Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên

docx 52 trang Hà Thanh 13/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_14.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên

  1. TUẦN 14 Thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN PHÒNG TRÁNH XÂM HẠI TRẺ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được các hình thức xâm hại trẻ em và tác hại của bạo lực học đường - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 2. Năng lực chung HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 3. Phẩm chất Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Cờ thi đua - Học sinh: Chuẩn bị nội dung về phòng tránh xâm hại trẻ em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Hoạt động khởi động - GV TPT đội điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca 2. Hoạt động Khám phá * Hoạt động 1: Nhận biết các biểu xâm hại trẻ em - GV nêu vấn đề: Bạo lực xâm hại trẻ em đang là một vấn nạn có ảnh hưởng rất xấu đến tâm lí, sức khỏe của người bị bạo lực. Theo các em: biểu hiện, ảnh hưởng của bạo lực học đường là gì? Hay được thể hiện như thế nào? Chúng ta có chấp nhận một môi trường nhà trường, hay lớp học xảy ra những hiện tượng bạo lực không? - GV tổng hợp ý kiến và bổ sung. Chốt: Không thể để hiện tượng bạo lực học đường xảy ra trong nhà trường và ở từng lớp học. - HS lắng nghe và tham gia trả lời. Hoạt động luyện tập
  2. * Hoạt động 2: Giải quyết mâu thuẫn tích cực để phòng, tránh bạo lực học đường, xâm hại trẻ em. - GV tập hợp các tình huống chứa đựng mâu thuẫn giữa HS trong lớp, trong trường và yêu cầu HS nêu cách giải quyết. - GV yêu cầu HS đưa ra những cách giải quyết tích cực, mang tính xây dựng. - GV tổng hợp, nhận xét. - GV nêu câu hỏi: Nếu một bên thiện chí muốn giải quyết mâu thuẫn một cách tích cực, nhưng bên kia không hợp tác thì chúng ta phải làm gì? - GV nhận xét, chốt: Lúc đó cần tìm kiếm sự giúp đỡ của thầy cô, người lớn - HS lắng nghe GV phân tích. - HS trả lời. - HS lắng nghe. * Hoạt động 3: Thế nào là xâm hại tình dục trẻ em Xâm hại tình dục trẻ em là sử dụng trẻ em để thoả mãn nhu cầu tình dục của người lớn hơn. Một số biện pháp phòng chống nguy cơ bị xâm hại: - Không đi một mình ở nơi tối tăm, vắng vẻ. - Không ở trong phòng kín một mình với người lạ. Nếu đó là người quen của gia đình thì cửa phòng phải luôn được mở. - Không nhận tiền, quà hoặc nhận sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không rõ lý do. - Không đi nhờ xe người lạ, hoặc sử dụng ăn uống của người lạ đưa . - Không để cho người lạ đến gần đến mức họ có thể chạm tay vào người mình. - Không để người lạ vào nhà, nhất là khi trong nhà chỉ có một mình. - Không cho ai có quyền tùy tiện động chạm, sờ mó vào chỗ kín của cơ thể hoặc bất kỳ hành động thô lỗ nào với các em. - Không ăn mặc hở hang, không gần gũi quá mức với người lạ, kể cả những người thân họ hàng (trừ Bố mẹ, ông Bà, anh chị em ruột của mình) . Cách xử lý khi bị xâm hại tình dục. + Nói chuyện với bố, mẹ, người thân, về việc đã xảy ra để có cách giải quyết. + Không giấu diếm mọi chuyện mà phải tìm cách vạch trần “yêu râu xanh” để tránh gây hại cho những bạn khác. + Không che giấu, thu mình vào một thế giới hoang mang của riêng mình. + Nhờ bố mẹ, người thân đưa đi khám để xác định mức độ và điều trị tổn thương thực tế. 3. Hoạt động vận dụng - Vận dụng kiến thức bài học, áp dụng vào thực tế cuộc sống. - GV NX tinh thần, thái độ tham gia của các lớp. -------------------------------------------------------- Tiếng Việt
  3. ĐỌC: BẠN NHỎ TRONG NHÀ. ĐỌC MỞ RỘNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng rõ ràng bài “Bạn nhỏ trong nhà”. - Biết đọc diễn cảm câu, đoạn văn bộc lộ cảm xúc; đọc nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung bài: Vật nuôi trong nhà là những người bạn của chúng ta. Tình cảm thân thiết, gắn bó giữa bạn nhỏ và chú chó Cúp. Qua đó khuyên các em biết yêu quý vật nuôi trong nhà. - Đọc mở rộng vốn từ về những người bạn trong nhà. Viết được những thông tin về bài đọc vào phiếu đọc theo mẫu, chia sẻ về nội dung và chi tiết thú vị, cảm động. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết tình yêu thương, quý trọng vật nuôi như những người bạn trong nhà. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức bảo vệ và chăm sóc vật nuôi. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK phiều học tạp ghi theo hai nhóm; Sách truyện phục vụ yêu cầu đọc mở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Đọc và trả lời câu hỏi theo + Câu 1: Đọc thuọc lòng 2 khổ thơ bài “Tôi yêu suy nghĩ của mình. em tôi” và trả lời câu hỏi : Tìm những chi tiết em thích nhất trong khỏ thơ em vừa đọc? + Đọc và trả lời câu hỏi; + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. + Câu 2: Đọc 2 câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm anh chị em. Câu ca dao, tục ngữ đó khuyên chúng ta điều gì?
  4. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện đọc Hoạt động 1: Luyện đọc (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV cho 3 HS chọn 3 đoạn mình thích và đọc - 3 HS chọn 3 đoạn và đọc lần một lượt. lượt. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi diễn cảm. - Một số HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Đọc mở rộng Hoạt động 2: Đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ....về tình cảm giữa những ngừi thân trong gia đình, hoặc tình cảm với mọi vật trong nhà (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV cho HS đọc sách và thực hiện vào phiếu - HS đọc sách và ghi tên được - Nhận xét, sửa sai. câu chuyện, tên bài, tác giả - GV đánh giá một số bài, nhận xét tuyên dương. Hoạt động 3: Trao đổi với bạn về những chi tiết làm em thấy thú vị và cảm động (làm việc nhóm 2, cả lớp). - GV mời HS chia sẻ nhóm đôi - HS chia sẻ cùng bạn bên cạnh - GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp. - GV yêu cầu cả lớp nhận xét, tuyên dương. - Lớp nhận xét 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video một số hình ảnh, câu - HS quan sát video. chuyện vật nuôi có tình cảm với con người. + GV nêu câu hỏi em thấy có những chi tiết nào + Trả lời các câu hỏi. trong hình ảnh, câu chuyện em thấy thú vị và cảm - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. động? - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
  5. -------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ BẠN TRONG NHÀ. BIỆN PHÁP SO SÁNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được các từ ngữ về bạn trong nhà theo các nhóm vật nuôi, đồ đạc. - Mở rộng được vốn từ về bạn trong nhà nhận biết câu văn, câu thơ có sử dụng biện pháp so sánh, tác dụng của biện pháp so sánh. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết tình yêu thương, quý trọng vật nuôi như những người bạn trong nhà. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia chơi: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - 1 HS đọc bài và trả lời: + Câu 1: Đọc 1 bài “Bạn nhỏ trong nhà” trả + Bạn nhỏ thích về thăm quê. lời câu hỏi: Em hãy kể đặc điểm chủa chú chó nhỏ ngày đầu tiên về nhà bạn nhỏ? - 1 HS đọc bài và trả lời: . + Câu 2: Đọc 2 2 đoạn còn lại “Bạn nhỏ trong nhà” trả lời câu hỏi: Bài văn khuyên em điều gì? - GV nhận xét, tuyên dương
  6. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân, nhóm) Bài 1. Tìm từ ngữ về bạn trong nhà theo hai nhóm: - Vật nuôi - Đồ đạc - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - Mời đại diện nhóm trình bày. - HS làm việc theo nhóm 2. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày: - Nhận xét, chốt đáp án. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Ghi vào vở + Vật nuôi: Chó, mèo, trâu, bò, gà, lợn, vịt,,,, + Đồ đạc: bàn, ghế, tủ lạnh, ti vi, nồi cơm điện, .... Bài 2: Đọc đoạn văn SGK và trả lời câu hỏi. (làm việc nhóm đôi) - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc đoạn văn - HS đọc và thảo luận, trình bày suy nghĩ trả lời câu hỏi theo cặp + Cánh buồm trên sông được so sánh - Mời HS trả lời trước lớp, mỗi Hs trả lời một với con bướm nhỏ. câu. + Nước sông nhấp nháy được ví với - Mời nhóm HS khác nhận xét. sao bay - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài 3: Tìm và nêu tác dụng của hình ảnh so sánh trong các đoạn thơ (làm việc - HS đọc yêu cầu bài tập 3. nhóm) - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, - Đại diện nhóm trình bày. tìm và nêu được các hình ảnh so sánh, tác - Các nhóm nhận xét chéo nhau. dụng của hình ảnh so sánh trong từng khổ Các hình ảnh so sánh: thơ. + Khổ thơ 1: Tàu cau như tay xoè - GV mời các nhóm trình bày kết quả. rộng, hứng mưa. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. + Khổ thơ 2: Trăng tròn như cái đĩa - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án + Khổ thơ 3: Sương trắng viền quanh núi như một chiếc khăn bông. + Khổ thơ 4: Lá cây mềm như mây
  7. Tác dụng của các hình ảnh so sánh: + Làm cho câu văn, câu thơ nêu đặc điểm, mieu tả người, sựu vật... Cụ thể hơn, sinh động hơn, dễ cảm nhận hơn. Hình ảnh so sánh cũng giúp cho câu văn, câu thơ hay hơn, dễ hiểu hơn. 3. Vận dụng - GV cho Hs chơi trờ chơi: Tìm nhanh những - HS thi đua nêu các câu có hình ảnh câu có hình ảnh so sánh so sánh - GV cho HS trao đổi tác dụng của hình ảnh - HS trả lời theo ý thích của mình. so sánh mà em đã nêu. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. những bài văn, bài thơ,...viết về những hoạt động yêu thích của em trong đó có ít nhất một hình ảnh so sánh. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán MI - LI - LÍT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được đơn vị đo dung tích mi-li-lít (ml). - Biết đọc, viết tắt đơn vị đo dung tích mi-li-lít. - Nhận biết được 1l = 1 000 ml - Vận dụng vào thực hành đo lượng nước trong các đổ vật the o đơn vị mi-li-lít (ml). - Thực hiện được đổi đơn vị đo l và ml và phép tính trên các đơn vị đo ml. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
  8. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Phiếu học tập nếu tổ chức một số hoạt động theo nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Học sinh thực hiện vào bảng + Câu 1: Tính: 240 g : 8 con 125g-27 g 240g:8 =30 g + Câu 2: Gv đưa 1 số dụng cụ đã chuẩ bị để 125g-27g=98g đo dung tích và hỏi các con dự đoán dùng để + Nêu ý kiến theo cá nhân học làm gì , con nêu hiểu biết của mình về các sinh: để đựng và đo các đơn vị đơn vị đo của nước ,mắm, dầu, xăng...? của các chất lỏng như xang dầu - GV Nhận xét, tuyên dương. mắm, nước.... đơn vị thường hay - GV dẫn dắt vào bài mới. Hôm nay, chúng ta dùng nhất là lít sẽ họcvề đơn vị đo nhở hơn lít : Mi li lít.” - HS lắng nghe 2. Khám phá - GV hướng dẫn cho HS nhận biết - HS lần lượt thực hiện nêu hình - Cho học sinh quan sát hình vẽ và nêu hình vẽ ca đựng nước có chia vạch và vẽ gì? Đọc kênh chữ để biết thông tin cầm đổ chai nước vào ca đo được tìm hiểu 500ml - GV Thực hiện đổ lượng nước từ chai vào ca có chia vạch và nêu lượng nước theo vạch chia của ca chứa, nêu tên đơn vị bài học là mi li lít: Mi li lít là đơn vị đo dung tích, Hs nêu lượng nước Gv đổ vào ca viết tắt là ml, 1l = 1000ml chia vạch, Nêu lại nội dung vừa
  9. được học về mi-li-lít và mối quan - Lấy ví dụ cách đọc viết về ml: 10 ml, hệ của lít và mi-li-lít. 200ml... - HS làm việc cá nhân - GV nhận xét, tuyên dương các em biết chỉ đúng và nêu đúng kết quả 3. Hoạt động Bài 1: Số? (Làm việc chung cả lớp). Rót hết - nước từ bình sang các ca (như hình vẽ) . - GV mời 1 HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài. - GV mời 1 HS lên cùng làm. - 1 HS lên cùng làm với GV. - Cả lớp quan sát và trả lời câu a. Ca A có 500ml nước, ca B có ? ml nước, ca hỏi: C có ? ml nước. a. Ca B có 200 ml nước, ca C có b. Lúc đầu lượng nước trong bình có là ?ml. 300 ml nước. - GV nhận xét tuyên dương. b. Lúc đầu lượng nước trong bình Bài 2. Điền Số? (Làm việc chung cả lớp). có là 1000ml. Trong phích có 1 l nước. Rót nước ở phích sang ba ca (như hình vẽ). - GV mời 1 HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài. - GV mời 1 HS lên cùng làm. - 1 HS lên cùng làm với GV. - Cả lớp quan sát và trả lời câu hỏi: - Trả lời câu hỏi: a. 1 lít = ... ml a. 1 l =1000ml b. Sau khi rót lượng nước trong phích còn lại b. 1000ml - 200ml - 200ml - là ? ml 100ml = 500ml. Sau khi rót lượng nước trong phích còn lại - GV Nhận xét, tuyên dương. 500ml 4. Luyện tập Bài 1: Tính theo mẫu (làm việc cá nhân): GV HD thực hiện mẫu: - HS đọc đề bài. 100ml + 20ml = 120 ml 8ml x 4 = 32ml,
  10. GV yêu cầu học sinh làm bảng và viết vở + Thực hiện vào bảng con rồi ghi a. 120ml -20 ml lại vào vở b. 12ml x 3 120ml = 20ml = 100 ml 12ml x 3 = 36 ml - GV mời HS nhận xét + Học sinh nhận xét bài của bạn - GV nhận xét kết quả khi làm bảng con, đổi vở soát sau khi làm vở. Bài 2. (Làm việc cá nhân) Một chai dầu ăn có 750ml dầu .Sau khi mẹ đã - Học sinh đọc yêu cầu đề bài dùng để nấu ăn thì trong chai còn lại 350ml tóm tắt và làm vở, 1 em làm dầu. Hỏi mẹ đã dùng bao nhiêu mililít dầu để phiếu nhóm, lớp nhận xét bổ nấu ăn? sung: - Gv Chấm 1 số vở, nhận xét đánh giá + Tóm tắt - GV Nhận xét, tuyên dương. Chai có 750 ml Đã dùng 350ml Còn lại? ml Bài giải Lượng dầu đã dùng để nấu ăn là: Hay đã nấu ăn hết số dầu là: 750-350= 400ml Đáp số : 400ml 5. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia cơi để vận dụng như trò chơi “Đổ nước” kiến thức đã học vào thực tiễn. - GV dùng ca, cốc đã chuẩn bị ở hoạt động + HS trả lời theo kết quả do GV khám phá để chơi theo cách, GV đổ nước ra đổ ra từng đợt. một số côc, nêu câu hỏi nước trong cốc, nước còn lại trong phích,... - Nhận xét, tuyên dương (có thể khen, thưởng - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. nếu có điều kiện) + Chuẩn bị bài sau: luyện tập. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... --------------------------------------------------------
  11. BUỔI CHIỀU Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Bài 11: DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HOÁ VÀ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Sưu tầm thông tin và giới thiệu được( bằng lời hoặc kết hợp với lời nói với hình ảnh) một di tích lịch sử - văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa phương - Nêu được những việc nên làm và không nên làm khi đi tham quan dic tích lịch sử - văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên. - Đưa ra một số cách ứng xử phù hợp trong các tình huống liên quan đến cách ứng xử để thể hiện sự tôn trọng và ý thức giữ gìn vệ sinh khi đi tham quan. - Làm việc nhóm xây dựng được sản phẩm học tập để giới thiệu về địa phương. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, sự tôn trọng và có ý thức giữ gìn vệ sinh khi đi tham quan. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. *GDBVMT: HS thực hiện việc bảo vệ, chăm sóc các di tích lịch sử (Đền thờ Trịnh Khắc Lập, đài tưởng niệm liệt sĩ xã Xuân Thành); tuyên truyền và bảo vệ môi trường biển trên quê hương (bãi biển xã Xuân Thành). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: Tranh, ảnh, thông tin.
  12. HS: Mang theo thông tin thu thâm được để hoàn thiện sản phẩm của dự án III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS xem đoạn video giới thiệu một địa - HS quan sát. danh lịch sử của Việt Nam. + Em hãy nêu địa danh lịch sử của Việt Nam có + HS trả lời trong video là gì. Ấn tượng nhất trong địa danh này là gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Kể tên những việc nên làm – Không nên làm. (làm việc nhóm đôi) - GV nêu yêu cầu 1 HS đọc HĐ 1, quan sát nhóm - HS thảo luận nhóm đôi và trả đôi hình 6 – 9, thực hiện yêu cầu và trả lời câu hỏi lời câu hỏi. - 3- 4 cặp đôi trình bày - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Học sinh lắng nghe - Đại diện nhóm lên trình bày - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 : +Những việc nên làm: Mặc quần áo lịch sự khi đến những nơi tôn nghiêm như: đền, chùa, di tích lịch sử - văn hoá; bảo vệ cảnh quan di tích lịch sử; giữ vệ sinh chung, nhắc nhở người khác giữ gìn và bảo vệ di tích; giữ vệ sinh... Những việc không nên làm: Mặc quần áo ngắn, hở hang khi đến những nơi không tôn nghiêm, viết, vẽ bậy lên các di tích, các công trình ở các cảnh quan, leo trèo di tích, hoặc những nơi bị cấm, xả rác bừa bãi.... Hoạt động 2. Chia sẻ những việc em đã làm để
  13. thể hiện sự tôn trọng, ý thức giữ vệ sinh khi đi tham quan. (Làm việc nhóm 4) - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu -GV yêu cầu làm việc nhóm, lần lượt trả lời câu cầu bài và tiến hành thảo luận. hỏi - Tổ chức trình bày trước lớp - Đại diện các nhóm trình bày: - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Thực hành Hoạt động 3. Xử lí tình huống (Làm việc nhóm) - Cho HS quan sát tranh hình 10 chỉ và nói tình -HS cả lớp quan sát hình 10 huống trong hình. -Các nhóm thảo luận - GV cho nhóm thảo luận về tình huống: ? Các bạn nhỏ trong hình đang làm gì? Việc làm nào nên làm trong tình huống đó? Vì sao? -Lần lượt các nhóm lên trình bày cách xử lí tình -Lần lượt 3 -4 nhóm trình bày huống của nhóm mình. -Nghe nhận xét, bổ sung - GV cho các nhóm khác trao đổi, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương các nhóm đưa ra cách xử lí phù hợp. - Cho HS nhắc lại thông tin: -HS xử lí tình huống nói lại đầy Một nhóm bạn nhỏ đang đi tham quan Văn Miếu đủ thông tin – Quốc Tử Giám. Một bạn nam đang trèo qua hàng rào để vào sờ đầu rùa đá. Cách xử lí: Nếu em là các bạn đang đứng ở ngoài, em sẽ không vào chơi với bạn mà khuyên bạn nên đi ra ngoài, không nên trèo qua hàng rào ngăn cách và không sờ vào hiện vật đang được bảo quan tại di tích. -GV tổng kết cho HS đọc thông điệp SGK/ 51 -2 em đọc lại thông điệp, cả lớp theo dõi SGK 4. Vận dụng Hoạt động 4. Dự án giới thiệu về địa phương em. (Làm việc cá nhân) - GV cho các nhóm làm việc và thực hiện sản - Mỗi nhóm thống nhất lựa chọn phẩm đã thu thập từ bài 9, 10, 11 để hoàn thành một nội dung để trình bày dự án dự án giới thiệu về địa phương. trước nhóm: VD: + Nhóm các sản phẩm nông
  14. nghiệp tiêu biểu + Nhóm về sản xuất thủ công và sản phẩm ở địa phương + Nhóm về một di tích lịch sử - văn hoá ở địa phương. - Đại diện các nhóm trình bày: - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU TÌNH CẢM, CẢM XÚC ĐỐI VỚI NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc đối với người thân - Điền được các âm ng/ ngh, vần uôn /uông vào chỗ trống. - Phát triển năng lực ngôn ngữ: Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc nêu tình cảm, cảm xúc đối với người thân 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, hoàn thành các bài tập vào vở Tiếng việt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở Tiếng Việt
  15. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát bài: Em yêu trường + Cả lớp hát và vận động theo bài hát. em. - GV nhận xét, tuyên dương + HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1: Điền ng hoặc ngh vào ô trống - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu bài tập - Khi nào chúng ta dùng ngh, khi nào - HS trả lời: Chúng ta sử dụng ngh khi dùng ng? chữ sau nó là i, e, ê. + Các trường hợp còn lại dùng ng - Yêu cầu HS hoàn thành bài vào vở - HS hoàn thành bài tập vào vở a. Dù ai nói ........ả nói.......... iêng a. Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. b. .......ười không học như ....ọc không b. Người không học như ngọc không mài. mài. c. Mấy cậu bạn đang ngó nghiêng tìm c. Mấy cậu bạn đang ...ó..... iêng tìm chỗ chơi đá cầu. chỗ chơi đá cầu - GV yêu cầu HS đổi vở cho bạn kiểm - HS trao đổi vở với bạn, kiểm tra chéo tra kết quả. - GV nhận xét, kết luận - HS lắng nghe Bài 2: Chọn a hoặc b - GV chiếu bảng câu b - HS quan sát. + Bài tập yêu cầu gì? b. Điền uôn hoặc uông vào chỗ trống. + Bài tập yêu cầu: Điền uôn hoặc uông vào chỗ trống - Yêu cầu HS hoàn thành bài vào vở - HS hoàn thành bài vào vở - GV yêu cầu 3 HS chữa bài - HS chữa bài: chuông gió chuồn chuồn cuộn chỉ - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe Bài 3. Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc đối với người thân - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài .
  16. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS trả lời từng gợi ý - HS trả lời theo ý của mình - GV hỏi HS : - HS trả lời + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ? +Viết đoạn văn liền mạch, ngăn cách - GV cho HS viết đoạn văn vào vở. nhau bằng dấu chấm, dấu phẩy. - GV chấm bài, nhận xét. - HS viết đoạn văn. 3. Vận dụng - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - HS nêu ý kiến cá nhân - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe HS. - YC HS học bài, hoàn thành bài tập - HS lắng nghe nhiệm vụ học tập (nếu chưa hoàn thành) và chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 5 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS đọc và hiểu đượ bài văn “ Cái đồng hồ” và tìm được các từ ngữ tả các bộ phận của đồng hồ. - Biết tìm được các từ ngữ tả âm thanh của cái đồng hồ - Biết được các hình ảnh so sánh trong đoạn văn. - Viết được đoạn văn tả đồ vật theo gợi ý. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết tình yêu thương, quý trọng vật nuôi như những người bạn trong nhà. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm.
  17. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và đồng hồ, một số đồ vật để quan sát viết đoạn văn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia chơi: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - Lần lượt 5-7 nêu các câu có +Thi tìm nhanh nối tiếp mỗi em nêu 1 câu văn có hình ảnh so sánh. hình hình so sánh - HS chia sẻ + Cho HS chia sẻ tác dụng của hình ảnh so sánh - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc – hiểu bài: Cái đồng hồ (làm việc cá nhân, nhóm) - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: Bài tập - HS làm việc theo nhóm 2. a, b trong SGK - Đại diện nhóm trình bày: - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - KQ: a.Tìm từ ngữ: - Nhận xét, chốt đáp án. + Tả bộ phận của đồng hồ: Cho HS quan sát cái đồng hồ. -Vỏ bằng nhựa màu trắng. -Cái kim của nó cứ sáng loé lên như đom dóm + Tả âm thanh của cái đòng hồ: -Tiếng chuông reo vang nhà. - Tiếng kim tí tách tí tách.. b. Câu văn có hình ảnh so sánh: Đặc biệt tối không có đèn.... Cái kim của nó sáng loé lên sá như đom đóm. Suốt tháng ngày, đồng hồ tí tách..... giờ ăn, giờ học.. 2.2. Hoạt động 2: Viết đoạn văn tả một đồ vật mà em yêu thích. a. Nhận biết tên đồ vật, biết được đặc điểm của
  18. các bộ phận, màu sắc, chất liệu đồ vật đã nêu. Biết được công dụng của đò vật đó và nêu được suy nghĩ của em về đồ vật đó.. (làm việc chung cả lớp) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời từng ý - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - HS suy nghĩ và trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. - HS nhận xét trình bày của bạn. b. Thực hành Viết đoạn văn tả một đồ vật mà - HS viết vào vở em yêu thích. (làm việc cá nhân) GV quan sát, giúp đỡ, tư vấn kịp thời. 2.3. Hoạt động 2: Chia sẻ đoạn văn tả một đồ vật mà em yêu thích. ( Nhóm, cả lớp - GV mời HS đọc nhóm chia sẻ và chọn bàn trình -Nhóm hoạt động, góp ý, sửa bày trước lớp. chữa các bạn và chọn đại diện - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. trình bày trước lớp. - GV mời HS nhận xét. - HS nhận xét bạn trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS lắng nghe, điều chỉnh. 3. Vận dụng - GV cho Hs nêu một số âm thanh của một số đồ - HS đọc xung phong nêu. vật, con vật được tác giả dùng so sánh - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong câu em đã nêu. mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm - HS lắng nghe, về nhà thực những bài văn, bài thơ,...viết về những hoạt động hiện. yêu thích của em trong đó có hình ảnh so sánh. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  19. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Những bậc đá chạm mây”. - Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, biết nhấn giọng ở những từ ngữ nói về những khó khăn gian khổ, những từ ngữ thể hiện sự cảm xúc, quyết tâm của nhân vật. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Trong cuộc sống, có những người rất đáng trân trọng vì họ biết sống vì cộng đồng. - Kể lại được từng câu chuyện “Những bậc đá chạm mây” dựa theo tranh và lời gợi ý. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Chú chó trông như thế nào khi về nhà + Trả lời: nó tuyệt xinh: lông bạn nhỏ? trắng, khoang đen, đôi mắt tròn xoe và loáng ướt. + Câu 2: Em hãy nói về sở thích của chú chó? + Trả lời: chú chó thích nghe bạn nhỏ đọc truyện. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS nhắc lại tên bài
  20. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến đường vòng rất xa. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến không làm được. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến đến làm cùng. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: cuốn phăng thuyền bè, chài - HS đọc từ khó. lưới, đương đầu với khó khăn, - Luyện đọc câu dài: Người ta gọi ông là cố - 2-3 HS đọc câu dài. Đương/vì/ hễ gặp chuyện gì khó,/ ông đều đảm đương gánh vác.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. - HS lắng nghe 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vì sao ngày xưa người dân dưới chân + Vì tất cả thuyền bè của họ bị núi Hồng Lĩnh phải bỏ nghề đánh cá, lên núi kiếm bão cuốn mất. củi? + Cố Đương là môt người luôn + Câu 2: Vì sao cô Đương có ý định ghép đá sẵn lòng đương đầu với khó thành bậc thang lên núi? khăn, bất kể là việc của ai. Thương dân làng phải đi đường vòng rất xa để lên núi ông đã một mình tìm cách làm đường. + Từ lúc ông làm một mình, tới + Câu 3: Công việc làm đường của cố Đương lúc trong xóm có nhiều người diễn ra như thế nào? đến làm cùng. + HS tự chọn đáp án theo suy + Câu 4: Hình ảnh “những bậc đá chạm mây” nghĩ của mình. nói lên điều gì về việc làm của cố Đương? + Hoặc có thể nêu ý kiến khác... + Câu 5: Đóng vai một người dân trong xóm nói về cố Đương. - HS làm việc nhóm đóng vai - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm các nhân vật trong câu chuyện. - HS lên đóng vai - GV mời một số nhóm lên đóng vai - HS lắng nghe