Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 14 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên

doc 56 trang Hà Thanh 05/12/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 14 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_14.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 14 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên

  1. TUẦN 14 Thứ hai, ngày 9 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - THƯ VIỆN EM YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tích cực tham gia sinh hoạt dưới cờ, nghiêm trang khi chào cờ, lắng nghe và cùng tham gia các nội dung. - Nghe thầy cô phụ trách thư viện giới thiệu về thư viện của trường. Nhận xét về cách sắp xếp sách ngăn nắp, khoa học đảm bảo tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy. Giáo dục HS biết sắp xếp sách ngăn nắp, khoa học. HS biết cách thoát hiểm khi xảy ra hỏa hoạn. 2 Năng lực chung Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động. 3. Phẩm chất - HS có thái độ chăm học, phấn khởi hứng thú, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực, sống có trách nhiệm với bản thân *HSHN: Ra sân tập trung cùng các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: Loa, míc, máy tính, ti vi, video cách thoát hiểm khi xảy ra hỏa hoạn - Học sinh: Áo chú cảnh sát, điện thoại đồ chơi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho học sinh khởi động hát bài - HS hát và khởi động theo bài hát hát: Tình bạn. - GV giới thiệu bài, dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe. mới. 2. Khám phá - GV dẫn dắt vào hoạt động. HĐ1: Nghe thầy cô phụ trách thư viện - Lắng nghe giới thiệu về thư viện của trường HĐ 2: Xem video cách phòng cháy, chữa cháy hướng dẫn cách thoát hiểm
  2. khi xảy ra hỏa hoạn. - GV chiếu video - HS quan sát - GV hỏi: + Qua đoạn video các chú cảnh sát + Cách phòng cháy, chữa cháy hướng hướng dẫn chúng ta làm gì? dẫn cách thoát hiểm khi xảy ra hỏa hoạn. + Bạn nào nêu lại cách thoát hiểm khi - HS nêu xảy ra hỏa hoạn? + Vì sao khi có khói bốc lên chúng ta + Đỡ hít phải khí cháy phải cúi người xuống? + Tại sao khi cháy không được xuống + Vì khi đi cầu thang máy xuống giữa bằng cầu thang máy mà phải xuống cầu chừng dễ mất điện gây nguy hiểm đến thang bộ? tính mạng. + Khi gặp đám cháy em phải gọi đến số + Số điện thoại 114 điện thoại nào? *GV nhận xét và kết luận: Khi xảy ra - Lắng nghe hỏa hoạn chúng ta phải đi cúi người xuống để không phải hít phải khói vì hít phải khói dễ làm chúng ta bị ngất và tuyệt đối chúng ta không được đi cầu thang máy xuống giữa chừng chúng dễ mất điện gây nguy hiểm đến tính mạng 3. Thực hành HĐ3: Đóng vai - Giải quyết tình huống khi bị hỏa hoạn. - Thảo luận theo tổ phân vai. - GV chia lớp thành 3 tổ. Mỗi tổ sẽ lên đóng vai chú cảnh sát, bạn nhỏ để giải quyết tình huống với thời gian 2’. - Gọi đại diện từng tổ lên giải quyết tình - Đại diện từng tổ lên giải quyết tình huống. huống. - Yêu cầu hs tổ khác nhận xét cách giải - HS tổ khác nhận xét quyết tình huống tổ bạn. - Gv nhận xét, tuyên dương tổ làm tốt. - Lắng nghe. *HSHN: Ra sân tập trung cùng các bạn 4. Vận dụng , trải nghiệm - HS trả lời. - Hằng ngày em đã làm gì để phòng cháy, chữa cháy ? - HS lắng nghe
  3. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... _______________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Những bậc đá chạm mây”. - Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, biết nhấn giọng ở những từ ngữ nói về những khó khăn gian khổ, những từ ngữ thể hiện sự cảm xúc, quyết tâm của nhân vật. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Trong cuộc sống, có những người rất đáng trân trọng vì họ biết sống vì cộng đồng. - Kể lại được từng câu chuyện “Những bậc đá chạm mây” dựa theo tranh và lời gợi ý. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
  4. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. *HSHN: đọc và viết chữ e, ê II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, ti vi chiếu hình ảnh bài học. - HS: SGK, vở BT Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho học sinh hát, vận động bài - HS tham gia hát, vận động : - HS lắng nghe. “ Buổi sáng” để khởi động bài học.. - HS nhắc lại tên bài - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến đường vòng rất xa. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến không làm được. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến đến làm cùng. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: cuốn phăng thuyền bè, - HS đọc từ khó. chài lưới, đương đầu với khó khăn, - Luyện đọc câu dài: Người ta gọi ông là cố - 2-3 HS đọc câu dài. Đương/vì/ hễ gặp chuyện gì khó,/ ông đều đảm đương gánh vác.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm 4. luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. - HS lắng nghe
  5. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vì sao ngày xưa người dân dưới + Vì tất cả thuyền bè của họ bị bão chân núi Hồng Lĩnh phải bỏ nghề đánh cá, cuốn mất. lên núi kiếm củi? + Câu 2: Vì sao cô Đương có ý định ghép + Cố Đương là môt người luôn sẵn đá thành bậc thang lên núi? lòng đương đầu với khó khăn, bất kể là việc của ai. Thương dân làng phải đi đường vòng rất xa để lên núi ông đã một mình tìm cách làm đường. + Câu 3: Công việc làm đường của cố + Từ lúc ông làm một mình, tới lúc Đương diễn ra như thế nào? trong xóm có nhiều người đến làm cùng. + Câu 4: Hình ảnh “những bậc đá chạm + HS tự chọn đáp án theo suy nghĩ mây” nói lên điều gì về việc làm của cố của mình. Đương? + Hoặc có thể nêu ý kiến khác... + Câu 5: Đóng vai một người dân trong xóm nói về cố Đương. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm - HS làm việc nhóm đóng vai các - GV mời một số nhóm lên đóng vai nhân vật trong câu chuyện. - GV nhận xét, kích lệ HS có cách giới - HS lên đóng vai thiêu tự nhiên, đúng với nhân vật. - HS lắng nghe - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Trong cuộc sống, có những - HS nêu theo hiểu biết của mình. người rất đáng trân trọng vì họ biết sống -2-3 HS nhắc lại vì cộng đồng. TIẾT 2 Hoạt động: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe - YC HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc nối tiếp - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp - GV mời một số học sinh thi đọc diễn cảm. - Một số học sinh thi đọc diễn cảm - GV nhận xét, tuyên dương.
  6. 3. Nói và nghe: Những bậc đá chạm mây 3.1. Quan sát tranh minh họa, nói về sự việc trong từng tranh. - GV YC HS quan sát tranh - HS quan sát - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 nói - HS sinh hoạt nhóm và về sự việc về sự việc trong từng tranh. trong từng tranh. - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS trình bày kể về sự việc trong - GV nhận xét, tuyên dương. từng tranh. 3.2. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm - HS làm việc nhóm 2 cùng nhau nhắc lại sự việc thể hiện trong mỗi tranh và tập kể thành đoạn - Mời các nhóm trình bày. - HS trình bày trước lớp, HS khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. *HSHN: đọc và viết chữ e, ê 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bài học vào tực tiễn - HS tham gia để vận dụng kiến cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. - Cho HS nhắc lại nội dung câu chuyện - HS nhắc lại “Những bậc đá chạm mây” - Giáo dục HS biết trân trọng những người - HS lắng nghe biết sống vì cộng đồng - GV khuyến khích HS về nhà kể cho người - HS lắng nghe, ghi nhớ thân nghe câu chuyện “Những bậc đá chạm mây” - HS lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ______________________________ Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI CÁC ĐƠN VỊ MI – LI – MÉT,
  7. GAM, MI – LI – LIT, ĐỘ C (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết phân tích, so sánh các độ dài ước lượng vào thự tế. - Qua các hoạt động ước lượng, thống kê, so sánh các đơn vị đo độ dài, nhiệt độ và dung tích HS được phát triển năng lực quan sát, tư duy toán học, năng lực liên hệ giải quyết vấn để thực tế. - Qua các bài tập vận dụng, HS phát triển năng lực sử dụng công cụ đo. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. *HSHN: Đọc, viết số 5,6,7 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: SGK, vở Toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) - Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc số đo ở - HS quan sát tranh và đọc các nhiệt kế. Tranh số 2 em thấy bạn em thấy Việt đang - Lắng nghe, trả lời.
  8. thấy nóng hay lạnh? Các bức tranh còn lại - HS nêu số đo ở từng nhiệt kế phù tiến hành tương tự. hợp với mỗi bức tranh. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - HDHS ước lượng đồ vật trong thực tế để - Đọc đề bài. chọn cho phù hợp. - Quan sát hình, ước lượng nối cho phù hợp - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào -Thảo luận nhóm 2. phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn - Các nhóm trình bày kết quả. nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. Bài 3. (Làm việc cá nhân) - Yêu cầu HS quan sát hình và nêu kết quả. - Đọc đề bài. - Quan sát, trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương -Lắng nghe. *HSHN: Đọc, viết số 5,6 GV cầm tay giúp học sinh viết số 5,6,7 3. Vận dụng, trải nghiệm - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS trả lởi - GV cho HS quan sát bảng đo thời tiết có - HS nêu thi đua đọc sẵn, yêu cầu HS thi đọc đúng nhiệt độ. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe HS. - Lắng nghe. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ________________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên xã hội
  9. ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG, ĐỊA PHƯƠNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hệ thống hóa được các kiến thức đã học về chủ đề cộng đồng và địa phương. - Xử lí được một số tình huống giả định liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Kể lại được một số việc đã thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc sống hằng ngày. - Thể hiện tinh thần tiết kiệm, trách nhiệm bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. * GD QCN: Quyền được tham gia (Hoạt động 1: Em đã học được những gì về chủ đề cộng đồng – địa phương ?) *HSHN: Xem tranh 1, 2 trang 53 SGK II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS kể tên các bài - HS trả lời, HS khác bổ sung.. học đã học trong chủ đề Cộng đồng và địa phương. - HS lắng nghe.
  10. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV đặt vấn đề, giới thiệu bài 2. Thực hành Hoạt động 1. Chia sẻ những điều em đã học theo gợi ý sau: - GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm - Học sinh đọc yêu cầu bài. HS 4 kể tên các bài học đã học trong chủ làm việc vào phiếu học tập. đề Cộng đồng và địa phương theo sơ đồ gợi ý sau: - HS dán lên bảng, đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét . - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - HS lắng nghe. - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chỉnh sửa sơ đồ và mời HS đọc lại. - GV nhận xét chung, tuyên dương.
  11. Hoạt động 2. Em sẽ ứng xử như thế nào trong tình huống sau:(làm việc nhóm 2) - Học sinh thảo luận nhóm 2, đọc yêu cầu - GV chia sẻ bức tranh 1 và nêu câu bài và tiến hành thảo luận. hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Quan sát tranh, tranh vẽ tình huống + Tranh vẽ: Hoa đi học về nhìn thấy em gì? của mình đang chơi đồ chơi trên sàn nhà. + Điều gì đang diễn ra? + Đèn bàn học vẫn bật sáng. Ti vi đang bật và phát ra âm thanh - HS đưa ra cách xử lí và thảo luận với các bạn trong nhóm. + Nếu là em, em sẽ làm gì, nói gì khi + Em sẽ nói với em trai là nên tắt các thiết gặp tình huống đó? bị điện khi không sử dụng. + Tắt ti vi khi không xem, tắt đèn khi không sử dụng để tránh lãng phí điện và tiền. + Em nhắc nhở em trai nên tắt các thiết bị khi không sử dụng để tiết kiệm điện, tiết kiệm tiền bạc và bảo vệ môi trường. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá kết quả làm - Lắng nghe rút kinh nghiệm. việc của các nhóm, tuyên dương các nhóm đưa ra cách xử lí phù hợp, đồng thời nhắc nhở HS không chỉ sử dụng tiết kiệm điện mà cần phải tiêu dùng tiết kiệm điện mà cần phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. GV chốt: Tắt các thiết bị khi không sử - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 dụng để tiết kiệm điện, tiết kiệm tiền bạc và bảo vệ môi trường.
  12. 3. Luyện tập Hoạt động 3. Kể một số việc em và gia đình đã thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc sống hằng ngày. (Làm việc nhóm 2) - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các - Học sinh làm việc theo cặp đôi , đọc yêu nhóm tiến hành thảo luận và trình bày cầu bài và tiến hành thảo luận. kết quả. - Mỗi HS lần lượt chia sẻ những việc đã thực hiện để tiết kiệm tiêu dùng, bảo vệ môi trường: + Tắt các thiết bị điện trước khi ra ngoài. + Không lãng phí thức ăn. + Sử dụng các nguồn năng lượng xanh. + Sử dụng túi giấy, túi vải thay cho túi nilon. + Sử dụng đồ dùng ở trong nhà một cách cẩn thận để tránh hư hỏng. + Không mua các đồ dùng, đồ chơi không cần thiết. + Sử dụng các bộ phận của thực vật để làm thức ăn cho các vật nuôi hoặc làm phân bón. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. *HSHN: Xem tranh 1, 2 trang 53 SGK 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh - Ai - HS lắng nghe luật chơi. đúng”: Kể lại được các địa danh ở địa - Học sinh tham gia chơi theo nhóm. phương và một số việc đã thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc sống hằng ngày. + HS tìm nêu tên các địa danh ở địa - HS nêu phương em và những việc nên làm để bảo vệ môi trường. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi.
  13. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ...... .. ________________________________ Công nghệ SỬ DỤNG MÁY THU HÌNH (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Lựa chọn được vị trí ngồi đảm bảo góc nhìn và khoảng c ách hợp lí khi xem ti vi. - Chọn được kênh, điều chỉnh được âm thanh của ti vi theo ý muốn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Vận dụng thông qua tìm tòi, khám phá thêm các kênh truyền hình, chương trình truyền hình khác phù hợp với lứa tuổi HS. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. *HSHN: Xem tranh trang 28 SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, ti vi, bài giảng Power point. - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS khởi động thông qua trả lời - HS lắng nghe. một số câu hỏi sau:
  14. + Hôm trước các em học bài gì? + Trả lời: ... + Chia sẻ hiểu biết của mình về tên và nội dung + HS trả lời theo hiểu biết của chương trình truyền hình mà em biết. Nói về mình. những điều mà em đã học được từ chương trình truyền hình đó. - HS suy nghĩ và trả lời câu hòi. - GV gọi 1 - 2 HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận - 1 - 2 HS trả lời câu hỏi xét, góp ý. - HS khác nhận xét, góp ý. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV nhận xét và kết luận, dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Thực hành - GV yêu cầu HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ - Học sinh đọc yêu cầu bài sau: + Chia sẻ cách bật, tắt, chọn kênh, điểu chỉnh âm - HS trả lời: lượng ti vi mà em biết. + Quan sát GV thao tác mẫu, sau đó thực hành - HS thực hành sử dụng điều khiển từ xa để chọn kênh, điều chỉnh âm lượng theo ý muốn. GV cho HS tham khảo thêm gợi ý trong Hình 4 SGK. Hoạt động 2. Tìm hiểu về cách sử dụng máy thu hình. (làm việc nhóm) - GV chia sẻ hình 5 và nêu câu hỏi. Cho HS trao - HS trao đổi nhóm 4 đổi nhóm 4. Sau đó mời học sinh quan sát và - HS quan sát và trình bày kết trình bày kết quả. quả. + Em hãy quan sát hình 5 và cho biết những hình ảnh nào thể hiện xem ti vi không đúng cách? + Chỉ ra ảnh hưởng xấu có thể xảy ra khi xem ti vi không đúng cách.
  15. - GV mời các HS nhóm khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của nhóm bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại: Khi xem ti vi - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 cán ngói đối diện ti vi với khoảng cách hợp lí. Không nên xem ti vi quá nhiéu, quá khuya. Tuyệt đối không xem các chương trình có nội dung bạo lực, không phù hợp với lứa tuổi. 3. Thực hành, luyện tập Hoạt động 3. Tìm hiểu về một số chương trình truyền hình. (Làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ hình, nội dung các chương trình - Học sinh đọc yêu cầu của bài truyển hình trong hộp chức năng Luyện tập ở và tiến hành trao đổi cặp đôi. trang 28 SGK và nêu câu hỏi. Cho HS trao đổi - Đại diện các nhóm trình bày: cặp đôi. Sau đó mời học sinh quan sát và trình Khi xem ti vi, chúng ta cần bày kết quả. ngồi + Em hãy thảo luận với bạn và chọn chỗ ngồi xem ti vi an toàn, đúng cách - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét.
  16. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV chốt: Xem ti vi là sở thích của đa số các bạn nhỏ. Nếu có chương trình yêu thích, các bạn nhỏ có thể xem ti vi cả ngày. Ti vi mang lại rất nhiều lợi ích cho các bạn nhò nhưng cũng mang lại rầt nhiều ảnh hường xấu nếu sử dụng không đúng cách *HSHN: Xem tranh trang 28 SGK 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”. - Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào - Lớp chia thành các đội theo thực tế), viết những sản phẩm công nghệ mà em yêu cầu GV. biết. - HS lắng nghe luật chơi. - Cách chơi: - Học sinh tham gia chơi: + Thời gian: 2- 4 phút + Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp. + Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên và nội dung chương trình truyền hình mà em biết + Hết thời gian, đội nào viết được nhiều tên và nội dung chương trình truyền hình, đội đó thắng. - HS lắng nghe, rút kinh - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà: Xin phép bố mẹ đế thực hành chọn kênh, điêu chỉnh đư ợc âm thanh của ti vi của gia đình theo ý muốn. Chia sè với người thân trong gia đình em về việc sử dụng ti vi đúng cách và an toàn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ...... .. ________________________________ Giáo dục thể chất BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN VƯỢT QUA CHƯỚNG NGẠI VẬT TRÊN ĐƯỜNG THẲNG ( Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt
  17. qua chướng ngại vật trên đường thẳng. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường thẳng. 2.Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường thẳng trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Phẩm chất - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò Chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. *HSHN: Ra sân tập luyện cùng các bạn II.ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I.Phần mở đầu 5 – 7’ 2x8N Nhận lớp - GV nhận lớp Đội hình nhận lớp 1.Khởi động thăm hỏi sức ￿￿￿￿￿￿￿￿ khỏe HS phổ - Xoay các khớp cổ ￿￿￿￿￿￿￿ biến nội dung, ￿ tay, cổ chân, vai, yêu cầu giờ - HS khởi động theo hông, gối,... học. GV. - Trò chơi “ Làm theo - GV HD học - HS Chơi trò chơi. lời nói” 2-3’ sinh khởi động - GV hướng dẫn chơi II. Phần cơ bản: GV nhắc lại kỹ ￿￿￿ ￿￿ thuật động tác 2. Khám phá. ￿￿￿￿￿
  18. - Ôn di chuyển vượt ￿ qua chướng ngại nhỏ, - GV làm mẫu - HS nghe và quan lớn trên đường thẳng 16-18’ lại động tác kết sát hợp phân tích ￿￿￿￿￿￿￿￿ - Bài tập chuyển vượt kĩ thuật , những ￿￿￿￿￿￿￿ qua chướng ngại nhỏ, lưu ý khi thực ￿ trên đường thẳng 2 lần hiện động tác. - HS tiếp tục quan sát - 2 HS lên thực hiện động tác - Đội hình tập luyện mẫu đồng loạt. - GV cùng HS - Bài tập di chuyển 2lần ￿￿￿￿￿￿￿￿ vượt qua chướng ngại nhận xét, đánh ￿￿￿￿￿￿￿ lớn trên đường thẳng giá tuyên ￿￿￿￿￿￿ dương -
  19. Tập theo tổ nhóm - Tiếp tục quan ĐH tập luyện theo sát, nhắc nhở và tổ sửa sai cho HS ￿ ￿ - Phân công tập ￿￿￿ ￿￿ 3lần theo cặp đôi ￿ GV￿ Tập theo cặp đôi - GV Sửa sai 4lần GV tổ chức cho HS Tập theo cá nhân thi đua giữa các tổ. - HS vừa tập vừa 2lần - GV nêu tên trò giúp đỡ nhau sửa Thi đua giữa các tổ chơi, hướng dẫn động tác sai cách chơi, tổ chức - Trò chơi “Chạy tiếp 3-5’ chơi thở và chơi - Từng tổ lên thi sức ”. chính thức cho HS. đua trình diễn - Nhận xét tuyên dương và sử phạt - Chơi theo người phạm luật hướng dẫn - Chơi theo hướng Cho HS chạy bước dẫn nhỏ tại chỗ đánh tay tự nhiên 20 lần ￿￿￿ ￿￿￿ - Bài tập PT thể lực: - GV hướng dẫn - HS thực hiện kết *HSHN: Ra sân cùng Nhận xét kết quả, ý hợp đi lại hít thở các bạn thức, thái độ học Vận dụng: của hs. - HS thực hiện thả III. Kết thúc lỏng - Thả lỏng cơ toàn thân. - ĐH kết thúc -Thả lỏng cơ toàn thân. ￿￿￿￿￿￿￿￿ - Nhận xét, đánh giá ￿￿￿￿￿￿￿ chung của buổi học. ￿￿￿￿￿￿￿￿ - Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà - Xuống lớp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ...... .. __________________________________ Thứ ba, ngày 10 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: NHŨNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  20. 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả đoạn văn “Kho sách của ông bà” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần s/x hoặc uôn/uông - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. *HSHN: Đọc và viết a, ă, â II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Máy tính, ti vi, bảng phụ. - HS: SGK, vở chính tả, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tìm tiếng chứa vần iu. + Trả lời: địu, dìu, rìu, tíu, trĩu, líu ríu, thiu thiu, dìu dịu, đìu hiu, tiu nghỉu, ỉu xìu ... + Câu 2: Xem tranh đoán tên con vật chứa vần + Trả lời: con cừu ưu. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Đoạn văn viết về cảm - HS lắng nghe. nhận của bạn nhỏ khi được đọc sách cùng ông bà và nghe truyện của bà. Bạn nhỏ cảm thấy cả một thế giới kì diệu được mở ra nhờ những kho sách đó. - GV đọc toàn đoạn văn - HS lắng nghe. - Mời 1 HS đọc lại đoạn văn - 1 HS đọc đoạn văn. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe.