Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên

docx 59 trang Hà Thanh 13/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_13.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên

  1. TUẦN 13 Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIỚI THIỆU CUỐN SÁCH HAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe giới thiệu các cuốn sách hay. Có ý thức đọc sách. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tìm các cuốn sách hay để đọc 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết tìm các cuốn sách để đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay HĐ1: Giới thiệu cuốn sách hay - Hs lắng nghe. GV giới thiệu các cuốn sách hay: Tên cuốn Sách, tác giả, nội dung câu chuyện. HĐ2: Gọi HS chia sẻ HS chia sẻ cho các bạn những cuốn sách hay - Hs lắng nghe. mình đã đọc. HĐ3: Tổng kết – Đánh giá - GV nhận xét. - Nhắc Hs tìm đọc các cuốn sách hay hôm sau giới thiệu cho các bạn cùng đọc. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có: -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: ĐỂ CHÁU NẮM TAY ÔNG. VIẾT: ÔN CHỮ HOA I, K (TIẾT 2)
  2. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Để cháu nắm tay ông. Bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nhân vật, từ lời người dẫn truyện đến giọng của người ông và người cháu. - Nhận biết được nội dung và những chi tiết quan trọng trong câu chuyện: Trong một lần đi du lịch cùng ông ngoại, cô bé Dương bỗng nhận ra người ông thân yêu của mình đã già yếu, và trong lòng Dương, một tình cảm yêu thương vô bờ bến cũng trào dâng. Từ tình yêu ấy, Dương muốn mình sẽ là người chăm sóc và bảo vệ ông. - Đọc thêm được một số văn bản về tình cảm giữa những người thân trong gia đình. Cũng có thể đọc bài Ông ngoại (Nguyễn Việt Bắc) có trong SGK. Hiểu được tinh thần chung của các bài đọc đó. - Viết đúng chữ viết hoa I, K cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa I, K. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý ông và những người thân qua bài tập đọc. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Na nghĩ ra cách bắt nắng trên + Câu 1: Đọc đoạn 2 bài “Tia nắng bé nhỏ” và trả vạt áo mang về cho bà. lời câu hỏi : Na nghĩ ra cách nào để mang nắng cho bà? + GV nhận xét, tuyên dương. + Khi chúng ta biết yêu thương + Câu 2: Đọc đoạn 3 bài “Tia nắng bé nhỏ” nêu và quan tâm đến những người
  3. nội dung bài tập đọc thân trong gia đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh phúc. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: -2-3HS lần lượt phát biểu ý kiến +Gọi HS đọc yêu cầu HS kể về một lần em cảm trước lớp thấy xúc động trước cử chỉ hoặc việc làm của người thân. -HS thảo luận nhóm 2. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 - 2HS nói theo ý kiến cá nhân. - Mời HS phát biểu ý kiến -HS nghe - GV giới thiệu bài 2. Luyện đọc Hoạt động 1: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe 3. Luyện viết. Hoạt động 2: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát video. I, K - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - HS viết vào vở chữ hoa I, K - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. Hoạt động 3: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng. - HS đọc tên riêng: Khánh Hòa. - GV giới thiệu: Khánh Hòa là một tỉnh ở miền - HS lắng nghe. Nam Trung Bộ, nổi tiếng với biển Nha Trang, Tháp Bà Pô-na-ga. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - HS viết tên riêng Khánh Hòa vào vở.
  4. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Viết câu. - 1 HS đọc yêu câu: - GV yêu cầu HS đọc câu. Khánh Hòa là xứ trầm hương Non xanh nước biệc người thương đi về. - HS lắng nghe. -GV giải thích từ khó: Trầm hương: là phần gỗ chứa nhựa thơm đặc biệt sinh ra từ thân cây dó mọc trong những cánh rừng già của Việt Nam. trầm hương Khánh Hòa nhiều và tốt nhất ở Việt Nam. -HS lắng nghe - GV giới thiệu câu ứng dụng: Câu thơ giới thiệu về Khánh Hòa: Khánh Hòa là nơi có trầm hương nổi tiếng, có cảnh non nước thơ mông, hữu tình, cuốn hút du khách. - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: K, H, N. Lưu ý cách viết thơ lục bát. - HS viết câu thơ vào vở. - GV cho HS viết vào vở. - HS nhận xét chéo nhau. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. -HS nghe - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số cảnh đẹp ở - HS quan sát video. Việt Nam. + GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp nào + Trả lời các câu hỏi. mà em thích nhất? - Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. vui vẻ, an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt
  5. LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ CHỈ HOẠT ĐỘNG, ĐẶC ĐIỂM. CÂU KỂ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phân biệt từ chỉ hoạt động và từ chỉ đặc điểm, nhận biết câu kể và nắm được các loại câu kể (câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm). - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quê hương, sự quan tâm, yêu quý, biết ơn, đối với những người thân trong gia đình dòng họ. - Phát triển kĩ năng viết đoạn văn thể hiện tình cảm với người thân. - Bồi dưỡng tình yêu và ý thức trách nhiệm, sự quan tâm đối với người thần trong gia đình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia chơi: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - 1 HS đọc bài và trả lời: + Câu 1: Đọc bài “Để cháu nắm tay ông” trả lời + Ông đứng trầm ngâm trước những câu hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy ông ngoại bức vẽ; bàn tay run run chạm vào ngắm ngôi đền rất kĩ và đầy xúc động? cột đá, chần chừ chưa muốn đi - 1 HS đọc bài và trả lời: + Bài tập đọc nói về sự xúc động + Câu 2: Đọc bài “Về thăm quê” trả lời câu hỏi: của cô bé Dương khi phát hiện ra Nội dung của bài thơ nói gì? người ông thân yêu của mình đã già yếu. Cô bé có một suy nghĩ rất “người lớn” đó là muốn trở thành người che chở, chăm sóc và bảo vệ
  6. ông. -HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm. Bài 1: Xếp các từ in đậm trong đoạn thơ vào nhóm thích hợp (Làm việc nhóm 2): a. Từ chỉ hoạt động b. Từ chỉ đặc điểm - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1 và đọc đoạn thơ. - 1 - 2 HS đọc yêu cầu, đoạn đoạn - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: xác định thơ bài 1 các từ in đậm thuộc nhóm các từ chỉ hoạt động - HS làm việc theo nhóm 2. hay các từ chỉ đặc điểm. - Đại diện nhóm trình bày: - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS quan sát, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: a. Các từ chỉ hoạt động là: vác, đẩy, quay, đi về,làm b. Các từ chỉ đặc điểm là: dài, thẳng, rộng, khỏe. 2.2. Hoạt động 2: Tìm câu kể Bài 2: Tìm câu kể trong những câu cho sẵn (làm việc cá nhân) - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc tìm câu - HS thảo luận nhóm 2 kể. GV nhấn mạnh đặc điểm câu kể: Dấu kết thúc câu -HS nghe và ghi nhớ là dấu chấm; trong câu không chứa những từ để hỏi hoặc những từ bộc lộ cảm xúc. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Một số HS trình bày kết quả. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét bạn. - Nhận xét, chốt đáp án: -HS nghe
  7. Câu kể: b, c, đ -GV hỏi: + Câu a và câu e là câu gì? -HS trả lời: Câu a là câu hỏi; câu e là câu cảm Bài 3: Xếp các câu kể ở bài tập 2 vào nhóm thích hợp (làm việc nhóm) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4 và xét - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. lần lượt từng câu, tìm đáp án và giải thích - Đại diện nhóm trình bày. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. + Câu giới thiệu sự vật là câu b vì - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. có từ “là” + Câu nêu hoạt động là câu c vì có từ chỉ hoạt động “đưa đón” + Câu nêu đặc điiểm là câu d vì có từ chỉ đặc điểm “già” và “mạnh mẽ” -HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án + Câu giới thiệu sự vật là câu b. + Câu nêu hoạt động là câu c. + Câu nêu đặc điiểm là câu d. 3. Vận dụng - GV cho Hs đọc bài mở rộng “Ông ngoại” - HS đọc bài mở rộng. (Nguyễn Việt Bắc) trong SGK. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của mình. thích trong bài - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. những bài văn, bài thơ,...viết về tình cảm giữa những người thân trong gia đình. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------
  8. Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. - Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Củng cố hai khái niệm “gấp lên một số lần” và “giảm đi một số lần”. - Vận dụng các khái niệm, phép tính đã học để giải q uyết các bài toán thực tế liên quan. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Thực hiện: - Gọi 1 HS lên bảng, dưới lớp làm vào Tóm tắt: vở nháp: 10 viên kẹo Hoa có 10 viên kẹo, Hồng có nhiều Hoa: ? viên hơn Hoa 3 viên kẹo. Hỏi cả hai bạn có 3 viên kẹo kẹo bao nhiêu viên kẹo? Hồng: Bài giải Số viên kẹo Hồng có là: 10 + 3 = 13 (viên kẹo) Số viên kẹo cả hai bạn có là: 10 + 13 = 23 (viên kẹo) Đáp số: 23 viên kẹo - HS nhận xét. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới
  9. 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm - Gọi HS đọc đề. - 1 HS đọc. H: BT yêu cầu gì? TL: Tính nhẩm H: Tính nhẩm là tính như thế nào? TL: Tính nhanh, tính trong đầu mà không cần dùng đến nháp - Tổ chức cho HS chơi trò “truyền điện” H: Theo các em dòng điện truyền như TL: Truyền rất nhanh. thế nào? - GV phổ biến luật chơi: GV đọc phép - Lắng nghe. tính đầu tiên và chỉ định 1 HS trả lời, nếu HS trả lời đúng thì đọc phép tính tiếp theo và chỉ định HS khác trả lời cho đến hết phép tính bài tập 1 trong thời gian 3 phút. - GV tổ chứ cho HS chơi. - HS chơi: 10x7=70 20x4=80 40x2=80 30x3=90 60:2=30 90:3=30 70:7=10 40:2=20 - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. Bài 2: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi. - GV nêu luật chơi: Mỗi bạn cầm một - HS tham gia trò chơi. thẻ số, cần đi qua cây cầu A hoặc cây - HS lắng nghe. cầu B để lấy một giỏ táo thích hợp. Ví dụ: Rô - bốt đang cầm thẻ số 9, đi qua cây cầu B ( gấp 3 lần) sẽ lấy được giỏ táo ghi số 27. - GV chia làm 2 đội chơi tham gia trò chơi.
  10. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) - Gọi HS đọc đề bài. * Hướng dẫn HS phân tích đề và tìm - 1 HS đọc. cách giải. H: Bài toán cho biết gì? TL: Mai làm được 27 tấm thiệp, số tấm H: Bài toán hỏi gì? thiệp của Rô - bốt gấp 3 lần của Mai. TL: Rô - bốt làm được bao nhiêu tấm H: Bài toán thuộc dạng toán gì? thiệp? H: Đối với dạng toán này ta tóm tắt TL: Gấp một số lên nhiều lần. như thế nào? TL: Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. - Gọi HS lên bảng tóm tắt, HS làm vào vở. Tóm tắt - Yêu cầu HS tự giải vào vở, 1 HS làm 27 tấm Mai: bài trên bảng lớp. thiệp - Gọi HS nhận xét. Rô - bốt: - GV kiểm tra bài làm, nhận xét, chữa ? tấm bài trên bảng. thiệp Bài giải Số tấm thiệp Rô - bốt làm được là: - GV Nhận xét, tuyên dương. 27 x 3 = 81 (tấm thiệp) Bài 4: (Làm việc nhóm 4) Đáp số: 81 tấm thiệp. - Gọi 1 HS đọc đề. H: Bài toán cho biết gì? - 1 HS đọc. TL: Buổi sáng bán được 30 kg gạo. Số gạo buổi chiều bán được bằng số gạo buổi H: Bài toán hỏi gì? sáng giảm đi 2 lần. TL: Buổi chiều cửa hàng bán được bao H: Bài toán thuộc dạng toán gì? nhiêu ki- lô - gam gạo. - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt, dưới lớp TL: Giảm một số đi một số lần. làm vào nháp. - HS làm vào vở nháp, 1 HS khác lên làm bài trên bảng: Tóm tắt 30 kg Buổi sáng: Buổi chiều:
  11. ? kg gạo - Yêu cầu các nhóm thảo luận trong 3 - Đại diện các nhóm rình bày. phút và trình bày bài giải của nhóm Bài giải mình. Số ki - lô - gam gạo buổi chiều cửa hàng đó bán được là: 30 : 2 = 15 (kg) Đáp số: 15 kg - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - Nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng - Luyện tập thực hiện các phép tính - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhân, chia các số có 2 chữ số cho số có học vào thực tiễn. 1 chữ số. - Nhận xét tiết học, tuyên dương một - Lắng nghe. số học sinh tích cực xây dựng bài. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Bài 10: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT THỦ CÔNG VÀ CÔNG NGHIỆP (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh trình bày, giới thiệu được một trong số các sản phẩm thủ công và công nghiệp của địa phương dựa trên các thông tin, tranh ảnh, vật thật ... sưu tầm được. - Học sinh viết, vẽ hoặc sử dụng tranh ảnh, video ... để chia sẻ với những người xung quanh về sự cần thiết phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường.
  12. - Phát triển năng lực hợp tác, năng lực tìm tòi và khám phá khoa học và năng lực giao tiếp . 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sổng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi và thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. *Lồng ghép GDĐP vào chủ đề: Một số ngành nghề tiêu biểu ở Hà Tĩnh II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu, webcam kế hoạch bài dạy, các slide minh họa, SGK, ... - HS: SGK, vở ghi, giấy A4, sưu tầm tranh ảnh, vật thật về một số sản phẩm thủ công và công nghiệp ở địa phương... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: - HS tham gian chơi: - HS trả lời: + Câu 1: Hoạt động sản xuất công nghiệp gồm + Hoạt động sản xuất thủ công bao những hoạt động gì? gồm khai thác tài nguyên, chế tạo và sửa chữa máy móc, thiết bị; chế biến sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp ... + Câu 2: Ích lợi của hoạt động sản xuất công nghiệp là gì? + Tạo ra nhiều sản phẩm như áy móc, nguyên vật liệu, thiết bị, đồ dùng, thiết bị phục vụ sản xuất, đời - GV Nhận xét, tuyên dương. sống và mang lại các ích lợi kinh té - GV dẫn dắt vào bài mới: cho con người. Chúng ta sẽ cùng chia sẻ nhuuwnxg thông tin về - HS nghe hoạt động sản xuất thủ công và công nghiệp ở - HS lắng nghe. địa phương mình trong bài học ngày hôm nay – - HS nhắc lại tên bài, ghi vở Bài 10: Hoạt động sản xuất thủ công và công nghiệp (Tiết 3)
  13. 2. Vận dụng – Thực hành : Hoạt động 1: Giới thiệu một số sản phẩm của hoạt động sản xuất thủ công hoặc công nghiệp - GV chia lớp thàng 4 nhóm và yêu cầu HS thảo - HS quan sát và thảo luận theo luận nhóm: nhóm + Trưng bày tranh ảnh hoặc vật thật về các sản phẩm thủ công hoặc công nghiệp ở địa phương -Các nhóm trưng bày sản phẩm và mà em sưu tầm được: Đó là những sản phẩm gì? mỗi bạn sẽ tự giới thiệu về sản Các sản phẩm đó có lợi ích gì? Hoạt động sản phẩm của mình trong nhóm (tên xuất thủ công hay công nghiệp nào tạo ra sản sản phẩm, tên hoạt động sản xuất phẩm đó? và lợi ích của sản phẩm) + Chọn và giới thiệu một sản phẩm ở địa phương -Các nhóm chia sẻ thông tin mình em, th thập được -Mời đại diện nhóm trình bày - Các bạn khác theo dõi và nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét và sử dụng tư liệu đã sưu tầm, giới thiệu thêm cho HS về một số sản phẩm sản xuất thủ công hoặc công nghiệp đặc trưng của địa phương. Hoạt động 2: Tuyên truyền sự cần thiết phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường - GV mời các nhóm trình bày sản phẩm - HS lắng nghe. -HS thảo luận nhóm 4 chọn và thực -GV NX , tuyên dương hiện ý tưởng. -Các nhóm trình bày sản phẩm -HS nhận xét nhóm bạn -HS nghe Hoạt động 3: Tổng kết -GV cho HS đọc nội dung chốt của ông Mặt -1 HS đọc Trời. - GV cho HS quan sát tranh và hỏi: -HS lần lượt trả lời + Những người trong hình đang nói và làm gì? + Em có suy nghĩ như thế nào về câu nói của bạn nhỏ trong hình? + Nếu là em, em có học dệt vải không? Vì sao? -GV NX -HS nghe 3. Dặn dò - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. -HS nghe
  14. - Dặn HS về nhà sưu tầm thông tin, tranh ảnh, -HS nghe và ghi nhớ vật thật ... về các sản phẩm thủ công và/hoặc công nghiệp ở địa phương. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................. -------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Luyện tập về dấu hiệu nhận biết câu kể - Củng cố cho HS và cảm nhận viết được đoạn văn hay 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát vốn từ về tên các đồ chơi, đặ được câu nêu đặc điểm. - Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc giới thiệu về một đồ chơi yêu thích, quen thuộc. 3. Phẩm chất - Có nhận thức về một số đồ chơi hiện đại được nhiều trẻ em yêu thích; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS đọc lại bài Tớ là Lê - Gô - Học sinh đọc bài 2. HDHS làm bài tập Bài 1. Điền s/x vào chỗ chấm: – Đường á rộng rãi, phố á đông đúc. - HS đọc yêu cầu bài tập – Triển vọng áng ủa, tương lai án lạn. – Cố tránh cọ át để giảm ma át. - HS hoàn thành bài tập vào vở - Yêu cầu HS hoàn thành bài vào vở + Đường sá rộng rãi, phố xá đông đúc. + Triển vọng sáng sủa, tương lai xán
  15. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS lạn. + Cố tránh cọ xát để giảm ma sát. - HS trao đổi vở với bạn, kiểm tra - GV yêu cầu HS đổi vở cho bạn kiểm tra chéo kết quả - HS lắng nghe - GV nhận xét, kết luận - HS theo dõi Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước các câu kể. a.Bạn cho tớ chơi cùng được không? b.Nam và Lan đang cùng nhau làm bài tập. c.Ôi! Bông hoa đẹp quá! d.Bầu trời trong xanh và cao vút. e.Những gợn sóng lăn tăn trên mặt hồ. - HS hoàn thành bài vào vở - Yêu cầu HS hoàn thành bài vào vở - HS chữa bài: Câu b, d, e là câu kể. - GV gọi HS báo cáo kết quả. - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3. Viết 3 - 4 câu nêu tình cảm, cảm xúc của em đối với một người mà em yêu quý. - HS đọc yêu cầu đề bài . - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - HS trả lời - GV hỏi HS : +Viết đoạn văn liền mạch, ngăn cách + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ? nhau bằng dấu chấm, dấu phẩy. - HS viết đoạn văn. - GV cho HS viết đoạn văn ra vở và thu chấm trước lớp ( Nếu có thời gian ) - HS nêu ý kiến cá nhân 3. Củng cố, dặn dò - Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS lắng nghe cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - HS lắng nghe nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - YC HS học bài, hoàn thành bài tập (nếu chưa hoàn thành) và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU TÌNH CẢM, CẢM XÚC ĐỐI VỚI NGƯỜI THÂN.
  16. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phân biệt từ chỉ hoạt động và từ chỉ đặc điểm, nhận biết câu kể và nắm được các loại câu kể (câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm). - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quê hương, sự quan tâm, yêu quý, biết ơn, đối với những người thân trong gia đình dòng họ. - Phát triển kĩ năng viết đoạn văn thể hiện tình cảm với người thân. - Bồi dưỡng tình yêu và ý thức trách nhiệm, sự quan tâm đối với người thần trong gia đình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia chơi: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - 1 HS đọc bài và trả lời: + Câu 1: Đọc bài “Để cháu nắm tay ông” trả lời + Ông đứng trầm ngâm trước những câu hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy ông ngoại bức vẽ; bàn tay run run chạm vào ngắm ngôi đền rất kĩ và đầy xúc động? cột đá, chần chừ chưa muốn đi - 1 HS đọc bài và trả lời: + Bài tập đọc nói về sự xúc động + Câu 2: Đọc bài “Về thăm quê” trả lời câu hỏi: của cô bé Dương khi phát hiện ra Nội dung của bài thơ nói gì? người ông thân yêu của mình đã già yếu. Cô bé có một suy nghĩ rất “người lớn” đó là muốn trở thành người che chở, chăm sóc và bảo vệ ông.
  17. -HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Câu thể hiện cảm xúc với người thân (làm việc chung cả lớp) Bài tập 1: Nói 2-3 câu thể hiện cảm xúc của em khi nghĩ về một cử chỉ, việc làm của người thân - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 2 - 1HS đọc yêu cầu bài 1 - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - HS thảo luận nhóm 2 - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - 2-3 nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. - Các nhóm nhận xét cho nhau. 2.2. Hoạt động 2: Thực hành viết đoạn văn. -HS nghe (làm việc cá nhân) Bài tập 2: Viết đoạn văn thể hiện tình cảm của em đối với người thân. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS viết đoạn văn dựa - HS đọc yêu cầu bài 2. vào những phần đã chuẩn bị từ các bài 1 và 2 vào - HS thực hành viết đoạn văn vào vở. vở. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - HS trình bày kết quả. - GV mời HS nhận xét. - HS nhận xét bạn trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS nghe Bài tập 3: Đọc lại đoạn văn của em viết, phát hiện lỗi và sửa lỗi. (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc yêu cầu bài 3. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi bạn trong - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. nhóm đọc đoạn văn mình viết, các thành viên trong nhóm nghe và góp ý sửa lỗi. - Đại diện các nhóm trình bày kết - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe, điều chỉnh. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng - GV cho Hs đọc bài mở rộng “Ông ngoại” - HS đọc bài mở rộng. (Nguyễn Việt Bắc) trong SGK. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của mình. thích trong bài - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
  18. những bài văn, bài thơ,...viết về tình cảm giữa những người thân trong gia đình. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: TÔI YÊU EM TÔI (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Tôi yêu em tôi”. - Biết nghỉ hơi giữa các dòng thơ; giọng đọc thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ đối với em gái của mình. - HS cảm nhận được vẻ đáng yêu của cô em gái qua cảm nhận của nhân vật “ Tôi” và tình cảm yêu quý nhau của hai em. - Hiểu được nội dung bài thơ thể hiện tình cảm anh chị em trong nhà rất cảm động. Tình cảm anh chị em ruột thịt làm cho cuộc sống thêm đẹp, thêm vui. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của các câu tục ngữ nói về mối quan hệ anh chị em trong nhà; biết kể những việc đã làm cùng anh, chị, em và nêu cảm nghĩ khi làm việc cùng anh, chị, em. - Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích nói và đề tài được nói tới. - Phát triển năng lực ngôn ngữ: có thái độ tự tin và có thói quen nhìn vào người nghe. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết bày tỏ tình cảm với người thân qua cử chỉ, lời nói, hành động. - Phẩm chất nhân ái: Biết phát triển tình cảm yêu quý, quan tâm đối với người thân trong gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
  19. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạ y về những việc anh – chị - em trong nhà thường làm cùng nhau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi quan sát - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. quản trò để nhận ra được cử chỉ, + Bạn lớp trưởng thể hiện cử chỉ, việc làm của việc làm của người thân và xung người thân. HS quan sát nêu được cử chỉ, việc phong trả lời. làm đó. - Lần lượt 2 -3 HS chia sẻ trước + Chia sẻ với các bạn: Em yêu nhất điều gì ở lớp. anh, chị hoặc em của mình. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS Quán sát tranh, lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: cho HS quan sát tranh 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc đúng các câu thơ có tiếng dễ - HS lắng nghe cách đọc. phát âm sai. Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ. Dọc diễn cảm các câu thơ thể hiện được cảm xúc đang nhắc nhở các kỉ niệm đã qua. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn- mỗi đoạn 2 khổ thơ) - HS quan sát - GV gọi HS đọc nối tiếp 3 em mỗi em đọc 2 khổ - Mỗi em đọc 2 khổ thơ thơ. - Cho HS đọc nhẩm toàn bài 1 lượt hoặc đọc nối -Cá nhân nhẩm bài. tiếp theo cặp. - Đọc nối tiếp đoạn - HS đọc nối tiếp theo đoạn. -Luyện đọc từ khó: rúc rích, khướu hót; - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu dài: - 2-3 HS đọc câu dài. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. -Nghe nhận xét 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Khổ thơ đầu cho biết bạn nhỏ yêu em + Bạn nhỏ yêu em gái vì em gái điều gì? cười rúc rích khi bạn nhỏ nói
  20. đùa. + Câu 2: Trong khổ 2,3 bạn nhỏ tả em gái mình + Bạn nhỏ tả em gái của mình đáng yêu như thế nào? rất xinh đẹp, rất đáng yêu: Mắt em đen ngòi, trong veo như nước. Miệng em tươi hồng, nói như khướu hót. Cách làm điệu của em hoa lan, hoa lí em nhặt cái dầu, hương thơm bay theo em sân trước vườn sau. + Câu 3: Khổ thơ nào cho thấy bạn nhỏ được em + Tôi đi đâu lâu nó mong nó, nó gái của mình yêu quý? ước nó nấp sau cây oà ra ôm chặt. + Câu 4: Chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ rất hiểu sở + Nó thích vẽ lắm, vẽ thỏ có thích, tính cách của em mình? đôi... Em không muón ai buòn kể cả con vật trong tranh... + Câu 5: Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình cảm + Bài thơ thể hiện tình cảm anh anh chị em trong gia đình? chị em trong nhà rất cảm động. Tình cảm anh chị em ruột thịt làm cho cuộc sống thêm đẹp, thêm vui - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của - GV Chốt mình. -2-3 HS nhắc lại 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bức tranh những việc - HS quan sát tranh . bạn nhỏ trong tranh cùng làm với anh, chị hoặc em của mình. + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong trong tranh đã + Trả lời các câu hỏi. làm gì cùng anh, chị hoặc em trong từng bức tranh. + Việc làm đó có vui không? Có an toàn không? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhắc nhở các em tham khi tham gia làm việc cùng cần đảm bảo vui, đáng nhớ nhưng phải an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................