Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên

docx 23 trang Hà Thanh 08/12/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_16.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên

  1. TUẦN 16 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2021 Luyên từ và câu TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Mở rộng vốn từ thành thị, nông thôn. - Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ Việt Nam - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động - Cả lớp hát 1 bài hát GV giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu bài. 2. Hình thành kiến thức mới HĐ. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập - HS trao đổi theo cặp. GV mời đại diện các cặp lần lượt kể. - GV treo bản đồ Việt Nam, lần lượt giới thiệu trên bản đồ. - Một số HS lần lượt nhắc lại tên các thành phố trên đất nước ta theo vị trí từ Bắc vào Nam. - GV yêu cầu HS kể tên 1 số vùng quê mà em biết? - GV theo dõi và hướng dẫn thêm Bài 2: HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn - HS nêu được 1 số sự vật, công việc tiêu biểu ở thành phố và ở nông thôn. * Ở thành phố: Sự vật: đường phố, nhà cao tầng Công việc: Kinh doanh, chế tạo máy móc . Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập . - HS làm bài cá nhân. - 3 HS làm bảng phụ - GV cùng HS nhận xét.
  2. - 3- 4 HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đúng. 3. Vận dụng - Nêu được sự khác nhau giữa nông thôn và thành thị IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ ............................................................................................................................ Tập làm văn NGHE KỂ: KÉO CÂY LÚA LÊN. NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe, nhớ những tình tiết chính để kể lại câu chuyện vui: Kéo cây lúa lên. Lời kể vui, khôi hài. - Bước đầu biết kể những điều em biết về thành thị (hoặc nông thôn) theo gợi ý ở SGK. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động - 2 HS đọc lại bài viết giới thiệu về tổ em. - GV giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu bài học 2. Hình thành kiến thức mới HĐ. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: Một HS đọc yêu cầu bài và câu hỏi gợi ý. - Một HS nói mình chọn viết đề tài gì? - GV mở bảng phụ đã viết câu hỏi a: Các em có thể kể những điêù mình biết nhờ 1 chuyến được đi chơi, xem 1 chương trình ti vi. - GV mời 1 HS làm mẫu. Ví dụ: Tuần trước em được xem một chương trình ti vi kể về một bác nông dân làm kinh tế trang trại giỏi. - Một số HS trình bày bài nói trước lớp. - Cả lớp bình chọn bạn nói hay nhất. 3. Vận dụng - Kể được những hiểu biết của em về thành thị và nông htôn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
  3. ................................................................................................................................ ............................................................................................................................ TOÁN Chu vi hình chữ nhật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng được để tính chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài và chiều rộng). Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. - Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tư duy, lập luận, logic 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động: - Cho HS nêu lại đặc điểm của hình chữ nhật. - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em nhớ và vận dung quy tắc tính chu vi hình chữ nhật 2. Hình thành kiến thức mới: HĐ1.Quy tắc tính chu vi hình chữ nhật: - GV nêu bài toán đồng thời vẽ hình lên bảng: Cho hình tứ giác MNPQ với kích thước : MN = 2cm, NP = 3 cm, PQ = 5 cm, QM = 4 cm. Tính chu vi tứ giác MNPQ. - HS tính : 2 + 3 + 4 + 5 = 14 (cm) Từ đó GV nêu bài toán: Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó. - HS tính : 4 + 3 + 4 + 3 = 14 (cm) - GVgiúp HS nêu cách tính khác nhanh hơn (4 + 3) x 2 = 14 (cm) *Từ đó rút ra quy tắc: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài cộng với số đo chiều rộng(cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2. - GV nhấn mạnh: Cùng đơn vị đo. Nếu không cùng đơn vị đo phải đổi đơn vị lớn về đơn vị nhỏ. -3 đến 4 HS nhắc lại quy tắc. HĐ2. Thực hành:
  4. *Bài 1: - HS đọc yêu cầu. - HS vận dụng trực tiếp qui tắc để tính kết quả. - HS làm bài vào vở - 2 HS làm bảng lớp – cả lớp nhận xét *Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn. - HS vận dụng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm vào bảng phụ – Cả lớp nhận xét. *Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS tính chu vi từng hình rồi mới so sánh. - HS làm bài vào vở. - HS nêu kết quả. GV và cả lớp nhận xét. * Củng cố: - HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. - Lưu ý HS chiều dài và chiều rộng phải cùng đơn vị đo. 3. Vận dụng - Tính được chu vi các vật hình chữ nhật IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ...................................................................................................................... ................................................................................................................................ _____________________________ Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP: XÃ HỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể tên các KT đã học về XH - Kể với bạn về gđ nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Yêu quý gđ, trường học và tỉnh của mình
  5. - Cần có ý thức bảo vệ MT nơi công cộng và cộng đồng nơi sinh sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh sưu tầm về chủ đề XH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - Cả lớp hát 1 bài hát 2. Hình thành kiến thức mới HĐ1. Hoạt động nhóm 4 - Cho h/s trưng bày các tranh ảnh mà mình sưu tầm được về (HĐ NN, CN, TM, TTLL, y tế, GD ) Các nhóm thảo luận mô tả nội dung và ý nghĩa bức tranh quê hương - Đại diện nhóm trình bày Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung và đặt câu hỏi - GV khen những nhóm có sản phẩm đẹp có ý nghĩa HĐ2. Chơi trò chơi: Truyền tin - GV soạn 1 số câu hỏi liên quan đến nội dung chủ đề xã hội vào tờ giấy nhỏ để trong thư Vừa hát vừa truyền thư. Khi bài hát dừng lại ở chỗ người nào thì người đó lấy bất kỳ 1 câu hỏi trong thư trả lời 3. Vận dụng - Vận dụng các kiến thức đã học vào vệ sinh môi trường xung quanh chúng ta IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... ___________________________ Thứ 3 ngày 28 tháng 12 năm 2021 Tập đọc - Kể chuyện MỒ CÔI XỬ KIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  6. 1. Năng lực đặc thù Tập đọc - Đọc đúng các từ ngữ : Công đường, miếng cơm nắm, lạch cạch... - Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật. Đọc đúng lời thoại. - Hiểu các từ ngữ được chú thích cuối bài. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của chú bé Mồ Côi. Kể chuyện - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện. - HS có năng khiếu kể lại được toàn bộ câu chuyện. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ truyện SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TẬP ĐỌC 1. Khởi động - HS đọc thuộc bài thơ: Về quê ngoại - HS nhận xét, GV nhận xét. - GV giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới HĐ1. Luyện đọc - GV đọc bài - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. - GV giúp HS hiểu nghĩa từ được chú giải. - Đọc từng đoạn trong nhóm. HĐ2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài + Câu chuyện có những nhân vật nào ? (Chủ quán,bác nông dân, Mồ Côi) + Chủ quán kiện bác nông dân vì việc gì ? (Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền) + Mồ Côi đã phân xử như thế nào ? (Bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan tòa phân xử)
  7. - Hướng dẫn HS đóng vai: Em có thể đóng vai Mồ Côi để phân xử câu chuyện trên - HS đóng vai - GV và cả lớp nhận xét + Thái độ bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán xử ? (Bác giãy nãy lên...) + Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần? (Xóc đồng bạc 10 lần mới đủ 20 đồng) + Mồ Côi đã nói gì khi kết thúc phiên toà ? (Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền: một bên hít mùi thịt, một bên nghe tiếng bạc) + Em thử đặt một tên khác cho truyện ? (Vị quan tòa thông minh, Phiên xử thú vị, Bẻ Mặt kẻ tham lam, Ăn hơi trả tiếng) HĐ3. Luyện đọc lại - Một HS có năng khiếu đọc lại đoạn 3. - Hai tốp HS, mỗi tốp 4 em, tự phân vai thi đọc truyện trước lớp. 3. Hướng dẫn học ở nhà - Học sinh về nhà dựa vào các gợi trong sách giáo khoa tự kể chuyện 4. Vận dụng - Kể lại câu chuyện cho ông bà, bố mẹ, người thân nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................ ................................................................................................................................ Toán CHU VI HÌNH VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách tính chu vi hình vuông. - Vận dụng quy tắc để tính chu vi hình có dạng hình vuông. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tư duy, lập luận, logic 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vẽ sẵn 1 hình vuông có cạnh 3dm lên bảng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động
  8. - HS nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. - GV giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới HĐ1. Giới thiệu cách tính chu vi hình vuông - GV nêu bài toán: Cho hình vuông ABCD cạnh 3 dm. Hãy tính chu vi hình vuông đó. Hỏi: Muốn tính chu vi hình vuông đó ta làm như thế nào? 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 12 dm. 3 x 4 = 12 dm. Kết luận: Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4. HĐ2. Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu - GV củng cố cho HS cách tính chu vi hình vuông - HS tự tính chu vi hình vuông rồi điền kết quả vào ô trống. - 4 HS lên bảng làm – Cả lớp nhận xét Kết quả: Cạnh hình 8cm 12cm 31cm 15cm vuông Chu vi Hình 8 x 4 12 x 4 31 x 4=124(cm) 15 x 4 = vuông =32(cm) = 48(cm) 60(cm Bài 2: HS đọc yêu cầu - GV giúp HS hiểu độ dài đoạn thẳng dây đồng chính là chu vi hình vuông. - HS làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ - Cả lớp nhận xét Đáp số: 40 cm Bài 3: HS đọc yêu cầu - GV củng cố cho HS cách tính chu vi hình vuông rồi tính chu vi hình chữ nhật chính là chu vi của 3 hình vuông hoặc tính chiều dài hình chữ nhật, chiều rộng hình chữ nhật chính là cạnh hình vuông. Rồi tính chu vi hình chữ nhật. Đáp số: 160 cm. Bài 4: HS đọc yêu cầu - HS đo độ dài cạnh rồi tính chu vi hình vuông MNPQ - HS nêu kết quả. Đáp số: 12cm 3. Vận dụng
  9. - Vận dụng để tính chu vi các vật hình vuông IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ...................................................................................................................... ................................................................................................................................ Thứ 4 ngày 29 tháng 12 năm 2021 Tập đọc ANH ĐOM ĐÓM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chú ý đọc đúng: Gác núi, lan dần, lặng lẽ, rộn rịp - Biết ngắt hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu được các từ ngữ: Đom đóm, cò bợ, vạc. - Hiểu nội dung bài: Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các sinh vật ở làng quê rất đẹp và sinh động. - Học thuộc lòng bài thơ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động - Trò chơi truyền điện: HS tiếp nối nhau kể chuyện: Mồ côi xử kiện - GV và cả lớp nhận xét - GV giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới HĐ1. Luyện đọc - GV đọc bài thơ: HS quan sát tranh minh hoạ trong sgk. - GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ. Tìm hiểu nghĩa các từ được chú giải. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. HĐ2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
  10. + Anh đóm lên đèn đi đâu? (Anh đom đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên) + Tìm từ tả đức tính của anh Đóm trong 2 khổ thơ? (chuyên cần) + Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ? (Chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông) + Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đóm trong bài thơ ?( khổ 5, khổ 3 hoặc khổ 2) HĐ3. Học thuộc lòng bài thơ - HS thi đọc lại bài thơ. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ - HS luyện đọc thuộc lòng - GV gọi 1 số HS đọc thuộc lòng 3. Vận dụng - Càng thêm yêu quy các cảnh vật ở nông thôn hơn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................ ................................................................................................................................ Chính tả Nghe- viết: ÂM THANH THÀNH PHỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết chính xác đoạn: "Hải ra Cẩm phả.... căng thẳng". Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các BT chính tả tìm từ chứa tiếng có vần ui, uôi; d/gi/r. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Viết sẵn BT 2 trên bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Khởi động - Cả lớp hát 1 bài hát - GV giới thiệu bài 2. HÌnh thành kiến thức mới
  11. HĐ1. Hướng dẫn HS viết chính tả a. Trao đổi về nội dung bài viết: GV đọc đoạn văn 1 lượt. + Khi nghe bản nhạc “ Ánh trăng” anh Hải có cảm giác như thế nào? b. Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? + Trong đoạn văn có chữ nào cần viết hoa? Vì sao? c. Hướng dẫn viết chữ khó: Bét-tô-ven; Pi- a-nô; dễ chịu. d. Viết chính tả: - GV đọc bài cho HS viết. - Đọc soát lỗi, chấm bài. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 1: HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở - Gọi 2 HS lên bảng tìm 5 từ có vần ui; 5 từ có vần uôi. Kết quả: ui: củi, cặm cụi, dụi mắt, húi tóc .. uôi: chuối, buổi sáng, cuối cùng, tuổi Bài 2: HS lên bảng điền từ vào bảng phụ. - Cả lớp nhận xét Kết quả: giống, rạ, dạy 3. Vận dụng - Vận dụng viết được các bài văn xuôi IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................ ................................................................................................................................ Đạo đức QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng? - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày. - Tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng. - Nâng cao nhận thức, thái độ cho HS về tình làng nghĩa xóm. - HS biết đánh giá những hành vi, việc làm đối với hàng xóm, láng giềng. (Ghép 2 tiết thành 1 tiết) 2. Năng lực chung
  12. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập Đạo đức 3. - Tranh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Khởi động - Cả lớp hát 1 bài - GV giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1. Xem xét công việc – Phân tích truyện. - GV kể chuyện. Hoạt động 2. Xử lý tình huống, bày tỏ y kiến - Đặt tên tranh. - GV kết luận. - GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận bày tỏ thái độ của các em đối với các quan niệm có liên quan đến nội dung bài học. - GV kết luận: hàng xóm láng giềng cần quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. Hoạt động 3. Đánh giá hành vi. - GV nêu yêu cầu: Em hãy nhận xét những hành vi, việc làm sau đây: a) Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm. b) Đánh nhau với trẻ con hàng xóm. c) Ném gà của nhà hàng xóm. d) Hái trôm quả trong vườn nhà hàng xóm. e) Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa. g) Không vứt rác sang nhà hàng xóm. Hoạt động 4. Xử lý tình huống - Xử lý tình huống và đóng vai. - GV kết luận. 3. Vận dụng - Học cách quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................... ...............................................................................................................................
  13. TOÁN CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ. LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0). - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). - HS làm bài tập 1,2(T92), bt 1,2 (T94) (Ghép 2 tiết thành 1 tiết) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tư duy, lập luận, logic 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động: - Trò chơi tuyền điện: h/s nối tiếp nêu các số có một, hai, ba chữ số. - Cả lớp và GV nhận xét - GV giới thiệu bài : - Nêu nhiệm vụ học tập. 2. Hình thành kiến thức mới HĐ1. Giới thiệu số có 4 chữ số : - GV cho HS lấy 1 tấm bìa (như SGK) rồi quan sát, nhận xét để biết mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông. Nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông. Nhóm thứ 2 có bốn tấm bìa vậy nhóm thứ 2 có 400 ô vuông. Nhóm thứ 3 có 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, vậy nhóm thứ 3 có 20 ô vuông. Nhóm thứ 4 có 3 ô vuông. Như vậy trên hình vẽ có 1000 ô vuông, 400, 20 và 3 ô vuông. - GV gắn lần lượt các tấm bìa như trên lên bảng. - GV cho HS quan sát bảng các hàng, hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. - GV hướng dẫn HS nêu: Số gồm 1nghìn, 4 trăm, 2 chục và 3 đơn vị Viết là : 1423. Đọc là : Một nghìn bốn trăm hai mươi ba - GV hướng dẫn HS quan sát rồi nêu : * Số 1423 là số có 4 chữ số, HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu: - Chữ số 1 chỉ 1 nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị
  14. - GV đọc các số 1523 và 2561 rồi cho HS lấy hình biểu diễn tương ứng với mỗi số. HĐ2. Thực hành: Bài 1: - HS đọc yêu cầu. - HS nhìn vào các hàng để viết số và đọc số. - Viết số: 4231. Đọc số: Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt. - Hs làm bài vào vở. Đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - HS nhìn vào các số ở các hàng để đọc số, viết số. - Viết số: 8563. Đọc số: Tám nghìn năm trăm sáu mươi ba. - Gv lưu ý cách đọc các số có hàng chục là 1, hàng đơn vị là 4, 5. HĐ3. Luyện tập *Bài 1: - HS đọc yêu cầu. - Gọi từng cặp HS: 1 em đọc số, 1 em viết số. - Ví dụ: Ba nghìn năm trăm tám mươi sáu: 3586. - HS nhận xét * Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - GV viết số lên bảng, gọi HS đọc số. - Ví dụ: 6359: sáu nghìn ba trăm năm mươi chín. 3. Vận dụng - Vận dụng vào tính toán các số có 4 chữ số IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ...................................................................................................................... ................................................................................................................................ _____________________________ Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2021 Luyện từ và câu ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật( BT1). - Biết đặt câu theo mẫu: Ai, thế nào? để miêu tả một đối tượng (BT2) - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a,b). - HS có năng khiếu làm được toàn bộ bài tập 3. 2. Năng lực chung
  15. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, 3 băng giấy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động - Cả lớp hát 1 bài - GV giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới HĐ. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài cá nhân. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, GV nhận xét nhanh. Cuối cùng mời 3 em lên bảng, mỗi em viết 1 câu nói về đặc điểm 1 nhân vật. Ví dụ: Mến: Dũng cảm, tốt bụng,...... Mến - dũng cảm, tốt bụng, không ngần ngại cứu người, biết sống vì người khác Đom Đóm - chuyên cần, chăm chỉ, tốt bụng Chàng Mồ - thông minh, tài trí, công minh, biết bảo vệ lẽ phải, Côi biết giúp đỡ những người bị oan uổng. Chủ quán - tham lam, dối trá, xấu xa, vu oan cho người. Bài 2: GV nêu yêu cầu bài. - HS đọc lại câu M, GV mời 1 em đặt câu. Ví dụ: Bác nông dân rất chăm chỉ. - HS làm bài cá nhân. Mời 4 em làm bài trên giấy và dán lên bảng lớp. Ai thế nào? Bác nông dân rất chăm chỉ, rất chịu khó,rất vui vẻ khi vừa cày xong thửa ruộng. Bông hoa thật tươi tắn, thơm ngát, thật tươi tắn trong buổi trong vườn sáng mùa thu. Buổi sáng lạnh buốt, lạnh chưa từng thấy, chỉ hơi lành hôm qua lạnh..
  16. Bài 3: Sau khi HS làm bài cá nhân, mời 3 em lên bảng thi điền dấu phẩy đúng, nhanh. Cả lớp chốt lại lời giải đúng. Ví dụ : Câu a: Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. 3. Vận dụng - Vận dụng để biết cách đăth dấu phẩy cho hợp lí IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................... .............................................................................................................................. TOÁN Các số có 4 chữ số ( Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0). - Biết thức tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000). - Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số. - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Làm bài tập 1,3(T95), bt 1,2(T96) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tư duy, lập luận, logic 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ. Ti vi. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: - Trò chơi truyền điện: HS đọc số: 6453, 8769, 4628. - GV nhận xét và giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới HĐ1. Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số 0: - GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số. - GV lưu ý HS: Khi viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải (là hàng cao đến hàng thấp hơn).
  17. - VD: GV chỉ vào số 2000 và hỏi: Số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? Ta viết số này như thế nào? - GV HD tương tự với các số tiếp theo để hoàn thành bảng như sau: Hàng Viết số Đọc số Nghìn Trăm Chục Đơn vị 2 0 0 0 2000 Hai nghìn 2 7 0 0 2700 Hai nghìn bảy trăm 2 7 5 0 2750 Hai nghìn bảy trăm năm mươi 2 0 2 0 2020 Hai nghìn không trăm hai mươi 2 4 0 2 2402 Hai nghìn bốn trăm linh hai 2 0 0 5 2005 Hai nghìn không trăm linh năm HĐ2. Thực hành - Yêu cầu HS làm bài 1,2(T95) Bài 1: - HS đọc yêu cầu. - Củng cố cho HS viết, đọc số theo mẫu. - 7800: đọc là bảy nghìn tám trăm. - HS tự làm bài vào vở như mẫu. - GV chỉ vào số. HS nối tiếp nhau đọc số - HS nhận xét. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - HS quan sát dãy số rồi nêu nhận xét về đặc điểm của dãy số. - HS làm bài vào vở. - HS đổi vở cho nhau kiểm tra kết quả viết số. - 3 HS nối tiếp lên bảng chữa bài. - GV cùng lớp nhận xét. HĐ3.Luyện tập Bài 1 - Hs đọc yêu cầu - Viết các số thành tổng: 9731 = 9000+700+30+1 - Hs tự làm vào vở theo mẫu Bài 2 -HS đọc yêu cầu - Viết các tổng thành số: 4000+500+60+7=4567
  18. -Hs tự làm vào vở theo mẫu 3. Vận dụng - Vận dụng làm được cái bài tập tính toán các số có 4 chữ số IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ...................................................................................................................... ................................................................................................................................ ____________________________ Thủ công CẮT, DÁN CHỮ V,E. CẮT DÁN CHỮ VUI VẺ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh biết kẻ, cắt, dán chữ V, E, VUI VẺ - Kẻ, cắt, dán chữ V, E theo đúng quy trình kĩ thuật. - Yêu thích sản phẩm cắt dán. (Ghép 2 tiết thành 1 tiết) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Kéo, giấy màu, hồ dán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động - Cả lớp hát 1 bài hát - Gv giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. - GV treo quy trình chữ V, E lên bảng . - HS quan sát chữ V, E nhận xét. + Nét chữ rộng mấy ô,. cao mấy ô? - Đặc điểm của chữ V có nữa phải và nữa trái giống nhau, gấp đôi thì hai nữa trùng nhau. +Đặc điểm chữ E: Nét chữ rộng 1ô , nửa phía trên và nữa phía dưới giống nhau. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu:
  19. Bước 1: Kẻ chữ V, E: GV vừa kẻ vừa hướng dẫn trên giấy màu. Bước 2: Cắt chữ V: Gấp đôi hình chữ nhật theo đường dấu giữa lật trái, cắt. - Cắt chữ E: Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ E, sau đó cắt theo đường kẻ nữa chữ E. - Cắt chữ I, U Bước 3: Dán chữ V, E: Hướng dẫn dán như dán chữ H, U. - Một số học sinh nhắc lại quy trình kẻ, cắt ,dán chữ V, E. Hoạt động 3: Học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ V, E, VUI VẺ. - GV theo dõi, hướng dẫn cho học sinh còn lúng túng. - Kiểm tra một số sản phẩm đã hoàn thành. 3. Vận dụng - Hs có thể cắt dán được các chữ cái đơn giản IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ...................................................................................................................... ................................................................................................................................ Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2021 Tập làm văn . VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Dựa vào bài TLV miệng tuần 16, HS viết được 1 bức thư ngắn cho bạn ( khoảng 10 câu) kể những điều biết về thành thị, nông thôn. - Thư trình bày đúng thể thức, đủ ý. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động - HS nói những điều mình biết về nông thôn, thành thị.
  20. - GV giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới HĐ. Hướng dẫn HS làm bài tập - HS đọc yêu cầu bài. - GV mời 1 HS có năng khiếu nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình. - GV nhắc HS có thể viết lá thư 10 câu hoặc dài hơn, trình bày cần đúng thể thức, nội dung hợp lý. Chẳng hạn: Xuân Hải, ngày...tháng...năm... Bạn ....thân mến ! Tuần trước, bố mình cho mình về thăm quê ở.... Ông bà nội của mình quê ở ...............đó là một vùng quê.... Chuyến về thăm quê thật thú vị.... - HS làm BT vào VBT, GV theo dõi giúp đỡ thêm. - HS đọc thư trước lớp - GV nhận xét, chấm điểm những bài viết tốt. 3. Vận dụng - Viết thư gửi cho người thân, bạn bè ở xa IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................ ................................................................................................................................ Thể dục ĐỘNG TÁC BỤNG, ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ CHƠI: CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách thực hiện các động tác: Vươn thở, tay, chân, lườn của bài thể dục phát triển chung. - Học động tác bụng, động tác toàn thân. Bước đầu biết cách thực hiện động tác. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi - Ghép bài 21 , 22 thành 1 tiết. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác trong tổ. Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, rèn luyện. Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - HSHN: Biết thực hiện các động tác theo bạn