Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên

docx 52 trang Hà Thanh 01/12/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_14.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên

  1. TUẦN 14 Thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN PHÒNG TRÁNH XÂM HẠI TRẺ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được các hình thức xâm hại trẻ em và tác hại của bạo lực học đường - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 2. Năng lực chung HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 3. Phẩm chất Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Cờ thi đua - Học sinh: Chuẩn bị nội dung về phòng tránh xâm hại trẻ em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Hoạt động khởi động - GV TPT đội điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca 2. Hoạt động Khám phá * Hoạt động 1: Nhận biết các biểu xâm hại trẻ em - GV nêu vấn đề: Bạo lực xâm hại trẻ em đang là một vấn nạn có ảnh hưởng rất xấu đến tâm lí, sức khỏe của người bị bạo lực. Theo các em: biểu hiện, ảnh hưởng của bạo lực học đường là gì? Hay được thể hiện như thế nào? Chúng ta có chấp nhận một môi trường nhà trường, hay lớp học xảy ra những hiện tượng bạo lực không? - GV tổng hợp ý kiến và bổ sung. Chốt: Không thể để hiện tượng bạo lực học đường xảy ra trong nhà trường và ở từng lớp học. - HS lắng nghe và tham gia trả lời. Hoạt động luyện tập
  2. * Hoạt động 2: Giải quyết mâu thuẫn tích cực để phòng, tránh bạo lực học đường, xâm hại trẻ em. - GV tập hợp các tình huống chứa đựng mâu thuẫn giữa HS trong lớp, trong trường và yêu cầu HS nêu cách giải quyết. - GV yêu cầu HS đưa ra những cách giải quyết tích cực, mang tính xây dựng. - GV tổng hợp, nhận xét. - GV nêu câu hỏi: Nếu một bên thiện chí muốn giải quyết mâu thuẫn một cách tích cực, nhưng bên kia không hợp tác thì chúng ta phải làm gì? - GV nhận xét, chốt: Lúc đó cần tìm kiếm sự giúp đỡ của thầy cô, người lớn - HS lắng nghe GV phân tích. - HS trả lời. - HS lắng nghe. * Hoạt động 3: Thế nào là xâm hại tình dục trẻ em Xâm hại tình dục trẻ em là sử dụng trẻ em để thoả mãn nhu cầu tình dục của người lớn hơn. Một số biện pháp phòng chống nguy cơ bị xâm hại: - Không đi một mình ở nơi tối tăm, vắng vẻ. - Không ở trong phòng kín một mình với người lạ. Nếu đó là người quen của gia đình thì cửa phòng phải luôn được mở. - Không nhận tiền, quà hoặc nhận sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không rõ lý do. - Không đi nhờ xe người lạ, hoặc sử dụng ăn uống của người lạ đưa . - Không để cho người lạ đến gần đến mức họ có thể chạm tay vào người mình. - Không để người lạ vào nhà, nhất là khi trong nhà chỉ có một mình. - Không cho ai có quyền tùy tiện động chạm, sờ mó vào chỗ kín của cơ thể hoặc bất kỳ hành động thô lỗ nào với các em. - Không ăn mặc hở hang, không gần gũi quá mức với người lạ, kể cả những người thân họ hàng (trừ Bố mẹ, ông Bà, anh chị em ruột của mình) . Cách xử lý khi bị xâm hại tình dục. + Nói chuyện với bố, mẹ, người thân, về việc đã xảy ra để có cách giải quyết. + Không giấu diếm mọi chuyện mà phải tìm cách vạch trần “yêu râu xanh” để tránh gây hại cho những bạn khác. + Không che giấu, thu mình vào một thế giới hoang mang của riêng mình. + Nhờ bố mẹ, người thân đưa đi khám để xác định mức độ và điều trị tổn thương thực tế. 3. Hoạt động vận dụng - Vận dụng kiến thức bài học, áp dụng vào thực tế cuộc sống. - GV NX tinh thần, thái độ tham gia của các lớp. -------------------------------------------------------- Tiếng Việt
  3. ĐỌC: BẠN NHỎ TRONG NHÀ. ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng rõ ràng bài “Bạn nhỏ trong nhà”. - Biết đọc diễn cảm câu, đoạn văn bộc lộ cảm xúc; đọc nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung bài: Vật nuôi trong nhà là những người bạn của chúng ta. Tình cảm thân thiết, gắn bó giữa bạn nhỏ và chú chó Cúp. Qua đó khuyên các em biết yêu quý vật nuôi trong nhà. - Đọc mở rộng vốn từ về những người bạn trong nhà. Viết được những thông tin về bài đọc vào phiếu đọc theo mẫu, chia sẻ về nội dung và chi tiết thú vị, cảm động. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết tình yêu thương, quý trọng vật nuôi như những người bạn trong nhà. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức bảo vệ và chăm sóc vật nuôi. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK phiều học tạp ghi theo hai nhóm; Sách truyện phục vụ yêu cầu đọc mở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Đọc và trả lời câu hỏi theo + Câu 1: Đọc thuọc lòng 2 khổ thơ bài “Tôi yêu suy nghĩ của mình. em tôi” và trả lời câu hỏi : Tìm những chi tiết em thích nhất trong khỏ thơ em vừa đọc? + Đọc và trả lời câu hỏi; + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. + Câu 2: Đọc 2 câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm anh chị em. Câu ca dao, tục ngữ đó khuyên
  4. chúng ta điều gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện đọc Hoạt động 1: Luyện đọc (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV cho 3 HS chọn 3 đoạn mình thích và đọc - 3 HS chọn 3 đoạn và đọc lần một lượt. lượt. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi diễn cảm. - Một số HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Đọc mở rộng Hoạt động 2: Đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ....về tình cảm giữa những ngừi thân trong gia đình, hoặc tình cảm với mọi vật trong nhà (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV cho HS đọc sách và thực hiện vào phiếu - HS đọc sách và ghi tên được - Nhận xét, sửa sai. câu chuyện, tên bài, tác giả - GV đánh giá một số bài, nhận xét tuyên dương. Hoạt động 3: Trao đổi với bạn về những chi tiết làm em thấy thú vị và cảm động (làm việc nhóm 2, cả lớp). - GV mời HS chia sẻ nhóm đôi - HS chia sẻ cùng bạn bên cạnh - GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp. - GV yêu cầu cả lớp nhận xét, tuyên dương. - Lớp nhận xét 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video một số hình ảnh, câu - HS quan sát video. chuyện vật nuôi có tình cảm với con người. + GV nêu câu hỏi em thấy có những chi tiết nào + Trả lời các câu hỏi. trong hình ảnh, câu chuyện em thấy thú vị và cảm - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. động? - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
  5. Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ BẠN TRONG NHÀ. SO SÁNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được các từ ngữ về bạn trong nhà theo các nhóm vật nuôi, đồ đạc. - Mở rộng được vốn từ về bạn trong nhà nhận biết câu văn, câu thơ có sử dụng biện pháp so sánh, tác dụng của biện pháp so sánh. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết tình yêu thương, quý trọng vật nuôi như những người bạn trong nhà. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia chơi: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - 1 HS đọc bài và trả lời: + Câu 1: Đọc 1 bài “Bạn nhỏ trong nhà” trả + Bạn nhỏ thích về thăm quê. lời câu hỏi: Em hãy kể đặc điểm chủa chú chó nhỏ ngày đầu tiên về nhà bạn nhỏ? - 1 HS đọc bài và trả lời: . + Câu 2: Đọc 2 2 đoạn còn lại “Bạn nhỏ trong nhà” trả lời câu hỏi: Bài văn khuyên em điều gì? - GV nhận xét, tuyên dương
  6. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân, nhóm) Bài 1. Tìm từ ngữ về bạn trong nhà theo hai nhóm: - Vật nuôi - Đồ đạc - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - Mời đại diện nhóm trình bày. - HS làm việc theo nhóm 2. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày: - Nhận xét, chốt đáp án. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Ghi vào vở + Vật nuôi: Chó, mèo, trâu, bò, gà, lợn, vịt,,,, + Đồ đạc: bàn, ghế, tủ lạnh, ti vi, nồi cơm điện, .... Bài 2: Đọc đoạn văn SGK và trả lời câu hỏi. (làm việc nhóm đôi) - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc đoạn văn - HS đọc và thảo luận, trình bày suy nghĩ trả lời câu hỏi theo cặp + Cánh buồm trên sông được so sánh - Mời HS trả lời trước lớp, mỗi Hs trả lời một với con bướm nhỏ. câu. + Nước sông nhấp nháy được ví với - Mời nhóm HS khác nhận xét. sao bay - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài 3: Tìm và nêu tác dụng của hình ảnh so sánh trong các đoạn thơ (làm việc - HS đọc yêu cầu bài tập 3. nhóm) - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, - Đại diện nhóm trình bày. tìm và nêu được các hình ảnh so sánh, tác - Các nhóm nhận xét chéo nhau. dụng của hình ảnh so sánh trong từng khổ Các hình ảnh so sánh: thơ. + Khổ thơ 1: Tàu cau như tay xoè - GV mời các nhóm trình bày kết quả. rộng, hứng mưa. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. + Khổ thơ 2: Trăng tròn như cái đĩa - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án + Khổ thơ 3: Sương trắng viền quanh núi như một chiếc khăn bông. + Khổ thơ 4: Lá cây mềm như mây
  7. Tác dụng của các hình ảnh so sánh: + Làm cho câu văn, câu thơ nêu đặc điểm, miêu tả người, sự vật... Cụ thể hơn, sinh động hơn, dễ cảm nhận hơn. Hình ảnh so sánh cũng giúp cho câu văn, câu thơ hay hơn, dễ hiểu hơn. 3. Vận dụng - GV cho Hs chơi trờ chơi: Tìm nhanh những - HS thi đua nêu các câu có hình ảnh câu có hình ảnh so sánh so sánh - GV cho HS trao đổi tác dụng của hình ảnh - HS trả lời theo ý thích của mình. so sánh mà em đã nêu. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. những bài văn, bài thơ,...viết về những hoạt động yêu thích của em trong đó có ít nhất một hình ảnh so sánh. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán NHIỆT ĐỘ. ĐƠN VỊ ĐO NHIỆT ĐỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết, cảm nhận được nóng hơn, lạnh hơn. Từ đó bước đầu làm quen biểu tượng nhiệt độ. - Nhận biết được đơn vị đo nhiệt độ ( oC) . Đọc, viết được đơn vị đo nhiệt độ (oC) - Nhận biết và bước đầu làm quen,sử dụng được nhiệt kế đo nhiệt độ không khí và nhiệt kế đo thân nhiệt. - Qua hoạt động quan sát thời tiết. Đọc bản tin dự báo thời tiết, nhiệt độ không khí. Qua hoạt động theo dõi nhiệt độ cơ thể ( lúc bình thường, lúc nóng sốt ...) HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán.
  8. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia hát - GV tổ chức hát tập thể - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Bài 1. (Làm việc cá nhân) - GV cho HS và nêu yêu cầu bài1. - HS đọc yêu cầu trong sách HS - Cho HS quan sát bảng sau: Buổi Sáng Trưa Đêm Nhiệt độ 27oC 36oC 15oC -Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: -HS trả lời + Từng buổi trong ngày là bao nhiêu độ? + Thấp nhất là bao nhiêu độ, cao nhất à bao nhiêu -HS nhận xét bổ sung cho nhau độ? - GV nhận xét và chốt đáp án đúng. Bài 2: ( Làm việc nhóm ) - GV cho các nhóm nêu yêu cấu bài 3 và thảo -Đại diện các nhóm đọc yêu cầu luận bài 3 - Cho nhóm thảo luận thống nhất kết quả và báo - HS làm việc theo nhóm và báo cáo trước lớp. cáo kết quả: + Nếu nhiệt độ cơ thể của người bình thường là 37oC thì 38oC, 39oC là nhiệt độ cao hơn
  9. nhiệt độ cơ thể người bình thường - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét bổ sung cho nhau Bài 3: ( Làm việc cả lớp) - GV gọi HS nêu hoạt động ở nhà -HS thực hiện - Giao nhiệm vụ cho các em thực hiện ý a và b - HS lắng nghe của bài 3. Vận dụng - GV tổ chức cho HS thực hành cặp nhiệt độ cơ - HS tham gia để vận dụng kiến thể và đo nhiệt độ không khí thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội Bài 12: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG, ĐỊA PHƯƠNG(T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ - Hệ thống hóa được các kiến thức đã học về chủ đề cộng đồng và địa phương. - Xử lí được một số tình huống giả định liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Kể lại được một số việc đã thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc sống hằng ngày. - Thể hiện tinh thần tiết kiệm, trách nhiệm bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
  10. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS kể tên các bài học đã - HS trả lời, HS khác bổ sung.. học trong chủ đề Cộng đồng và địa phương. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV đặt vấn đề, giới thiệu bài 2. Thực hành Hoạt động 1. Chia sẻ những điều em đã học theo gợi ý sau: - GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 4 - Học sinh đọc yêu cầu bài. HS kể tên các bài học đã học trong chủ đề làm việc vào phiếu học tập. Cộng đồng và địa phương theo sơ đồ gợi ý sau: - HS dán lên bảng, đại diện trình bày - HS nhận xét . - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
  11. - HS lắng nghe. - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chỉnh sửa sơ đồ và mời HS đọc lại. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 2. Em sẽ ứng xử như thế nào trong tình huống sau:(làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ bức tranh 1 và nêu câu hỏi. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và tiến hành thảo luận. và trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Quan sát tranh, tranh vẽ tình huống gì? + Tranh vẽ: Hoa đi học về nhìn thấy em của mình đang chơi đồ chơi trên sàn nhà. + Điều gì đang diễn ra? + Đèn bàn học vẫn bật sáng. Ti vi đang bật và phát ra âm thanh - HS đưa ra cách xử lí và thảo luận với + Nếu là em, em sẽ làm gì, nói gì khi gặp các bạn trong nhóm. tình huống đó? + Em sẽ nói với em trai là nên tắt các thiết bị điện khi không sử dụng. + Tắt ti vi khi không xem, tắt đèn khi không sử dụng để tránh lãng phí điện và tiền. + Em nhắc nhở em trai nên tắt các thiết bị khi không sử dụng để tiết kiệm điện, - GV mời các nhóm khác nhận xét. tiết kiệm tiền bạc và bảo vệ môi trường. - GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc - Đại diện các nhóm nhận xét. của các nhóm, tuyên dương các nhóm đưa - Lắng nghe rút kinh nghiệm. ra cách xử lí phù hợp, đồng thời nhắc nhở HS không chỉ sử dụng tiết kiệm điện mà
  12. cần phải tiêu dùng tiết kiệm điện mà cần phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 GV chốt: Tắt các thiết bị khi không sử dụng để tiết kiệm điện, tiết kiệm tiền bạc và bảo vệ môi trường. 3. Luyện tập Hoạt động 3.Kể một số việc em và gia đình đã thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc sống hằng ngày. (Làm việc nhóm 2) - Học sinh làm việc theo cặp đôi , đọc - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Mỗi HS lần lượt chia sẻ những việc đã thực hiện để tiết kiệm tiêu dùng, bảo vệ môi trường: + Tắt các thiết bị điện trước khi ra ngoài. + Không lãng phí thức ăn. + Sử dụng các nguồn năng lượng xanh. + Sử dụng túi giấy, túi vải thay cho túi nilon. + Sử dụng đồ dùng ở trong nhà một cách cẩn thận để tránh hư hỏng. + Không mua các đồ dùng, đồ chơi không cần thiết. + Sử dụng các bộ phận của thực vật để làm thức ăn cho các vật nuôi hoặc làm phân bón. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày. Các - GV nhận xét chung, tuyên dương. nhóm nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai - HS lắng nghe luật chơi. đúng”: Kể lại được các địa danh ở địa - Học sinh tham gia chơi theo nhóm. phương và một số việc đã thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc sống hằng ngày. + HS tìm nêu tên các địa danh ở địa -HS nêu phương em và những việc nên làm để bảo vệ môi trường. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi.
  13. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) -------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP VỀ BIỆN PHÁP SO SÁNH; VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết câu văn có hình ảnh so sánh - Viết được đoạn văn giới thiệu một đồ chơi mà em yêu thích. - Phát triển năng lực ngôn ngữ: Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc giới thiệu về một đồ chơi yêu thích, quen thuộc. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, hoàn thành các bài tập vào vở Tiếng việt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở Tiếng Việt III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát bài: Em yêu trường + Cả lớp hát và vận động theo bài hát. em. - GV nhận xét, tuyên dương + HS lắng nghe
  14. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1: Viết thêm vào dòng sau để có hình ảnh so sánh: - HS đọc yêu cầu bài tập a)Mặt trời đỏ rực....... b)Trời nóng ............. - HS trao đổi vở với bạn, kiểm tra chéo c)Trời mưa ........... kết quả. d)Dòng sông uốn lượn mềm mại ..... - HS lắng nghe e)Đôi mắt chú mèo long lanh ........ - Yêu cầu HS hoàn thành bài vào vở Bài 2: Viết câu văn có sử dụng hình - HS đọc yêu cầu bài tập ảnh so sánh ( âm thanh với âm thanh) - HS hoàn thành bài vào vở Tiếng chim hót líu lo như tiếng sáo du - HS chữa bài: dương. a) Tiếng suối trong như................ b) Đại bàng vỗ cánh như ............ - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3. Viết 3 - 4 câu giới thiệu một đồ - HS đọc yêu cầu đề bài . chơi mà trẻ em yêu thích. - HS trả lời theo ý của mình. - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - GV cho HS trả lời từng gợi ý trong VBT + Em muốn giới thiệu đồ chơi nào? - HS trả lời + Đồ chơi đó có đặc điểm gì nổi bật? +Viết đoạn văn liền mạch, ngăn cách + Em có nhận xét gì về đồ chơi đó? nhau bằng dấu chấm, dấu phẩy. - GV hỏi HS : - HS viết đoạn văn. + Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì ? - GV cho HS viết đoạn văn vào vở. - GV nhận xét, chữa bài - HS nêu ý kiến cá nhân 2. Tiếng suối trong như tiếng hát xa. Đại bàng vỗ cánh như hàng trăm chiếc - HS lắng nghe đàn đang cùng hòa âm. 3. Vận dụng - HS lắng nghe nhiệm vụ học tập - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - YC HS học bài, hoàn thành bài tập
  15. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (nếu chưa hoàn thành) và chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 5 tháng 12 năm 2023 Thể dục (Cô Huệ dạy) -------------------------------------------------------- Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI CÁC ĐƠN VỊ MI – LI – MÉT, GAM, MI – LI – LIT, ĐỘ C I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết phân tích, so sánh các độ dài ước lượng vào thự tế. -Qua các hoạt động ước lượng, thống kê, so sánh các đơn vị đo độ dài, nhiệt độ và dung tích HS được phát triển năng lực quan sát, tư duy toán học, năng lực liên hệ giải quyết vấn để thực tế. -Qua các bài tập vận dụng, HS phát triển năng lực sử dụng công cụ đo. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. *Trò chơi: Hò Dô Ta - Nghe giáo viên phổ biến luật chơi.
  16. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thể lệ và cách chơi: - Nội dung: Hò theo quản trò và làm động tác chèo thuyền. - Hướng dẫn: - Quản trò hò: Đèo cao - Người chơi:Dô ta - Quản trò hò: Thì mặc đèo cao - Người chơi:Dô ta - Quản trò hò: Nhưng đèo quá cao - Người chơi:Thì ta đi vòng nào Người chơi:Dô hò là hò dô ta - Lưu ý: Thay lời ca của câu hò cho vui như: “Đường xa thì mặc đường xa, nhưng đường xa quá thì ta đi tầu hoặc bài khó quá thì ta hỏi thầy - HS xung phong chơi. cô” - HS chơi - Gọi hs xung phong chơi. - Giáo viên và học sinh dưới lớp cổ vũ các nhóm - HS lắng nghe. chơi. - HS lắng nghe. - GV tổng kết trò chơi và dẫn dắt vào bài mới. -Ghi vở. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) -Đọc đề bài.. - Yêu cầu HS đo và nêu kết quả. - HS quan sát, dùng thước thẳng đo và nêu miệng kết quả : đồng xu 19 mm, ... - GV nhận xét, tuyên dương. -Lắng nghe. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) -Đọc đề bài. - HDHS ước lượng đồ vật trong thực tế để chọn cho phù hợp. -GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu -Quan sát hình, ước lượng nối học tập nhóm. cho phù hợp - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. -Thảo luận nhóm 2. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3. (Làm việc cá nhân) -Các nhóm trình bày kết quả. - Yêu cầu HS quan sát hình và nêu kết quả. -Lắng nghe. -Đọc đề bài.
  17. Quan sát hình, đọc lời nhân vật và nêu kết quả: 100g + 200g + 200g + 500 g = 1000 g = 1kg. - GV nhận xét, tuyên dương. -Lắng nghe. Bài 4. (Làm việc cá nhân) -Đọc đề bài. - Cho HS quan sát video dự báo thời tiết thứ 2, thứ 3, thứ 4, sau đó phát phiếu yêu cầu HS điền số -Quan sát. vào phiếu. -Nhận phiếu làm bài nhóm 4 -HDHS chưa đạt. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. -Các nhóm trình bày kết quả. -Lắng nghe. 3. Vận dụng - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS trả lời - GV cho HS củng cố bài. - HS lắng nghe - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ ĐỒ VẬT EM YÊU THÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS đọc và hiểu đượ bài văn “ Cái đồng hồ” và tìm được các từ ngữ tả các bộ phận của đồng hồ. - Biết tìm được các từ ngữ tả âm thanh của cái đồng hồ - Biết được các hình ảnh so sánh trong đoạn văn. - Viết được đoạn văn tả đồ vật theo gợi ý. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung
  18. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết tình yêu thương, quý trọng vật nuôi như những người bạn trong nhà. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và đồng hồ, một số đồ vật để quan sát viết đoạn văn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia chơi: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - Lần lượt 5-7 nêu các câu có +Thi tìm nhanh nối tiếp mỗi em nêu 1 câu văn có hình ảnh so sánh. hình hình so sánh - HS chia sẻ + Cho HS chia sẻ tác dụng của hình ảnh so sánh - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc – hiểu bài: Cái đồng hồ (làm việc cá nhân, nhóm) - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: Bài tập - HS làm việc theo nhóm 2. a, b trong SGK - Đại diện nhóm trình bày: - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - KQ: a.Tìm từ ngữ: - Nhận xét, chốt đáp án. + Tả bộ phận của đồng hồ: Cho HS quan sát cái đồng hồ. -Vỏ bằng nhựa màu trắng. -Cái kim của nó cứ sáng loé lên như đom dóm + Tả âm thanh của cái đòng hồ: -Tiếng chuông reo vang nhà. - Tiếng kim tí tách tí tách..
  19. b. Câu văn có hình ảnh so sánh: Đặc biệt tối không có đèn.... Cái kim của nó sáng loé lên sá như đom đóm. Suốt tháng ngày, đồng hồ tí tách..... giờ ăn, giờ học.. 2.2. Hoạt động 2: Viết đoạn văn tả một đồ vật mà em yêu thích. a. Nhận biết tên đồ vật, biết được đặc điểm của các bộ phận, màu sắc, chất liệu đồ vật đã nêu. Biết được công dụng của đò vật đó và nêu được suy nghĩ của em về đồ vật đó.. (làm việc chung cả lớp) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời từng ý - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - HS suy nghĩ và trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. - HS nhận xét trình bày của bạn. b. Thực hành Viết đoạn văn tả một đồ vật mà - HS viết vào vở em yêu thích. (làm việc cá nhân) GV quan sát, giúp đỡ, tư vấn kịp thời. 2.3. Hoạt động 2: Chia sẻ đoạn văn tả một đồ vật mà em yêu thích. ( Nhóm, cả lớp - GV mời HS đọc nhóm chia sẻ và chọn bàn trình -Nhóm hoạt động, góp ý, sửa bày trước lớp. chữa các bạn và chọn đại diện - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. trình bày trước lớp. - GV mời HS nhận xét. - HS nhận xét bạn trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS lắng nghe, điều chỉnh. 3. Vận dụng - GV cho Hs nêu một số âm thanh của một số đồ - HS đọc xung phong nêu. vật, con vật được tác giả dùng so sánh - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong câu em đã nêu. mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm - HS lắng nghe, về nhà thực những bài văn, bài thơ,...viết về những hoạt động hiện. yêu thích của em trong đó có hình ảnh so sánh. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
  20. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Những bậc đá chạm mây”. - Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, biết nhấn giọng ở những từ ngữ nói về những khó khăn gian khổ, những từ ngữ thể hiện sự cảm xúc, quyết tâm của nhân vật. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Trong cuộc sống, có những người rất đáng trân trọng vì họ biết sống vì cộng đồng. - Kể lại được từng câu chuyện “Những bậc đá chạm mây” dựa theo tranh và lời gợi ý. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh