Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên

docx 74 trang Hà Thanh 01/12/2025 150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_13.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên

  1. TUẦN 13 Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIỚI THIỆU CUỐN SÁCH HAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe giới thiệu các cuốn sách hay. Có ý thức đọc sách. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tìm các cuốn sách hay để đọc 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết tìm các cuốn sách để đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay HĐ1: Giới thiệu cuốn sách hay - Hs lắng nghe. GV giới thiệu các cuốn sách hay: Tên cuốn Sách, tác giả, nội dung câu chuyện. HĐ2: Gọi HS chia sẻ HS chia sẻ cho các bạn những cuốn sách hay - Hs lắng nghe. mình đã đọc. HĐ3: Tổng kết – Đánh giá - GV nhận xét. - Nhắc Hs tìm đọc các cuốn sách hay hôm sau
  2. giới thiệu cho các bạn cùng đọc. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có: -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: ĐỂ CHÁU NẮM TAY ÔNG. VIẾT: ÔN CHỮ HOA I, K I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Để cháu nắm tay ông. Bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nhân vật, từ lời người dẫn truyện đến giọng của người ông và người cháu. - Nhận biết được nội dung và những chi tiết quan trọng trong câu chuyện: Trong một lần đi du lịch cùng ông ngoại, cô bé Dương bỗng nhận ra người ông thân yêu của mình đã già yếu, và trong lòng Dương, một tình cảm yêu thương vô bờ bến cũng trào dâng. Từ tình yêu ấy, Dương muốn mình sẽ là người chăm sóc và bảo vệ ông. - Đọc thêm được một số văn bản về tình cảm giữa những người thân trong gia đình. Cũng có thể đọc bài Ông ngoại (Nguyễn Việt Bắc) có trong SGK. Hiểu được tinh thần chung của các bài đọc đó. - Viết đúng chữ viết hoa I, K cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa I, K. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý ông và những người thân qua bài tập đọc. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
  3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Na nghĩ ra cách bắt nắng trên + Câu 1: Đọc đoạn 2 bài “Tia nắng bé nhỏ” và trả vạt áo mang về cho bà. lời câu hỏi : Na nghĩ ra cách nào để mang nắng cho bà? + GV nhận xét, tuyên dương. + Khi chúng ta biết yêu thương + Câu 2: Đọc đoạn 3 bài “Tia nắng bé nhỏ” nêu và quan tâm đến những người nội dung bài tập đọc thân trong gia đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh phúc. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: -2-3HS lần lượt phát biểu ý kiến +Gọi HS đọc yêu cầu HS kể về một lần em cảm trước lớp thấy xúc động trước cử chỉ hoặc việc làm của người thân. -HS thảo luận nhóm 2. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 - 2HS nói theo ý kiến cá nhân. - Mời HS phát biểu ý kiến -HS nghe - GV giới thiệu: Hãy cùng nhau đọc bài Để cháu nắm tay ông để xem bạn nhỏ phát hiện ra điều gì và đã có những thay đổi như thế nào khi cùng ông đi du lịch. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở - HS lắng nghe cách đọc. chỗ ngắt nhịp thơ.
  4. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến cùng bố mẹ và ông ngoại. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến yêu thương khó tả. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến yêu ông nhiều lắm. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Tháp bà Pô-na-ga; chạm trổ, - HS đọc từ khó. tinh xảo, - Luyện đọc ngắt nhịp thơ: - 2-3 HS đọc câu thơ. “Ông ngoại ơi,/ cháu yêu ông nhiều lắm!//” (Đọc diễn cảm: Giọng thanh của một em bé, âm điệu nhẹ nhàng thiết tha.) - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. - HS đọc giải nghĩa từ. GV giải thích thêm. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. -HS nghe 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Điểm tham quan cuối cùng của gia đình + Điểm tham quan cuối cùng Dương là ở đâu? của gia đình Dương là ở Tháp Bà Pô-na-ga – Nha Trang + Câu 2: Tìm những chi tiết cho thấy ông ngoại ngắm ngôi đền rất kĩ và đầy xúc động? -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để trả lời + HS thảo luận nhóm 2 để tìm câu hỏi chi tiết - Gọi đại diện nhóm trả lời -2-3 nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm còn lại nhậc xét, bổ sung - GV NX và chốt: Những chi tiết cho thấy ông -HS nghe ngoại ngắm ngôi đền rất kĩ và đầy xúc động là:
  5. ông đứng trầm ngâm trước những bức vẽ; bàn tay run run chạm vào cột đá, chần chừ chưa muốn đi GV giải thích thêm từ “chần chừ”: đắn đo, do dự, chưa quyết tâm ngay để làm việc gì. + Câu 3: Dương đã thay đổi những suy nghĩ về + Trước khi đi du lịch, Dương ông như thế nào? nghĩ ông rất nhanh nhẹn. Trong khi đi du lịch, Dương nhận ra ông không còn khoẻ như trước. + Câu 4: Theo em, vì sao Dương nghĩ từ bây giờ + Dương nghĩ từ bây giờ mình mình mới là người đưa tay cho ông nắm? mới là người đưa tay cho ông nắm vì Dương tự cảm thấy mình đã lớn, trong khi ông đã già và yếu, do vậy mình phải là người bảo vệ ông, chăm sóc ông. Qua đó, ta có thể thấy Dương rất yêu ông. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của - GV chốt: Bài tập đọc nói về sự xúc động mình. của cô bé Dương khi phát hiện ra người ông - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài thân yêu của mình đã già yếu. Cô bé có một thơ. suy nghĩ rất “người lớn” đó là muốn trở thành người che chở, chăm sóc và bảo vệ ông. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương. - HS luyện đọc nối tiếp. - HS nghe 3. Luyện viết. 3.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát video. I, K
  6. - HS quan sát. - HS viết bảng con. - GV viết mẫu lên bảng. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - HS viết vào vở chữ hoa I, K - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. 3.2. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). - HS đọc tên riêng: Khánh Hòa. a. Viết tên riêng. - HS lắng nghe. - GV mời HS đọc tên riêng. - GV giới thiệu: Khánh Hòa là một tỉnh ở miền Nam Trung Bộ, nổi tiếng với biển Nha Trang, - HS viết tên riêng Khánh Hòa Tháp Bà Pô-na-ga. vào vở. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - 1 HS đọc yêu câu: b. Viết câu. Khánh Hòa là xứ trầm hương - GV yêu cầu HS đọc câu. Non xanh nước biệc người thương đi về. - HS lắng nghe. -GV giải thích từ khó: Trầm hương: là phần gỗ chứa nhựa thơm đặc biệt sinh ra từ thân cây dó mọc trong những cánh rừng già của Việt Nam. trầm hương Khánh Hòa -HS lắng nghe nhiều và tốt nhất ở Việt Nam. - GV giới thiệu câu ứng dụng: Câu thơ giới thiệu về Khánh Hòa: Khánh Hòa là nơi có trầm hương nổi tiếng, có cảnh non nước thơ mông, hữu tình, cuốn hút du khách. - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: K, - HS viết câu thơ vào vở. H, N. Lưu ý cách viết thơ lục bát. - HS nhận xét chéo nhau. - GV cho HS viết vào vở. -HS nghe
  7. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số cảnh đẹp ở - HS quan sát video. Việt Nam. + GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp nào + Trả lời các câu hỏi. mà em thích nhất? - Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. vui vẻ, an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ CHỈ HOẠT ĐỘNG, ĐẶC ĐIỂM. CÂU KỂ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Phân biệt từ chỉ hoạt động và từ chỉ đặc điểm, nhận biết câu kể và nắm được các loại câu kể (câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm). - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quê hương, sự quan tâm, yêu quý, biết ơn, đối với những người thân trong gia đình dòng họ. - Phát triển kĩ năng viết đoạn văn thể hiện tình cảm với người thân. - Bồi dưỡng tình yêu và ý thức trách nhiệm, sự quan tâm đối với người thần trong gia đình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK.
  8. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia chơi: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - 1 HS đọc bài và trả lời: + Câu 1: Đọc bài “Để cháu nắm tay ông” trả lời + Ông đứng trầm ngâm trước những câu hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy ông ngoại bức vẽ; bàn tay run run chạm vào ngắm ngôi đền rất kĩ và đầy xúc động? cột đá, chần chừ chưa muốn đi - 1 HS đọc bài và trả lời: + Bài tập đọc nói về sự xúc động + Câu 2: Đọc bài “Về thăm quê” trả lời câu hỏi: của cô bé Dương khi phát hiện ra Nội dung của bài thơ nói gì? người ông thân yêu của mình đã già yếu. Cô bé có một suy nghĩ rất “người lớn” đó là muốn trở thành người che chở, chăm sóc và bảo vệ ông. -HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân, nhóm)
  9. a. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm. Bài 1: Xếp các từ in đậm trong đoạn thơ vào nhóm thích hợp (Làm việc nhóm 2): a. Từ chỉ hoạt động b. Từ chỉ đặc điểm - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1 và đọc đoạn - 1 - 2 HS đọc yêu cầu, đoạn đoạn thơ. thơ bài 1 - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: xác định - HS làm việc theo nhóm 2. các từ in đậm thuộc nhóm các từ chỉ hoạt động - Đại diện nhóm trình bày: hay các từ chỉ đặc điểm. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Mời đại diện nhóm trình bày. - HS quan sát, bổ sung. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: a. Các từ chỉ hoạt động là: vác, đẩy, quay, đi về,làm b. Các từ chỉ đặc điểm là: dài, thẳng, rộng, khỏe. b. Tìm câu kể Bài 2: Tìm câu kể trong những câu cho sẵn (làm việc cá nhân) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - HS thảo luận nhóm 2 - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc tìm câu -HS nghe và ghi nhớ kể. GV nhấn mạnh đặc điểm câu kể: Dấu kết thúc câu là dấu chấm; trong câu không chứa những từ để - Một số HS trình bày kết quả. hỏi hoặc những từ bộc lộ cảm xúc. - HS nhận xét bạn. - Mời đại diện nhóm trình bày. -HS nghe - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: -HS trả lời: Câu a là câu hỏi; câu e là câu cảm
  10. Câu kể: b, c, đ -GV hỏi: + Câu a và câu e là câu gì? Bài 3: Xếp các câu kể ở bài tập 2 vào nhóm thích hợp (làm việc nhóm) - HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. + Câu giới thiệu sự vật là câu b vì - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4 và xét có từ “là” lần lượt từng câu, tìm đáp án và giải thích + Câu nêu hoạt động là câu c vì có - GV mời các nhóm trình bày kết quả. từ chỉ hoạt động “đưa đón” - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. + Câu nêu đặc điiểm là câu d vì có từ chỉ đặc điểm “già” và “mạnh mẽ” -HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án + Câu giới thiệu sự vật là câu b. + Câu nêu hoạt động là câu c. + Câu nêu đặc điiểm là câu d. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng - GV cho Hs đọc bài mở rộng “Ông ngoại” - HS đọc bài mở rộng. (Nguyễn Việt Bắc) trong SGK. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của mình. thích trong bài - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. những bài văn, bài thơ,...viết về tình cảm giữa
  11. những người thân trong gia đình. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh củng cố kĩ năng tính phép nhân và phép chia trong phạm vi 100. - Vận dụng các khái niệm, phép tính đã học để giải q uyết các bài toán thực tế liên quan. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi
  12. - Giáo viên tổ chức trò chơi: “Điền đúng- điền nhanh” cho học sinh thi đua để khởi động bài học. 6 x 3 = 7 x 4 = 6 x 5 = 25 : 5 = 49 : 7 = 54 : 6= - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính (theo mẫu) - Gọi HS đọc đề. - 1 HS đọc. H: BT yêu cầu gì? TL: Đặt tính rồi tính. - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. TL: Thực hiện phép tính chia từ trái - GV nhận xét, làm mẫu phép tính: sang phải bắt đầu từ hàng chục. 45 7 42 6 03 - Tương tự, GV chia lớp thành 3 tổ mỗi tổ thực hiện 1 phép tính vào bảng con, 3 HS - HS thực hiện lên bảng làm. 60 2 73 4 39 3 6 30 4 18 3 13 00 33 09 0 32 9 0 1 0 - Gọi HS nhận xét - Nhận xét. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc
  13. H: Muốn gấp một số lên một số lần ta làm thế nào? H: Muốn giảm một số đi một số lần ta làm TL: Ta lấy số đó nhân với số lần. thế nào? H: Muốn tăng một số lên một số đơn vị ta TL: Ta lấy số đó chia cho số lần. làm thế nào? H: Muốn giảm một số đi một số đơn vị ta TL: Ta lấy số đó cộng với số đơn vị. làm thế nào? - GV cho lớp thảo luận nhóm đôi, các TL: Ta lấy số đó trừ đi số đơn vị. nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. nhau. - HS nêu. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số? - HS đọc. - Gọi HS đọc đề bài. TL: Rô - bốt dùng 35m vải để may H: Bài toán cho biết gì? quần áo công nhân. Mỗi bộ quần áo công nhân may hết 3m vải TL: Hỏi Rô - bốt có thể may được H: Bài toán hỏi gì? nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo công nhân và còn thừa mấy mét vải?
  14. - 1 HS lên tóm tắt. - 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán. Tóm tắt 3m: 1 bộ 35m: bộ, dư m vải? TL: Ta làm phép tính chia, lấy 35 : 3 H: Muốn biết may được mấy bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải ta làm thế nào? - 1 HS lên làm bài giải. - Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán, lớp làm Bài giải vào vở. Ta có 35 : 3 = 11 dư 2. Vậy ta có thể may được nhiều nhất 11 bộ quần áo và còn dư 2 mét vải. Đáp số: 11 bộ quần áo, thừa 2m vải. - HS nhận xét bài trên bảng. - 1 HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm việc cá nhân) - Gọi 1 HS đọc đề. - HS đọc. H: BT cho biết gì? TL: Việt trồng được 5 cây. Số cây Rô -bốt trồng được gấp 3 lần số cây của Việt. H: BT hỏi gì? TL: Hỏi cả hai bạn trồng được bao nhiêu cây? - Gọi 1 HS lên bảng làm tóm tắt, dưới lớp Tóm tắt làm vào vở nháp. 5 cây Việt: ? cây Rô - bốt: - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét. H: Đây là dạng toán gì? TL: Bài toán giải bằng hai phép tính. H: Muốn biết cả hai bạn trồng được bao TL: Tìm số cây Rô - bốt đã trồng. nhiêu cây, ta phải biết được gì? - Yêu cầu HS nêu lời giải thứ nhất. TL: Số mà Rô - bốt đã trồng được là: - Yêu cầu HS nêu lời giải thứ hai và đơn vị TL: + Số cây hai bạn trồng được là:
  15. bài toán. + Đơn vị kèm theo: cây - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài giải, dưới - Thực hiện : lớp làm vào vở. Bài giải Số mà Rô - bốt đã trồng được là: 5 x 3 = 15 (cây) Số cây hai bạn trồng được là: 5 + 15 = 20 (cây) Đáp số: 20 cây - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại tên bài học. TL: Luyện tập - Gọi HS nêu khái niệm “gấp lên một số - 2 - 3 HS nêu. lần” và “giảm đi một số lần”. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương một số HS. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HOÁVÀ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Sưu tầm thông tin và giới thiệu được (bằng lời hoặc kết hợp với lời nói với hình ảnh) một di tích lịch sử - văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa phương
  16. - Nêu được những việc nên làm và không nên làm khi đi tham quan dic tích lịch sử văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên. - Đưa ra một số cách ứng xử phù hợp trong các tình huống liên quan đến cách ứng xử để thể hiện sự tôn trọng và ý thức giữ gìn vệ sinh khi đi tham quan. - Làm việc nhóm xây dựng được sản phẩm học tập để giới thiệu về địa phương. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, sự tôn trọng và có ý thức giữ gìn vệ sinh khi đi tham quan. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. *GDBVMT: HS thực hiện việc bảo vệ, chăm sóc các di tích lịch sử (Đền thờ Trịnh Khắc Lập, đài tưởng niệm liệt sĩ xã Xuân Thành); tuyên truyền và bảo vệ môi trường biển trên quê hương (bãi biển xã Xuân Thành). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV:- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: Tranh, ảnh, thông tin. HS: Sưu tầm một số tranh ảnh về Di tích lịch sử - văn hoá ở địa phương III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  17. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho 1 số em xung phong kể một số di tích - 2 -3 HS nêu. lịch sử hoặc cảnh đẹp ở địa phương mà em biết. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: + Giới thiệu được một số di tích lịch sử - văn hoá hoặc cảnh quan. + Nêu được tên di tích lịch sử - văn hoá, hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu di tích lịch sử - văn hoá. (làm việc nhóm đôi) - GV chia sẻ 3 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh đọc yêu cầu bài và mời nhóm đôi quan sát và trình bày kết quả. tiến thực hiện và lần lượt chọn - Nhóm đôi nhận nhiệm vụ và thực hiện hoạt địa danh và trình bày trước lớp động – Trình bày trước lớp theo yêu cầu - GV mời các nhóm HS khác nhận xét.
  18. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt - HS nhận xét ý kiến của các nhóm. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + HS tự tin, giới thiệu được một di tích lịch sử văn hoá, hoặc cảnh quan thiên nhiên đã sưu tầm. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Tìm hiểu di tích lịch sử địa phương . (làm việc nhóm ) - GV cho HS đọc yêu cầu 2 SGK - 2 HS đọc - Các nhóm đưa tranh sưu tầm - HS các nhóm đưa tranh đã sưu - GV cho HS nêu câu hỏi. Sau đó mời lần lượt HS tầm. tiến giới thiệu 1 di tích lịch sử em đã sưu tầm. - Học sinh nghe bạn đặt câu hỏi. + Nói tên địa danh và đặc điểm của địa danh đó? - Lần lượt xung phong giới + Ở đó có những gì? thiệu di tích lịch sử mà mình biết và trả lời câu hỏi bạn đưa ra + Mô tả địa danh và nói điều em tích nhất ở đó? -Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung thêm: - GV chốt thông tin - 1 HS đọc - Cho HS đọc mục “ Em có biết” - Nghe hiểu thêm -GV mở rộng thêm 8 di sản thế giới tại Việt Nam Giới thiệu thêm về di tích lịch sử tại địa phương
  19. em qua hình ảnh (GV chiếu) 4. Vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Du lịch vòng - HS lắng nghe luật chơi. quanh đất nước” Nội dung trò chơi: Kể tên di tích lịch sử - Học sinh tham gia chơi và có thể kể văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên ở được: Việt Nam Cố đô Hoa Lư (Ninh Bình) Di tích Pác Bó (Cao Bằng) Dinh Độc Lập (Thành phố Hồ Chí Minh) Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội) Khu di tích ATK Định Hóa (Thái Nguyên) Khu di tích chiến thắng Điện Biên Phủ (Điện Biên) Cố đô Huế (Thừa Thiên Huế) Thành nhà Hồ (Thanh Hóa) Nhà tù Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu) Quần thể Tràng An (Ninh Bình) Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội) - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. Phố cổ Hội An (Quảng Nam)
  20. + Về nhà giới thiệu cho người thân hoặc -Nghe thực hiện theo yêu cầu. những người xung quanh một di tích lịch sử - văn hoá. + Thu thập tranh ảnh được phân công thực hiện dự án từ bài 9 đến lớp để thực hiện sản phẩm dự án. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- Âm nhạc (Cô Hà dạy) ----------------------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Luyện tập về dấu hiệu nhận biết câu kể - Củng cố cho HS và cảm nhận viết được đoạn văn hay 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát vốn từ về tên các đồ chơi, đặ được câu nêu đặc điểm. - Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc giới thiệu về một đồ chơi yêu thích, quen thuộc. 3. Phẩm chất - Có nhận thức về một số đồ chơi hiện đại được nhiều trẻ em yêu thích; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC