Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên

docx 55 trang Hà Thanh 05/12/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_15.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên

  1. TUẦN 15 Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Giúp HS hiểu được ý nghĩa của ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày hội Quốc phòng toàn dân. - HS nêu được một số gương liệt sỹ tiêu biểu, trả lời được một số câu hỏi về truyền thống của quân đội, từ đó giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước. - Thi hát, đọc thơ về đề tài Anh bộ đội Cụ Hồ. - Rèn luyện kĩ năng thuyết trình, kĩ năng tổ chức hoạt động, kĩ năng hợp tác. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ- tự học: Lắng nghe ý nghĩa của ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày hội Quốc phòng toàn dân. - Giao tiếp - hợp tác: Biết hợp tác với các bạn để thi hát, đọc thơ về đề tài Anh bộ đội Cụ Hồ. 3. Phẩm chất - Có trách nhiệm tuyên truyền với mọi người hiểu được ý nghĩa của ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày hội Quốc phòng toàn dân. * HSHN: Tham gia sinh hoạt cùng các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU -Máy tính, ti vi III. CÁCH TIẾN HÀNH A. Sinh hoạt dưới cờ - HS tập trung toàn trường thực hiện nghi lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tìm hiểu truyền thống ngày Quân đội nhân dân Việt nam - HS lắng nghe được ý nghĩa của ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày hội Quốc phòng toàn dân. Hoạt động 1. Nêu lịch sử và ý nghĩa ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam
  2. Thực hiện chủ trương của Trung ương Đảng và Chỉ thị của Lãnh tụ Hồ Chí Minh, ngày 22/12/1944, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập. Cũng từ đó, ngày 22/12 trở thành ngày có ý nghĩa lịch sử trọng đại, cũng là ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam. Tên gọi “Quân đội nhân dân” là do Chủ tịch Hồ Chí Minh đặt với ý nghĩa “ từ nhân dân mà ra, vì nhân dân phục vụ”. Tháng 12-1944, lãnh tụ Hồ Chí Minh ra chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân. Chỉ thị nhấn mạnh: "Tên Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân nghĩa là chính trị quan trọng hơn quân sự. Nó là đội tuyên truyền..., đồng thời nó là khởi điểm của giải phóng quân, nó có thể đi suốt từ Nam chí Bắc..." Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân của lãnh tụ Hồ Chí Minh tuy ngắn nhưng rất súc tích. Bao gồm các vấn đề chủ yếu về đường lối quân sự của Đảng ta như: Vấn đề kháng chiến toàn dân, động viên và vũ trang toàn dân, nguyên tắc xây dựng lực lượng võ trang cách mạng, phương châm xây dựng 3 thứ quân, phương thức hoạt động kết hợp quân sự với chính trị của lực lượng võ trang, nguyên tắc tác chiến và chiến thuật du kích của lực lượng võ trang. Ngày 22-12-1944, tại khu rừng thuộc huyện Nguyên Bình (Cao Bằng), Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân đã chính thức làm lễ thành lập, gồm 3 tiểu đội với 34 chiến sĩ được lựa chọn từ những chiến sĩ Cao-Bắc-Lạng,do đồng chí Võ Nguyên Giáp trực tiếp chỉ huy. Đây là đơn vị chủ lực đầu tiên của lực lượng vũ trang cách mạng và là tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam. Dưới lá cờ đỏ sao vàng, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân đã long trọng đọc 10 lời tuyên thệ. 34 chiến sĩ Cao - Bắc - Lạng này là con em các tầng lớp nhân dân bị áp bức, họ có lòng yêu nước, có tinh thần kiên quyết, dũng cảm, chí căm thù địch rất cao, đã siết chặt họ thành một khối vững chắc. Từ ngày thành lập Đội Việt nam tuyên truyền giải phóng quân luôn phát triển và trưởng thành. Ngày 22-12 được xác định là ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam ,đánh dấu sự ra đời của một tổ chức quân sự mới của dân tộc ta. Một quân đội của dân, do dân và vì dân luôn gắn bó máu thịt với dân, luôn luôn được dân tin yêu đùm bọc Ngày 22-9-1954, thủ tướng chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra quyết định số 400/ Tt quy định Quân đội của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa từ nay gọi thống nhất là Quân đội nhân dân Việt Nam. Danh xưng này được sử dụng cho đến ngày nay. Năm 1989, theo chỉ thị của Ban bí thư trung ương Đảng và quyết định của chính phủ, ngày 22-12 hàng năm không chỉ là ngày kỉ niệm thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam mà là ngày hội quốc phòng toàn dân.
  3. Từ đó, mỗi năm cứ đến ngày này, toàn dân VN lại tiến hành các hoạt động hướng vào chủ đề quốc phòng và quân đội nhằm tuyên truyền sâu rộng truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc và phẩm chất bộ đội Cụ Hồ, giáo dục lòng yêu nước, động viên mọi công dân chăm lo củng cố quốc phòng xây dựng quân đội, bảo vệ Tổ quốc. Trình chiếu hình ảnh về lực lượng Quân đội Việt Nam * HSHN: Tham gia sinh hoạt cùng các bạn. Hoạt động 2. Biểu diễn tiết mục văn nghệ: Em thương chú bộ đội C. Tổng kết - Cô TPT nhận xét. - HS nhắc HS ý nghĩa của ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày hội Quốc phòng toàn dân. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________________ Tiếng Việt NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM ; NÓI VÀ NGHE: THÊM SỨC THÊM TÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Những chiếc áo ấm”. - Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, sự đóng góp phù hợp với khả năng của mỗi nhân vật vào công việc chung - Hiểu điều tác giả muốn nói qua các câu chuyện. - Hiểu nội dung bài: Nếu tất cả chung sức, chung lòng sẽ làm được những việc lớn lao mà sức một người không thể làm được - Nói rõ ràng đóng góp ý kiến đúng với yêu cầu, biết đặt câu hỏi với bạn để hiểu đúng ý kiến của bạn - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết chung sức chung lòng sẽ làm được những điều lớn lao - Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết giúp đỡ nhau sẽ làm nên việc lớn
  4. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. * GD Quyền con người: Quyền được chăm sóc sức khỏe. *HSHN: Học sinh đọc và viết các chữ cái o, a, c, co II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, ti vi, tranh - SGK, vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: Có các nhân vật: Gõ kiến, công, + Câu 1: Trong chuyện Đi tìm mặt trời liếu điếu, chích chòe, gà trống có những nhân vật nào ? + Trả lời: Em thích nhân vật gà trống vì gà + Câu 2: Em thích nhân vật nào trong trống mang ánh sáng cho mọi người, mọi câu chuyện? Vì sao? vật - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn - Hs lắng nghe. giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc. ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm, giọng kể chuyện, thay đổi ngữ điệu ở chỗ lời nói trực tiếp của các nhân vật - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến phải may thành áo mới được + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến mọi người cần áo ấm + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến để may áo ấm cho mọi người + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
  5. - Luyện đọc từ khó: chim ổ dộc, làm chỉ, - HS đọc từ khó. luồn kim,.. - Luyện đọc câu dài: Mùa đông,/ thỏ - 2-3 HS đọc câu dài. quấn tấm vải lên người cho đỡ rét/thì gió thổi tấm vải bay xuống ao; Thỏ trải vải./Ốc sên kẻ đường vạch./ Bọ ngựa cắt vải theo vạch. Tằm xe chỉ./ Nhím chắp vải dùi lỗ, - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm 4. luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Mùa đông đến, thỏ chống rét + Mùa đông đến, Thỏ quấn tấm vải lên bằng cách nào? người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió thổi bay xuống ao. + Câu 2: Vì sao nhím nảy ra sáng kiến + Nhím nảy ra sáng kiến may áo thì gió sẽ may áo ấm? không thổi bay được ( Giáo viên viết tên các con vật lên bảng: thỏ - nhím – chị tằm – bọ ngựa - ốc sên – chim ổ dộc ).Cho Hs giiar nghĩa về tổ chim ổ dộc + Câu 3: Mỗi nhân vật trong câu chuyện + Các nhóm thảo luận và đóng vai nói khả đã đóng góp gì vào việc làm ra những năng, những đóng góp của mình vào công chiếc áo ấm? việc làm ra những chiếc áo ấm cho cư dân M: Nhím rút chiếc lông nhọn trên lưng trong rừng. để làm kim may áo. -GV chia thành các nhóm ( mỗi nhóm + Các em làm việc theo nhóm. Từng em có 6 HS) mỗi em sẽ đóng vai một nhân phát biểu ý kiến của mình vật để nói về khả năng, những đóng góp của mình vào công việc làm ra những chiếc áo ấm cho cư dân trong rừng. + Câu 4: Em thích nhân vật nào trong + Qua câu chuyện em học được bài học: câu chuyện? Vì sao? Trước một việc khó, hãy sử dụng sức mạnh và trí tuệ của tập thể.
  6. + Câu 5: Em học được điều gì qua câu + Em rút ra được bài học: Cần phải đoàn chuyện trên? kết, hợp lực để tạo ra sức mạnh - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV Chốt: Qua câu chuyện giúp em -2-3 HS nhắc lại hiểu: Không có việc gì khó nếu biết huy động sức mạnh và trí tuệ của tập thể. - Hs lắng nghe. * GD Quyền con người: Quyền được chăm sóc sức khỏe. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Thêm sức thêm tài 3.1. Hoạt động 3: Em thích học cá nhân, học theo cặp hay học nhóm? Vì sao? - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội - 1 HS đọc to chủ đề: Thêm sức thêm tài dung. + Yêu cầu: Em thích học cá nhân, học theo cặp hay học nhóm? Vì sao? - HS sinh hoạt nhóm và trả lời: Em thích - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 học cá nhân, học theo cặp hay học nhóm? trả lời: Em thích học cá nhân, học theo Vì sao? cặp hay học nhóm? Vì sao? - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nận xét, tuyên dương. - HS trình kể về một hoạt động tập thể mà 3.2. Hoạt động 4: Kể về một hoạt em đã tham gia động tập thể mà em đã tham gia - 1 HS đọc yêu cầu: Kể về một hoạt động - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. tập thể mà em đã tham gia - GV cho HS làm việc nhóm 4: Các nhóm đọc thầm gợi ý trong sách giáo
  7. khoa và suy nghĩ về các hoạt động tập thể mà em tham gia - HS trình bày trước lớp, HS khác có thể - Mời các nhóm trình bày. nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình - GV nhận xét, tuyên dương. bày. *HSHN: Học sinh đọc và viết các chữ cái o, a, c, co 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã thức và vận dụng bài học vào tực tiễn học vào thực tiễn. cho học sinh. - HS quan sát video. + Nhớ lại một hoạt động tập thể mà em thấy vui và kể cho người thân + Trả lời các câu hỏi. =>Có công việc chung, cần sẵn sàng góp công, góp sức.. có nhưu vậy chúng ta mới gắn bó, cuộc sống vui vẻ và hạnh - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. phúc hơn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ___________________________________ Toán CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Tính nhẩm được các phép chia số tròn trăm cho số có một chữ số và trong một số trường hợp đơn giản. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất
  8. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. *HSHN: Học sinh viết các số từ 0 đến 8 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Ti vi, máy tính, bảng phụ - Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đặt tính rồi tính: 243 × 2; 162 × 4 243 162 - GV Nhận xét, tuyên dương. 2 4 - GV dẫn dắt vào bài mới 486 648 2. Khám phá + Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp chia hết và chia có dư; vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan - Gv cho HS quan sát hình vẽ. - HS qun sát - Gọi 3 HS đọc lời thoại của Rô-bốt, Mai, Việt - HS đọc lời đối thoại - Nêu câu hỏi gợi ý để giúp HS giải bài toán bằng - HS tìm hiểu bài toán cách sử dụng phép chia ( Rô-bốt và Mai ) ta có phép tính: 312: 2=? - GV hướng dẫn HS nêu từng bước tính và thực - HS theo dõi và thực hiện hiện - Một số HS nêu lại cách thực 312 2 - 3 chia 2 được 1, viết 1 hiện 2 156 1 nhân 2 bằng 2; 3 trừ 2 bằng 1 11 - Hạ 1, đươc 11; 11 chia 2 được 5, viết 5 10 5 nhân 2 bằng 10; 11 trừ 10 bằng 1. 12 - Hạ 2, được 12; 12 chia 2 được 6, 12 viết 6 6 nhân 2 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0 0 312 : 2 = 156 ( Mai và Việt ) ta có phép tính: 156 : 5= ?
  9. 156 5 - 15 chia 5 được 3, viết 3 15 31 3 nhân 5 bằng 15; 15 trừ 15 bằng 0 - Hạ 6; 6 chia 5 được 1, viết 1. 06 1 nhân 5 bằng 5; 6 trừ 5 bằng 1 5 - HS làm bài và trình bày kết 1 quả 156 : 5 = 31 ( dư 1) 381 3 554 4 Hoạt động: Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính 3 127 4 138 08 15 381 3 554 4 625 5 6 12 21 34 237 5 428 6 371 7 21 32 0 2 -Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện các phép tính đã đặt tính sẵn 625 5 237 5 5 125 20 47 - GV Nhận xét, tuyên dương. 12 37 10 35 25 2 25 0 428 6 371 7 42 71 35 53 08 21 6 21 2 0 - HS đọc bài toán và phân tích - HS làm bài: Bài giải Cửa hàng đã đóng số hộp táo là: Bài 2: (Làm việc nhóm 2) 354: 6 = 59 ( hộp) - GV cho HS đọc yêu cầu của bài và suy nghĩ cách Đáp số: 59 hộp táo làm - HS làm việc theo nhóm và - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu trình bày kết quả: học tập nhóm. 144m : 3= 48m; 264 phút : 8= 33 phút;
  10. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. 312ml : 6 = 52 ml; - GV Nhận xét, tuyên dương. 552g: 4 = 138g Bài 3: ( Làm việc nhóm 4 ) Số? - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. *HSHN: Học sinh viết các số từ 0 đến 8 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,... để học sinh thực hiện được phép thức đã học vào thực tiễn. chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. - Nhận xét, tuyên dương + HS thực hiện:..... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ________________________________ Buổi chiều Tự nhiên và xã hội MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và nói (hoặc viết) được các loại rễ cây và đặc điểm của từng loại . - So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc,...) của rễ cây và thân cây của các thực vật khác nhau. - Phân loại được thực vật dựa trên đặc điểm của rễ cây và thân cây 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
  11. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu thiên nhiên; yêu động vật, thực vật. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. *HSHN : Quan sát hình vẽ trong SGKtrang 54, 55 và vật thật cùng với bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Ti vi, máy tính, cây thật, thẻ tên cây - SGK, bảng HĐ nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở bài hát “Em yêu cây xanh” để khởi động - HS lắng nghe bài hát. bài học. + GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì? + Trả lời: Bài hát muốn nói trồng cây xanh sẽ mang lại cho con người nhiều lợi ích: có bóng mát, hoa thơm, trái ngọt,... + Xung quanh chúng ta có rất nhiều loài cây khác + HS dựa trên kinh nghiệm của nhau. Em thích cây nào? Vì sao? bản thân để TLCH - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu về sự đa dạng của thực vật (làm việc nhóm 2) - GV cho HS đọc yc HĐ. - Học sinh đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn HS quan sát H1 và vận dụng vốn hiểu - HS quan sát H1, trao đổi theo biết của mình để trao đổi theo yc HĐ yc: Các bạn rong hình đang QS những cây nào? Nêu đặc điểm của một số cây trong hình. - GV mời các nhóm trình bày, HS khác nhận xét. - Đại diện một số em trình bày H: Ngoài các cây trong hình, em còn biết những - Một số HS trình bày cây nào? Nêu dặc điểm của một số cây em biết - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 và mời HS nhắc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Thực vật rất đa dạng, các loại cây khác nhau có những đặc điểm khác nhau Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm (làm việc nhóm 4)
  12. - GV giao cho mỗi nhóm 2 loại rễ cây. Y/C các - Học sinh làm việc nhóm 4, nhóm quan sát, nêu đặc điểm của từng loại rễ cây. quan sát và thảo luận. Kết hợp quan sát H2 để nêu tên từng loại rễ. - GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm; gọi đại diện các - Đại diện các nhóm trình bày: nhóm trình bày. H: Vậy rễ cây có mấy loại chính? + Rễ cây có 2 loại chính: rễ cọc - GV nhận xét, tuyên dương, chốt ND: Rễ cây có 2 và rễ chùm loại chính đó là rễ cọc và rễ chùm - Cho HS nêu tên một số loài cây có rễ cọc và rễ - HS kể tên các loài cây chùm - Cho HS quan sát thêm rễ cây trầu không, nhận - HS quan sát và nêu: rễ cây trầu xét về cách mọc của rễ không mộc từ thân cây => GV giới thiệu: rễ cây trầu không gọi là rễ phụ - Hs kể tên thêm một số cây có rễ phụ: cây đa, cây si - Cho HS quan sát củ cà rốt và nhận xét - HS quan sát và nhận xét: cà rốt => GV giới thiệu: có một số cây rễ phình to thành có rễ phình to thành củ củ - HS kể tên các cây rẽ phình to - GV tổng hợp ND thành củ:củ cải, củ đậu,... Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách mọc và các đặc điểm của thân cây - GV yêu cầu các nhóm QS H3 – H10: Kể tên các - HS làm việc theo nhóm: quan loài cây, nêu cách mọc và đặc điểm về màu sắc, sát, thảo luận và trình bày: hình dạng, kích thước của cây (dùng phiếu) + Cây thân mọc đứng: cây mít, - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm QS, thảo luận cây lúa và hoàn thành phiếu + Cây thân leo: dưa chuột Tên Thân Thân Thân Thân Thân + Cây thân bò: dưa hấu cây đứng leo bò cứng mềm + Cây thân cứng: cây mít + Cây thân mềm: dưa chuột, dưa - Đại diện các nhóm trình bày hấu, cây lúa - GV nhận xét, chốt ND: + Các loài cây có độ lớn, màu sắc + Cây có 3 cách mọc: mọc đứng, mọc leo, mọc bò khác nhau + Có 2 loại thân cây: Thân cứng (thân gỗ), thân - HS nhắc lại mềm (thân thảo) - Kể tên thêm một số loài cây có + Các loài cây có độ lớn, màu sắc khác nhau thân cứng, thân mềm, mọc đứng, mọc bò, mọc leo 3. Luyện tập, thực hành Hoạt động 3. Thực hành phân biệt các loại rễ cây (nhóm 4)
  13. - GV y/c HS đưa các cây đã sưu tầm được, xếp các - Học sinh đưa các cây sưu tầm cây theo 4 nhóm: cây có rễ cọc, cây có rễ chùm, được đặt lên bàn và xếp các cây cây có rễ phụ, cây có rễ phình to thành củ. theo 4 nhóm - GV theo dõi các nhóm - Gọi đại diện một số nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày: - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. *HSHN : Quan sát hình vẽ trong SGKtrang 54, 55 và vật thật cùng với bạn 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi “Tia chớp” - HS lắng nghe luật chơi. + Chia lớp thành 2 đội chơi; phát cho mỗi bạn ở - Lớp chia thành 2 đội và nhận mỗi đội chơi 1 tấm thẻ có ghi tên 1 loài cây thẻ + Y/C 2 đội chơi lần lượt lên gắn thẻ có ghi tên các - Lần lượt từng HS của mỗi đội loài cây vào bảng có 2 nhóm: thân gỗ và thân thảo chạy lên gắn thẻ vào bảng Đội nào gắn nhanh và đúng thì đội đó thắng cuộc - GV khuyến khích cả lớp - Cả lớp cùng kiểm tra, đánh giá - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ________________________________ Công nghệ AN TOÀN VỚI MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết một số tình huống không an toàn từ môi trường công nghệ trong gia đình. - Nêu được thiệt hại có thể xảy ra từ các tình huống không an toàn. - Phát triển năng lực công nghệ: Nêu được vai trò của các sản phẩm công nghệ trong đời sống gia đình. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống.
  14. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức sử dụng an toàn các sản phẩm công nghệ trong gia đình *HSHN:HS quan sát tranh trang 29 SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Ti vi, máy tính, tranh - SGK và phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV dùng thẻ đã viết sẵn tên một số đồ dùng trong - HS lên gắn thẻ vào bảng phân gia đình. Y/C HS phân loại thành 2 nhóm: Thiết bị loại. công nghệ và Đồ dùng tự nhiên + GV nêu câu hỏi: Khi sử dụng các thiết bị công + HS trả lời theo hiểu biết của nghệ các con cần đảm bảo điều gì? mình - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu các tình huống không an toàn trong môi trường công nghệ (làm việc nhóm 2) - GV cho HS QS và trao đổi về các tình huống - Học sinh trao đổi theo nhóm 2 trong H1 theo các gợi ý: +H1a. Đang tắm khi bình nóng + Nêu tình huống trong mỗi hình lạnh chưa tắt => Có thể sẽ bị điện + Trong tình huống đó có thể xảy ra nguy hiểm gì? giật + H1b.Bật lửa gần bình ga => Có - GV mời các HS khác nhận xét. thể gây cháy nổ nếu ga bị rò rỉ - GV nhận xét chung, tuyên dương. + H1c..... - GV chốt HĐ1, nhắc nhở HS cần sử dụng đúng - HS nhận xét ý kiến của bạn. cách các sản phẩm công nghệ để đảm bảo an toàn - Lắng nghe rút kinh nghiệ cho bản thân và mọi người 3. Luyện tập, thực hành
  15. Hoạt động 3. Thực hành phân biệt tình huống có thể gây bỏng và tình huống có thể gây điện giật (Làm việc nhóm 4) - GV dùng các thẻ ghi các tình huống và bảng phân - Học sinh làm việc nhóm 4, gắn loại (SGK) các hình bào bảng - Các nhóm gắn nhanh các thẻ vào bảng - Đại diện các nhóm trình bày: Tình huống có thể Tình huống có thể gây bỏng gây điện giật - GV theo dõi, khích lệ - GV giới thiệu một số nhãn cảnh báo dán trên các - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. thiết bị hoặc đặt tại các khu vực nguy hiểm (SGK) - HS quan sát - GV nhận xét, tuyên dương, chốt ND: Nếu sử dụng sản phẩm công nghệ không đúng cách có thể gây hại cho sản phẩm và ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng con người *HSHN:HS quan sát tranh trang 29 SGK GV nhắc nhở em phải cẩn thận không được sờ tay vào ổ điện 4. Vận dụng, trải nghiệm Hoạt động 3. Phân biệt tình huống an toàn và không an toàn trong môi trường công nghệ (làm việc nhóm 4) - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Lớp chia thành các đội theo + Giao cho mỗi đội 1 bộ thẻ có ảnh các tình huống yêu cầu GV. an toàn và không an toàn + Gắn nhanh các thẻ vào 2 nhóm trong bảng - HS lắng nghe luật chơi. Tình huống an toàn Tình huống không an - Học sinh tham gia chơi: toàn - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY . ________________________________ Thể dục BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN VƯỢT QUA CHƯỚNG NGẠI VẬT TRÊN ĐƯỜNG THẲNG
  16. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực 1.1. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường thẳng trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 1.2. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường thẳng . Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường thẳng 2.Về phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. *HSHN: Ra sân cùng bạn II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.
  17. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, cặp đôi và cá nhân. IV. Tiến trình dạy học Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. Hoạt động GV Hoạt động HS lần I. Phần mở đầu 5 – 7’ Đội hình nhận lớp Nhận lớp - GV nhận lớp thăm hỏi sức khỏe HS phổ ￿￿￿￿￿￿￿￿ biến nội dung, yêu cầu ￿￿￿￿￿￿￿ giờ học. ￿ - Khởi động - GV HD học sinh - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ 2x8 khởi động GV. tay, cổ chân, vai, N hông, gối,... - Trò chơi “ Làm theo - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. 2-3’ lời nói” II. Phần cơ bản: 16-18’ - Kiến thức - Đội hình HS quan - Học BT phối hợp sát tranh di chuyển vượt qua - Cho HS quan sát tranh chướng ngại trên ￿￿￿￿￿￿￿￿ đường thẳng ￿￿￿￿￿￿￿ ￿ - Bài tập phối hợp di - GV làm mẫu động - HS quan sát GV chuyển vượt qua tác kết hợp phân tích làm mẫu chướng ngại trên kĩ thuật động tác. đường thẳng - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu - HS tiếp tục quan sát - Cho 2 HS lên thực hiện động tác mẫu - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên
  18. -Luyện tập - GV thổi còi - - Đội hình tập luyện HS thực hiện Tập đồng loạt đồng loạt. 1 lần động tác. ￿￿￿￿ - Gv quan sát, sửa ￿￿￿￿ sai cho HS. ￿￿￿￿￿￿￿￿ - Y,c Tổ trưởng cho Tập theo tổ nhóm các bạn luyện tập 4 lần theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, ĐH tập luyện theo tổ nhắc nhở và sửa sai ￿ ￿ cho HS Tập theo cặp đôi 3 lần ￿￿ ￿ ￿￿ - Phân công tập theo ￿GV￿ Tập theo cá nhân cặp đôi 3 lần Thi đua giữa các tổ GV Sửa sai 1 lần - HS vừa tập vừa - GV tổ chức cho HS giúp đỡ nhau sửa thi đua giữa các tổ. động tác sai - GV và HS nhận xét - Từng tổ lên thi đua đánh giá tuyên trình diễn dương. - Trò chơi “Chạy tiếp sức ”. - GV nêu tên trò 3-5’ chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi - Chơi theo hướng thở và chơi chính dẫn thức cho HS. ￿￿￿ - Nhận xét tuyên ￿￿￿ dương và sử phạt 2 lần người phạm luật - HS thực hiện kết - Bài tập PT thể lực: - Cho HS chạy bước nhỏ tại chỗ đánh tay hợp đi lại hít thở HSHN : Ra sân cùng tự nhiên 20 lần bạn
  19. - Vận dụng - Yêu cầu HS quan - HS trả lời sát tranh trong sách III.Kết thúc 4- 5’ trả lời câu hỏi BT? - HS thực hiện thả - Thả lỏng cơ toàn lỏng thân. -ĐH kết thúc - Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn thân. ￿￿￿￿￿￿￿￿ - Nhận xét kết quả, ý ￿￿￿￿￿￿￿ - Nhận xét, đánh giá thức, thái độ học của ￿ chung của buổi học. hs. Hướng dẫn HS Tự - VN ôn lại bài và ôn ở nhà chuẩn bị bài sau. - Xuống lớp ___________________________________ Thứ ba, ngày 17 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt NGHE VIẾT: TRONG VƯỜN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả bài thơ “Trong vườn” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng chính tả l hay n - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. *HSHN: Đọc và viết các chữ cái e, ê II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Ti vi, máy tính, bài giảng Power point. - SGK, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC