Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên

docx 45 trang Hà Thanh 26/11/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_16.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên

  1. TUẦN 16 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN VỀ PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: NGÔI NHÀ TRONG CỎ. NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN HÀNG XÓM CỦA TẮC KÈ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngôi nhà trong cỏ”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật qua tình tiết trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Những người hàng xóm là những người bạn tốt của chúng ta. Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều từ họ,đồng thời cùng họ làm những công việc chung để cuộc sống tốt đẹp hơn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. -Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý những người hàng xóm láng giềng nói riêng, bạn bè và những người sống xung quanh nói chung - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
  2. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV cho HS hát bài “ Lớp chúng ta đoàn kết” để + Trả lời: Bài hát nói đến các khởi động bài học. bạn HS trong một lớp + Câu 1: Bài hát nói đến ai? + Trả lời: Các bạn HS trong + Câu 2: Bài hát muốn nói với chúng ta điều gì? cùng một lớp biết yêu thương, - GV Nhận xét, tuyên dương. quí mến, giúp đỡ lẫn nhau cùng - GV dẫn dắt vào bài mới tiến bộ trong học tập đoàn kết thân ái xứng đáng là con ngoan trò giỏi. - HS lắng nghe. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến đi tìm tiếng hát. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến một tài năng âm nhạc. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: nhảy xa, vang lên, rủ nhau, chốc lát, vùng cỏ,, - 2-3 HS đọc câu dài. -Luyện đọc câu dài: Chuồn chuồn vừa bay đến,/ đậu trên nhánh cỏ may,/ đôi cánh mỏng nhẹ khi - HS luyện đọc theo nhóm 3. điệu nhạc vút cao. Chỉ chốc lát,/ ngôi nhà xinh xắn bằng đất/ đã được xây xong/ dưới ô nấm/ giữa vùng cỏ xanh tươi. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Vào sáng sớm, một âm thanh + Câu 1: Vào sáng sớm, chuyện gì xảy ra khiến vang lên từ đâu không rõ khiến
  3. cào cào, nhái bén, chuồn chuồn chú ý? cào cào, nhái bén, chuồn chuồn chú ý. + Các bạn phát hiện ra dế than + Câu 2: Các bạn đã phát hiện ra điều gì? vừa dang xây nhà vừa hát. + Câu 3: Chi tiết nào cho thấy cuộc gặp gỡ của + Khi đế than vừa dứt lời hát, các bạn với dế than rất thân mật? các bạn đã vỗ tay rất to thể hiện sự thán phục đối với dế than. Sau đó các bạn đã tự giới thiệu mình để làm quen với dế than. Các bạn khen ngợi dế than hát rất hay, là một tài năng âm nhạc.Còn dế than khiêm tốn chỉ nhận mình là một thợ đào đất. + Câu 4: Các bạn đã giúp dế than việc gì? + Các bạn đã xúm vào giúp dế + Câu 5: Em nghĩ gì về việc các bạn giúp đỡ dế than xây nhà. than?. + ( Việc các bạn giúp đỡ dế than - GV mời HS nêu nội dung bài. thể hiện sự tốt bụng, thân thiện - GV Chốt: Câu chuyện muốn nói với chúng ta của các bạn chuồn chuồn, nhái bén, cào cào; sự đoàn kết của những người hàng xóm là những người bạn tốt. những người bạn tốt; tình bạn Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều từ họ, đồng đngá quý giữ các con vật) thời cùng họ làm những công việc chung để cuộc sống tốt đẹp hơn. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS nêu theo hiểu biết của - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. mình. -2-3 HS nhắc lại 3. Nói và nghe: Kể chuyện Hàng xóm của tắc kè 3.1. Hoạt động 3:Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, đoán nội dung câu chuyện Hàng xóm của tắc kè - 1 HS đọc to chủ đề: Hàng xóm - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. của tắc kè + Yêu cầu: Dựa vào tranh và câu hỏi đoán nội dung câu chuyện Hàng xóm của tắc kè - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: ( Trao đổi - HS sinh hoạt nhóm và kể lại trong nhóm để đoán nội dung câu chuyện) nội dung câu chuyện - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS kể về nội dung câu chuyện - GV nhận xét, tuyên dương. trước lớp. 3.2. Hoạt động 4: Nghe và kể lại câu chuyện - Gọi HS đọc yêu cầu trước lớp - 1 HS đọc yêu cầu: Nghe và kể - GV kể lần 1 toàn bộ câu chuyện cho HS nghe lại câu chuyện -GV kể lần 2 ( GV nêu câu hỏi dưới tranh và
  4. mời HS trả lời câu hỏi) + GV cho HS làm việc cá nhân nhìn tranh đọc câu - HS trình bày trước lớp, HS hỏi dưới tranh nhớ nội dung và kể lại câu chuyện. khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó - GV cho HS làm việc nhóm đôi: ( 1 HS kể , 1HS đổi vai HS khác trình bày. lắng nghe để góp ý sau đó đổi vai người kể, người - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện nghe) -GV mời 1 HS kể toàn bộ câu chuyện - GV nhận xét, tuyên dương. -1HS đọc yêu cầu: Em học được 4.2 Hoạt động 5.Em học được điều gì sau khi điều gì qua câu chuyện nghe câu chuyện? +Câu chuyện cho ta thấy, dù sống ở đâu cũng phải tôn trọng những người sống xung quanh. Ta phải giữ gìn trật tự để khong làm ảnh hưởng đến người khác. Nhưng đồng thời, ta cũng biết nên biết thông cảm với hàng xóm nếu họ có lỡ làm phiền ta -GV gọi HS trình bày trước lớp vì hoàn cảnh đặc biệt. Hàng - GV nhận xét , tuyên dương xóm láng giềng cần biết thông cảm tôn trọng lẫn nhau) IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC CÓ DẤU NGOẶC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Tính được giá trị của biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ). - Phát triển năng lực giao tiếp Toán học. 2. Năng lực chung
  5. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS làm bài tập Bài 1. Tính giá trị biểu thức. a. 83 + 13 – 76 = 96 - 76 a. 83 + 13 – 76 b. 547 – 264 – 200 = 20 c. 6 x 3:2 b. 547 – 264 – 200 = 283 - 200 = 83 c. 6 x 3 : 2 = 18 : 2 = 9 - HS nhận xét. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá a. Từ bài toán thực tế, GV giúp HS dẫn ra cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc 2 x (3 + 4) như bóng nói của Rô-bổt. - HS đọc tình huống (a) trong SGK . - HS lắng nghe GV hướng dẫn ra b. GV giúp HS biết cách tính giá trị của biểu cách tính giá trị biểu thức 2 x ( 3+4) thức có dấu ngoặc và cách trình bày hai bước, - HS tính giá trị của biểu thức. chẳng hạn: 2 x (3 + 4) = 2 x 7 2 x ( 3+4) =2 x 7 = 14. = 14 - GV chốt lại quy tắc tính giá trị cùa biểu thức có dấu ngoặc (như SGK), sau đó có thể cho HS vận dụng tính giá trị của biểu thức nào đó, chẳng hạn: (14 + 6) x 2 hoặc 40 : (8 - 3),... (trình bày
  6. theo hai bước). 3. Hoạt động. Bài 1: Yêu cầu HS tính được và trình - HS tính được và trình bày cách bàycách tính giá trị của biểu thức: tính giá trị của biểu thức, chẳng a. 45: ( 5+4) hạn: b. 8 x (11 - 6) a. 45: ( 5 + 4) = 45:9 c. 42 - (42 - 5) = 5 b. 8 x (11 - 6) = 8 x 5 = 40 c. 42 - (42 - 5)= 42 – 37 = 5 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 2: - GV hướng dẫn HS. - Lắng nghe Gv hướng dẫn. - Yêu cầu HS tính được giá trị của biểu thức - HS làm bài tập vào vở. kiểm tra ghi ở mỗi ca-nô rồi nêu (nối) với sổ ghi ở chéo. bến đỗ là giá trị của biểu thức đó. (15 + 5) : 5 = 20 : 5 = 4 32 – (25 + 4) = 32 – 29 = 3 16 + (40 – 16) = 16 + 24 = 40 40 : (11 – 3) = 40 : 8 = 5 - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: (15 + 5): 5 = 4, nói ca-nô ghi biểu thức này với bến số 4; 32 - (25 + 4) = 3, nối ca-nô ghi biểu thức này với bến sổ 3; 16 + (40 - 16) = 40, nối ca-nô ghi biểu thức này với bến sổ 40; 40: (11 - 3) = 5, nổi ca-nô ghi biểu thức này - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. với bến số 5. - Tuỳ đối tượng HS và lớp, GV có thể hỏi thêm: “Biểu thức nào có giá trị lớn nhát, bé nhất?...”. - HS có thể nhẩm tính ra kết quả hoặc viết
  7. vào bàng con hoặc giấy nháp tính theo hai bước tính đề tìm giá trị của biểu thức. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng tính được giá trị của - HS tham gia để vận dụng kiến biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu thức đã học vào thực tiễn. ngoặc). - Yêu cầu HS nhắc lại tính được giá trị của - HS nhắc lại. biểu thức số. + HS lắng nghe và trả lời. - Nhận xét tiết học, tuyên dương 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Kĩ năng sống (Cô Thắm dạy) -------------------------------------------------------- Mĩ thuật (Cô Thu dạy) -------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP TỪ NGỮ VỀ NGHỀ NGHIỆP, CÂU HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Luyện đặt câu hỏi, mở rộng vốn từ về nghề nghiệp. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: kịp thời và hoàn thành các bài tập GV giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng vào tất cả các môn học.
  8. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài, hoàn thành bài tập được giao. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - Bảng phụ và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho cả lớp hát một bài hát để khởi động bài - HS tham gia hát. học. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: GV giao bài HS chép đề và thực hành làm bài Bài 1: Đặt 3 câu nói về nghề nghiệp, công việc, nơi làm việc của những người thân trong gia đình em. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV yêu cầu HS làm bài. - Một số HS trình bày kết quả. Bài 2: Chọn các từ đã cho trong ngoặc để điền vào chỗ trống thích hợp trong các câu dưới đây: (chuyên gia máy tính, bác sĩ, nhà bác học, kiến trúc sư) a. Là một .......................................... giàu sáng kiến, Ê-đi-xơn đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế. b. Tại các trạm y tế xã, các ............................... đang khám bệnh cho mọi người.
  9. c. Cha tôi là một ...................................... Để có được những bản thiết kế mẫu nhà ưng ý, ông đã phải thức trắng rất nhiều đêm. d. Công việc bề bộn khiến anh phải thường xuyên ngồi hàng giờ bên chiếc máy vi tính. Anh là một ......................................... hàng đầu của đất nước. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm bài. - Một số HS trình bày kết quả. Bài 3. Chuyển các câu kể sau thành câu hỏi a.Hôm nay trời mưa. b.Ngày mai Nam đi đá bóng. c.Tớ đang làm bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - Một số HS trình bày kết quả. - GV yêu cầu HS làm bài. 3. Củng cố - dặn dò - NX tiết học. -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2022 Tự nhiên và xã hội Bài 13: MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nhận biết và kể được tên các bộ phận của hoa và quả - So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc,...) của hoa và quả - Phân biệt được các loại hoa và quả 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
  10. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu thiên nhiên, cây cối - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: Một số hoa, quả thật; phiếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: “Tia chớp” để khởi động - HS tham gia trò chơi bài học. - GV nêu y/c: Chia lớp thành 2 đội chơi; mỗi đội - Hai đội viết nhanh lên bảng lần lượt lên viết nhanh vào bảng tên các loài cây Cây có rễ cọc Cây có rễ có rễ cọc và các cây có rễ chùm. Đội nào viết chùm được nhanh và đúng nhiều loài cây thì tháng cuộc - GV Nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nhận xét, đánh giá - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu các bộ phận của hoa và quả (làm việc nhóm 2) - GV cho HS quan sát H22 – 23, chỉ và nói tên - Học sinh quan sát tranh, trao các bộ phận của hoa và quả đổi,trình bày - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương; chốt đáp án: - HS nhắc lại + Các bộ phận của hoa: nhụy hoa, nhị hoa, cánh hoa, đài hoa + Các bộ phận của quả: Vỏ, thịt quả, hạt - Một số HS lên giới thiệu trước - Cho HS chỉ và nói tên các bộ phận của hoa và lớp quả trên vật thật - GV nhận xét, tuyên dương
  11. Hoạt động 2. Tìm hiểu về đặc điểm của hoa và quả (màu sắc, kích thước,...) (làm việc nhóm 4) - GV y/c HSQS H24-H29, kết hợp với vật thật để - HS làm việc theo nhóm; QS so sánh về kích thước, màu sắc, hình dạng của hình trong SGK kết hợp với vật hoa và quả thật để so sánh và nhận xét tổng quát về hình dạng, kích thước, màu sắc của hoa và quả - Đại diện các nhóm trình bày: - GV mời các nhóm khác nhận xét. Hoa và quả có hình dạng, kích - GV nhận xét chung, tuyên dương, bổ sung và thước, màu sắc khác nhau kết luận: hoa và quả có hình dạng, kích thước, màu sắc rất đa dạng 3. Luyện tập Hoạt động 3: Kể được một số hoa, quả khác nhau. (làm việc nhóm 4) - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - GV y/c HS viết nhanh tên các loại hoa, quả mà - Học sinh viết nhanh vào phiếu em biết vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày Tên các loài hoa Tên các loại quả - GV mời các nhóm khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Gợi mở thêm - Học sinh lắng nghe một số hoa và quả. 4. Vận dụng Hoạt động 5. Tìm hiểu về thực vật (Làm việc chung cả lớp) - GV y/c HS ra vườn trường, quan sát và ghi chép - Học sinh cùng nhau quan sát, những gì các em QS được và viết vào phiếu: trao đổi và ghi chép Tên Đặc điểm - Một số em trình bày kết quả cây Rễ Thân Lá Hoa Quả QS của mình - Cả lớp nhận xét, bổ sung thêm - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bổ sung thêm - HS lắng nghe - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
  12. ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Tính được giá trị của biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ). - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Tính giá trị biểu thức. a. 50 :( 6+4 ) a. 50:( 6+4)= 50:10 b. 5 x (5 - 2) = 5 b. 5 x (5 - 2) = 5 x 2 - GV Nhận xét, tuyên dương. = 10 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS tính được giá trị của mỗi - HS thực hiện tính giá trị biểu biểu thức A, B, C, D rồi xác định được biểu thức.
  13. thức nào có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất. - So sánh kết quả rồi kết luận. - GV HD HS thực hiện tính giá trị biểu thức: Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực A. 5 x (6 – 2) = 5 x 3 hiện các phép tính ở trong ngoặc trước. = 15 B. 5 x 6 – 2 = 30 – 2 = 28 - Nhận xét tuyên dương C. (16 + 24) : 4 = 40 : 4 - GV chốt: = 10 A. 5 x (6 - 2) = 5 x 4 D. 16 + 24 : 4 = 16 + 6 = 20 = 22 B. 5 x 6 - 2=30 - 2 Ta có 10 < 15 < 22 < 28 = 28 Vậy biểu thức có giá trị lớn nhất C. (16 +24) : 4 = 40: 4 là 5 x 6 – 2 = 10. Biểu thức có giá trị bé nhất là D. 16 + 24 : 4= 16 + 6 (16 + 24) : 4 = 22. - Nhận xét, bổ sung + Biểu thức B có giá trị lớn nhất (28); + Biểu thức c có giá trị bé nhất (10). - Khi tính giá trị của biếu thức ở bài này, HS có thế tính nhấm để tìm ra kết quả ngay (không phải viết thành hai bước). - Trường hợp khó khăn, HS có thể viết tính vào bảng con hoặc giấy nháp (theo hai bước). Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS giải bài toán có lời văn - HS lắng nghe GV hướng dẫn (phân tích đế bài,tìm cách giải bài toán) và phân tích đề bài, tìm cách - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán giải bài toán . - Yêu cầu Hs làm bài tập vào vở và trình bày. - HS tóm tắt bài toán Tóm tắt Có: 4 hộp bút màu Mỗi hộp: 10 bút màu Cho: 2 hộp Còn lại: .... bút màu? - Hs làm bài tập vào vở và trình bày bài làm. - Gv nhận xét, tuyên dương. Bài giải GV chốt: Sau khi cho, Mai còn lại số hộp Bài giải bút màu là: Mai còn lại sổ hộp bút là: 4 – 2 = 2 (hộp)
  14. 4-2 = 2 (hộp) Mai còn lại số chiếc bút màu là: Mai còn lại sổ bút màu là: 10 x 2 = 20 (chiếc bút) 10 x 2 = 20 (chiếc bút) Đáp số: 20 chiếc bút màu Đáp số: 20 chiếc bút màu. - Nhận xét, bổ sung. - GV cũng có thể cho HS biết tính số bút còn lại bằng cách tính giá trị của biểu thức 10 x (4-2) = 20. Bài 3: Câu a: Đây là dạng bài khám phá, giúp HS làm quen bước đầu tính chất kết hợp của phép cộng. - GV có thể hướng dẫn, chẳng hạn: Bài toán: Có ba thùng lần lượt đựng 64 l, 55l và 45 l nước mắm. Hỏi cả ba thùng đựng bao nhiêu lít nước mắm? Dẫn ra phép tính: 64 + 55 + 45 = ? Có hai cách tính giá trị của biểu thức - HS lắng nghe GV hướng dẫn 64+55+ 45 như Nam và Mai trình bày. bài làm. Mai: 64+ (55+ 45) = 64+ 100 = 164 (Mai nhóm hai số hạng cuối cho vào ngoặc rổi tính 55 + 45 = 100). Nam: (64 + 55) + 45 = 119 + 45 = 164 (Nam nhóm hai số hạng đẩu cho vào ngoặc rồi - HS nhận xét bài làm của Mai tính 64 + 55 = 119). và Nam. + GV cho HS nhận xét (như Rô-bổt). - HS lắng GV chốt. - GV chốt lại: (64 + 55) + 45 = 64 + (55 + 45). “Muỗn tính tồng của ba số hạng, ta có thể tính tồng hai số hạng đầu trước hoặc hai số hạng sau trước, rối cộng tiếp số hạng còn lại”. Câu b: Cho HS vận dụng tính chất ở câu a để - HS vận dụng tính chất ở câu tính giá trị của biểu thức (tuỳ cách chọn của mỗi (a) để tính giá trị của biểu thức. HS), nhưng nếu theo cách thuận tiện hơn. - HS làm bài tập, trình bày. 123 + 80 + 20 = 123 + (80 + 20) = 123 + 100 = 223 207 + 64 + 36 = 207 + (64 + 36) = 207 + 100 = 307
  15. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng tính được giá trị của - HS tham gia để vận dụng biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu kiến thức đã học vào thực ngoặc). tiễn. - Yêu cầu HS nhắc lại tính được giá trị của biểu thức số. - HS nhắc lại. - Nhận xét tiết học, tuyên dương + HS lắng nghe và trả lời. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy ) -------------------------------------------------------- Tiếng Anh ( Cô Thắm dạy) -------------------------------------------------------- Tiếng Anh ( Cô Thắm dạy) -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tiếng Việt Nghe – Viết: GIÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả bài thơ “Gió” trong khoảng 15 phút. - Viết được các tiếng chứa s/x hoặc ao/au. Tìm được từ ngữ bởi mỗi tiếng cho trước. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK.
  16. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trảr lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu bạn bè và những người xung quanh. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: sáo trúc + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời: cái xẻng + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Gió có nhiều bạn tốt, sẵn sàng giúp đỡ gió để gió thành công trong việc - HS lắng nghe. học - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Bài thơ không chia khổ vì thế HS khong cách dòng ở đoạn nào + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng, viết hoa tên tác giả. - HS viết bài. + Chú ý các dấu chấm cuối câu. - HS nghe, dò bài. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: hiền lành, - HS đổi vở dò bài cho nhau. tặng, sẵn sàng, vượt. - GV đọc từng cụm từ hoặc dòng thơ cho HS viết. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung.
  17. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS nêu yêu cầu. -HS làm việc nhóm( HS tự đọc thầm đoạn thơ chọ s/x ( câu a) - Mời đại diện nhóm trình bày. - các nhóm sinh hoạt và làm -GV chốt ý đúng việc theo yêu cầu. a)Mưa rơi tí tách Mưa vẽ trên sân Hạt trước hạt sau Mưa dàn trên lá - Kết quả: sau,xô,xếp,sân,xoá Không xô đẩy nhau Mưa rơi trắng xoá Xếp hàng lần lượt Bong bóng phập phồng - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Tìm từ ngữ tạo bởi mỗi tiếng cho trước ( sao/xao; sào/xào) - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ tạo - 1 HS đọc yêu cầu. bởi mỗi tiếng cho trước - Các nhóm làm việc theo yêu - GV ghi thêm một số đáp án lên bảng: cầu. + sao: ngôi sao, vì sao, sao băng,sao chổi,sao - Đại diện các nhóm trình bày nhãng, sao chép... +xao, lao xao,xao xuyến,xao động,xao xác,... + sào: cây sào, yến sào,sào ruộng,... + xào: xào nấu, xào xạc, xào xáo,.... - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV hướng dẫn HS thực hiện hoạt động vận - HS lắng nghe để lựa chọn. dụng: + Xem lại tranh minh hoạ câu chuyện Hàng xóm của tắc kè hoa, tập luyện kể lại từng đoạn theo tranh và câu hỏi gợi ý. + Kể lại cho người thân nghe và nêu cảm nghĩ về câu chuyện. *GV dặn dò HS : Về nhà trao đổi với người thân về những điều thú vị trong bài học hôm nay - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
  18. Công nghệ BÀI 7: DỤNG CỤ VÀ VẬT LIỆU LÀM THỦ CÔNG ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Kể được tên một số vật liệu, dụng cụ đơn giản để làm thủ công - Sử dụng các dụng cụ làm thủ công đúng cách và an toàn. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Sử dụng công nghệ: Sử dụng các dụng cụ làm thủ công đúng cách và an toàn. 2.2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: sử dụng các dụng cụ và vật liệu phù hợp để trang trí thêm góc học tập và giúp hỗ trợ việc học tập hiệu quả. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huố ng mất an toàn trong sử dụng các dụng cụ, vật liệu làm thủ công nói riêng và dụn g cụ, vật liệu khác trong sinh hoạt gia đình nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học về dụng cụ, vật liệu vào học tập và cuộc sống hằng ngày trong gia đình. - Trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn dụng cụ, vật l iệu trong gia đình. Có ý thức sắp xếp dụng cụ, vật liệu gọn gàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: một số dụng cụ thủ công; sản phẩm mẫu thủ công; tranh ảnh ở sách giao khoa; - HS: SGK, VBT, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động: Mở đầu (5-7p) - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi trên - HS quan sát, suy nghĩ và trả lời powerpoint trả lời các câu hỏi và dẫn dắt câu hỏi. vào bài học: 1. Kể tên 2 sản phẩm thủ công mà em biết. 2. Đâu là dụng cụ và vật liệu làm thủ công? A.) ............ B.)............. C) ............. D) ............. 3. Đưa hình ảnh 1 sản phẩm thủ công và hỏi: Sản phẩm thủ công này được làm từ vật liệu và dụng cụ làm thủ công nào?
  19. (Vật liệu: Vải nỉ, chỉ màu Dụng cụ: Kéo, - 1-2 HS trả lời câu hỏi, HS khác bút chì) nhận xét, góp ý. - GV gọi HS chơi - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học: Để làm được các sản phẩm thủ công ta cần phải có vật liệu và dụng cụ. Vậy sử dụng dụng cụ làm thủ công như thế nào để là đúng cách và đảm bảo an toàn cô và các em sẽ cùng học bài 7: Dụng cụ và vậy liệu làm thủ công. (tiết 2) 2. HĐ Hình thành kiến thức mới (30-33p) Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng dụng cụ làm thủ công (13-15p) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi theo nhóm 4: Ghép đôi - HS chơi theo nhóm 4 - GV cho HS chơi trò chơi “Ghép đôi” tìm tên gọi phù hợp với các bức tranh. (GV chuẩn bị sẵn tranh và thẻ chữ phù hợp với tranh để HS thực hiện chơi ghép đôi theo nhóm 4) + Tranh + Thẻ chữ: Dụng cụ không phù hợp với vật
  20. liệu;Dụng cụ quá to so với vật liệu; Không tập trung khi sử dụng dụng cụ; Không cất gọn dụng cụ sau khi dùng xong. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. quả - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe - GV hỏi: - HS trả lời: + Khi sử dụng dụng cụ không phù hợp với + Có thể làm hỏng dụng cụ hoặc vật liệu có thể gây ra hậu quả gì? vật liệu thậm chí có thể làm bị + Nêu một số trường hợp làm bị thương thương người sử dụng. người sử dụng do không chọn dụng cụ phù + Kéo cắt miếng gỗ hoặc nhựa thì hợp? làm hư kéo nhưng khi cố gắng cắt có thể làm tay của người sử dụng + Không tập trung và không cách gọn dụng bị trầy xước, chảy máu. cụ sau khi dùng gây nên hậu quả gì? + Có thể làm bị thương chính - GV kết luận: Chọn dụng cụ vừa với tay mình và người xung quanh. cầm, hạn chế có đàu sắc, nhọn. Tập trung khi sử dụng dụng cụ, không đùa nghịch để - HS lắng nghe và một vài HS nêu tránh làm người khác bị thương. Cất dụng lại. cụ vào hộp hoặc bao đựng và để nơi an toàn. Hoạt động 2: Thực hành (15-17p) - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát các hình 8 đến 13 và cho biết: + Để làm được sản phẩm ở hình 13 + Để làm được sản phẩm ở hình 13 ta cần ta cần sử dụng những dụng cụ và vật sử dụng những dụng cụ và vật liệu thủ công liệu thủ công: Giấy màu, kéo, hồ nào? dán, compa + HS nêu + Nêu một số lưu ý khi sử dung compa, kéo, hồ dán? + HS trả lời: có 3 bước (vẽ đường + Để tạo được sản phẩm này cần mấy bước? tròn; cắt hình tròn; dán hình tròn) - HS thực hành - GV yêu cầu HS thực hành làm sản phẩm. - GV quan sát, theo dõi, hướng dẫn HS trong quá trình làm sản phẩm - HS lắng nghe cùng các nhóm - Nhận xét, đánh giá sản phẩm theo các tiêu khác nhận xét và chọn ra sản chí cụ thể. phẩm đẹp nhất. - HS lắng nghe và nhắc lại. - GV kết luận lại: Chọn dụng cụ vừa với tay cầm, hạn chế có đàu sắc, nhọn. Tập trung