Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên

docx 54 trang Hà Thanh 13/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_15.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên

  1. TUẦN 15 Thứ hai ngày 11 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG NGÀY QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Giúp HS hiểu được ý nghĩa của ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày hội Quốc phòng toàn dân. - HS nêu được một số gương liệt sỹ tiêu biểu, trả lời được một số câu hỏi về truyền thống của quân đội, từ đó giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước. - Thi hát, đọc thơ về đề tài Anh bộ đội Cụ Hồ. - Rèn luyện kĩ năng thuyết trình, kĩ năng tổ chức hoạt động, kĩ năng hợp tác. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ- tự học: Lắng nghe ý nghĩa của ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày hội Quốc phòng toàn dân. - Giao tiếp - hợp tác: Biết hợp tác với các bạn để thi hát, đọc thơ về đề tài Anh bộ đội Cụ Hồ. 3. Phẩm chất - Có trách nhiệm tuyên truyền với mọi người hiểu được ý nghĩa của ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày hội Quốc phòng toàn dân. * HSHN: Tham gia sinh hoạt cùng các bạn. II. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG Tổ chức theo quy mô toàn trường. III. CÁCH TIẾN HÀNH A. Sinh hoạt dưới cờ - HS tập trung toàn trường thực hiện nghi lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tìm hiểu truyền thống ngày Quân đội nhân dân Việt nam - HS lắng nghe được ý nghĩa của ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày hội Quốc phòng toàn dân. Hoạt động 1. Nêu lịch sử và ý nghĩa ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam Thực hiện chủ trương của Trung ương Đảng và Chỉ thị của Lãnh tụ Hồ Chí Minh, ngày 22/12/1944, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập. Cũng từ đó, ngày 22/12 trở thành ngày có ý nghĩa lịch sử trọng đại, cũng là ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam. Tên gọi “Quân đội nhân dân” là do Chủ tịch Hồ Chí Minh đặt với ý nghĩa “ từ nhân dân mà ra, vì nhân dân phục vụ”. Tháng 12-1944, lãnh tụ Hồ Chí Minh ra chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân. Chỉ thị nhấn mạnh: "Tên Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân nghĩa là chính trị quan trọng hơn quân sự. Nó là đội tuyên
  2. truyền..., đồng thời nó là khởi điểm của giải phóng quân, nó có thể đi suốt từ Nam chí Bắc..." Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân của lãnh tụ Hồ Chí Minh tuy ngắn nhưng rất súc tích. Bao gồm các vấn đề chủ yếu về đường lối quân sự của Đảng ta như: Vấn đề kháng chiến toàn dân, động viên và vũ trang toàn dân, nguyên tắc xây dựng lực lượng võ trang cách mạng, phương châm xây dựng 3 thứ quân, phương thức hoạt động kết hợp quân sự với chính trị của lực lượng võ trang, nguyên tắc tác chiến và chiến thuật du kích của lực lượng võ trang. Ngày 22-12-1944, tại khu rừng thuộc huyện Nguyên Bình (Cao Bằng), Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân đã chính thức làm lễ thành lập, gồm 3 tiểu đội với 34 chiến sĩ được lựa chọn từ những chiến sĩ Cao-Bắc-Lạng,do đồng chí Võ Nguyên Giáp trực tiếp chỉ huy. Đây là đơn vị chủ lực đầu tiên của lực lượng vũ trang cách mạng và là tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam. Dưới lá cờ đỏ sao vàng, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân đã long trọng đọc 10 lời tuyên thệ. 34 chiến sĩ Cao - Bắc - Lạng này là con em các tầng lớp nhân dân bị áp bức, họ có lòng yêu nước, có tinh thần kiên quyết, dũng cảm, chí căm thù địch rất cao, đã siết chặt họ thành một khối vững chắc. Từ ngày thành lập Đội Việt nam tuyên truyền giải phóng quân luôn phát triển và trưởng thành. Ngày 22-12 được xác định là ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam ,đánh dấu sự ra đời của một tổ chức quân sự mới của dân tộc ta.Một quân đội của dân, do dân và vì dân luôn gắn bó máu thịt với dân , luôn luôn được dân tin yêu đùm bọc Ngày 22-9-1954 thủ tướng chính phủ nước Việt nam dân chủ cộng hòa ra quyết định số 400/ Ttgquy định Quân đội của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa từ nay gọi thống nhất là Quân đội nhân dân Việt Nam.Danh xưng này được sử dụng cho đến ngày nay. Năm 1989 theo chỉ thị của Ban bí thư trung ương Đảng và quyết định của chính phủ, ngày 22-12 hàng năm không chỉ là ngày kỉ niệm thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam mà là ngày hội quốc phòng toàn dân. Từ đó, mỗi năm cứ đến ngày này toàn dân VN lại tiến hành các hoạt động hướng vào chủ đề quốc phòng và quân đội nhằm tuyên truyền sâu rộng truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc và phẩm chất bộ đội Cụ Hồ, giáo dục lòng yêu nước, động viên mọi công dân chăm lo củng cố quốc phòng xây dựng quân đội, bảo vệ tổ quốc. Trình chiếu hình ảnh về lực lượng Quân đội Việt Nam Hoạt động 2. Biểu diễn tiết mục văn nghệ: Em thương chú bộ đội C. Tổng kết - Cô TPT nhận xét. - HS nhắc HS ý nghĩa của ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày hội Quốc phòng toàn dân. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: ĐI TÌM MẶT TRỜI. VIẾT: ÔN CHỮ VIẾT HOA L (TIẾT 2)
  3. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Đi tìm mặt trời”. - Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, biết nhấn giọng. - Nhận biết được các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Trong cuộc sống, có những người rất đáng trân trọng vì họ biết sống vì cộng đồng. - Viết đúng chữ hoa L cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa L. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài đọc - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài đọc - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Những bậc đá chạm + Đọc và trả lời câu hỏi: Vì tất cả mây” và trả lời câu hỏi : Vì sao ngày xưa người thuyền bè của họ bị bão cuốn mất. dân dưới chân núi Hồng Lĩnh phải bỏ nghề đánh - HS lắng nghe cá, lên núi kiếm củi? + GV nhận xét, tuyên dương. + Đọc và trả lời câu hỏi: Trong + Câu 2: Đọc đoạn 4 bài “Những bậc đá chạm cuộc sống, có những người rất mây”và nêu nội dung bài.
  4. đáng trân trọng vì họ biết sống vì cộng đồng. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện đọc Hoạt động 1: Luyện đọc thuộc lòng (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - Một số HS đọc nối tiếp. 3. Luyện viết Hoạt động 2: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát video. L - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - HS viết vào vở chữ hoa L - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. Hoạt động 3: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng. - HS đọc tên riêng: Đông Anh. - GV giới thiệu: Lam Sơn là tên gọi của một - HS lắng nghe. ngọn núi ở tình Thanh Hóa, nơi đây từng là khu căn cứ đầu tiên của nghĩa quân Lam Sơn đánh giặc Minh. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS viết tên riêng Lam Sơn vào b. Viết câu. vở. - GV yêu cầu HS đọc câu. - GV giới thiệu câu ứng dụng: - 1 HS đọc yêu câu: Cao nhất là núi Lam Sơn Cao nhất là núi Lam Sơn Có ông Lê Lợi chặn đường giặc Minh Có ông Lê Lợi chặn đường giặc - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: L, Minh
  5. S, M Lưu ý cách viết thơ lục bát. - GV cho HS viết vào vở. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - HS viết câu thơ vào vở. - HS nhận xét chéo nhau. 4. Vận dụng - GV giáo dục HS biết trân trọng những người - HS lắng nghe, ghi nhớ biết sống vì cộng đồng - Nêu cảm nhận của em về bài học hôm nay? - HS lắng nghe - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: TỪ TRÁI NGHĨA. ĐẶT CÂU KHIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau và tìm được từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau dựa vào gợi ý. Đặt câu khiến phù hợp tình huống. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
  6. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi: + Câu 1: Đọc đoạn 1 đầu bài “Đi tìm mặt trời” trả - 1 HS đọc bài và trả lời: lời câu hỏi: Vì sao gõ kiến phải gõ cửa từng nhà + Muôn loài trong rừng lâu nay hỏi xem ai có thể đi tìm mặt trời? phải sống trong cảnh tối tăm ẩm ướt. Cuộc sống vô cùng hổ sở khi không có ánh sáng, không nhìn thấy nhau....Vì thế, gõ kiến được giao nhiệm vụ đến các nhà hỏi xem ai có thể đi tìm mặt + Câu 2: Đọc đoạn cuối bài “Đi tìm mặt trời” trả trời,.. - 1 HS đọc bài và trả lời: Ca lời câu hỏi: Câu chuyện muốn nói điều gì? ngợi những việc làm cao đẹp vì cộng đồng - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới - HS nhắc lại 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân, nhóm) Bài 1: Tìm trong những từ dưới đây các cặp từ có nghĩa trá ngược nhau (Làm việc nhóm 2) - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc - HS làm việc theo nhóm 2. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: vui – buồn, đẹp – xấu, - HS quan sát, bổ sung. nóng – lạnh, lớn – bé. Bài 2: Tìm thêm 3 – 5 cặp từ chỉ đặc điểm có nghĩa trái ngược nhau (làm việc cá nhân) - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, tìm từ ngữ - HS suy nghĩ, tìm từ ngữ viết viết vào vở nháp vào vở nháp - Mời HS đọc kết quả. - Một số HS trình bày kết quả. - Mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét bạn.
  7. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS lắng nghe Bài 3: Đọc lại câu chuyện “ Đi tìm mặt trời” , đặt câu khiến trong mỗi tình huống sau: (làm việc nhóm) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, ghép - Các nhóm làm việc theo yêu các từ ngữ để tạo thành câu khiến. cầu. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét chéo nhau. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án - Theo dõi bổ sung 3. Vận dụng - GV yêu cầu HS đặt 1 câu khiến - HS đặt câu - GV nhận xét tuyên dương. -Lắng nghe. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được các phép tính với các số đo. - Vận dụng giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vị đo. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
  8. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền bóng - Lớp phó học tập lên điều hành + Nêu một số phép cộng có nhớ trong phạm vi cả lớp chơi trò chơi, HS tiến 100. hành chơi. - GV nhận xét tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới. 30g x 6= - GV ghi bảng tên bài mới. 90 g: 5 = 2. Luyện tập 2.1 . Luyện tập:Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? - Gọi 3 số HS lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở . - GV nhận xét, tuyên dương. -Lắng nghe. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) -Đọc đề bài. - HDHS quan sát đồ vật sau đó viết phép tính để -Quan sát, lắng nghe. tính được khối lượng túi A, túi B, sau đó dựa kết quả để so sánh và tìm quả cân nặng nhất. -GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu -Thảo luận nhóm 2. học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. -Các nhóm trình bày kết quả: Túi là :100g + 200g = 300g Túi B là: 500g – 200g = 300g Vậy túi A và B bằng nhau. Vì B nhẹ hơn C nên túi C nặng nhất. - GV Nhận xét, tuyên dương. -Lắng nghe. 2.2. Trò chơi: Dế mèn phiêu lưu ký ( Nhóm)
  9. - Lắng nghe. - HDHS người chơi bắt đầu từ ô xuất phát. Khi đến lượt người chơi gieo xúc xắc. Đếm số chấm ở mặt trên xúc xắc rồi di chuyển số ô bằng số chấm đó. Nếu đến ô có hình con vật thì di chuyển theo hướng mũi tên. -Nêu kết quả của phép tính tại ô đến, nếu sai kết -HS chơi theo nhóm quả thì quay về ô xuất phát trước đó. -Lắng nghe. -Trò chơi kết thúc khi đưa dế mèn đi được đúng một vòng, tức là trở lại ô xuất phát. -Cho Hs chơi nhóm 4 - GV theo dõi nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố thức đã học vào thực tiễn. bài - Nhận xét, tuyên dương -Lắng nghe. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Bài 12: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG, ĐỊA PHƯƠNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  10. 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Báo cáo được các kết quả của việc thực hiện Dự án giới thiệu về địa phương em. - Thể hiện tinh thần tiết kiệm, trách nhiệm bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV GV tổ chức trò chơi “Hộp quà may - HS lắng nghe cách chơi. mắn”: HS nêu được những việc đã thực hiện - HS tham gia chơi chọ hộp quà trả để tiết kiệm tiêu dùng, bảo vệ môi trường để lời câu hỏi. khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: Trước khi ra ngoài các con + Kiểm tra tắt các thiết bị điện để thường làm gì? Vì sao phải làm như vậy? tiết kiệm điện, tiết kiệm tiền bạc và bảo vệ môi trường. + Kể tên những nguồn năng lượng xanh? + năng lượng Mặt Trời, Gió,Nước... - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành Hoạt động 1. Báo cáo kết quả dự án(làm việc theo nhóm đôi) - Một số học sinh trình bày.
  11. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm (các + Giới thiệu tranh ảnh và thuyết nhóm đã phân công để thực hiện dự án từ các trình về các sản phẩm nông nghiệp bài học trước) để hoàn thiện sản phẩm học tập của địa phương. của dự án. - GV hỗ trợ (nếu cần). Hình ở trong bài gợi ý về hoạt động của một nhóm -Chia sẻ kết quả làm việc của nhóm trước lớp. - Nêu cảm nhận và niềm tự hào của em về địa phương mình. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của - Học sinh lắng nghe các nhóm, tuyên dương các nhóm có báo cáo kết quả hay và hấp dẫn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 2. Tổng kết(làm việc cả lớp) - GV cho HS đọc nội dung Bây giờ em có thể, chia sẻ với bạn những nội dung và hoạt động mình yêu thích nhất trong chủ đề. - HS quan sát hình chốt, nói về nội dung của hình: Hình thể hiện điều gi? Bạn trong hình - HS đọc nội dung Bây giờ em có đang muốn truyền tải thông điệp gi? Em sẽ làm thể, chia sẻ với bạn những nội dung gì để mọi người xung quanh thực hiện tiêu và hoạt động mình yêu thích nhất dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường? trong chủ đề. - GV nhắc lại những nội dung chủ yếu đã học trong chủ đề và ý nghĩa của chủ đề. - Đánh giá: 1.Câu hỏi
  12. 2. Gợi ý đánh giá Câu 2: Nêu được một số việc làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. HTT: Nêu được 7 việc làm trở lên trong số những việc làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường như: sử dụng tiết kiệm thức ăn, đồ uống; sử dụng đồ dùng ở trong nhà một cách cẩn thận để tránh hư hỏng; không mua các đồ dùng, đồ chơi không cần thiết; sử dụng điện, tái sử dụng: hạn chế túi ni-lông; sử dụng các bộ phận của thực vật để làm thức ăn cho vật nuôi hoặc làm phân bón. HT:Nêu được 4 đến 5 ý trên CHT. Nêu được 2 ý trở xuống, chưa nêu được hoặc nếu chưa rõ các ý còn lại; chưa nếu được các ý trên. Câu 3: Giới thiệu được một trong số sản phẩm của địa phương dựa trên các thông tir tranh ảnh, vật thật,... sưu tầm được. HTT: HS tự tin giới thiệu được một sản phẩm (nông nghiệp/thủ công/công nghiệp) của địa phương, có các thông tin: tên sản phẩm; nơi sản xuất hay làm ra sản phẩm đó; lợi ích của sản phẩm; đặc trưng của sản phẩm trên cơ sở các thông tin, hình ảnh mà HS sưu tầm được. - Học sinh lắng nghe HT: HS sưu tầm được thông tin, hình ảnh về sản phẩm và giới thiệu được tên sản phẩm; lợi ích của sản phẩm. CHT: HS chỉ thu thập được thông tin nhưng không giới thiệu được/hoặc giới thiệu không đúng về tên, lợi ích của sản phẩm; hoặc HS không sưu tầm và không giới thiệu được. Câu 5. Đưa ra được cách xử lí các tình huống liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường hoặc thể hiện sự tôn trọng và ý thức giữ vệ sinh khi đi tham quan. Ví dụ: tinh huống 1 ở bài ôn tập (Hoa nhìn thấy em trai đang chơi đồ chơi trên sàn nhà, đèn bàn học và ti vi đang bật nhưng không có người học bài hay người xem ti vi).
  13. HTT: HS nêu được cách xử lí phù hợp với tình huống và giải thích được lí do. (Ví dụ: Em sẽ nói với em trai là nên tắt các thiết bị điện khi không sử dụng: tắt ti vi khi không xem tắt đèn khi không sử dụng để tránh lãng phí điện và tiến). HT: HS nêu được cách xử lí tình huống phù hợp, tuy nhiên giải thích lí do chưa rõ ràng. CHT: HS chưa nêu được cách xử lí tình huống phù hợp. Đánh giá tổng thể HTT: Nếu HS điển đúng 6 đáp án trở lên. HT: Nếu HS điển đúng 3 đến 5 đáp án. CHT: Nếu HS điển đúng từ 2 đáp án trở xuống. - GV nhận xét, đánh giá IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP VỀ BIỆN PHÁP SO SÁNH. VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ ĐỒ VẬT EM YÊU THÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Luyện tập về biện pháp so sánh - Viết đoạn văn tả đồ vật em yêu thích - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: kịp thời và hoàn thành các bài tập GV giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng vào tất cả các môn học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất
  14. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài, hoàn thành bài tập được giao. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - Bảng phụ và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho cả lớp hát một bài hát để khởi động bài - HS tham gia hát. học. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: GV giao bài Bài 1: Gạch một gạch dưới các hình ảnh so sánh, gạch hai gạch dưới từ ngữ chỉ sự so sánh trong những câu thơ sau: a) Con yêu mẹ bằng trường học Cả ngày con ở đấy thôi Lúc con học, lúc con chơi Là con cũng đều có mẹ. Công cha cao hơn núi Nghĩa mẹ dài hơn sông. b) Con mong mẹ khỏe dần dần Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say Rồi ra đọc sách, cấy cày Mẹ là đất nước, tháng ngày của con. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - Một số HS trình bày kết quả. - GV yêu cầu HS làm bài. Bài 2: Gạch dưới những từ ngữ chỉ âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu sau: a) Tiếng ve râm ran như tiếng nhạc chiều êm ả. b) Tiếng sóng ì oạp vỗ vào bờ cát như tiếng ru dịu dàng của mẹ. c) Tiếng khèn dìu dặt tựa tiếng gió reo vi vút trong rừng bương.
  15. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV yêu cầu HS làm bài. - Một số HS trình bày kết quả. Bài 3. Viết đoạn văn tả đồ vật em yêu thích - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS tự viết bài - Một số HS trình bày kết quả. 3. Củng cố - dặn dò - NX tiết học. -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 12 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU LÍ DO EM THÍCH HOẶC KHÔNG THÍCH NHÂN VẬT TRONG CÂU CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết một đoạn văn nêu được lí do em thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
  16. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi: - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới - HS nhắc lại 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Kể tên câu chuyện yêu thích Bài tập 1: Kể tên một số câu chuyện em yêu thích - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV yêu cầu HS nêu tên câu chuyện em yêu - HS nêu tên câu chuyện em yêu thích thích - YC HS nêu tên nhận vật trong câu chuyện em - HS nêu tên nhận vật trong câu thích. chuyện em thích. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe Bài tập 2: Hỏi – đáp về nhân vật e thích hoặc không thích trong câu chuyện e đã đọc hoặc đã nghe - HS đọc yêu cầu bài 2. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - HS hỏi - đáp nhóm đôi theo - YC HS hỏi - đáp nhóm đôi theo gợi ý sau: gợi ý + Bạn muốn nói về nhân vật nào? Trong câu chuyện nào? + Bạn thích hoặc không thích nhận vật đó ở điểm nào? (ngoại hình, tính cách, hành động, suy nghĩ, tình cảm, lời nói,..) - Đại diện các nhóm trình bày - GV yêu cầu HS trình bày. kết quả. - GV mời HS nhận xét. - HS nhận xét bạn trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS lắng nghe 2.2. Hoạt động 2: Luyện viết đoạn Bài tập 3: Viết 2 – 3 câu nêu lí do em thích hoặc không thích - YC HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu bài 3. - GVhướng dẫn HS thực hiện yêu cầu - HS lắng nghe - YC HS viết cá nhân vào vở - HS viết vào vở - YC HS trình bày - HS trình bày - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe 3. Vận dụng
  17. - GV cho HS đọc bài mở rộng “Bài hát trồng cây” - HS đọc bài mở rộng. trong SGK. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm - HS lắng nghe, về nhà thực những bài văn, bài thơ,...viết về những hoạt động hiện. yêu thích của em. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Những chiếc áo ấm”. - Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, sự đóng góp phù hợp với khả năng của mỗi nhân vật vào công việc chung - Hiểu điều tác giả muốn nói qua các câu chuyện. - Hiểu nội dung bài: Nếu tất cả chung sức, chung lòng sẽ làm được những việc lớn lao mà sức một người không thể làm được - Nói rõ ràng đóng góp ý kiến đúng với yêu cầu, biết đặt câu hỏi với bạn để hiểu đúng ý kiến của bạn - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - HSHN: Đọc được bài tập đọc. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất
  18. - Phẩm chất yêu nước: Biết chung sức chung lòng sẽ làm được những điều lớn lao - Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết giúp đỡ nhau sẽ làm nên việc lớn - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Câu 1: Trong chuyện Đi tìm mặt trời có + Trả lời: Có các nhân vật: Gõ kiến, những nhân vật nào ? công, liếu điếu, chích chòe, gà trống + Câu 2: Em thích nhân vật nào trong câu + Trả lời: Em thích nhân vật gà trống vì chuyện? Vì sao? gà trống mang ánh sáng cho mọi người, - GV Nhận xét, tuyên dương. mọi vật - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng - Hs lắng nghe. ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc. ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm, giọng kể chuyện, thay đổi ngữ điệu ở chỗ lời nói trực tiếp của các nhân vật - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến phải may thành áo mới được + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến mọi người cần áo ấm + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến để may áo ấm cho mọi người + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: chim ổ dộc, làm chỉ, - HS đọc từ khó. luồn kim,.. - Luyện đọc câu dài: Mùa đông,/ thỏ quấn - 2-3 HS đọc câu dài. tấm vải lên người cho đỡ rét/thì gió thổi
  19. tấm vải bay xuống ao; Thỏ trải vải./Ốc sên kẻ đường vạch./ Bọ ngựa cắt vải theo vạch. Tằm xe chỉ./ Nhím chắp vải dùi lỗ, - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm 4. luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Mùa đông đến, thỏ chống rét + Mùa đông đến, Thỏ quấn tấm vải lên bằng cách nào? người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió thổi bay xuống ao. + Câu 2: Vì sao nhím nảy ra sáng kiến + Nhím nảy ra sáng kiến may áo thì gió may áo ấm? sẽ không thổi bay được ( Giáo viên viết tên các con vật lên bảng: thỏ - nhím – chị tằm – bọ ngựa - ốc sên – chim ổ dộc ).Cho Hs giiar nghĩa về tổ chim ổ dộc + Câu 3: Mỗi nhân vật trong câu chuyện + Các nhóm thảo luận và đóng vai nói đã đóng góp gì vào việc làm ra những khả năng, những đóng góp của mình chiếc áo ấm? vào công việc làm ra những chiếc áo ấm M: Nhím rút chiếc lông nhọn trên lưng để cho cư dân trong rừng. làm kim may áo. -GV chia thành các nhóm ( mỗi nhóm có + Các em làm việc theo nhóm. Từng em 6 HS) mỗi em sẽ đóng vai một nhân vật phát biểu ý kiến của mình để nói về khả năng, những đóng góp của mình vào công việc làm ra những chiếc áo ấm cho cư dân trong rừng. + Câu 4: Em thích nhân vật nào trong câu + Qua câu chuyện em học được bài học: chuyện? Vì sao? Trước một việc khó, hãy sử dụng sức mạnh và trí tuệ của tập thể. + Câu 5: Em học được điều gì qua câu + Em rút ra được bài học: Cần phải chuyện trên? đoàn kết, hợp lực để tạo ra sức mạnh - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV Chốt: Qua câu chuyện giúp em -2-3 HS nhắc lại hiểu: Không có việc gì khó nếu biết huy động sức mạnh và trí tuệ của tập thể. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học vào thực tiễn. học sinh. - HS quan sát video. + Nhớ lại một hoạt động tập thể mà em
  20. thấy vui và kể cho người thân + Trả lời các câu hỏi. =>Có công việc chung, cần sẵn sàng góp công, góp sức.. có nhưu vậy chúng ta mới gắn bó, cuộc sống vui vẻ và hạnh phúc - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. hơn IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy) -------------------------------------------------------- Công nghệ ( Cô Thu dạy ) -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tin học ( Cô Liễu dạy ) -------------------------------------------------------- Toán NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực tư duy và lập luận: Khám phá kiến thức mới, vận dụng giải quyết các bìa toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.