Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên

docx 52 trang Hà Thanh 16/12/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_16.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên

  1. TUẦN 16 Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: EM YÊU CHÚ BỘ ĐỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Giúp HS hiểu được ý nghĩa của ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày hội Quốc phòng toàn dân - HS nêu được một số gương liệt sỹ tiêu biểu, trả lời được một số câu hỏi về truyền thống của quân đội, từ đó giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước. - Thi hát, đọc thơ về đề tài Anh bộ đội Cụ Hồ. - Rèn luyện kĩ năng thuyết trình, kĩ năng tổ chức hoạt động, kĩ năng hợp tác. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực tự chủ- tự học: Lắng nghe ý nghĩa của ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và ngày hội Quốc phòng toàn dân. - Giao tiếp - hợp tác: Biết hợp tác với các bạn để thi hát, đọc thơ về đề tài Anh bộ đội Cụ Hồ. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,....... III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Em yêu chú bộ đội. HĐ1. Nêu lịch sử và ý nghĩa ngày thành - Hs lắng nghe. lập Quân đội Nhân dân Việt Nam GV giới thiệu. HĐ2: Trình chiếu hình ảnh về lực lượng Quân đội Việt Nam - Hs xem hình. Biểu diễn tiết mục Văn nghệ: Em thương chú bộ đội Hs lắng nghe. + Nhận xét, tuyên dương HĐ3: Tổng kết – Đánh giá - GV nhận xét. - Nhắc Hs nhớ lịch sử ngày thành lập Quân - Hs lắng nghe. đội nhân dân Việt Nam 22/12 * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): --------------------------------------------------------
  2. Tiếng Việt ĐỌC: CON ĐƯỜNG CỦA BÉ. ĐỌC MỞ RỘNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Con đường của bé”bằng giọng vui vẻ, hồn nhiên của bạn nhỏ trong bài thơ khi khám phá ra được nghề nghiệp của những người xung quanh. - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu nội dung bài: bài thơ viết về nghề nghiệp của chú phi công, chú hải quan, bác lái tàu hỏa, nghề của bố ( nghề xây dựng), của mẹ ( nghề nông) và việc làm hằng ngày của bé ( đi học ). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết một số nghề nghiệp khác nhau - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu một số nghề nghiệp qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Đọc câu đó và cùng nhau giải +Cùng nhau giải đố? đố: Bác sĩ – Cô giáo - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
  3. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện đọc Hoạt động1: Luyện đọc thuộc lòng (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV cho HS chọn 3 khổ thơ mình thích và đọc - HS chọn 3 khổ thơ và đọc lần một lượt. lượt. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc thuộc lòng trước - Một số HS thi đọc thuộc lòng lớp. trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Đọc mở rộng Hoạt động 2: Đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,...về một nghề nghiệp hoặc một công việc nào đó và viết phiếu đọc sách theo mẫu (làm - HS đọc yêu cầu sau đó làm việc cá nhân, nhóm 4) việc cá nhân và thảo luận nhóm + Đó là nghề nào? 4 + Nghề đó gắn với công việc cụ thể gì? + Hs ghi vào phiếu đọc sách những thông tin yêu cầu - HS quan sát. - HS viết bảng con. - HS viết vào vở chữ hoa A, Ă, Â. Hoạt động 3: Trao đổi với bạn về lợi ích mà nghề nghiệp hoặc công việc đó mang lại cho cuộc sống (làm việc cá nhân, nhóm 2). - HS trao đổi và nói với nhau + GV yêu cầu Hs trao đổi với nhau về lợi ích của về những lợi ích của những những nghề nghiệp mà các em rút ra được từ các nghề nghiệp .... bài học - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video về một số nghề nghiệp - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi: Em có ước mơ làm nghề gì? - Hướng dẫn các em lên kế hoạch để thực hiện ước + Trả lời các câu hỏi. mơ đó
  4. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NGHỀ NGHIỆP. CÂU HỎI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Mở rộng vốn từ về nghề nghiệp; nhận biết được câu hỏi với từ để hỏi, biết biến đổi câu kể thành câu hỏi - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Mở rộng vốn từ về nghề nghiệp; nhận biết được câu hỏi với từ để hỏi, biết biến đổi câu kể thành câu hỏi - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia nhận biết được câu hỏi với từ để hỏi. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết một số nghề nghiệp khác nhau - Phẩm chất nhân ái: Tìm được từ để hỏi trong câu - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Học sinh tìm hình ảnh so sánh: + Tìm hình ảnh so sánh trong các đoạn thơ dưới Tàu vươn – tay xòe rộng; đây? Nêu tác dụng của hình ảnh so sánh? sương trắng – một chiếc khăn bông; trăng tròn – cái đĩa; lá - mây
  5. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Tìm các từ ngữ phù hợp với các cột trong bảng - GV cho HS làm việc theo nhóm - HS làm việc theo nhóm + Những người làm nghề y được gọi là gì? Công - Đại diện các nhóm trả lời việc hằng ngày của họ là gì? + Người làm nghề dược được gọi là gì? Công việc hằng ngày của họ là gì? + Người làm nghề nông được gọi là gì? Công việc hằng ngày của họ là gì? - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Tìm từ ngữ dùng để hỏi trong câu - GV gọi 1 – 2 em đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - HS đọc yêu cầu M: Từ để hỏi là từ “gì” - HS thảo luận nhóm 2
  6. - 2-3 nhóm lên chia sẻ Đáp án: Câu a: là từ gì Câu b: vì sao Câu c: à Câu d: mấy - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - GV mời HS chia sẻ - GV chốt: Các từ dùng để hỏi là: gì, à, mấy, vì sao,... 2.3. Hoạt động 3: Chuyển câu kể thành câu hỏi (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. + Tất cả các câu hỏi đều có dấu chấm hỏi + Câu a: chưa Câu b: à Câu c: Cặp từ có ... không Câu d: Bao giờ - HS làm việc nhóm đôi. + Các nhóm lên chia sẻ + GV cho HS nhận xét về dấu câu? + Tìm trong các câu được biến đổi, từ nào là từ dùng để hỏi + GV cho HS thi đua làm trong nhóm: Đặt câu hỏi bằng cách thêm từ để hỏi từ câu kể b. Cô giáo vào lớp c. Cậu ấy thích nghề xây dựng d. Trời mưa - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
  7. + Cho HS quan sát video về một số nghề nghiệp - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi: Em có ước mơ làm nghề gì? - Hướng dẫn các em lên kế hoạch để thực hiện + Trả lời các câu hỏi. ước mơ đó - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Luyện tập thực hành các bài toán về chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( đặt tính dạng rút gọn và tính nhẩm); - Tính nhẩm trong trường hợp đơn giản - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan, giải bài toán bằng hai bước tính - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  8. 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. 560 4 270 3 + Câu 1: Tính 4 140 27 90 270 3 560 4 16 00 16 0 - GV Nhận xét, tuyên dương. 00 0 0 0 - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính: Mẫu: 462 : 3 = ? - 4 chia 3 được 1, viết 1 - HS thực hiện: 403 3 518 5 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1 462 3 10 134 01 103 16 154 - Hạ 6, được 16; 16 chia 3 được 13 18 5, viết 5. 12 1 3 0 5 nhân 3 bằng 15; 16 trừ 15 bằng 1. 844 8 810 9 - Hạ 2, được 12; 12 chia 3 được 04 105 00 90 4, viết 4 44 0 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 - GV hướng dẫn mẫu cách đặt tính và tính dưới 4 bằng 0 dạng rút gọn ( không ghi kết quả khi nhân chữ số trong thương với số chia) - GV cho HS tự làm bài vào vở ( hướng dẫn lại kĩ - HS nêu lại cách chia thuật tính khi cần thiết) - Yêu cầu 1 số HS trình bày kết quả trên bảng, HS khác đối chiếu nhận xét - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS theo dõi Bài 2: (Làm việc cá nhân) - HS nêu kết quả - GV hướng dẫn cách tính theo mẫu 400 : 4 = 100 - GV yêu cầu HS nêu kết quả 600: 3 = 200 - GV Nhận xét, tuyên dương. 800 : 2 = 400 - HS đọc và phân tích Bài 3: (Làm việc cá nhân): - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài và suy nghĩ - HS theo dõi cách làm - GV giải thích: Trong hình vẽ, cân nặng của một
  9. con rô-bốt bằng cân nặng của 4 khối ru-bích, mà con rô-bốt nặng 600g và 4 khối ru-bích có cân nặng như nhau. Vậy chúng ta có thể sử dụng phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số để xác định cân nặng của mỗi khối ru-bích. - GV cho HS làm bài và nêu kết quả - HS nêu và thực hiện phép tính - GV nhận xét tuyên dương. 600: 4 = 150 Kết quả: Mỗi khối ru-bích cân nặng 150g Bài 4: (Làm việc nhóm 2) Số - GV cho HS đọc –hiểu đề bài - Trả lời câu hỏi: bài toán cho - GV gợi ý: biết gì? Hỏi gì? Phân tích hướng + Quan sát hình của rô-bốt, ta biết được rằng nếu giải quyết 3 quân cờ không nằm phía bên trong của hình - Rô-bốt: 3 quân cờ nằm ngoài tròn thì mỗi quân cờ tương ứng với 0 điểm hình tròn là 0 điểm + Quan sát hình của Mai, ta biết được rằng nếu 3 Mai: 3 quân cờ nằm trong hình quân cờ đều nằm ở miền màu vàng phía bên trong tròn là 375 điểm của hình tròn thì mỗi quân cờ tương ứng với số Việt: 1 quân cờ nằm trong hình điểm là 375 : 3 = 125 ( điểm) tròn là ... điểm Như vậy, với 1 quân cờ nằm bên trong hình tròn - HS nêu được phép tính và tính thì Việt nhận được số điểm là 125 điểm 375 : 3 = 125 - HS làm việc theo nhóm 2 và trình bày kết quả ( HS chọn đáp án B) - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: (Làm việc nhóm) - GV cho HS đọc –hiểu đề bài - Trả lời câu hỏi: bài toán cho - GV gợi ý: biết gì? Hỏi gì? Phân tích hướng + Trang trại có 15 con lạc đà 1 bướu nên tổng số làm bướu của những con lạc đà có 1 bướu là 15 - HS trả lời câu hỏi theo gợi ý + Như vậy, tổng số bướu của những con lạc đà có của GV 2 bướu là: 225-15 = 210 (cái) Bài giải + Số con lạc đà có 2 bướu của trang trại đó là: 15 con lạc đà có 1 bướu có tất 210: 2 = 105 (con) cả 15 cái bướu - GV cho HS làm bài và nêu kết quả Tổng số bướu của lạc đà có 2 - GV nhận xét tuyên dương. bướu là: 225 – 15 = 210 ( cái ) Số con lạc đà có 2 bướu trong trang trại là: 210 : 2 = 105 ( con ) Đáp số: 105 con lạc đà có 2
  10. bướu 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thực hành thức đã học vào thực tiễn. chia số có ba chữ số cho số có một chữ số dạng rút gọn + HS thực hiện - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội BÀI 13: MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và kể được tên các bộ phận của lá cây - So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc,...) của lá cây - Phân biệt được các loại lá cây 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý thiên nhiên; chăm sóc các loài cây - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
  11. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: Một số lá cây thật; phiếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở bài hát “Lý cây xanh” để khởi động bài - HS lắng nghe bài hát. học. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nhắc đến bộ phận + Trả lời: Bài hát nhắc đến lá gì của cây? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu về các bộ phận của lá cây (làm việc nhóm 2) - GV cho HS làm việc theo nhiệm vụ: - Học sinh làm việc theo y/c: + QS H11 hận biết các bộ phận của lá cây + HS quan sát H11, trao đổi: lá + Dùng vật thật đã chuẩn bị, chỉ cho nhau vị trí cây có những bộ phận nào? các bộ phận của lá cây. + Chỉ và nêu tên các bộ phận của lá cây trên vật thật - GV gọi đại diện một số nhóm nêu - Đại diện một số em trình bày - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 và mời HS nhắc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Lá cây có: phiến lá, gân lá và cuống lá Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm về màu sắc, hình dạng của lá cây (làm việc nhóm 4) - GV giao nhiệm vụ: Quan sát các hình H12 – - Học sinh làm việc nhóm 4, H21 (SGK) kết hợp với một số lá cây HS đã sưu quan sát và thảo luận. tầm, so sánh về màu sắc, kích thước của các loại - Đại diện các nhóm trình bày: lá cây - GV nhận xét, tuyên dương, chốt ND: Lá cây - HS nhắc lại thường có màu xanh lục; một số lá cây có màu đỏ, màu vàng,... với nhiều hình dạng, kích thước khác nhau 2. Thực hành Hoạt động 3. Vẽ lá cây em yêu thích (làm việc
  12. cá nhân) - GV nêu yêu cầu: Em hãy chọn một lá cây em đã - HS vẽ một lá cây và ghi chú sưu tầm được, vẽ vào vở và ghi chú các bộ phận các bộ phận của lá cây đó trên của lá cây đó. hình vẽ. - GV mời các HS khác nhận xét. - Giới thiệu trước lớp - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét bài vẽ và cách giới thiệu của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Hoạt động 4. Giới thiệu về lá cây (cả lớp) - GV cho một số HS lên giới thiệu tên, các bộ - Học sinh lên giới thiệu trước phận và đặc điểm của lá cây vừa vẽ lớp - GV nhận xét, tuyên dương - Cả lớp nhận xét, bổ sung Củng cố về các bộ phận và đặc điểm của lá cây 3. Vận dụng Hoạt động 5. Phân biệt được hình dạng của lá - Học sinh làm việc nhóm 4, cây (làm việc nhóm 4) thảo luận và xếp các lá cây vào - GV giao cho mỗi nhóm một số thẻ về lá cây có bảng hình dạng khác nhau; y/c HS xếp lá cây vào nhóm - Đại diện các nhóm trình bày: phù hợp trong bảng - Các nhóm khác nhận xét, bổ HÌNH DẠNG CỦA LÁ CÂY sung Hình kim (Hình Hình bầu dục Hình tròn dài) - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA. ĐẶT CÂU KHIẾN, CÂU CẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Luyện đặt câu hỏi, mở rộng vốn từ về nghề nghiệp. - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
  13. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: kịp thời và hoàn thành các bài tập GV giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng vào tất cả các môn học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài, hoàn thành bài tập được giao. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - Bảng phụ và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho cả lớp hát một bài hát để khởi động bài - HS tham gia hát. học. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: GV giao bài HS chép đề và thực hành làm bài Bài 1: Đặt 3 câu nói về nghề nghiệp, công việc, nơi làm việc của những người thân trong gia đình em. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV yêu cầu HS làm bài. - Một số HS trình bày kết quả. Bài 2: Chọn các từ đã cho trong ngoặc để điền vào chỗ trống thích hợp trong các câu dưới đây: (chuyên gia máy tính, bác sĩ, nhà bác học, kiến trúc sư) a. Là một .......................................... giàu sáng
  14. kiến, Ê-đi-xơn đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế. b. Tại các trạm y tế xã, các ............................... đang khám bệnh cho mọi người. c. Cha tôi là một ...................................... Để có được những bản thiết kế mẫu nhà ưng ý, ông đã phải thức trắng rất nhiều đêm. d. Công việc bề bộn khiến anh phải thường xuyên ngồi hàng giờ bên chiếc máy vi tính. Anh là một ......................................... hàng đầu của đất nước. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV yêu cầu HS làm bài. - Một số HS trình bày kết quả. Bài 3. Chuyển các câu kể sau thành câu hỏi a.Hôm nay trời mưa. b.Ngày mai Nam đi đá bóng. c.Tớ đang làm bài tập. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV yêu cầu HS làm bài. - Một số HS trình bày kết quả. 3. Vận dụng - NX tiết học. -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN NGẮN NÊU LÍ DO EM THÍCH HAY KHÔNG THÍCH MỘT NHÂN VẬT TRONG CÂU CHUYỆN EM ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đoạn văn kể về một nhân vật trong câu chuyện - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: viết được đoạn văn kể về một nhân vật trong câu chuyện - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
  15. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: viết được đoạn văn kể về một nhân vật trong chuyện 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Yêu quý các nhân vật trong chuyện - Phẩm chất nhân ái: Viết được đoạn văn - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Học sinh trả lời + Kể tên một số câu chuyện em yêu thích ? + Em thích nhân vật nào ? Vì sao? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Trao đổi với bạn suy nghĩ của mình về các nhân vật trong câu chuyện đã học - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm - HS làm việc theo nhóm + Đọc kĩ các câu gợi ý + Đưa ra nhận định của mình - Đại diện các nhóm trả lời - 2-3 nhóm lên chia sẻ VD: Em thích Huy- gô vì Huy – gô rất giỏi toán lại giỏi cả văn./Em không thích Cô- li – a vì bạn ấy đã viết văn dựa trên chi tiết không có thật./Em thích Cô – li – a vì khi viết văn, bạn ấy đã nói những việc mà - GV nhận xét các nhóm. bạn ấy không hề làm. Nhưng khi 2.2. Hoạt động 2: Viết đoạn văn ngắn về một mẹ nhắc thì bạn ấy đã cố gắng hoàn
  16. nhân vật trong câu chuyện đã học. Lí do em thành tất cả những công việc đó. thích hoặc không thích nhân vật đó - GV yêu cầu HS viết đoạn văn dựa vào phần luyện nói từ BT1 - GV yêu cầu HS trình bày - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương học sinh 2.3. Hoạt động 3: Trao đổi bài làm của em với bạn, chỉnh sửa và bổ sung ý hay + GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đổi bài và nhận xét cho nhau - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày + HS làm việc theo cặp 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Đọc lại những câu chuyện mà mình yêu thích - HS thực hiện + Ôn lại các nội dung đã học và chuẩn bị cho bài 29 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: NGÔI NHÀ TRONG CỎ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngôi nhà trong cỏ”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật qua tình tiết trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể.
  17. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Những người hàng xóm là những người bạn tốt của chúng ta. Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều từ họ,đồng thời cùng họ làm những công việc chung để cuộc sống tốt đẹp hơn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. -Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý những người hàng xóm láng giềng nói riêng, bạn bè và những người sống xung quanh nói chung - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV cho HS hát bài “ Lớp chúng ta đoàn kết” để + Trả lời: Bài hát nói đến các khởi động bài học. bạn HS trong một lớp + Câu 1: Bài hát nói đến ai? + Trả lời: Các bạn HS trong + Câu 2: Bài hát muốn nói với chúng ta điều gì? cùng một lớp biết yêu thương, - GV Nhận xét, tuyên dương. quí mến, giúp đỡ lẫn nhau cùng - GV dẫn dắt vào bài mới tiến bộ trong học tập đoàn kết thân ái xứng đáng là con ngoan trò giỏi. - HS lắng nghe. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
  18. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến đi tìm tiếng hát. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến một tài năng âm nhạc. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: nhảy xa, vang lên, rủ nhau, chốc lát, vùng cỏ,, - 2-3 HS đọc câu dài. -Luyện đọc câu dài: Chuồn chuồn vừa bay đến,/ đậu trên nhánh cỏ may,/ đôi cánh mỏng nhẹ khi - HS luyện đọc theo nhóm 3. điệu nhạc vút cao. Chỉ chốc lát,/ ngôi nhà xinh xắn bằng đất/ đã được xây xong/ dưới ô nấm/ giữa vùng cỏ xanh tươi. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Vào sáng sớm, một âm thanh + Câu 1: Vào sáng sớm, chuyện gì xảy ra khiến vang lên từ đâu không rõ khiến cào cào, nhái bén, chuồn chuồn chú ý? cào cào, nhái bén, chuồn chuồn chú ý. + Câu 2: Các bạn đã phát hiện ra điều gì? + Các bạn phát hiện ra dế than + Câu 3: Chi tiết nào cho thấy cuộc gặp gỡ của vừa dang xây nhà vừa hát. các bạn với dế than rất thân mật? + Khi đế than vừa dứt lời hát, các bạn đã vỗ tay rất to thể hiện sự thán phục đối với dế than. Sau đó các bạn đã tự giới thiệu mình để làm quen với dế than. Các bạn khen ngợi dế than hát rất hay, là một tài năng âm nhạc.Còn dế than khiêm tốn chỉ + Câu 4: Các bạn đã giúp dế than việc gì? nhận mình là một thợ đào đất. + Các bạn đã xúm vào giúp dế + Câu 5: Em nghĩ gì về việc các bạn giúp đỡ dế than xây nhà. than?. + ( Việc các bạn giúp đỡ dế than - GV mời HS nêu nội dung bài. thể hiện sự tốt bụng, thân thiện - GV Chốt: Câu chuyện muốn nói với chúng ta của các bạn chuồn chuồn, nhái những người hàng xóm là những người bạn tốt. bén, cào cào; sự đoàn kết của Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều từ họ, đồng những người bạn tốt; tình bạn đngá quý giữ các con vật) thời cùng họ làm những công việc chung để cuộc
  19. sống tốt đẹp hơn. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS nêu theo hiểu biết của - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. mình. -2-3 HS nhắc lại IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy) -------------------------------------------------------- Công nghệ ( Cô Thu dạy ) -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tin học ( Cô Liễu dạy ) -------------------------------------------------------- Toán LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được biểu thức số. - Tính được giá trị của biểu thức số . - Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ). - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất
  20. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Một cái com pa to có thể vẽ lên bảng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Câu 1: Tính: + HS thực hiện bài tập. 816:8=? 816:8=102 210:7 =? 210:7=30 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét. - GV dẫn dắt vào bài mới Tiết 1: Làm quen với biểu thức - Yêu câu chủ yêu của tiết học: Qua hoạt động - HS lắng nghe, theo dõi. khám phá giúp HS nhận biết được biểu thức sổ; nhận biết được giá trị của biểu thức là gì, biết cách tìm giá trị của biểu thức số. 1. Khám phá a. Ví dụ về biểu thức - Từ bài toán thực tế như SGK, GV giúp HS dẫn - HS lắng nghe, theo dõi. ra các phép tính: 5+5, 5 x 2, 5+5+8, 5 x 2 + 8,... rồi cho biết các phép tính đó là các biểu thức. - GV cho HS nêu các phép tính (trong SGK) và - HS nêu các phép tính trong hiểu đó là các biểu thức SGK. b. Giá trị của biểu thức - GV giúp HS nhận biết giá trị của một biểu thức là gì, chẳng hạn: + Tính được kết quả 35 + 8 - 10 = 33 thì 33 là giá trị của biểu thức 35 + 8 - 10. - Từ đó giúp HS biết: Muốn tìm giá trị của một biểu thức, ta tìm kết quả của biểu thức đó. - Biết cách trình bày tính giá trị của biểu thức - HS lắng nghe, theo dõi. qua 2 bước, chẳng hạn: 35+8 - 10 = 43 - 10