Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_12.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên
- TUẦN 12 Thứ hai ngày 20 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NÓI LỜI HAY, LÀM VIỆC TỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - HS biết quan tâm giúp đỡ những người sống xung quanh bằng lời nói và việc làm vừa sức mình. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Cách thể hiện khi trình diễn tiểu phẩm qua lời các nhân vật. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, rèn luyện, biết quan tâm giúp đỡ những người sống xung quanh bằng lời nói và việc làm vừa sức mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Nói lời hay, làm việc tốt. HĐ1. Tuyên truyền nói lời hay, làm việc - Hs lắng nghe. tốt trong trường học. - Cô Ngọc Anh điều hành. HĐ2. Học sinh biết nói lời hay, làm việc tốt. - Hs chia sẻ cho các bạn nghe - Hs lắng nghe. VD: + Lễ phép, kính trọng, vâng lời người lớn, ông bà, cha mẹ, thầy cô + Nhặt được của rơi trả người đánh mất + Động viên, giúp đỡ các bạn học yếu, khuyên bảo những bạn mắc khuyết điểm để giúp bạn tiến bộ. + Tham gia ủng hộ, giúp đỡ người khuyết tật, quan tâm đến mọi người..... HĐ3: Tổng kết – Đánh giá - Qua bài học hôm nay, em đã biết thêm điều -HS trả lời. gì?
- - Gv nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: TRÒ CHUYỆN CÙNG MẸ. ĐỌC MỞ RỘNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc “Trò chuyện cùng mẹ”. - Đọc diễn cảm đoạn văn bộc lộ cảm xúc, đọc lời kể của các nhân vật với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung văn bản đọc: Câu chuyện kể về việc làm yêu thích là đọc sách và trò chuyện của ba mẹ con bạn Thư trước giờ đi ngủ. Qua đó, cảm nhận được tình cảm yêu thương, những buổi tối vui vẻ, dầm ấm của gia đình Thư. - Đọc được bài về tình cảm của người thân trong gia đình và viết những thông tin về bài đọc vào phiếu đọc sách theo mẫu; chia sẻ về nhân vật yêu thích nhất trong bài đã đọc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chia sẻ về một hoạt động - HS tham gia chia sẻ. chung của gia đình em vào buổi tối. - HS lắng nghe.
- - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện đọc Hoạt động 1: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Đọc mở rộng Hoạt động 2: Tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,... về tình cảm của người thân trong gia đình và viết phiếu đọc sách theo mẫu. (làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS lựa chọn đúng câu chuyện, - HS lắng nghe, suy nghĩ làm bài văn, bài thơ,... về tình cảm của người thân bài. trong gia đình; sau đó đọc thầm bài cá nhân. - GV hướng dẫn và yêu cầu HS hoàn thiện các - HS hoàn thiện Phiếu đọc sách thông tin có trong Phiếu đọc sách. theo mẫu. - GV quan sát, hỗ trợ HS hoàn thiện Phiếu. Hoạt động 3: Chia sẻ với bạn về nhân vật em yêu thích nhất: Nhân vật đó làm gì? Nhân vật đó có gì thú vị? Em học hỏi được điều gì ở nhân vật đó? (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS trình bày theo nhóm 4 về nhân - HS trình bày theo nhóm 4. vật mình yêu thích nhất trong văn bản đã đọc (tên nhân vật; nhân vật đó làm gì; nhân vật đó có gì thú vị; những điều học hỏi được ở nhân vật đó); chọn số ngôi sao để đánh giá mức độ yêu thích của em với văn bản đã đọc. - GV gọi đại diện một số nhóm chia sẻ trước lớp. - Đại diện một số nhóm chia sẻ Phiếu đọc sách. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- 4. Vận dụng - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - GV giới thiệu cho HS một số phiếu đọc sách mà GV đã chuẩn bị sẵn. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm - HS lắng nghe, về nhà thực những bài văn, bài thơ,...viết về tình cảm trong hiện. gia đình sau đó thực hiện các Phiếu đọc sách. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NGƯỜI THÂN. DẤU HAI CHẤM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Mở rộng vốn từ về người thân. - Nhận biết dấu hai chấm và tác dụng của dấu hai chấm (báo hiệu phần liệt kê; báo hiệu phần giải thích). - Cảm nhận được tình cảm gắn bó và sự sẻ chia giữa các thành viên trong gia đình, trong cuộc sống hàng ngày. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi: + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Trò chuyện cùng mẹ” - 1 HS đọc bài và trả lời: trả lời câu hỏi: Vì sao thời gian trò chuyện của ba + Thời gian trò chuyện của ba mẹ con cứ được cộng thêm mãi? mẹ con cứ được cộng thêm mãi vì ba mẹ con có nhiều điều để nói với nhau, để kể cho nhau nghe, để nghe kể, ... VD: cùng bàn luận, mẹ kể, con kể, cười đùa,... + Câu 2: Đọc đoạn 2 bài “Trò chuyện cùng mẹ” - 1 HS đọc bài và trả lời: trả lời câu hỏi: Mẹ đã kể cho chị em Thư những + Mẹ đã kể cho chị em Thư về chuyện gì? công việc của mẹ; kể chuyện ngày mẹ còn bé vì mẹ muốn chị em Thư biết về công việc của mẹ, biết những chuyện ngày mẹ. - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ về người thân (làm việc cá nhân, nhóm) Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ người thân trong đoạn văn dưới đây. (Làm việc nhóm 2) - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - GV hướng dẫn HS đọc đoạn văn và tìm từ chỉ - HS lắng nghe. người thân có trong đoạn văn. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: - HS làm việc theo nhóm 2. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày:
- - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt đáp án. (Đáp án: Bà nội, bà - HS lắng nghe. ngoại, bà, em, chị). Bài 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ những người thân bên nội và bên ngoại. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu bài tập: - HS lắng nghe, suy nghĩ. + Xếp các từ tìm được ở bài tập 1 thành 2 nhóm: từ chỉ người thân bên nội và từ chỉ người thân bên ngoại (lưu ý: có một số từ thuộc cả 2 loại). + HS làm việc nhóm: Dựa vào cách xếp ở trên, tìm thêm các từ ngữ chỉ người thân bên nội và bên ngoại. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, thực hiện - HS thảo luận theo nhóm 2. theo hướng dẫn. - Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Một số HS trình bày kết quả. (Ví dụ: Người thân Người thân bên nội bên ngoại - Mời HS khác nhận xét. Chú, thím, cô, Bác, dì, cậu, - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. bác, chị, em, mợ, chị, em, 2.2. Hoạt động 2: Nhận biết dấu hai chấm và anh,... anh,... tác dụng của dấu hai chấm. - HS nhận xét bạn. Bài 3: Dấu hai chấm trong câu sau dùng để làm gì? (làm việc nhóm) a. Để báo hiệu lời nói trực tiếp b. Để báo hiệu phần giải thích c. Để báo hiệu phần liệt kê - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - GV giúp HS nhớ lại công dụng của dấu hai chấm trong câu. (Đã học ở Bài 8). - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 2 thực hiện yêu cầu bài tập 3. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án: Dấu hai - Các nhóm làm việc theo yêu chấm trong câu có công dụng báo hiệu phần giải cầu. thích – Đáp án b. - Đại diện nhóm trình bày. Bài 4: Xác định công dụng của dấu hai chấm - Các nhóm nhận xét ché nhau. trong mỗi câu văn dưới đây: - Theo dõi bổ sung. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 4. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4 thực hiện yêu cầu bài tập 4. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án: + Dấu hai chấm trong câu a có công dụng báo - HS đọc yêu cầu bài tập 4. hiệu phần liệt kê. - Các nhóm làm việc theo yêu + Dấu hai chấm trong câu b có công dụng báo cầu. hiệu phần giải thích. - Đại diện nhóm trình bày. + Dấu hai chấm trong câu b có công dụng báo - Các nhóm nhận xét ché nhau. hiệu phần giải thích. - Theo dõi bổ sung 3. Vận dụng - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Ai - HS lắng nghe, thực hiện. nhanh – Ai đúng”. - Luật chơi: Có 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn. Mỗi đội - HS nghe phổ biến luật chơi. lần lượt cử 1 thành viên tham gia thi với nhau tìm những từ ngữ chỉ người thân trong gia đình (Mỗi thành viên lên viết 1 từ ngữ chỉ người thân rồi về chỗ, thành viên tiếp theo trong đội lên viết). Trong thời gian 3 phút, đội nào tìm được nhiều từ
- ngữ và chính xác nhất thì giành chiến thắng. - Tổ chức cho HS tham gia chơi. - 2 đội tham gia chơi. - GV- HS dưới lớp quan sát nhận xét. - HS nhận xét. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp: chia có dư - Tìm được các thành phần chưa biết của một phép tính như số bị chia, thừa số - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
- + Câu 1: Tính 79 5 33 2 79 5 33 2 5 15 2 16 29 13 25 12 - GV Nhận xét, tuyên dương. 4 1 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính - GV cho HS tự làm bài vào vở ( hướng dẫn lại kĩ - HS thực hiện: thuật tính khi cần thiết) - Yêu cầu 1 số HS trình bày kết quả trên bảng, HS 77 2 97 4 khác đối chiếu nhận xét 6 38 8 24 17 17 16 16 1 1 51 2 98 7 4 25 7 14 11 28 10 28 1 0 - Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện, chỉ ra phép - HS nêu lại cách chia chia hết và phép chia có dư - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - GV gợi ý bằng một số câu hỏi: - HS trả lời + Trên cân có mấy con mèo? + 4 con + Số ki-lô-gam ghi trên chiếc cân đó là bao + 12 kg nhiêu? + Mỗi con mèo có cân nặng như nhau. Vậy để + 12kg : 4 biết mỗi con mèo cân nặng bao nhiêu, ta phải làm phép tính gì? - GV hỏi tương tự với các chiếc cân còn lại - HS trả lời - Yêu cầu HS tìm số thích hợp với ô có dấu “?” để hoàn thiện câu trả lời ở dưới mỗi chiếc cân - Yêu cầu HS trao đổi và làm bài theo nhóm - Đáp án: Mỗi con mèo cân - GV nhận xét, tuyên dương. nặng 3kg; mỗi con chó cân nặng 18kg; mỗi rô-bốt cân nặng 15kg Bài 3: (Làm việc cá nhân): Bài toán có lời văn - GV yêu cầu HS đọc hiểu, phân tích bài toán - HS đọc hiểu
- - GV hướng dẫn bằng cách đặt câu hỏi: + xếp 29 bạn vào 14 bàn, mỗi bàn xếp 2 bạn thì + 1 bạn còn thừa ra mấy bạn? + Như vậy phải cần thêm mấy chiếc bàn nữa? + thêm 1 bàn - GV hướng dẫn chi tiết và trình bày bài giải - HS theo dõi và làm bài Bài giải Ta có: 29: 2 = 14 (dư 1) Xếp mỗi bàn 2 bạn thì cần 14 bàn, vẫn còn thừa ra một bạn nên cần thêm 1 bàn nữa để xếp bạn đó ngồi vào, tức là cần 15 bàn cho lớp học đó. Đáp số : 15 bàn học Bài 4: (Làm việc nhóm) Tìm số bị chia - GV hướng dẫn HS nhắc lại mối liên hệ giữa - HS theo dõi phép nhân và phép chia đã học trong các bảng nhân, bảng chia để hướng dẫn HS tìm số bị chia bằng cách “ Lấy thương nhân với số chia”. - GV chia nhóm, các nhóm thảo luận và làm bài - HS làm việc theo nhóm - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày kết quả 85 : 5 = 17 84 : 3 = 28 60 : 4 = 15 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để củng cố kĩ thuật thức đã học vào thực tiễn. chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và các bài toán liên quan. + HS trả lời:..... + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Âm nhạc
- ( Cô Hà dạy ) -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Bài 10: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT THỦ CÔNG VÀ CÔNG NGHIỆP (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể được tên của một số hoạt động sản xuất thủ công ở địa phương, sản phẩm và lợi ích của hoạt động sản xuất đó. - Giới thiệu được một sản phẩm thủ công của địa phương dựa trên thông tin, tranh ảnh, vật thật ... sưu tầm được. - Đưa ra được cách xử lí khi gặp các tình huống liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - HS thể hiện trách nhiệm trong việc tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Phát triển năng lực hợp tác, năng lực tìm tòi và khám phá khoa học và năng lực giao tiếp. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sổng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi và thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu, webcam kế hoạch bài dạy, các slide minh họa, SGK, ... - HS: SGK, vở ghi, giấy A4, sưu tầm tranh ảnh, vật thật về một số sản phẩm thủ công nói chung và ở địa phương... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: quan sát - HS trả lời câu hỏi: hình và cho biết sản phẩm nào được làm bằng + Nón và các món đồ trang trí làm tay, sản phẩm nào được làm bằng máy móc. từ gáo dừa: được sản xuất bằng tay. Xe máy và bút bi được sản xuất
- bằng máy móc - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: - HS nhắc lại tên bài, ghi vở Nón và các món đồ trang trí làm từ gáo dừa: được sản xuất bằng tay là chủ yếu. Đây là hoạt động sản xuất thủ công. Xe máy và bút bi được sản xuất bằng máy móc là chủ yếu. Đây là hoạt động sản xuất công nghiệp. Để tìm hiểu rõ hơn về hoạt động sản xuất thủ công và công nghiệp, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 10: Hoạt động sản xuất thủ công và công nghiệp (Tiết 1) 2. Khám phá Hoạt động 1: Hoạt động sản xuất thủ công - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - GV chiếu hình 2,3,4,5 và yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành vào phiếu học tập: - HS trả lời: Phiếu học tập: Hình Hoạt động của Tên nghề Sản phẩm những người thủ công trong hình 2 3 4 5 - Các bạn khác theo dõi và NX - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Lợi ích của một số hoạt động sản xuất thủ công - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập: -HS thảo luận nhóm 4
- Quan sát các tranh 6, 7, 8, 9 và nêu lợi ích của - Đại diện 2 nhóm trình bày, các các sản phẩm thủ công ở trong hình. nhóm khác nghe và bổ sung Hình Sản phẩm Ích lợi 6 7 8 9 -HS nghe -GV NX -HS trả lời -GV hỏi: Hoạt động sản xuất thủ công có lợi ích gì? -HS nghe và ghi nhớ -GV NX và chốt: Hoạt động sản xuất thủ công làm ra các sản phẩm để phục vụ cuộc sống con người như dùng trong sinh hoạt (nấu nướng, trang trí ...) ngoài ra còn đem bán để mang lại các ích lợi về kinh tế. Hoạt động 3: Kể tên một số hoạt động sản xuất -HS chia sẻ với bạn ngồi cạnh thủ công mà em biết -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi kể tên một số hoạt động sản xuất thủ công mà em biết. -HS nói tiếp nêu Nói tên sản phẩm của các hoạt động đó. -Gọi HS lần lượt nói tên một hoạt động sản xuất thủ công cùng với một sản phẩm của hoạt động -HS nghe, quan sát và ghi nhớ đó. thông tin -GV NX và bổ sung thông tin về hoạt động sản xuất thủ công: Có nhiều ngành nghề thủ công như: nghề gốm sứ, nghề làm chiếu, nghề dệt vải, nghề nón lá, nghề mây tre đan, ... Các sản phẩm thủ công truyền thống thường được sản xuất ở các làng nghề thủ công. Nhiều sản phẩm thủ -1HS đọc, cả lớp theo dõi công nổi tiếng đã được xuất khẩu ra nước ngoài. - Gọi HS đọc mục “Em có biết” 3. Vận dụng – Thực hành Hoạt động 1: Kể tên một số hoạt động sản xuất -1 HS đọc: Kể tên một số hoạt thủ công ở địa phương động sản xuất thủ công ở địa - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 1. phương. Nêu tên sản phẩm và ích lợi của hoạt động sản xuất đó.
- - HS chia thành các nhóm 6, trao đổi và thực hiện nhiệm vụ. - GV chia HS thành các nhóm, phát giấy để HS thảo luận nhóm trong 5 phút. + GV quan sát và giúp đỡ HS ghi đủ và chính -Đại diện nhóm trình bày. xác thông tin nhất. - Nhóm khác theo dõi và nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. -HS quan sát Hoạt động 2: Xử lí tình huống - HS nghe - GV chiếu yêu cầu tình huống của bài tập 2. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi theo gợi ý: + Mọi người trong hình đang ở đâu? + Tình huống gì đang diễn ra? + Nếu là em, em sẽ làm gì để tiêu dùng tiết kiệm, -Đại diện nhóm trình bày. bảo vệ môi trường? - Nhóm khác theo dõi và nhận xét. -Mời đại diện nhóm trình bày Tình huống 1: Bạn nam cùng với mẹ và chị gái đang ở cửa hàng bán đồ gốm. Bạn nam muốn mẹ mua cho con lợn đất mới trong khi bạn ấy đã có mấy con lợn đất ở nhà rồi. Xử lí: Nên khuyên bạn nam không nên mua quá nhiều món đó giống nhau hoặc tương tự nhau, vì như thế sẽ rất làng phi tiến bạc. Tình huống 2: Bố và con gái đang ở siêu thị, trước gian hàng bán các đồ dùng ở nhà (rổ, rá, khay.... bằng nhựa và máy tre dạn). Bé đang băn khoăn không biết nên mua đồ nhựa hay mua đó làm bằng máy tre dan. Xử lí: Nói với bố là nên mua đó làm bằng máy tre dan, hạn chế sử dụng đồ nhựa để bảo vệ môi trường; đồng thời, dùng hàng máy tre dan sẽ giúp bảo tồn nghề truyền thống tốt hơn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luận. -1-2 HS nhắc lại Hoạt động sản xuất thủ công tạo ra sản phẩm
- chủ yếu bằng tay với công cụ đơn giản và thường sử dụng nguyên liệu lấy từ thiên nhiên. Các sản phẩm thủ công phục vụ cuộc sống và mang lại lợi ích kinh tế cho con người. 4. Tổng kết - dặn dò -HS nghe - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. -HS nghe và ghi nhớ - Dặn HS về nhà sưu tầm thông tin về hoạt động sản xuất công nghiệp nói chung và hoạt động sản xuất công nghiệp ở địa phương (nếu có). 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cho HS và cảm nhận viết được đoạn văn hay 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát vốn từ về tên các đồ chơi, đặ được câu nêu đặc điểm. - Phát triển năng lực sử dụng ngon ngữ trong việc giới thiệu về một đồ chơi yêu thích, quen thuộc. 3. Phẩm chất - Có nhận thức về một số đồ chơi hiện đại được nhiều trẻ em yêu thích; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS đọc lại bài Tớ là Lê - Gô - Học sinh đọc bài 2. Luyện tập Bài 1: Điền ng hoặc ngh vào ô trống - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu bài tập - Khi nào chúng ta dùng ngh, khi nào - HS trả lời: Chúng ta sử dụng ngh khi dùng ng? chữ sau nó là i, e, ê.
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS + Các trường hợp còn lại dùng ng - Yêu cầu HS hoàn thành bài vào vở - HS hoàn thành bài tập vào vở a. Dù ai nói ........ả nó.......... iêng a. Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. b. .......ười không học như ....ọc không mài. b. Người không học như ngọc không mài. c. Mấy cậu bạn đang ...ó..... iêng tìm chỗ c. Mấy cậu bạn đang ngó nghiêng tìm chơi đá cầu chỗ chơi đá cầu. - GV yêu cầu HS đổi vở cho bạn kiểm tra - HS trao đổi vở với bạn, kiểm tra - GV nhận xét, kết luận chéo kết quả - HS lắng nghe - HS theo dõi Bài 2: Chọn a hoặc b - GV chiếu bảng câu b + Bài tập yêu cầu gì? + Bài tập yêu cầu: Điền uôn hoặc b. Điền uôn hoặc uông vào chỗ trống. uông vào chỗ trống - Yêu cầu HS hoàn thành bài vào vở - HS hoàn thành bài vào vở - GV yêu cầu 3 HS chữa bài - HS sữa bài: chuông gió chuồn chuồn cuộn chỉ - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe Bài 3. Viết 3 - 4 câu giới thiệu một đồ chơi mà trẻ em yêu thích. - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài . - GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT - HS trả lời theo ý của mình. + Em muốn giới thiệu đồ chơi nào? + Đồ chơi đó có đặc điểm gì nổi bật? + Em có nhận xét gì về đồ chơi đó? - GV hỏi HS : - HS trả lời + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ? +Viết đoạn văn liền mạch, ngăn cách -GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu nhau bằng dấu chấm, dấu phẩy. chấm trước lớp ( Nếu có thời gian ) - HS viết đoạn văn. 3. Củng cố, dặn dò: - Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS nêu ý kiến cá nhân cảm nhận hay ý kiến gì không?
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV tiếp nhận ý kiến. - HS lắng nghe - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - YC HS học bài, hoàn thành bài tập (nếu - HS lắng nghe nhiệm vụ học tập chưa hoàn thành) và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 21 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ NGÔI NHÀ CỦA MÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được đoạn văn tả ngôi nhà của gia đình. - Cảm nhận được tình cảm gắn bó và sự sẻ chia giữa các thành viên trong gia đình, trong cuộc sống hàng ngày. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chia sẻ, giới thiệu về ngôi - HS tham gia. nhà của mình hoặc ngôi nhà em mơ ước. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
- - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Bài 1: Quan sát tranh, nêu đặc điểm của sự vật trong mỗi tranh. (làm việc chung cả lớp) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV hướng dẫn HS suy nghĩ, làm việc theo - HS suy nghĩ và thực hiện nhóm: + Chọn một tranh để quan sát kĩ (tránh tất cả các nhóm cùng chọn một tranh). + Cho HS nói về đặc điểm của sự vật trong tranh (ngôi nhà và cảnh vật xung quanh) theo gợi ý . trong SHS. - Gọi đại diện các nhóm nói về tranh/ngôi nhà đã - Đại diện các nhóm thực hiện. chọn. - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - HS nhận xét trình bày của bạn. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. Bài 2 Viết đoạn văn tả ngôi nhà của em. (làm việc cá nhân)
- - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - HS đọc yêu cầu bài 2. - GV hướng dấn HS dựa vào kết quả của bài tập 1 - HS thực hành viết tin nhắn vào và gợi ý, suy nghĩ và viết đoạn văn tả ngôi nhà vở. của mình vào vở. - HS trình bày kết quả. - GV yêu cầu HS đổi chéo bài làm. - HS nhận xét bạn trình bày. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài 3: Trao đổi đoạn văn của em với bạn, - HS đọc yêu cầu bài 3. chỉnh sửa và bổ sung ý hay. (Làm việc nhóm 4) - Các nhóm làm việc theo yêu - GV mời HS đọc yêu cầu bài 4. cầu. - GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp: Cho bạn đọc đoạn văn của mỉnh sau đó cùng nhau phát - Đại diện các nhóm trình bày hiện lỗi, tìm và bổ sung những ý hay cho nhau. kết quả. - GV gọi 2-3 cặp nêu kết quả làm việc, trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. những lỗi đã phát hiện và cách sửa, những ý hay - HS lắng nghe, điều chỉnh. đã bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung; và nhắc HS về nhà viết lại đoạn văn sau khi đã sửa lỗi. 3. Vận dụng - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà vẽ ngôi nhà mình - HS lắng nghe, về nhà thực yêu thích (có thể là ngôi nhà các em đã biết hoặc hiện. ngôi nhà trong trí tưởng tượng, ngôi nhà em mơ ước), viết 2 – 3 câu giới thiệu bức tranh. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: TIA NẮNG BÉ NHỎ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Tia nắng bé nhỏ. Bước đầu nhận biết được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Khi chúng ta biết yêu thương và quan tâm đến những người thân trong gia đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh phúc. - Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được câu chuyện Tia nắng bé nhỏ. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết bày tỏ tình cảm với người thân trong gia đình, có ý thức quan tâm tới người khác, nhận ra và biết bày tỏ cảm xúc của bản thân. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: Vì ba mẹ con có + Câu 1: Vì sao thời gian trò chuyện của ba mẹ nhiều điều để nói với nhau, để con cứ ươợc cộng thêm mãi? kể cho nhau nghe... + Trả lời: Mẹ kể cho chị em + Câu 2: Mẹ đã kể cho chị em Thư những chuyện Thư về công việc của mẹ, kể gì? chuyện ngày mẹ còn bé vì mẹ muốn chhị em Thư biết về công viêccj của mẹ, biết những chuyện ngày mẹ còn bé. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: -HS quan sát + GV nêu câu hỏi chung cho cả lớp: Quan sát - 1- 2 HS trả lời

