Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên

docx 55 trang Hà Thanh 12/12/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_13.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên

  1. TUẦN 13 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. PHÂN LOẠI RÁC THẢI -------------------------------------------------------- Tiếng Việt TÔI YÊU EM TÔI. NÓI VÀ NGHE: TÌNH CẢM ANH CHỊ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Tôi yêu em tôi”. - Biết nghỉ hơi giữa các dòng thơ; giọng đọc thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ đối với em gái của mình. - HS cảm nhận được vẻ đáng yêu của cô em gái qua cảm nhận của nhân vật “ Tôi” và tình cảm yêu quý nhau của hai em. - Hiểu được nội dung bài thơ thể hiện tình cảm anh chị em trong nhà rất cảm động. Tình cảm anh chị em ruột thịt làm cho cuộc sống thêm đẹp, thêm vui. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của các câu tục ngữ nói về mối quan hệ anh chị em trong nhà; biết kể những việc đã làm cùng anh, chị, em và nêu cảm nghĩ khi làm việc cùng anh, chị, em. - Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích nói và đề tài được nói tới. - Phát triển năng lực ngôn ngữ: có thái độ tự tin và có thói quen nhìn vào người nghe. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết bày tỏ tình cảm với người thân qua cử chỉ, lời nói, hành động. - Phẩm chất nhân ái: Biết phát triển tình cảm yêu quý, quan tâm đối với người thân trong gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
  2. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạ y về những việc anh – chị - em trong nhà thường làm cùng nhau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi quan sát - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. quản trò để nhận ra được cử chỉ, + Bạn lớp trưởng thể hiện cử chỉ, việc làm của việc làm của người thân và xung người thân. HS quan sát nêu được cử chỉ, việc phong trả lời. làm đó. - Lần lượt 2 -3 HS chia sẻ trước + Chia sẻ với các bạn: Em yêu nhất điều gì ở lớp. anh, chị hoặc em của mình. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS Quán sát tranh, lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: cho HS quan sát tranh 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc đúng các câu thơ có tiếng dễ - HS lắng nghe cách đọc. phát âm sai. Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ. Dọc diễn cảm các câu thơ thể hiện được cảm xúc đang nhắc nhở các kỉ niệm đã qua. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn- mỗi đoạn 2 khổ thơ) - HS quan sát - GV gọi HS đọc nối tiếp 3 em mỗi em đọc 2 khổ - Mỗi em đọc 2 khổ thơ thơ. - Cho HS đọc nhẩm toàn bài 1 lượt hoặc đọc nối -Cá nhân nhẩm bài. tiếp theo cặp. - Đọc nối tiếp đoạn - HS đọc nối tiếp theo đoạn. -Luyện đọc từ khó: rúc rích, khướu hót; - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu dài: - 2-3 HS đọc câu dài. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. -Nghe nhận xét 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
  3. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Khổ thơ đầu cho biết bạn nhỏ yêu em + Bạn nhỏ yêu em gái vì em gái điều gì? cười rúc rích khi bạn nhỏ nói đùa. + Câu 2: Trong khổ 2,3 bạn nhỏ tả em gái mình + Bạn nhỏ tả em gái của mình đáng yêu như thế nào? rất xinh đẹp, rất đáng yêu: Mắt em đen ngòi, trong veo như nước. Miệng em tươi hồng, nói như khướu hót. Cách làm điệu của em hoa lan, hoa lí em nhặt cái dầu, hương thơm bay theo em sân trước vườn sau. + Câu 3: Khổ thơ nào cho thấy bạn nhỏ được em + Tôi đi đâu lâu nó mong nó, nó gái của mình yêu quý? ước nó nấp sau cây oà ra ôm chặt. + Câu 4: Chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ rất hiểu sở + Nó thích vẽ lắm, vẽ thỏ có thích, tính cách của em mình? đôi... Em không muón ai buòn kể cả con vật trong tranh... + Câu 5: Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình cảm + Bài thơ thể hiện tình cảm anh anh chị em trong gia đình? chị em trong nhà rất cảm động. Tình cảm anh chị em ruột thịt làm cho cuộc sống thêm đẹp, thêm vui - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của - GV Chốt: mình. -2-3 HS nhắc lại 2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại. - Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng những khổ thơ -Nghe hướng dẫn em yêu thích. - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ, HS đọc nhẩm -Cá nhân nhẩm khổ thơ em thích - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - Nhóm đọc nối tiếp từng câu thơ, khổ thơ -Cho HS xung phong đọc những khổ thơ mình - HS xung phong đọc trước lớp, thuộc. cả lớp hỗ trợ, nhận xét.
  4. 3. Nói và nghe: Tình cảm anh chị em 3.1. Hoạt động 3: Cùng bạn trao đổi để hiểu nghĩa của câu tục ngữ, ca dao - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè của em + Yêu cầu: Kể về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4, cặp, cá - Nhóm, cặp, cá nhân trao đổi nhân: HS trao đổi với các bạn. và xung phong trình bày trước lớp: - Gọi HS trình bày trước lớp. + Các câu tục ngữ, ca dao cho ta biết: Anh chị em trong nhà phải che chở, giúp đỡ nhau lúc khó khăn, hoạn nạn. + Các câu tục ngữ, ca dao khuyên chúng ta: Anh chị em trong nhà cần giúp đỡ nhau lúc khó khăn, hoạn nạn luôn bên nhau dù giàu hay nghèo, dù hay hay dở. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Kể những việc em thường làm cùng anh chị em của mình. Nêu cảm nghĩ của em khi có anh, chị hoặc em làm việc cùng - GV cho HS quan sát tranh. Gợi ý câu hỏi: Mỗi - HS quan sát tranh và nêu bức tranh vẽ gì? Mỗi bức tranh muón nói điều gì những gì mình tháy trong bức về mối quan hệ giữa anh chị em trong nhà. tranh. - GV cho HS làm việc nhóm 2: - Nhóm đôi thảo luận + Kể những việc em thường làm cùng với anh chị em của em. Nêu cảm nghĩ của em khi có anh, chị hoặc em làm việc cùng. + Hoặc: Với các em chưa có anh, chị hoặc em có thể mình muốn có người anh chị hoặc người em như thế nào?
  5. - Mời các nhóm trình bày. -Nhóm cử đại diện trình bày trước lớp. Lớp theo dõi nhận GV chốt: Khi làm việc cùng người thân cần biết xét, bổ sung cho bạn. nhường nhịn, hỗ trợ nhau. Qua công việc và trò chuyện trong lúc làm cùng, sẽ hiểu tình cảm của người thân, tình cảm càng thêm gắn bó. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bức tranh những việc - HS quan sát tranh . bạn nhỏ trong tranh cùng làm với anh, chị hoặc em của mình. + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong trong tranh đã + Trả lời các câu hỏi. làm gì cùng anh, chị hoặc em trong từng bức tranh. + Việc làm đó có vui không? Có an toàn không? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhắc nhở các em tham khi tham gia làm việc cùng cần đảm bảo vui, đáng nhớ nhưng phải an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép tính cộng trừ số đo mi-li-mét.
  6. - Biết thực hiện các phép toán gấp một số lên một số lần và giảm một số đi một số lần. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến đơn vị mm - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS chơi trò chơi Đố bạn theo Tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn. GV nêu lại nhóm đôi luật chơi - 2-3 HS đố bạn về đổi đơn vị - Gọi một số nhóm lên trình bày kết quả thảo đo độ dài. luận. - HS nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập - Thực hiện được phép tính cộng trừ số đo mi-li-mét. - Biết thực hiện các phép toán gấp một số lên một số lần và giảm một số đi một số lần. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến đơn vị mm - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính
  7. - HS làm bảng con - Yêu cầu HS làm bảng con. -Sửa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. -Đọc đề bài. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? -HDHS giảm một số lần làm tính chia, gấp lên 1 -Lắng nghe, trả lời số lần làm tính nhân( Có thể đặt câu hỏi) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - HS làm việc theo nhóm. học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. -Các nhóm trình bày kết quả. 16 mm gấp 5 lần được 80 mm, 68 cm giảm 4 lần còn 17 cm, 15 mm gấp 4 lần được 60 mm, 78 mm giảm 3 lần còn 26 mm. -Lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. -Đọc đề bài. Bài 3: (Làm cá nhân): Ốc sên đi từ nhà đến trường. Bạn ấy đã đi được 152mm. Quãng đường còn lại phải đi là 264mm. Hỏi quãng đường ốc sến đi từ nhà đến trường dài bao nhiêu mi-li-mét? -Hướng dẫn HS phân tích bài toán: -Trả lời: Ốc sên đi được: 152 + Bài toán cho biết gì? mm, quãng đường còn phải đi: 264 mm. - Ốc sên đi bao nhiêu mm. + Bài toán hỏi gì? -Trả lời. + Muốn biết ốc sên đi bao nhiêu mm ta phải làm
  8. phép tính gì? - Yêu cầu HS làm vở, theo dõi hướng dẫn. -1 HS làm bảng lớp, lớp làm vở. - Thu vở chấm, sửa bài. GV Nhận xét, tuyên -Sửa bài nếu sai. dương. Bài 4: (Làm nhóm 4): Cào cào tập nhảy mỗi - 1 HS Đọc đề bài. ngày. Ngày đầu tiên cào cào nhảy xa được 12mm. Một tuần sau thì cào cào nhảy xa được gấp 3 lần ngày đầu tiên. Hỏi khi đó cào cào nhảy xa được bao nhiêu mi-li-mét? -Hướng dẫn HS phân tích bài toán: + Bài toán cho biết gì? -Trả lời. + Bài toán hỏi gì? -Trả lời + Muốn biết cào cào nhảy xa bao nhiêu mm ta phải làm phép tính gì? - Yêu cầu HS làm nhóm 4. -Thảo luận nhóm 4. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Trình bày kết quả 3. Vận dụng + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh biết thực thức đã học vào thực tiễn. hiện phép tính cộng , trừ có đơn vị đo mm - Nhận xét, tuyên dương -Lắng nghe. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Hoạt động trải nghiệm
  9. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ: TỰ SẮP XẾP ĐỒ DÙNG NGĂN NẮP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS sắp xếp được đổ dùng đúng chỗ sau khi sử dụng. - Thường xuyên sử dụng các vật dụng giúp cho lối sống ngăn nắp như mắc áo (móc hộp giấy, ngăn kéo, ngăn tủ, túi đựng,...) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có thói quen giữ gìn nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp, sạch đẹp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết tham gia vào hoạt động trang trí nhà cửa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh của bạn.. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS lắng nghe. - GV tổ chức trò chơi “Đồ nào ở đâu?”để khởi động bài học. -HS chia nhóm và bốc thăm + GV đề nghị mỗi HS tưởng tượng mình là một nhân vật, thảo luận để miêu tả đồ vật, đồ dùng trong nhà như ti vi, tủ lạnh, bàn, nhân vật theo các gợi ý. ghế, quần, áo, đũa, bàn chải đánh răng... + “Tớ là áo khoác. Tớ ở trên + GV mời HS ngồi theo nhóm hoặc hai bàn quay móc”; vào nhau, lần lượt từng người giới thiệu mình và +“Tớ là cái kéo. Tớ ở ngăn kéo vị trí của mình trong nhà. trong bếp”. ...
  10. + Mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV chốt ý : Mỗi đồ dùng, vật dụng đều có “chỗ ở” – ngôi nhà của riêng mình. Dùng xong chúng ta phải trả đồ vật về đúng chỗ. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá * Hoạt động 1: Biểu diễn tiểu phẩm tương tác: Chỗ ở của đồ đạc(làm việc cá nhân) - Học sinh đọc yêu cầu bài và quan sát tranh để tìm ra cách sắp xếp các đồ đạc gọn gàng, đúng chỗ. - GV mời HS quan sát tranh, nhận xét xem trên bức tranh có những nhân vật nào? -Nhân vật: chiếc lược, tuýp kem - GV mời một số HS vào vai các nhân vật đó là đánh răng, bàn chải đánh răng, đồ dùng của một cậu bé hoặc cô bé, chủ nhân của áo quần, bút căn phòng này. + Tôi là lược đây. Lẽ ra phải để - GV kể đến nhân vật nào thì nhân vật đó ứng tác: tôi trên giá, gần chiếc gương kia Có một cậu bé tên là Luộm Thuộm . Đó là cái tên thì cậu ta quẳng tôi xuống đất. mà các đồ vật trong nhà đặt cho cậu vì mỗi khi Hu hu hu. dùng xong đồ vật nào, cậu đều quăng đồ vật đó + Tôi là kem đánh răng (bàn lung tung, không để lại vị trí cũ. Chính vì thế, chải) thì cậu ấy phải để tôi lên ngày nào cậu cũng phải đi tìm đồ đạc. Một hôm, kệ mới phải. khi cậu bé Luộm Thuộm đi đến trường, tất cả các +Tôi là quần áo đáng lẽ cậu ấy đồ vật trò chuyện với nhau, than thở về sự lộn phải treo lên mắc áo hoặc gấp xộn, không ngăn nắp của cậu chủ. Lược nói:... cất đi chứ lại vứt tôi xuống Tuýp kem đánh răng nói:... Bàn chải đánh răng giường như thế này đây.Hu hu nói:... Áo quần nói: . Bút nói: hu. .Cứ như thế, năm nhân vật lên tiếng thở dài, than + Tôi là bút thì cậu ấy phải để vẫn, trách móc cậu chủ. Họ khóc lóc và kêu lên: tôi vào hộp bút vậy mà cậu ta lại “Cứu tôi với!” vứt tôi lăn lóc như thế này đây.
  11. + Tất cả các nhân vật đều kêu: -GV dừng lại mời các nhân vật kêu cứu. “Cứu tôi với.” - Một số HS chia sẻ trước lớp. - GV đề nghị HS suy nghĩ và trả lời "Vì sao đồ đạc lại kêu cứu?” – GVhỏi HS cho lời khuyên giúp cậu bé Lung + treo lên mắc áo hoặc gấp cất Tung lựa chọn “chỗ ở” phù hợp cho đồ đạc. đi. + Quần áo nên để đâu? + phải để trong phòng tắm, trên kệ + Các đồ dùng vệ sinh cá nhân để ở đâu? + để lên bàn học + Thước kẻ, vở, bút chì,... để ở đâu? + để trên giá sách + Sách truyện để ở đâu? + cho vào hộp giấy cất đi + Các đồ vật ít dùng nên để dâu? + Ở kệ gần cửa ra vào + Giày dép để ở dâu? - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1 HS nêu lại nội dung - GV chốt ý và mời HS đọc lại. 3. Luyện tập Hoạt động 2. Thực hành sắp xếp đồ dùng của cá nhân và của lớp(Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2: + GV đề nghị HS sắp xếp lại đồ đạc cá nhân của - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu mình, sắp xếp lại bàn học (trên mặt bàn, trong cầu bài và tiến hành thảo luận. ngăn bàn, dưới gầm bàn) - HS thực hành sắp xếp các đồ + GV mời HS chia nhóm để sắp xếp các góc của đạc đúng chỗ, gọn gàng ,ngăn lớp cho gọn đẹp: giá đựng giày dép; giá sách; nơi nắp.. để mũ nón + GV mời 2 – 3 HS chia sẻ cảm xúc sau khi xếp dọn đồ đạc ngăn nắp. - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận thông tin + Đề nghị HS về nhà quan sát chỗ học, chỗ chơi, và yêu cầu để về nhà ứng dụng.
  12. chỗ ngủ của mình. + Phát cho mỗi HS một vòng tay nhắc việc và lựa chọn ghi vào đó một việc để sắp xếp đồ dùng của mình ngăn nắp: • Treo quần áo lên mắc. • Xếp lại sách trên giá sách, • Xếp giày dép lên giá hoặc tủ đựng giày. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm • Cất đồ dùng ít sử dụng vào hộp giấy. • Làm hộp đựng bút màu từ hộp bánh hoặc lõi giấy. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy ) -------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Luyện tập về dấu hiệu nhận biết câu kể - Củng cố cho HS và cảm nhận viết được đoạn văn hay 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát vốn từ về tên các đồ chơi, đặ được câu nêu đặc điểm. - Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc giới thiệu về một đồ chơi yêu thích, quen thuộc. 3. Phẩm chất
  13. - Có nhận thức về một số đồ chơi hiện đại được nhiều trẻ em yêu thích; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài Tớ là Lê - Gô - Học sinh đọc bài 2. HDHS làm bài tập Bài 1. Điền s/x vào chỗ chấm: – Đường á rộng rãi, phố á đông đúc. - HS đọc yêu cầu bài tập – Triển vọng áng ủa, tương lai án lạn. – Cố tránh cọ át để giảm ma át. - HS hoàn thành bài tập vào vở - Yêu cầu HS hoàn thành bài vào vở + Đường sá rộng rãi, phố xá đông đúc. + Triển vọng sáng sủa, tương lai xán lạn. + Cố tránh cọ xát để giảm ma sát. - GV yêu cầu HS đổi vở cho bạn kiểm tra - HS trao đổi vở với bạn, kiểm tra chéo kết quả - GV nhận xét, kết luận - HS lắng nghe - HS theo dõi Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước các câu kể. a.Bạn cho tớ chơi cùng được không? b.Nam và Lan đang cùng nhau làm bài tập. c.Ôi! Bông hoa đẹp quá! d.Bầu trời trong xanh và cao vút. e.Những gợn sóng lăn tăn trên mặt hồ. - Yêu cầu HS hoàn thành bài vào vở - HS hoàn thành bài vào vở - GV gọi HS báo cáo kết quả. - HS chữa bài: Câu b, d, e là câu kể.
  14. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe Bài 3. Viết 3 - 4 câu nêu tình cảm, cảm xúc của em đối với một người mà em yêu quý. - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài . - GV hỏi HS : - HS trả lời + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ? +Viết đoạn văn liền mạch, ngăn cách nhau bằng dấu chấm, dấu phẩy. - GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu - HS viết đoạn văn. chấm trước lớp ( Nếu có thời gian ) 3. Củng cố, dặn dò - HS nêu ý kiến cá nhân - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - HS lắng nghe - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe nhiệm vụ học tập - YC HS học bài, hoàn thành bài tập (nếu chưa hoàn thành) và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2022 Toán GAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được đơn vị đo khối lượng gam (g). - Biết đọc, viết tẳt đơn vị đo khói lượng gam. - Nhận biét được 1 kg = 1 000 g. - Vận dụng vào thực hành cân các đó vật cân nặng theo đơn vị gam (g). - Thực hiện được đổi đơn vị kg, g và phép tính với đơn vị gam (g). - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
  15. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Qua các hoạt động quan sát, trải nghiệm thực hành (cân, đong, đếm, so sánh) với đơn vị gam (g), vận dụng vào giải các bài toán thực tế liên quan, HS được rèn luyện phát triển năng lực lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học (diễn đạt, nói, viết),... 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đố dùng dạy, học Toán 3. - Hình phóng to các hinh ảnh trong phán khám phá và hoạt động. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - 2 HS lên bảng làm bài tập. Cả - Yêu cầu HS làm bài tập. lớp làm vào phiếu BT Tính: 250mm + 100mm = 420mm - 150mm = 25mm + 3mm = - HS nhận xét, bổ sung. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới * Khám phá a. Đặt vấn đề (như bóng nói của Mai ) -> quan - HS lắng nghe. sát tranh (hoặc cân thật) cân các gói bột ngọt (hoặc gói nào đó) -> nêu đơn vị đo gam, cách đọc, viết tắt gam (như SGK). - GV giới thiệu: “Ngoài các quả cân 1 kg, 2 kg, 5 kg, còn có các quà cân: 1 g, 2 g, 5 g, 10 g, 20 g, 50 g, 100 g, 200 g, 500 g”. b. Đặt vấn đề (như bóng nói của Rô-bốt) —>
  16. quan sát tranh cân thăng bằng giữa quả cần 1 kg - HS lắng nghe. và 2 túi muối —> dẫn ra 1 kg = 1 000 g (400 + 600 = 1 000). * Lưu ý: Sau mỗi hoạt động ở a và b, GV có thể nêu thêm ví dụ rồi chốt lại nội dung chính (như SGK đã nêu). * Hoạt động - HS quan sát và làm bài tập Bài 1: Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu được số theo nhóm đôi, cân nặng của mỗi gói đó vật tương ứng trên cân - HS trình bày. đĩa rồi nêu (viết) số thích hợp ở ô có dấu “?” ở các câu a, b, c, d. a) Quả cân ở đĩa bên trái nặng 500 g nên gói đường cân nặng 500 g. b) Gói mì chính cân nặng 100 g + 50 g = 150 g. c) Gói hạt tiêu cân nặng 20 g + 20 g = 40 g. d) Gói muối cân nặng 200 g + 200 g = 400 g. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Yêu cầu tương tự như ở bài tập 1 (chỉ khác là nêu (viết) sổ cân nặng theo gam trên cân đồng hồ). - Hs nhận xét. - GV HD học sinh làm bài tập. - HS quan sát tranh để xác định cân nặng của túi táo và gói bột mì. - Túi táo cân nặng hơn gói bột mì = Cân nặng của túi táo – cân nặng của gói bột mì.
  17. - Túi táo và gói bột mì có cân nặng = Cân nặng của túi táo + cân nặng của gói bột mì c) Túi táo cân nặng hơn gói bột mì là ...?.... g. Túi táo và gói bột mì cân nặng tất cả là ...?... g - GV yêu cầu HS trình bày. c) Túi táo cân nặng hơn gói bột - Nhân xét, tuyên dương. mì là 250 g. Túi táo và gói bột mì cân nặng tất cả là 750 g. - HS trình bày. 2. Luyện tập Bài 1: GV HD HS làm bài vào phiếu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện phép tính với đơn vị - HS làm bài vào phiếu bài tập. gam (theo mẫu viết cả tên đơn vị), chẳng hạn: Thực hiện tính kết quả phép tính rồi viết kí hiệu đơn vị gam sau kết quả vừa tìm được. a) 740 g - 360 g = 380 g; b) b) 15 g x 4 = 60 g. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương, GV chốt: a) 740 g - 360 g = 380 g; b) 15 g x 4 = 60 g. Bài 2. Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh và liên hệ với thực tế để có biểu tượng, nhận biết, so - HS lắng nghe. sánh số cân nặng thích hợp của mỗi con vật rồi - Quan sát tranh rồi làm bài vào nêu được mỗi con gà, con chó, con chim, con phiếu bài tập. bò cân nặng bao nhiêu gam hoặc ki-lô-gam. . - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Chọn số cân nặng thích hợp cho mỗi con vật - HS nối mỗi con vật với cân
  18. nặng thích hợp. - GV quan sát, nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày kết quả của nhóm mình. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các quan sát, trải - HS tham gia để vận dụng kiến nghiệm thực hành (cân, đong, đếm, so sánh) với thức đã học vào thực tiễn. đơn vị gam (g), vận dụng vào giải các bài toán thực tế liên quan. + Thực hành: Ước lượng cân nặng của một số + HS lắng nghe và trả lời. đồ vật rồi cân để kiểm tra lại. - HS ước lượng cân nặng một số đồ vật rồi dùng cân để kiểm tra - Nhận xét tiết học, tuyên dương lại. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Anh ( Cô Hiền dạy) -------------------------------------------------------- Tiếng Anh ( Cô Hiền dạy) -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội
  19. ( Cô Thắm dạy ) -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Toán MI LI LÍT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được đơn vị đo dung tích mi-li-lít (ml). - Biết đọc, viết tắt đơn vị đo dung tích mi-li-lít. - Nhận biết được 1l = 1 000 ml - Vận dụng vào thực hành đo lượng nước trong các đổ vật the o đơn vị mi-li-lít (ml). - Thực hiện được đổi đơn vị đo l và ml và phép tính trên các đơn vị đo ml. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Phiếu học tập nếu tổ chức một số hoạt động theo nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Học sinh thực hiện vào bảng + Câu 1: Tính: 240 g : 8 con
  20. 125g-27 g 240g:8 =30 g + Câu 2: Gv đưa 1 số dụng cụ đã chuẩ bị để 125g-27g=98g đo dung tích và hỏi các con dự đoán dùng để + Nêu ý kiến theo cá nhân học làm gì , con nêu hiểu biết của mình về các sinh: để đựng và đo các đơn vị đơn vị đo của nước ,mắm, dầu, xăng...? của các chất lỏng như xang dầu - GV Nhận xét, tuyên dương. mắm, nước.... đơn vị thường hay - GV dẫn dắt vào bài mới. Hôm nay, chúng ta dùng nhất là lít sẽ họcvề đơn vị đo nhở hơn lít : Mi li lít.” - HS lắng nghe 2. Khám phá - GV hướng dẫn cho HS nhận biết - HS lần lượt thực hiện nêu hình - Cho học sinh quan sát hình vẽ và nêu hình vẽ ca đựng nước có chia vạch và vẽ gì? Đọc kênh chữ để biết thông tin cầm đổ chai nước vào ca đo được tìm hiểu 500ml - GV Thực hiện đổ lượng nước từ chai vào ca có chia vạch và nêu lượng nước theo vạch chia của ca chứa, nêu tên đơn vị bài học là mi li lít: Mi li lít là đơn vị đo dung tích, Hs nêu lượng nước Gv đổ vào ca viết tắt là ml, 1l = 1000ml chia vạch, Nêu lại nội dung vừa được học về mi-li-lít và mối quan - Lấy ví dụ cách đọc viết về ml: 10 ml, hệ của lít và mi-li-lít. 200ml... - HS làm việc cá nhân - GV nhận xét, tuyên dương các em biết chỉ đúng và nêu đúng kết quả 3. Hoạt động Bài 1: Số? (Làm việc chung cả lớp). Rót hết - nước từ bình sang các ca (như hình vẽ) . - GV mời 1 HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài. - GV mời 1 HS lên cùng làm. - 1 HS lên cùng làm với GV.