Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_13.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên
- TUẦN 13 Thứ hai, ngày 02 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TỰ PHỤC VỤ BẢN THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động. HS biết tự phục vụ bản thân mình. 3. Phẩm chất - HS có thái độ chăm học, phấn khởi hứng thú, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. -- Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực, sống có trách nhiệm với bản thân. *HSHN: Ra sân tập trung cùng các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: Loa, míc, máy tính, video. - Học sinh: Sách III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo vên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát 2. Khám phá - GV dẫn dắt vào hoạt động. *HĐ 1: Xem video Cuộc chạy trốn của - Lắng nghe đồ dùng. - GV chiếu video - GV hỏi: - Quan sát + Đoạn video bạn nhỏ làm gì? + Học bài + Bạn nhỏ để đồ dùng của mình như thế + Để sách vở dưới đất nào? + Sách vở, bút của bạn nhỏ cảm thấy như + Ở dưới đất cảm thấy lạnh lẽo,.. thế nào? + Các đồ dùng của bạn nhỏ làm gì? + Bỏ trốn + Trong giấc mơ cậu nhỏ như thế nào?
- + Cậu học bài nhưng không thấy sách + Khi tỉnh dậy cậu làm gì? vở và bút đâu. Cậu đã khóc. + Cậu sắp xếp sách vở và bút ngăn nắp. - HS thảo luận cặp đôi. Chia sẻ những việc tự làm với bạn. - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét. - HS nhận xét * GV nhận xét và kết luận: Khi học bài xong cần phải để đồ dùng, sách vở ngăn nắp... * HĐ 2: Chia sẻ cảm xúc - Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi. Chia sẻ với bạn những công việc tự làm. - Gọi cặp đôi lên bảng trình bày. - Cặp đôi lên bảng trình bày. + Khi tự làm những việc đó em cảm thấy như thế nào? - GV nhận xét. + Cảm thấy rất vui... *HSHN: Ra sân tập trung cùng các bạn 3. Vận dụng, trải nghiệm - Lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Lắng nghe - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: TÔI YÊU EM TÔI; NÓI VÀ NGHE: TÌNH CẢM CHỊ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Tôi yêu em tôi”. - Biết nghỉ hơi giữa các dòng thơ; giọng đọc thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ đối với em gái của mình.
- - HS cảm nhận được vẻ đáng yêu của cô em gái qua cảm nhận của nhân vật “ Tôi” và tình cảm yêu quý nhau của hai em. - Hiểu được nội dung bài thơ thể hiện tình cảm anh chị em trong nhà rất cảm động. Tình cảm anh chị em ruột thịt làm cho cuộc sống thêm đẹp, thêm vui. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của các câu tục ngữ nói về mối quan hệ anh chị em trong nhà; biết kể những việc đã làm cùng anh, chị, em và nêu cảm nghĩ khi làm việc cùng anh, chị, em. - Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích nói và đề tài được nói tới. - Phát triển năng lực ngôn ngữ: có thái độ tự tin và có thói quen nhìn vào người nghe. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết bày tỏ tình cảm với người thân qua cử chỉ, lời nói, hành động. - Phẩm chất nhân ái: Biết phát triển tình cảm yêu quý, quan tâm đối với người thân trong gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. *HSHN: đọc và viết chữ e, ê II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạ y về những việc anh – chị - em trong nhà thường làm cùng nhau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi quan sát + Bạn lớp trưởng thể hiện cử chỉ, việc làm của quản trò để nhận ra được cử chỉ, người thân. HS quan sát nêu được cử chỉ, việc làm việc làm của người thân và xung đó. phong trả lời. + Chia sẻ với các bạn: Em yêu nhất điều gì ở anh, - Lần lượt 2 -3 HS chia sẻ trước chị hoặc em của mình. lớp. - GV Nhận xét, tuyên dương.
- - GV dẫn dắt vào bài mới: cho HS quan sát tranh - HS Quan sát tranh, lắng nghe. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe. từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc đúng các câu thơ có tiếng dễ - HS lắng nghe cách đọc. phát âm sai. Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ. Dọc diễn cảm các câu thơ thể hiện được cảm xúc đang nhắc nhở các kỉ niệm đã qua. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn- mỗi đoạn 2 khổ thơ) - HS quan sát - GV gọi HS đọc nối tiếp 3 em mỗi em đọc 2 khổ - Mỗi em đọc 2 khổ thơ thơ. - Cho HS đọc nhẩm toàn bài 1 lượt hoặc đọc nối -Cá nhân nhẩm bài. tiếp theo cặp. - Đọc nối tiếp đoạn - HS đọc nối tiếp theo đoạn. -Luyện đọc từ khó: rúc rích, khướu hót; - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu dài: - 2-3 HS đọc câu dài. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. -Nghe nhận xét - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 1: Khổ thơ đầu cho biết bạn nhỏ yêu em gái điều gì? + Bạn nhỏ yêu em gái vì em cười + Câu 2: Trong khổ 2,3 bạn nhỏ tả em gái mình rúc rích khi bạn nhỏ nói đùa. đáng yêu như thế nào? + Bạn nhỏ tả em gái của mình rất xinh đẹp, rất đáng yêu: Mắt em đen ngòi, trong veo như nước. Miệng em tươi hồng, nói như khướu hót. Cách làm điệu của em hoa lan, hoa lí em nhặt cái dầu, hương
- thơm bay theo em sân trước + Câu 3: Khổ thơ nào cho thấy bạn nhỏ được em vườn sau. gái của mình yêu quý? + Tôi đi đâu lâu nó mong nó, nó ước nó nấp sau cây oà ra ôm + Câu 4: Chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ rất hiểu sở chặt. thích, tính cách của em mình? + Nó thích vẽ lắm, vẽ thỏ có đôi... Em không muón ai buòn kể + Câu 5: Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình cảm cả con vật trong tranh... anh chị em trong gia đình? + Bài thơ thể hiện tình cảm anh chị em trong nhà rất cảm động. Tình cảm anh chị em ruột thịt làm cho cuộc sống thêm đẹp, - GV mời HS nêu nội dung bài. thêm vui - GV Chốt - HS nêu theo hiểu biết của mình. 2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại. -2-3 HS nhắc lại - Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng những khổ thơ em yêu thích. -Nghe hướng dẫn - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ, HS đọc nhẩm - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. -Cá nhân nhẩm khổ thơ em thích - Nhóm đọc nối tiếp từng câu -Cho HS xung phong đọc những khổ thơ mình thơ, khổ thơ thuộc. - HS xung phong đọc trước lớp, cả lớp hỗ trợ, nhận xét. 3. Nói và nghe: Tình cảm anh chị em 3.1. Hoạt động 3: Cùng bạn trao đổi để hiểu nghĩa của câu tục ngữ, ca dao - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè của em + Yêu cầu: Kể về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4, cặp, cá - Nhóm, cặp, cá nhân trao đổi và nhân: HS trao đổi với các bạn. xung phong trình bày trước lớp: - Gọi HS trình bày trước lớp. + Các câu tục ngữ, ca dao cho ta biết: Anh chị em trong nhà phải che chở, giúp đỡ nhau lúc khó khăn, hoạn nạn.
- + Các câu tục ngữ, ca dao khuyên chúng ta: Anh chị em trong nhà cần giúp đỡ nhau lúc khó khăn, hoạn nạn luôn bên nhau dù giàu hay nghèo, dù hay hay dở. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Kể những việc em thường làm cùng anh chị em của mình. Nêu cảm nghĩ của em khi có anh, chị hoặc em làm việc cùng - GV cho HS quan sát tranh. Gợi ý câu hỏi: Mỗi - HS quan sát tranh và nêu những bức tranh vẽ gì? Mỗi bức tranh muón nói điều gì gì mình tháy trong bức tranh. về mối quan hệ giữa anh chị em trong nhà. - Nhóm đôi thảo luận - GV cho HS làm việc nhóm 2: + Kể những việc em thường làm cùng với anh chị em của em. Nêu cảm nghĩ của em khi có anh, chị hoặc em làm việc cùng. + Hoặc: Với các em chưa có anh, chị hoặc em có thể mình muốn có người anh chị hoặc người em như thế nào? - Mời các nhóm trình bày. -Nhóm cử đại diện trình bày trước lớp. Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung cho bạn. GV chốt: Khi làm việc cùng người thân cần biết nhường nhịn, hỗ trợ nhau. Qua công việc và trò chuyện trong lúc làm cùng, sẽ hiểu tình cảm của người thân, tình cảm càng thêm gắn bó. - GV nhận xét, tuyên dương. *HSHN: đọc và viết chữ e, ê 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bức tranh những việc - HS quan sát tranh . bạn nhỏ trong tranh cùng làm với anh, chị hoặc em của mình. + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong trong tranh đã làm + Trả lời các câu hỏi. gì cùng anh, chị hoặc em trong từng bức tranh.
- + Việc làm đó có vui không? Có an toàn không? - Nhắc nhở các em tham khi tham gia làm việc - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. cùng cần đảm bảo vui, đáng nhớ nhưng phải an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép tính cộng trừ số đo mi-li-mét. - Biết thực hiện các phép toán gấp một số lên một số lần và giảm một số đi một số lần. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến đơn vị mm - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. *HSHN: Đọc, viết số 5,6 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn. GV nêu lại - HS chơi trò chơi Đố bạn theo luật chơi nhóm đôi - Gọi một số nhóm lên trình bày kết quả thảo - 2-3 HS đố bạn về đổi đơn vị đo luận. độ dài. - HS nhận xét bài bạn. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính - Yêu cầu HS làm bảng con. - HS làm bảng con - GV nhận xét, tuyên dương. -Sửa bài. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? -Đọc đề bài. -HDHS giảm một số lần làm tính chia, gấp lên 1 số -Lắng nghe, trả lời lần làm tính nhân( Có thể đặt câu hỏi) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - HS làm việc theo nhóm. học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. -Các nhóm trình bày kết quả. 16 mm gấp 5 lần được 80 mm, 68 cm giảm 4 lần còn 17 cm, 15 mm gấp 4 lần được 60 mm, 78 mm giảm 3 lần còn 26 mm. - GV Nhận xét, tuyên dương. -Lắng nghe. Bài 3: (Làm cá nhân): Ốc sên đi từ nhà đến -Đọc đề bài. trường. Bạn ấy đã đi được 152mm. Quãng đường còn lại phải đi là 264mm. Hỏi quãng đường ốc sến đi từ nhà đến trường dài bao nhiêu mi-li-mét?
- -Hướng dẫn HS phân tích bài toán: + Bài toán cho biết gì? -Trả lời: Ốc sên đi được: 152 mm, quãng đường còn phải đi: + Bài toán hỏi gì? 264 mm. + Muốn biết ốc sên đi bao nhiêu mm ta phải làm - Ốc sên đi bao nhiêu mm. phép tính gì? -Trả lời. - Yêu cầu HS làm vở, theo dõi hướng dẫn. -1 HS làm bảng lớp, lớp làm vở. - Thu vở chấm, sửa bài. GV Nhận xét, tuyên -Sửa bài nếu sai. dương. Bài 4: (Làm nhóm 4): Cào cào tập nhảy mỗi ngày. Ngày đầu tiên cào cào nhảy xa được 12mm. Một - 1 HS Đọc đề bài. tuần sau thì cào cào nhảy xa được gấp 3 lần ngày đầu tiên. Hỏi khi đó cào cào nhảy xa được bao nhiêu mi-li-mét? -Hướng dẫn HS phân tích bài toán: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? -Trả lời. + Muốn biết cào cào nhảy xa bao nhiêu mm ta phải -Trả lời làm phép tính gì? -Thảo luận nhóm 4. - Yêu cầu HS làm nhóm 4. - Trình bày kết quả - GV Nhận xét, tuyên dương. *HSHN: Đọc, viết số 5,6 GV cầm tay giúp học sinh viết số 5,6 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh biết thực thức đã học vào thực tiễn. hiện phép tính cộng , trừ có đơn vị đo mm - Nhận xét, tuyên dương -Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ______________________________ Buổi chiều
- Tự nhiên xã hội DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HOÁ VÀ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Sưu tầm thông tin và giới thiệu được (bằng lời hoặc kết hợp với lời nói với hình ảnh) một di tích lịch sử - văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa phương - Nêu được những việc nên làm và không nên làm khi đi tham quan dic tích lịch sử văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên. - Đưa ra một số cách ứng xử phù hợp trong các tình huống liên quan đến cách ứng xử để thể hiện sự tôn trọng và ý thức giữ gìn vệ sinh khi đi tham quan. - Làm việc nhóm xây dựng được sản phẩm học tập để giới thiệu về địa phương. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, sự tôn trọng và có ý thức giữ gìn vệ sinh khi đi tham quan. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. *GDBVMT: HS thực hiện việc bảo vệ, chăm sóc các di tích lịch sử (Đền thờ Trịnh Khắc Lập, đài tưởng niệm liệt sĩ xã Xuân Thành); tuyên truyền và bảo vệ môi trường biển trên quê hương (bãi biển xã Xuân Thành). * GDĐP: Kể được tên một số di tích lịch sử tiêu biểu ở Nghi Xuân và ở Hà Tĩnh. *HSHN: Xem tranh một số di tích được trình chiếu trên sile II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV:- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: Tranh, ảnh, thông tin. HS: Sưu tầm một số tranh ảnh về Di tích lịch sử - văn hoá ở địa phương III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động - GV cho 1 số em xung phong kể một số di tích lịch - 2 -3 HS nêu. sử hoặc cảnh đẹp ở địa phương mà em biết. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu di tích lịch sử - văn hoá. (làm việc nhóm đôi) - GV chia sẻ 3 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh đọc yêu cầu bài và mời nhóm đôi quan sát và trình bày kết quả. tiến thực hiện và lần lượt chọn - Nhóm đôi nhận nhiệm vụ và thực hiện hoạt động địa danh và trình bày trước lớp – Trình bày trước lớp theo yêu cầu - GV mời các nhóm HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của các - GV nhận xét chung, tuyên dương. nhóm. - GV chốt - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập, thực hành Hoạt động 2. Tìm hiểu di tích lịch sử địa phương . (làm việc nhóm ) - GV cho HS đọc yêu cầu 2 SGK - 2 HS đọc - Các nhóm đưa tranh sưu tầm - HS các nhóm đưa tranh đã sưu - GV cho HS nêu câu hỏi. Sau đó mời lần lượt HS tầm. tiến giới thiệu 1 di tích lịch sử em đã sưu tầm. - Học sinh nghe bạn đặt câu hỏi. + Nói tên địa danh và đặc điểm của địa danh đó? - Lần lượt xung phong giới + Ở đó có những gì? thiệu di tích lịch sử mà mình + Mô tả địa danh và nói điều em tích nhất ở đó? biết và trả lời câu hỏi bạn đưa ra - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung -Lắng nghe rút kinh nghiệm. thêm:
- - GV chốt thông tin - Cho HS đọc mục “ Em có biết” - 1 HS đọc -GV mở rộng thêm 8 di sản thế giới tại Việt Nam - Nghe hiểu thêm Giới thiệu thêm về di tích lịch sử tại địa phương em qua hình ảnh (GV chiếu) * GDĐP: Kể được tên một số di tích lịch sử tiêu biểu ở Nghi Xuân và ở Hà Tĩnh. *HSHN: Xem tranh một số di tích được trình chiếu trên sile 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi “Du lịch vòng quanh - HS lắng nghe luật chơi. đất nước” Nội dung trò chơi: Kể tên di tích lịch sử - Học sinh tham gia chơi và có thể kể văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên ở Việt được: Nam Cố đô Hoa Lư (Ninh Bình) Di tích Pác Bó (Cao Bằng) Dinh Độc Lập (Thành phố Hồ Chí Minh) Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội) Khu di tích ATK Định Hóa (Thái Nguyên) Khu di tích chiến thắng Điện Biên Phủ (Điện Biên) Cố đô Huế (Thừa Thiên Huế) Thành nhà Hồ (Thanh Hóa) Nhà tù Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu) Quần thể Tràng An (Ninh Bình) Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội) Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) Phố cổ Hội An (Quảng Nam) - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. -Nghe thực hiện theo yêu cầu. + Về nhà giới thiệu cho người thân hoặc những người xung quanh một di tích lịch sử - văn hoá. + Thu thập tranh ảnh được phân công thực hiện dự án từ bài 9 đến lớp để thực hiện sản phẩm dự án. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ...
- ______________________________ Công nghệ SỬ DỤNG MÁY THU HÌNH (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể được tên và nêu được nội dung của một số kênh truyề n hình phổ biến, phù hợp với HS. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Vận dụng thông qua tìm tòi, khám phá thêm các kênh truyền hình, chương trình truyền hình khác phù hợp với lứa tuổi HS. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. *HSHN: Xem tranh trang 28 SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS khởi động thông qua trả lời - HS lắng nghe. một số câu hỏi sau: + Hôm trước các em học bài gì? + Trả lời: ... + Chia sẻ hiểu biết của mình về mối quan hệ đơn + HS trả lời theo hiểu biết của giản giữa đài truyển hình và máy thu hình. mình. - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- - GV gọi 1 - 2 HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận - HS khác nhận xét, góp ý. xét, góp ý. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét và kết luận, dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu về một số chương trình truyền hình. (làm việc cặp đôi) - GV chia sẻ hình 3 và nêu câu hỏi. Cho HS trao - Học sinh đọc yêu cầu bài, trao đổi cặp đôi. Sau đó mời học sinh quan sát và trình đổi cặp đôi và trình bày: bày kết quả. + Em hãy đọc thông tin trong hình 3 và cho biết + HS trả lời theo ý thích của chương trình truyền hình nào phù hợp với em? mình. - GV mời các HS khác nhận xét. GV cho HS sử dụng thêm một số câu hỏi phụ như: Bố mẹ em thường thích xem các chương trình truyền hình nào? Chương trình đó được phát trên kênh nào? để gợi ý cho HS hiểu rõ hơn nội dung và phân biệt được kênh truyền hình và chương trình truyền hình. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Đài truyền hình phát nhiều kênh truyền hình khác nhau. Mỗi kênh truyền hình gồm nhiều chương trình truyền hình HS nhận xét ý kiến của bạn. với nội dung đa dạng, phù hợp với nhiều lứa tuổi.
- + HS trả lời. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1. 3. Luyện tập, thực hành Hoạt động 2. Tìm hiểu về một số chương trình truyền hình. (Làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ các bức tranh 3, nội dung các chương - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu trình truyển hình trong hộp chức năng Luyện tập ở cầu bài và tiến hành trao đổi. trang 26 SGK và nêu câu hỏi. Cho HS trao đổi cặp - Đại diện các nhóm trình bày đôi. Sau đó mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. + Em hãy nói với bạn tên và nội dung chương trình truyền hình có trong hình 3 mà em biết? - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. *HSHN: Xem tranh trang 28 SGK 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”. - Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào - Lớp chia thành các đội theo thực tế), viết tên và nội dung chương trình truyền yêu cầu GV. hình mà em biết. - Cách chơi: - HS lắng nghe luật chơi. + Thời gian: 2-4 phút + Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp. - Học sinh tham gia chơi + Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên và nội dung chương trình truyền hình mà em biết.
- + Hết thời gian, đội nào viết được nhiều tên và nội dung chương trình truyền hình, đội đó thắng. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ...... _______________________________ Thể dục HOÀN THIỆN 8 ĐỘNG TÁC BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được 8 động tác của bài thể dục. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được 8 động tác của bài tập thể dục. 2.Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện 8 động tác của bài tập thể dục trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. *HSHN: Ra sân tập luyện cùng các bạn II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường
- - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.
- - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, cặp đôi và cá nhân. Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp - GV nhận lớp thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe HS phổ - Khởi động biến nội dung, yêu cầu - Xoay các khớp cổ giờ học. tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - GV HD học sinh 2x8N khởi động - HS khởi động theo GV. - Trò chơi “ Chạy - GV hướng dẫn chơi 2-3’ gheo tín hiệu ” - HS Chơi trò chơi. II. Phần cơ bản 16-18’ - Kiến thức GV nhắc lại kỹ thuật - Ôn 8 động tác của bài tập thể dục. động tác - HS nghe và quan sát - GV cho 1 tổ lên thực hiện 8 động tác của bài tập thể dục. - HS tiếp tục quan sát GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương
- -Luyện tập - GV hô - HS tập theo GV. - Đội hình tập luyện Tập đồng loạt đồng loạt. 2 lần - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập ĐH tập luyện theo tổ theo khu vực. Tập theo tổ nhóm 2 lần - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS GV - Phân công tập theo Tập theo cặp đôi 3 lần cặp đôi - HS vừa tập vừa Tập theo cá nhân 4 lần GV Sửa sai giúp đỡ nhau sửa động tác sai - GV tổ chức cho HS Thi đua giữa các tổ 1 lần thi đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thi đua - GV và HS nhận xét trình diễn đánh giá tuyên dương. - Trò chơi “Chim bay về tổ”. - GV nêu tên trò - Chơi theo hướng chơi, hướng dẫn cách dẫn chơi, tổ chức chơi thở và chơi chính 3-5’ thức cho HS. - Nhận xét tuyên - Bài tập PT thể lực: dương và sử phạt người phạm luật 2 lần - Cho HS chạy bước HS thực hiện kết hợp nhỏ tại chỗ đánh tay đi lại hít thở tự nhiên 20 lần

