Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên

docx 51 trang Hà Thanh 21/11/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_15.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên

  1. TUẦN 15 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM. NÓI VÀ NGHE: THÊM SỨC THÊM TÀI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Những chiếc áo ấm”. - Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, sự đóng góp phù hợp với khả năng của mỗi nhân vật vào công việc chung - Hiểu điều tác giả muốn nói qua các câu chuyện. - Hiểu nội dung bài: Nếu tất cả chung sức, chung lòng sẽ làm được những việc lớn lao mà sức một người không thể làm được - Nói rõ ràng đóng góp ý kiến đúng với yêu cầu, biết đặt câu hỏi với bạn để hiểu đúng ý kiến của bạn - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết chung sức chung lòng sẽ làm được những điều lớn lao - Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết giúp đỡ nhau sẽ làm nên việc lớn - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  2. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Câu 1: Trong chuyện Đi tìm mặt trời có + Trả lời: Có các nhân vật: Gõ kiến, những nhân vật nào ? công, liếu điếu, chích chòe, gà trống + Câu 2: Em thích nhân vật nào trong câu + Trả lời: Em thích nhân vật gà trống vì chuyện? Vì sao? gà trống mang ánh sáng cho mọi người, - GV Nhận xét, tuyên dương. mọi vật - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng - Hs lắng nghe. ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc. ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm, giọng kể chuyện, thay đổi ngữ điệu ở chỗ lời nói trực tiếp của các nhân vật - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến phải may thành áo mới được + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến mọi người cần áo ấm + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến để may áo ấm cho mọi người + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: chim ổ dộc, làm chỉ, - HS đọc từ khó. luồn kim,.. - Luyện đọc câu dài: Mùa đông,/ thỏ quấn - 2-3 HS đọc câu dài. tấm vải lên người cho đỡ rét/thì gió thổi tấm vải bay xuống ao; Thỏ trải vải./Ốc sên kẻ đường vạch./ Bọ ngựa cắt vải theo vạch. Tằm xe chỉ./ Nhím chắp vải dùi lỗ, - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm 4. luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn
  3. cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Mùa đông đến, thỏ chống rét + Mùa đông đến, Thỏ quấn tấm vải lên bằng cách nào? người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió thổi bay xuống ao. + Câu 2: Vì sao nhím nảy ra sáng kiến + Nhím nảy ra sáng kiến may áo thì gió may áo ấm? sẽ không thổi bay được ( Giáo viên viết tên các con vật lên bảng: thỏ - nhím – chị tằm – bọ ngựa - ốc sên – chim ổ dộc ).Cho Hs giiar nghĩa về tổ chim ổ dộc + Câu 3: Mỗi nhân vật trong câu chuyện + Các nhóm thảo luận và đóng vai nói đã đóng góp gì vào việc làm ra những khả năng, những đóng góp của mình chiếc áo ấm? vào công việc làm ra những chiếc áo ấm M: Nhím rút chiếc lông nhọn trên lưng để cho cư dân trong rừng. làm kim may áo. -GV chia thành các nhóm ( mỗi nhóm có + Các em làm việc theo nhóm. Từng em 6 HS) mỗi em sẽ đóng vai một nhân vật phát biểu ý kiến của mình để nói về khả năng, những đóng góp của mình vào công việc làm ra những chiếc áo ấm cho cư dân trong rừng. + Câu 4: Em thích nhân vật nào trong câu + Qua câu chuyện em học được bài học: chuyện? Vì sao? Trước một việc khó, hãy sử dụng sức mạnh và trí tuệ của tập thể. + Câu 5: Em học được điều gì qua câu + Em rút ra được bài học: Cần phải chuyện trên? đoàn kết, hợp lực để tạo ra sức mạnh - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV Chốt: Qua câu chuyện giúp em -2-3 HS nhắc lại hiểu: Không có việc gì khó nếu biết huy động sức mạnh và trí tuệ của tập thể. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Thêm sức thêm tài 3.1. Hoạt động 3: Em thích học cá nhân, học theo cặp hay học nhóm? Vì sao? - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội - 1 HS đọc to chủ đề: Thêm sức thêm tài dung. + Yêu cầu: Em thích học cá nhân, học theo cặp hay học nhóm? Vì sao? - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 trả - HS sinh hoạt nhóm và trả lời: Em thích lời: Em thích học cá nhân, học theo cặp học cá nhân, học theo cặp hay học hay học nhóm? Vì sao? nhóm? Vì sao? - Gọi HS trình bày trước lớp.
  4. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Kể về một hoạt động tập thể mà em đã tham gia - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc nhóm 4: Các nhóm đọc thầm gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ về các hoạt động tập thể mà em - HS trình kể về một hoạt động tập thể tham gia mà em đã tham gia - 1 HS đọc yêu cầu: Kể về một hoạt động tập thể mà em đã tham gia - Mời các nhóm trình bày. - HS trình bày trước lớp, HS khác có thể - GV nhận xét, tuyên dương. nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học vào thực tiễn. học sinh. - HS quan sát video. + Nhớ lại một hoạt động tập thể mà em thấy vui và kể cho người thân + Trả lời các câu hỏi. =>Có công việc chung, cần sẵn sàng góp công, góp sức.. có nhưu vậy chúng ta mới gắn bó, cuộc sống vui vẻ và hạnh phúc - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. hơn IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Tính nhẩm được các phép chia số tròn trăm cho số có một chữ số và trong một số trường hợp đơn giản. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
  5. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. 243 162 + Câu 1: Đặt tính rồi tính: 243 × 2; 162 × 4 2 4 - GV Nhận xét, tuyên dương. 486 648 - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá + Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp chia hết và chia có dư; vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan - Gv cho HS quan sát hình vẽ. - HS qun sát - Gọi 3 HS đọc lời thoại của Rô-bốt, Mai, Việt - HS đọc lời đối thoại - Nêu câu hỏi gợi ý để giúp HS giải bài toán bằng - HS tìm hiểu bài toán cách sử dụng phép chia ( Rô-bốt và Mai ) ta có phép tính: 312: 2=? - GV hướng dẫn HS nêu từng bước tính và thực - HS theo dõi và thực hiện hiện - Một số HS nêu lại cách thực 312 2 - 3 chia 2 được 1, viết 1 hiện 2 156 1 nhân 2 bằng 2; 3 trừ 2 bằng 1 11 10 - Hạ 1, đươc 11; 11 chia 2 được 5, viết 5 12 12 5 nhân 2 bằng 10; 11 trừ 10 bằng 1. 0 - Hạ 2, được 12; 12 chia 2 được 6, viết 6 6 nhân 2 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0
  6. 312 : 2 = 156 ( Mai và Việt ) ta có phép tính: 156 : 5= ? 156 5 - 15 chia 5 được 3, viết 3 15 31 06 3 nhân 5 bằng 15; 15 trừ 15 bằng 0 5 1 - Hạ 6; 6 chia 5 được 1, viết 1. 156 : 5 = 31 ( 1 dư nhân 1) 5 bằng 5; 6 trừ 5 bằng 1 Hoạt động: Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính 381 3 554 4 625 5 - HS làm bài và trình bày kết quả 381 3 554 4 237 5 428 6 371 7 3 127 4 138 08 15 -Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện các phép 6 12 tính đã đặt tính sẵn 21 34 21 32 - GV Nhận xét, tuyên dương. 0 2 625 5 237 5 5 125 20 47 12 37 10 35 25 2 25 0 428 6 371 7 42 71 35 53 08 21 6 21 2 0 - HS đọc bài toán và phân tích Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - GV cho HS đọc yêu cầu của bài và suy nghĩ - HS làm bài: cách làm Bài giải - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu Cửa hàng đã đóng số hộp táo là: học tập nhóm. 354: 6 = 59 ( hộp) - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Đáp số: 59 hộp táo
  7. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS làm việc theo nhóm và Bài 3: ( Làm việc nhóm 4 ) Số? trình bày kết quả: - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc 144m : 3= 48m; - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. 264 phút : 8= 33 phút; - GV Nhận xét, tuyên dương. 312ml : 6 = 52 ml; 552g: 4 = 138g 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,... để học sinh thực hiện được phép thức đã học vào thực tiễn. chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. - Nhận xét, tuyên dương + HS thực hiện:..... 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Kỹ năng sống ( Cô Thắm dạy) -------------------------------------------------------- Mĩ thuật ( Cô Thu dạy) -------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA. ĐẶT CÂU KHIẾN, CÂU CẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Luyện viết các từ trái nghĩa. - Luyện đặt câu khiến, câu cảm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: kịp thời và hoàn thành các bài tập GV giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng vào tất cả các môn học.
  8. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài, hoàn thành bài tập được giao. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Kế hoạch bài dạy. - Bảng phụ và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho cả lớp hát một bài hát để khởi động bài - HS tham gia hát. học. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: GV giao bài HS chép đề và thực hành làm bài Bài 1: Viết 3 – 5 cặp từ trái nghĩa và đặt 2 câu với cặp từ vừa tìm được. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - Một số HS trình bày kết quả. - GV yêu cầu HS làm bài. Bài 2: Viết câu khiến cho mỗi tình huống dưới đây: a. Em muốn bố mẹ cho tới Tây Nguyên để thăm nhà rông. b. Kêu gọi mọi người tới tham quan, khám phá nét độc đáo của nhà rông. c. Yêu cầu mọi người cùng bảo vệ, giữ gìn nét văn hóa đặc sắc của người Tây Nguyên. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV yêu cầu HS làm bài. - Một số HS trình bày kết quả.
  9. Bài 3. Khoanh vào chữ cái trước câu cảm: a. Ôi, cánh diều bay cao quá ! b. Mùa xuân đã về. c. Ôi, thật là xui xẻo ! d. Gió thổi mạnh quá! e. Bạn đang làm gì vậy? - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - Một số HS trình bày kết quả. - GV yêu cầu HS làm bài. 3. Củng cố - dặn dò - NX tiết học. -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2022 Tự nhiên và xã hội MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và nói (hoặc viết) được các loại rễ cây và đặc điểm của từng loại . - So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc,...) của rễ cây và thân cây của các thực vật khác nhau. - Phân loại được thực vật dựa trên đặc điểm của rễ cây và thân cây 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu thiên nhiên; yêu động vật, thực vật. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  10. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: một số cây thật; thẻ tên cây; bảng HĐ nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS lắng nghe bài hát. - GV mở bài hát “Em yêu cây xanh” để khởi động bài học. + Trả lời: Bài hát muốn nói + GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì? trồng cây xanh sẽ mang lại cho con người nhiều lợi ích: có bóng mát, hoa thơm, trái ngọt,... + HS dựa trên kinh nghiệm của + Xung quanh chúng ta có rất nhiều loài cây khác bản thân để TLCH nhau. Em thích cây nào? Vì sao? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá + Nêu được tên một số bộ phận của thực vật. + So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc,...) của rễ cây và thân cây của các thực vật khác nhau. + Phân loại được thực vật dựa trên đặc điểm của rễ cây và thân cây Hoạt động 1. Tìm hiểu về sự đa dạng của thực vật (làm việc nhóm 2) - GV cho HS đọc yc HĐ. - Học sinh đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn HS quan sát H1 và vận dụng vốn - HS quan sát H1, trao đổi theo hiểu biết của mình để trao đổi theo yc HĐ yc: Các bạn rong hình đang QS những cây nào? Nêu đặc điểm của một số cây trong hình. - GV mời các nhóm trình bày, HS khác nhận xét. - Đại diện một số em trình bày H: Ngoài các cây trong hình, em còn biết những - Một số HS trình bày cây nào? Nêu dặc điểm của một số cây em biết - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 và mời HS nhắc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Thực vật rất đa dạng, các loại cây khác nhau có những đặc điểm khác nhau Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm (làm việc nhóm 4) - GV giao cho mỗi nhóm 2 loại rễ cây. Y/C các - Học sinh làm việc nhóm 4,
  11. nhóm quan sát, nêu đặc điểm của từng loại rễ cây. quan sát và thảo luận. Kết hợp quan sát H2 để nêu tên từng loại rễ. - GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm; gọi đại diện các - Đại diện các nhóm trình bày: nhóm trình bày. H: Vậy rễ cây có mấy loại chính? + Rễ cây có 2 loại chính: rễ cọc - GV nhận xét, tuyên dương, chốt ND: Rễ cây có và rễ chùm 2 loại chính đó là rễ cọc và rễ chùm - Cho HS nêu tên một số loài cây có rễ cọc và rễ - HS kể tên các loài cây chùm - Cho HS quan sát thêm rễ cây trầu không, nhận - HS quan sát và nêu: rễ cây trầu xét về cách mọc của rễ không mộc từ thân cây => GV giới thiệu: rễ cây trầu không gọi là rễ phụ - Hs kể tên thêm một số cây có rễ phụ: cây đa, cây si - Cho HS quan sát củ cà rốt và nhận xét - HS quan sát và nhận xét: cà rốt => GV giới thiệu: có một số cây rễ phình to thành có rễ phình to thành củ củ - HS kể tên các cây rẽ phình to - GV tổng hợp ND thành củ:củ cải, củ đậu,... Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách mọc và các đặc điểm của thân cây - GV yêu cầu các nhóm QS H3 – H10: Kể tên các - HS làm việc theo nhóm: quan loài cây, nêu cách mọc và đặc điểm về màu sắc, sát, thảo luận và trình bày: hình dạng, kích thước của cây (dùng phiếu) + Cây thân mọc đứng: cây mít, - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm QS, thảo luận cây lúa và hoàn thành phiếu + Cây thân leo: dưa chuột Tên cây Thân Thân Thân Thân Thân + Cây thân bò: dưa hấu đứng leo bò cứng mềm + Cây thân cứng: cây mít + Cây thân mềm: dưa chuột, - Đại diện các nhóm trình bày dưa hấu, cây lúa - GV nhận xét, chốt ND: + Các loài cây có độ lớn, màu + Cây có 3 cách mọc: mọc đứng, mọc leo, mọc bò sắc khác nhau + Có 2 loại thân cây: Thân cứng (thân gỗ), thân - HS nhắc lại mềm (thân thảo) - Kể tên thêm một số loài cây có + Các loài cây có độ lớn, màu sắc khác nhau thân cứng, thân mềm, mọc đứng, mọc bò, mọc leo 3. Luyện tập: Hoạt động 3. Thực hành phân biệt các loại rễ cây (nhóm 4) - GV y/c HS đưa các cây đã sưu tầm được, xếp - Học sinh đưa các cây sưu tầm các cây theo 4 nhóm: cây có rễ cọc, cây có rễ được đặt lên bàn và xếp các cây
  12. chùm, cây có rễ phụ, cây có rễ phình to thành củ. theo 4 nhóm - GV theo dõi các nhóm - Gọi đại diện một số nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày: - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng - GV tổ chức trò chơi “Tia chớp” - HS lắng nghe luật chơi. + Chia lớp thành 2 đội chơi; phát cho mỗi bạn ở - Lớp chia thành 2 đội và nhận mỗi đội chơi 1 tấm thẻ có ghi tên 1 loài cây thẻ + Y/C 2 đội chơi lần lượt lên gắn thẻ có ghi tên - Lần lượt từng HS của mỗi đội các loài cây vào bảng có 2 nhóm: thân gỗ và thân chạy lên gắn thẻ vào bảng thảo Đội nào gắn nhanh và đúng thì đội đó thắng cuộc - Cả lớp cùng kiểm tra, đánh giá - GV khuyến khích cả lớp - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  13. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. 625 5 371 7 + Câu 1: Đặt tính rồi tính: 625 : 5; 371 : 7 5 125 35 53 - GV Nhận xét, tuyên dương. 12 21 - GV dẫn dắt vào bài mới 10 21 25 0 25 0 2. Khám phá - Gv cho HS quan sát hình vẽ. - HS qun sát - Gọi 3 HS đọc lời thoại của Việt, Nam, Mai - HS đọc lời đối thoại - Nêu câu hỏi gợi ý để giúp HS giải bài toán bằng - HS tìm hiểu bài toán cách sử dụng phép chia ( Việt và Nam ) ta có phép tính: 714: 7=? - GV hướng dẫn HS nêu từng bước tính và thực - HS theo dõi và thực hiện hiện - Một số HS nêu lại cách thực 714 7 - 7 chia 7 được 1, viết 1 hiện 7 102 1 nhân 7 bằng 7; 7 trừ 7 bằng 0 01 0 - Hạ 1, 1 chia 7 được 0, viết 0 14 0 nhân 7 bằng 0; 1 trừ 0 bằng 1. 14 - Hạ 4, được 14; 14 chia 7 được 0 2, viết 2 714 : 7 = 102 ( Nam và Mai ) 2ta nhân có phép 7 bằng tính: 14; 102: 14 5= trừ ? 14 102 5 bằng 0 - 10 chia 5 được 2, viết 2 10 20 02 2 nhân 5 bằng 10; 10 trừ 10 0 bằng 0 2 - Hạ 2; 2 chia 5 được 0, viết 0. 0 nhân 5 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2 102 : 5 = 20 ( dư 2) Hoạt động
  14. Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính -Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện các phép - HS làm bài và trình bày kết tính đã đặt tính sẵn quả - GV Nhận xét, tuyên dương. 560 4 270 3 4 140 27 90 16 00 16 0 00 0 0 0 450 9 251 5 45 50 25 50 00 01 0 0 0 1 638 6 764 7 6 106 7 109 03 06 0 0 38 64 36 63 2 1 Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - HS đọc bài toán và phân tích - GV cho HS đọc yêu cầu của bài và suy nghĩ cách làm - HS làm bài: - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu Bài giải học tập nhóm. Cửa hàng xếp được số hộp bánh - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. là: - GV Nhận xét, tuyên dương. 460: 4 = 115 ( hộp) Đáp số: 115 hộp bánh Bài 3: ( Làm việc cá nhân ) - GV yêu cầu HS tự làm việc cá nhân, kiểm tra - HS theo dõi và thực hiện các bước thực hiện phép chia ở các phép tính và Câu a: Đ điền kết quả Đ hoặc S vào ô trống Câu b: S - HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Câu c: S - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến
  15. chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thực hiện thức đã học vào thực tiễn. được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số : chia hết và có dư + HS thực hiện - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy) -------------------------------------------------------- Tiếng Anh ( Cô Thắm dạy) -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tiếng Việt Nghe – Viết: TRONG VƯỜN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả bài thơ “Trong vườn” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng chính tả l hay n - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  16. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: cá chép + Câu 1: Xem tranh đoán tên con vật chứa ch. + Trả lời: con trâu + Câu 2: Xem tranh đoán tên con vật chứa tr. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ tả một vườn cây - HS lắng nghe. có nhiều loài cây cùng chung sống, tạo nên một khu vườn có nhiều tầng lớp các cây cao thấp khác nhau, nhưng tất cả đều tạo nên bức tranh đẹp về sự quây - HS lắng nghe. quần, đoàn kết, sum vầy của vườn cây - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Viết theo khổ thơ 5 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu ba chấm cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: xà cừ, rối rít, - HS viết bài. xôn xao,... - HS nghe, dò bài. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS đổi vở kiểm tra bài cho - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. nhau. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn lặng hoặc nặng thay cho ô vuông (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan sát - 1 HS đọc yêu cầu bài. tranh, chọn lặng hay nặng - các nhóm sinh hoạt và làm việc theo yêu cầu. - Kết quả: 1- Lặng, 2 - nặng, 3 - lặng, 4 - lặng
  17. - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng - GV gợi ý cho HS: Giúp người thân làm một số - HS lắng nghe để lựa chọn. việc nhà - Hướng dẫn HS về giúp người thân làm một số việc - Giúp người thân làm một số nhà (Lưu ý làm việc phù hợp với bản thân mình) việc nhà - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Công nghệ DỤNG CỤ VÀ VẬT LIỆU LÀM THỦ CÔNG ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Kể được tên một số vật liệu, dụng cụ đơn giản để làm thủ công - Lựa chọn được vật liệu làm thủ công phù hợp, đúng yêu cầu. 2. Năng lực 2.1Năng lực công nghệ - Hiểu biết công nghệ: Kể được tên một số vật liệu, dụng cụ đơn giản để làm thủ công. Lựa chọn được vật liệu phù hợp, đúng yêu cầu. 2.2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: sử dụng các dụng cụ và vật liệu phù hợp để trang trí thêm góc học tập và giúp hỗ trợ việc học tập hiệu quả. - Giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và mô tả được các vật liệu, dụng cụ. Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo hướng dẫn của thầy cô. 3. Phẩm chất
  18. - Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học về dụng cụ, vật liệu vào học tập và cuộc sống hằng ngày trong gia đình. - Trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn dụng cụ, vật l iệu trong gia đình. Có ý thức sắp xếp dụng cụ, vật liệu gọn gàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: một số dụng cụ thủ công; sản phẩm mẫu thủ công; tranh ảnh ở sách giao khoa; - HS: SGK, VBT, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động: Mở đầu - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi trên powerpoint trả lời các câu hỏi và dẫn dắt vào bài học: 1. Cây suôn đuồn đuột Trong ruột đen thui Con nít lui cui Dẫm đầu đè xuống! - HS quan sát, suy nghĩ và trả Là cái gì?(Bút chì) lời câu hỏi. 2.Đầu vuông đuôi vắn như nhau Thân chia nhiều dốt rất mau, rất đều Tính tình chân thực đáng yêu Muốn biết dài ngắn mọi chiều có em? (Thước kẻ) 3. Đưa hình ảnh giấy màu và hỏi đây là gì? Giấy màu 4. Đủ màu: trắng, xám, đỏ, vàng Nước vào sẽ dẻo, dễ dàng nặn chơi Trở nên rắn chắc khi khô Nhà ai cũng có vài đồ đã nung? (đất sét) - GV gọi HS chơi - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học: Các đồ dùng các em vừa tìm được qua việc chơi trò chơi đó là các dụng cụ và vật liệu thủ công. Vậy
  19. ngoài các dụng cụ và vật liệu thủ công tren còn có những dụng cụ và vật liệu nào nữa để tìm - 1-2 HS trả lời câu hỏi, HS hiểu rõ hơn các em sẽ cùng cô vào học bài 7: khác nhận xét, góp ý. Dụng cụ và vậy liệu làm thủ công. (tiết 1) - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài 2. HĐ Hình thành kiến thức mới (30-33p) Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về dụng cụ và vật liệu làm thủ công - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi theo nhóm 4: Nhìn nhanh – nhớ đúng + GV chiếu bức tranh trong thời gian 1 phút sau đó ẩn bức tranh và yêu cầu HS ghi lại tên các đồ dùng mà em đã nhìn thấy trong ảnh. - HS quan sát Hình 1, thảo luận nhóm 2 và ghi vào vở. - Gv yêu cầu học sinh ghi bảng nhóm tên các đồ - HS chơi theo nhóm 4 dùng sau khi làm việc nhóm 4. Nhóm nào làm đúng nhiều nhất được thưởng. - GV nhận xét - chiếu lại Hình 1 và hỏi: Theo các những đồ dùng nào gọi là dụng cụ thủ công; những đồ dùng nào gọi là vật liệu thủ công? - GV yêu cầu HS chia sẻ nhóm đôi: Ngoài những vật liệu và dụng cụ làm thủ công trong Hình 1, em hãy kể thêm các vật liệu và dụng cụ khác mà em biết? - GV nhận xét và kết luận: Dụng cụ và vật liệu thủ công là những yếu tố chính tạo ra các sản phẩm thủ công. - Tên các đồ dùng có trong ảnh: - GV cho HS chơi trò chơi “Ghép đôi” tìm tên keo; giấy màu, chỉ màu; băng gọi phù hợp với các bức tranh. (GV chuẩn bị sẵn dán màu; bìa; kéo; thước; bút tranh và thẻ chữ phù hợp với tranh để HS thực màu; compa; bút chì... hiện chơi ghép đôi theo nhóm 6) - HS trả lời + Tranh - HS chia sẻ nhóm đôi.
  20. - HS lắng nghe - HS thực hiện chơi Ghép đôi theo nhóm 6. + Thẻ chữ: Xé, nặn, gấp, cắt đường thẳng, cắt đường cong, cắt các đoạn khác nhau, dán bằng hồ dán, dán bằng keo sữa, dán bằng băng dán - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV mời đại diện 3 nhóm lên phân loại các cách tạo hình: a) Dùng tay tạo hình; b) Dùng kéo tạo hình; c) Dùng vật liệu hỗ trợ dán - GV kết luận: Chúng ta có nhiều cách tạo hình với vật liệu thủ công khác nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lựa chọn vật liệu làm thủ công *Tính chất của liệu làm thủ công: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, Quan sát Hình 5 và trả lời câu hỏi: + Mời 1 – 2 HS nêu tên các vật liệu có trong hình 5. - Đại diện 2, 3 nhóm trả lời + Vật liệu nào có tính chất mềm, cứng, thấm - Đại diện 3 nhóm lên phân loại nước, không thấm nước? - HS lắng nghe - GV hỏi thêm: Em hãy nêu một số sản phẩm thủ công được tạo ra từ các vật liệu trên? - HS quan sát Hình 5 avf trả lời