Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_14.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên
- TUẦN 14 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: EM YÊU CHÚ BỘ ĐỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Giúp HS hiểu được ý nghĩa của ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày hội Quốc phòng toàn dân. - HS nêu được một số gương liệt sỹ tiêu biểu, trả lời được một số câu hỏi về truyền thống của quân đội, từ đó giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước. - Thi hát, đọc thơ về đề tài Anh bộ đội Cụ Hồ. - Rèn luyện kĩ năng thuyết trình, kĩ năng tổ chức hoạt động, kĩ năng hợp tác. II. CHUẨN BỊ - Nội dung các câu hỏi III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động 1: Lễ chào cờ - HS tập trung toàn trường - Tham gia sinh hoạt do cô TPT và BCH liên đội điều hành Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ điểm: Em yêu chú bộ đội Nêu lịch sử và ý nghĩa ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam Thực hiện chủ trương của Trung ương Đảng và Chỉ thị của Lãnh tụ Hồ Chí Minh, ngày 22/12/1944, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập. Cũng từ đó, ngày 22/12 trở thành ngày có ý nghĩa lịch sử trọng đại, cũng là ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam. Tên gọi “Quân đội nhân dân” là do Chủ tịch Hồ Chí Minh đặt với ý nghĩa “ từ nhân dân mà ra, vì nhân dân phục vụ”. Tháng 12-1944, lãnh tụ Hồ Chí Minh ra chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân. Chỉ thị nhấn mạnh: "Tên Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân nghĩa là chính trị quan trọng hơn quân sự. Nó là đội tuyên truyền..., đồng thời nó là khởi điểm của giải phóng quân, nó có thể đi suốt từ Nam chí Bắc..." Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân của lãnh tụ Hồ Chí Minh tuy ngắn nhưng rất súc tích. Bao gồm các vấn đề chủ yếu về đường lối quân sự của Đảng ta như: Vấn đề kháng chiến toàn dân, động viên và vũ trang toàn dân, nguyên tắc xây dựng lực lượng võ trang cách mạng, phương châm xây dựng 3 thứ quân, phương thức hoạt động kết hợp quân sự với chính trị của lực lượng võ trang, nguyên tắc tác chiến và chiến thuật du kích của lực lượng võ trang.
- Ngày 22-12-1944, tại khu rừng thuộc huyện Nguyên Bình (Cao Bằng), Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân đã chính thức làm lễ thành lập, gồm 3 tiểu đội với 34 chiến sĩ được lựa chọn từ những chiến sĩ Cao-Bắc-Lạng,do đồng chí Võ Nguyên Giáp trực tiếp chỉ huy. Đây là đơn vị chủ lực đầu tiên của lực lượng vũ trang cách mạng và là tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam. Dưới lá cờ đỏ sao vàng, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân đã long trọng đọc 10 lời tuyên thệ. 34 chiến sĩ Cao - Bắc - Lạng này là con em các tầng lớp nhân dân bị áp bức, họ có lòng yêu nước, có tinh thần kiên quyết, dũng cảm, chí căm thù địch rất cao, đã siết chặt họ thành một khối vững chắc. Từ ngày thành lập Đội Việt nam tuyên truyền giải phóng quân luôn phát triển và trưởng thành .Ngày 22-12 được xác định là ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam ,đánh dấu sự ra đời của một tổ chức quân sự mới của dân tộc ta.Một quân đội của dân, do dân và vì dân luôn gắn bó máu thịt với dân , luôn luôn được dân tin yêu đùm bọc Ngày 22-9-1954 thủ tướng chính phủ nước Việt nam dân chủ cộng hòa ra quyết định số 400/ Ttgquy định Quân đội của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa từ nay gọi thống nhất là Quân đội nhân dân Việt Nam.Danh xưng này được sử dụng cho đến ngày nay. Năm 1989theo chỉ thị của Ban bí thư trung ương Đảng và quyết định của chính phủ , ngày 22-12 hàng năm không chỉ là ngày kỉ niệm thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam mà là ngày hội quốc phòng toàn dân. Từ đó, mỗi năm cứ đến ngày này toàn dân V N lại tiến hành các hoạt động hướng vào chủ đề quốc phòng và quân đội nhằm tuyên truyền sâu rộng truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc và phẩm chất bộ đội Cụ Hồ, giáo dục lòng yêu nước, động viên mọi công dân chăm lo củng cố quốc phòng xây dựng quân đội, bảo vệ tổ quốc. Trình chiếu hình ảnh về lực lượng Quân đội Việt Nam Biểu diễn tiết mục Văn nghệ :Em thương chú bộ đội -------------------------------------------------------- Tiếng Việt
- ĐỌC: NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY. NÓI VÀ NGHE: NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Những bậc đá chạm mây”. - Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, biết nhấn giọng ở những từ ngữ nói về những khó khăn gian khổ, những từ ngữ thể hiện sự cảm xúc, quyết tâm của nhân vật. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Trong cuộc sống, có những người rất đáng trân trọng vì họ biết sống vì cộng đồng. - Kể lại được từng câu chuyện “Những bậc đá chạm mây” dựa theo tranh và lời gợi ý. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Chú chó trông như thế nào khi về nhà + Trả lời: nó tuyệt xinh: lông bạn nhỏ? trắng, khoang đen, đôi mắt tròn xoe và loáng ướt.
- + Câu 2: Em hãy nói về sở thích của chú chó? + Trả lời: chú chó thích nghe bạn nhỏ đọc truyện. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS nhắc lại tên bài 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến đường vòng rất xa. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến không làm được. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến đến làm cùng. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: cuốn phăng thuyền bè, chài - HS đọc từ khó. lưới, đương đầu với khó khăn, - Luyện đọc câu dài: Người ta gọi ông là cố - 2-3 HS đọc câu dài. Đương/vì/ hễ gặp chuyện gì khó,/ ông đều đảm đương gánh vác.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. - HS lắng nghe 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vì sao ngày xưa người dân dưới chân + Vì tất cả thuyền bè của họ bị núi Hồng Lĩnh phải bỏ nghề đánh cá, lên núi kiếm bão cuốn mất. củi? + Cố Đương là môt người luôn + Câu 2: Vì sao cô Đương có ý định ghép đá sẵn lòng đương đầu với khó thành bậc thang lên núi? khăn, bất kể là việc của ai. Thương dân làng phải đi đường vòng rất xa để lên núi ông đã một mình tìm cách làm đường. + Từ lúc ông làm một mình, tới + Câu 3: Công việc làm đường của cố Đương lúc trong xóm có nhiều người diễn ra như thế nào? đến làm cùng. + HS tự chọn đáp án theo suy + Câu 4: Hình ảnh “những bậc đá chạm mây” nghĩ của mình. nói lên điều gì về việc làm của cố Đương? + Hoặc có thể nêu ý kiến khác...
- + Câu 5: Đóng vai một người dân trong xóm nói về cố Đương. - HS làm việc nhóm đóng vai - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm các nhân vật trong câu chuyện. - HS lên đóng vai - GV mời một số nhóm lên đóng vai - HS lắng nghe - GV nhận xét, kích lệ HS có cách giới thiêu tự nhiên, đúng với nhân vật. - HS nêu theo hiểu biết của - GV mời HS nêu nội dung bài. mình. - GV Chốt: Trong cuộc sống, có những người -2-3 HS nhắc lại rất đáng trân trọng vì họ biết sống vì cộng đồng. 2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe - YC HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm theo. HS đọc nối tiếp 3. Nói và nghe: Những bậc đá chạm mây 3.1. Hoạt động 3: Quan sát tranh minh họa, nói về sự việc trong từng tranh. - GV YC HS quan sát tranh - HS quan sát - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 nói về sự - HS sinh hoạt nhóm và về sự việc trong từng tranh. việc trong từng tranh. - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS trình bày kể về sự việc - GV nhận xét, tuyên dương. trong từng tranh. 3.2. Hoạt động 4: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm cùng - HS làm việc nhóm 2 nhau nhắc lại sự việc thể hiện trong mỗi tranh và tập kể thành đoạn - HS trình bày trước lớp, HS - Mời các nhóm trình bày. khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó - GV nhận xét, tuyên dương. đổi vai HS khác trình bày. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. - Cho HS nhắc lại nội dung câu chuyện “Những - HS nhắc lại bậc đá chạm mây” - Giáo dục HS biết trân trọng những người biết - HS lắng nghe sống vì cộng đồng - GV khuyến khích HS về nhà kể cho người thân - HS lắng nghe, ghi nhớ nghe câu chuyện “Những bậc đá chạm mây” - Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI CÁC ĐƠN VỊ MI – LI – MÉT, GAM, MI – LI – LIT, ĐỘ C (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết phân tích, so sánh các độ dài ước lượng vào thự tế. - Qua các hoạt động ước lượng, thống kê, so sánh các đơn vị đo độ dài, nhiệt độ và dung tích HS được phát triển năng lực quan sát, tư duy toán học, năng lực liên hệ giải quyết vấn để thực tế. -Qua các bài tập vận dụng, HS phát triển năng lực sử dụng công cụ đo. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) -Đọc đề bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc số đo ở các - HS quan sát đọc . nhiệt kế.
- -Lắng nghe, trả lời. - HS nêu số đo ở từng nhiệt kế Tranh số 2 em thấy bạn em thấy Việt đang thấy phù hợp với mỗi bức tranh. nong hay lạnh? Các bức tranh còn lại tiến hành - Lắng nghe. tương tự. -Đọc đề bài. - GV nhận xét, tuyên dương. -Quan sát hình, ước lượng nối Bài 2: (Làm việc nhóm 2) cho phù hợp - HDHS ước lượng đồ vật trong thực tế để chọn cho phù hợp. -Thảo luận nhóm 2. -GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu -Các nhóm trình bày kết quả. học tập nhóm. -Lắng nghe. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. -Đọc đề bài. - GV Nhận xét, tuyên dương. -Quan sát, trả lời. Bài 3. (Làm việc cá nhân) - Yêu cầu HS quan sát hình và nêu kết quả. -Lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Hôm nay, chúng ta học bài gì? -HS trả lởi - GV cho HS quan sát bảng đo thời tiết có sẵn, - HS nêu thi đua đọc yêu cầu HS thi đọc đúng nhiệt độ. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. -HS lắng nghe - Chuẩn bị bài tiếp theo. -Lắng nghe. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Luyện Tiếng Việt
- LUYỆN TẬP VỀ BIỆN PHÁP SO SÁNH, VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện viết các câu có hình ảnh so sánh. - Luyện viết đoạn văn về một đồ vật em yêu thích. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: kịp thời và hoàn thành các bài tập GV giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng vào tất cả các môn học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài, hoàn thành bài tập được giao. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Kế hoạch bài dạy. - Bảng phụ và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia hát. +Cho HS hát bài “ Em làm kế hoạch nhỏ” - 1 HS trả lời: H: Trong bài hát nhắc đến các bạn nhỏ đã làm - 1 HS trả lời: những việc gì? Tìm câu so sánh trong bài hát. - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá.
- 2.1. Hoạt động 1: GV giao bài HS chép đề và thực hành làm bài Bài 1: Viết 3 câu có sử dụng hình ảnh so sánh. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. Bài 2: Viết đoạn văn khoảng 4 - 5 câu tả một đồ vật mà em yêu thích. - Một số HS trình bày kết quả. HĐ2: HS thực hành – chữa bài. - HS nhận xét bạn. Bài 1: HS thảo luận N2 và hoàn thành bài - Một số HS trình bày kết quả. GV cùng cả lớp chữa bài - HS nhận xét bạn. Bài 2: Làm việc cá nhân Gọi HS trình bày. 3. Củng cố - dặn dò: - NX tiết học. -------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy ) -------------------------------------------------------- Kĩ năng sống ( Cô Thắm dạy ) -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được các phép tính với các số đo. -Biết cách sử dụng công cụ đo. -Vận dụng giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vị đo. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
- 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính? - Gọi 1 số HS lên bảng làm bài - Lớp làm bảng con . - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) -Lắng nghe. - HDHS quan sát đồ vật sau đó viết phép tính ứng -Đọc đề bài. với mỗi ý của bài -Lắng nghe. -GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. -Thảo luận nhóm 2. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. -Các nhóm trình bày kết quả. Bài 3: (Làm cá nhân) -Lắng nghe. -HDHS phân tích bài toán: + Bài toán cho biết gì? -Đọc đề bài. + Bài toán hỏi gì? -Trả lời: 1 chiếc cúc áo: 70 mm + Muốn đơm 5 chiếc bao nhiêu mm ta phải làm phép tính gì? -5 chiếc cúc cần bao nhiêu mm. - Yêu cầu HS làm vở, theo dõi hướng dẫn. -Trả lời. - Thu vở chấm, sửa bài. GV Nhận xét, tuyên dương. -1 Hs làm bảng lớp, lớp làm vở.
- Bài 4: (Làm cá nhân) -Sửa bài nếu sai. -Nếu đổ nước từ cốc 400ml sang cốc 150 ml thì còn dư bao nhiêu ml? -Đọc đề bài. - GV Nhận xét, tuyên dương. -Trả lời. - Lắng nghe. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố thức đã học vào thực tiễn. bài - Nhận xét, tuyên dương -Lắng nghe. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Anh ( Cô Thắm dạy) -------------------------------------------------------- Tiếng Anh ( Cô Thắm dạy) -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Bài 12: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG, ĐỊA PHƯƠNG(T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ - Hệ thống hóa được các kiến thức đã học về chủ đề cộng đồng và địa phương. - Xử lí được một số tình huống giả định liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Kể lại được một số việc đã thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc sống hằng ngày. - Thể hiện tinh thần tiết kiệm, trách nhiệm bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS kể tên các bài học đã - HS trả lời, HS khác bổ sung.. học trong chủ đề Cộng đồng và địa phương. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV đặt vấn đề, giới thiệu bài 2. Thực hành Hoạt động 1. Chia sẻ những điều em đã học theo gợi ý sau: - GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 4 - Học sinh đọc yêu cầu bài. HS kể tên các bài học đã học trong chủ đề làm việc vào phiếu học tập. Cộng đồng và địa phương theo sơ đồ gợi ý sau:
- - - HS dán lên bảng, đại diện trình bày GV mời đại diện các nhóm trình bày, các - HS nhận xét . nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - GV chỉnh sửa sơ đồ và mời HS đọc lại. - HS lắng nghe. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 2. Em sẽ ứng xử như thế nào trong tình huống sau:(làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ bức tranh 1 và nêu câu hỏi. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và tiến hành thảo luận. và trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Quan sát tranh, tranh vẽ tình huống gì? + Tranh vẽ: Hoa đi học về nhìn thấy em của mình đang chơi đồ chơi trên sàn nhà. + Điều gì đang diễn ra? + Đèn bàn học vẫn bật sáng. Ti vi đang bật và phát ra âm thanh - HS đưa ra cách xử lí và thảo luận với + Nếu là em, em sẽ làm gì, nói gì khi gặp các bạn trong nhóm. tình huống đó? + Em sẽ nói với em trai là nên tắt các thiết bị điện khi không sử dụng. + Tắt ti vi khi không xem, tắt đèn khi không sử dụng để tránh lãng phí điện và tiền. + Em nhắc nhở em trai nên tắt các thiết bị khi không sử dụng để tiết kiệm điện,
- tiết kiệm tiền bạc và bảo vệ môi trường. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc - Lắng nghe rút kinh nghiệm. của các nhóm, tuyên dương các nhóm đưa ra cách xử lí phù hợp, đồng thời nhắc nhở HS không chỉ sử dụng tiết kiệm điện mà cần phải tiêu dùng tiết kiệm điện mà cần phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 GV chốt: Tắt các thiết bị khi không sử dụng để tiết kiệm điện, tiết kiệm tiền bạc và bảo vệ môi trường. 3. Luyện tập Hoạt động 3.Kể một số việc em và gia đình đã thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc sống hằng ngày. (Làm việc nhóm 2) - Học sinh làm việc theo cặp đôi , đọc - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Mỗi HS lần lượt chia sẻ những việc đã thực hiện để tiết kiệm tiêu dùng, bảo vệ môi trường: + Tắt các thiết bị điện trước khi ra ngoài. + Không lãng phí thức ăn. + Sử dụng các nguồn năng lượng xanh. + Sử dụng túi giấy, túi vải thay cho túi nilon. + Sử dụng đồ dùng ở trong nhà một cách cẩn thận để tránh hư hỏng. + Không mua các đồ dùng, đồ chơi không cần thiết. + Sử dụng các bộ phận của thực vật để làm thức ăn cho các vật nuôi hoặc làm phân bón. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày. Các - GV nhận xét chung, tuyên dương. nhóm nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai - HS lắng nghe luật chơi. đúng”: Kể lại được các địa danh ở địa - Học sinh tham gia chơi theo nhóm.
- phương và một số việc đã thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc sống hằng ngày. + HS tìm nêu tên các địa danh ở địa -HS nêu phương em và những việc nên làm để bảo vệ môi trường. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được các phép tính với các số đo. - Vận dụng giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vị đo. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền bóng - Lớp phó học tập lên điều hành + Nêu một số phép cộng có nhớ trong phạm vi cả lớp chơi trò chơi, HS tiến
- 100. hành chơi. - GV nhận xét tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới. 30g x 6= - GV ghi bảng tên bài mới. 90 g: 5 = 2. Luyện tập 2.1 . Luyện tập:Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? - Gọi 3 số HS lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở . - GV nhận xét, tuyên dương. -Lắng nghe. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) -Đọc đề bài. - HDHS quan sát đồ vật sau đó viết phép tính để -Quan sát, lắng nghe. tính được khối lượng túi A, túi B, sau đó dựa kết quả để so sánh và tìm quả cân nặng nhất. -GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu -Thảo luận nhóm 2. học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. -Các nhóm trình bày kết quả: Túi là :100g + 200g = 300g Túi B là: 500g – 200g = 300g Vậy túi A và B bằng nhau. Vì B nhẹ hơn C nên túi C nặng nhất. - GV Nhận xét, tuyên dương. -Lắng nghe. 2.2. Trò chơi: Dế mèn phiêu lưu ký ( Nhóm) - HDHS người chơi bắt đầu từ ô xuất phát. Khi
- đến lượt người chơi gieo xúc xắc. Đếm số chấm ở - Lắng nghe. mặt trên xúc xắc rồi di chuyển số ô bằng số chấm đó. Nếu đến ô có hình con vật thì di chuyển theo hướng mũi tên. -Nêu kết quả của phép tính tại ô đến, nếu sai kết quả thì quay về ô xuất phát trước đó. -Trò chơi kết thúc khi đưa dế mèn đi được đúng một vòng, tức là trở lại ô xuất phát. -Cho Hs chơi nhóm 4 -HS chơi theo nhóm - GV theo dõi nhận xét, tuyên dương. -Lắng nghe. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố thức đã học vào thực tiễn. bài - Nhận xét, tuyên dương -Lắng nghe. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt Nghe – Viết: NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả bài thơ “Những bậc đá chạm mây” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần ch/tr - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa c. - HS trả lời + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa k. - HS trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS nhắc lại tên bài 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Trong cuộc sống, có những người rất đáng trân trọng vì họ biết sống vì cộng đồng. - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài - GV hướng dẫn cách viết bài: - HS lắng nghe. + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. - HS lắng nghe. + Chú ý cách viết một số từ dễ nhầm lẫn - GV đọc cho HS viết. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS viết bài. - GV nhận xét chung. - HS nghe, dò bài. 2.2. Hoạt động 2: - HS đổi vở dò bài cho nhau. a, Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông (làm việc cá - HS lắng nghe nhân). - GV mời HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm việc cá nhân làm bài - GV mời HS trình bày. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc theo yêu cầu. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Kết quả: Gà trống, mặt trời, b, Quan sát tranh, tìm từ ngữ có chứa tiếng ăn câu chào, buổi chiều, mặt trời,... hoặc ăng. - HS lắng nghe
- - Cho HS quan sát tranh - YC HS thảo luận nhóm 2 tìm từ ngữ chỉ hoạt động hoặc sự vật có trong tranh. - HS quan sát - YC HS đại diện nhóm trình bày - HS thảo luận nhóm 2 - GV nhận xét, tuyên dương 2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm các từ ngữ có tiếng - HS nhóm trình bày bắt đầu bằng ch, tr (hoặc ăn, ăng) - HS lắng nghe - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu ch, tr hoặc - 1 HS đọc yêu cầu. ăn, ăng - Các nhóm làm việc theo yêu - GV gợi mở thêm cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - Đại diện các nhóm trình bày - HS lắng nghe 3. Vận dụng - GV giáo dục HS biết trân trọng những người - HS lắng nghe biết sống vì cộng đồng - Nêu cảm nhận của em về bài học hôm nay? - HS lắng nghe - Nhắc nhở HS có ý thức viết bài, trình bày sạch - HS lắng nghe, ghi nhớ đẹp. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Công nghệ ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA -------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2022 Toán NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực tư duy và lập luận: Khám phá kiến thức mới, vận dụng giải quyết các bìa toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Ai - HS tham gia trò chơi và KQ: nhanh ai đúng: Gv cho 3 số 5, 4, 4, 64, 185; 160 . Chọn các số đã cho viết vào chỗ chấm để có kết quả đúng: a.23 x 2 = ... b. 16 x ... = ... c. 37 x ... = ... d. 40 x ... = ... a. 23 x 2 = 46 b. 16 x 4 = 64 - GV Nhận xét, tuyên dương. c. 37 x 5 = 185 d. 40 x 4 = 160 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá - Hoạt động a) Khám phá: GV cho HS quan sát hình vẽ, đọc -Hai HS đứng tại chỗ: một HS lời thoại của Việt và Rô-bót trong SGK để tìm đọc lời thoại của Việt, một HS hiểu đọc lời thoại của Rô-bốt. - HS nhận ra được câu trả lời - GV hỏi để HS hiểu được cách muốn tìm câu trả cho bài toán này chúng ta cần lời. làm phép tính nhân - HS quan sát, lắng nghe. - HS nêu GV chốt cụ thể đó là phép nhân số có ba

