Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_16.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên
- TUẦN 16 Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ; NÉT ĐẸP HỌC TRÒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - HS có ý thức tự giác lựa chọn trang phục đúng nơi quy định. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động. 3. Phẩm chất - Có trách nhiệm tuyên truyền với mọi người hiểu được ý nghĩa của ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam. *HSHN:Ra sân cùng các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: Loa, míc, video trình diễn thời trang. - Học sinh: Áo, quần biểu diễn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo vên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động - GV cho học sinh khởi động hát bài hát: Em - HS hát và khởi động theo bài hát yêu chú bộ đội - GV giới thiệu bài, dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá - GV dẫn dắt vào hoạt động. HĐ1: Xem video trình diễn thời trang “Vẻ đẹp học sinh” + HS xem - GV hỏi: + Các bạn đang làm gì? - HS trả lời + Trang phục các bạn lựa chọn là gì? + Các bạn trình diễn thời trang
- + Các bạn trình diễn như thế nào? + Bạn nam: áo đồng phục, quần dài + Theo các em, chúng ta đang trong độ tuổi Bạn gái: áo đồng phục, váy. đi học phải mặc quần áo như thế nào? + Rất tự nhiên + Trang phục nào chúng ta không được mặc - Nhiều hs trả lời đến trường? * GV nhận xét và kết luận: Là lứa tuổi đang ngồi trên ghế nhà trường chúng ta cần phải + Không được mặc quần áo ba lỗ, áo dây, đi học. mặc quần áo ngọn gàng không được mặc quần áo rách hở,...đến trường. - Lắng nghe HĐ2: Trình diễn thời trang - GV chia lớp thành 3 tổ. Mỗi tổ tự lựa chọn trang phục của mình lên trình diễn thời trang và cử 1 bạn đại diện trong tổ thuyết trình trang phục của tổ mình. - Từng tổ nhận xét. - Mỗi tổ tự lựa chọn trang phục - Gv nhận xét và tuyên dương tổ thực hiện của mình lên trình diễn thời trang. tốt. *HSHN:Ra sân cùng các bạn 3. Vận dụng, trải nghiệm - Lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( nếu có) ___________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NGÔI NHÀ TRONG CỎ. NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: HÀNG XÓM CỦA TẮC KÈ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngôi nhà trong cỏ”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật qua tình tiết trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Những người hàng xóm là những người bạn tốt của chúng ta. Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều từ họ,đồng thời cùng họ làm những công việc chung để cuộc sống tốt đẹp hơn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. -Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý những người hàng xóm láng giềng nói riêng, bạn bè và những người sống xung quanh nói chung - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. * HSHN: Viết chữ e, ê II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point - SGK, vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát bài “ Lớp chúng ta đoàn kết” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + Câu 1: Bài hát nói đến ai? + Trả lời: Bài hát nói đến các bạn HS trong một lớp + Câu 2: Bài hát muốn nói với chúng ta điều gì? + Trả lời: Các bạn HS trong cùng một lớp biết yêu thương, quí mến, giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ trong học tập đoàn kết thân ái xứng đáng là con ngoan trò giỏi.
- - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe. từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu - HS lắng nghe cách đọc. đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến đi tìm tiếng hát. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến một tài năng âm nhạc. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: nhảy xa, vang lên, rủ nhau, - HS đọc từ khó. chốc lát, vùng cỏ,, -Luyện đọc câu dài: Chuồn chuồn vừa bay đến,/ - 2-3 HS đọc câu dài. đậu trên nhánh cỏ may,/ đôi cánh mỏng nhẹ khi điệu nhạc vút cao. Chỉ chốc lát,/ ngôi nhà xinh xắn bằng đất/ đã được xây xong/ dưới ô nấm/ giữa vùng cỏ xanh tươi. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3. đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vào sáng sớm, chuyện gì xảy ra khiến cào + Vào sáng sớm, một âm thanh cào, nhái bén, chuồn chuồn chú ý? vang lên từ đâu không rõ khiến cào cào, nhái bén, chuồn chuồn chú ý. + Các bạn phát hiện ra dế than + Câu 2: Các bạn đã phát hiện ra điều gì? vừa dang xây nhà vừa hát. + Khi đế than vừa dứt lời hát, các + Câu 3: Chi tiết nào cho thấy cuộc gặp gỡ của các bạn đã vỗ tay rất to thể hiện sự bạn với dế than rất thân mật? thán phục đối với dế than. Sau đó
- các bạn đã tự giới thiệu mình để làm quen với dế than. Các bạn khen ngợi dế than hát rất hay, là một tài năng âm nhạc.Còn dế than khiêm tốn chỉ nhận mình là một thợ đào đất. + Các bạn đã xúm vào giúp dế + Câu 4: Các bạn đã giúp dế than việc gì? than xây nhà. + ( Việc các bạn giúp đỡ dế than + Câu 5: Em nghĩ gì về việc các bạn giúp đỡ dế thể hiện sự tốt bụng, thân thiện than?. của các bạn chuồn chuồn, nhái - GV mời HS nêu nội dung bài. bén, cào cào; sự đoàn kết của - GV Chốt: Câu chuyện muốn nói với chúng ta những người bạn tốt; tình bạn những người hàng xóm là những người bạn tốt. đáng quý giữa các con vật) Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều từ họ, đồng thời cùng họ làm những công việc chung để cuộc sống tốt đẹp hơn. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV đọc diễn cảm toàn bài. -2-3 HS nhắc lại - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Kể chuyện Hàng xóm của tắc kè 3.1. Hoạt động 3:Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, đoán nội dung câu chuyện Hàng xóm của tắc kè - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Hàng xóm của tắc kè + Yêu cầu: Dựa vào tranh và câu hỏi đoán nội dung câu chuyện Hàng xóm của tắc kè - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: ( Trao đổi - HS sinh hoạt nhóm và kể lại nội trong nhóm để đoán nội dung câu chuyện) dung câu chuyện - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS kể về nội dung câu chuyện trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Nghe và kể lại câu chuyện - Gọi HS đọc yêu cầu trước lớp - 1 HS đọc yêu cầu: Nghe và kể - GV kể lần 1 toàn bộ câu chuyện cho HS nghe lại câu chuyện -GV kể lần 2 ( GV nêu câu hỏi dưới tranh và mời HS trả lời câu hỏi)
- + GV cho HS làm việc cá nhân nhìn tranh đọc câu - HS trình bày trước lớp, HS hỏi dưới tranh nhớ nội dung và kể lại câu chuyện. khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó - GV cho HS làm việc nhóm đôi: ( 1 HS kể , 1HS đổi vai HS khác trình bày. lắng nghe để góp ý sau đó đổi vai người kể, người nghe) -GV mời 1 HS kể toàn bộ câu chuyện - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện - GV nhận xét, tuyên dương. * HSHN: * HSHN: Viết chữ e, ê 4. Vận dụng, trải nghiệm +Câu chuyện cho ta thấy, dù - Em học được điều gì sau khi nghe câu chuyện? sống ở đâu cũng phải tôn trọng những người sống xung quanh. Ta phải giữ gìn trật tự để khong làm ảnh hưởng đến người khác. Nhưng đồng thời, ta cũng biết nên biết thông cảm với hàng xóm nếu họ có lỡ làm phiền ta vì hoàn cảnh đặc biệt. Hàng xóm láng giềng cần biết thông cảm tôn trọng lẫn nhau) -GV gọi HS trình bày trước lớp - GV nhận xét , tuyên dương - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ___________________________________ Toán TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC CÓ DẤU NGOẶC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Tính được giá trị của biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ). - Phát triển năng lực giao tiếp Toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
- 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. *HSHN: Học sinh viết các số từ 0 đến 8 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point - Sgk, vở ô li III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Bài 1. Tính giá trị biểu thức. - HS làm bài tập a. 83 + 13 – 76 b. 547 – 264 – 200 a. 83 + 13 – 76 = 96 - 76 c. 6 x 3:2 = 20 b. 547 – 264 – 200 = 283 - 200 = 83 c. 6 x 3 : 2 = 18 : 2 = 9 - HS nhận xét. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá a. Từ bài toán thực tế, GV giúp HS dẫn ra - HS đọc tình huống (a) trong SGK . cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc 2 - HS lắng nghe GV hướng dẫn ra cách x (3 + 4) như bóng nói của Rô-bổt. tính giá trị biểu thức 2 x ( 3+4) - HS tính giá trị của biểu thức. b. GV giúp HS biết cách tính giá trị của biểu 2 x ( 3+4) =2 x 7 thức có dấu ngoặc và cách trình bày hai bước, = 14 chẳng hạn: 2 x (3 + 4) = 2 x 7 = 14. - GV chốt lại quy tắc tính giá trị cùa biểu thức có dấu ngoặc (như SGK), sau đó có thể cho HS vận dụng tính giá trị của biểu thức nào đó, chẳng hạn: (14 + 6) x 2 hoặc 40 : (8 - 3),... (trình bày theo hai bước).
- 3. Hoạt động Bài 1: Yêu cầu HS tính được và trình bàycách tính giá trị của biểu thức: - HS tính được và trình bày cách tính a. 45: ( 5+4) giá trị của biểu thức, chẳng hạn: b. 8 x (11 - 6) a. 45: ( 5 + 4) = 45:9 c. 42 - (42 - 5) = 5 b. 8 x (11 - 6) = 8 x 5 = 40 c. 42 - (42 - 5)= 42 – 37 - GV nhận xét, tuyên dương. = 5 Bài 2 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV hướng dẫn HS. - Yêu cầu HS tính được giá trị của biểu thức - Lắng nghe Gv hướng dẫn. ghi ở mỗi ca-nô rồi nêu (nối) với sổ ghi ở bến - HS làm bài tập vào vở. kiểm tra đỗ là giá trị của biểu thức đó. chéo. (15 + 5) : 5 = 20 : 5 = 4 32 – (25 + 4) = 32 – 29 = 3 16 + (40 – 16) = 16 + 24 = 40 40 : (11 – 3) = 40 : 8 = 5 - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: (15 + 5): 5 = 4, nói ca-nô ghi biểu thức này với bến số 4; 32 - (25 + 4) = 3, nối ca-nô ghi biểu thức này với bến sổ 3; 16 + (40 - 16) = 40, nối ca-nô ghi biểu thức này với bến sổ 40; 40: (11 - 3) = 5, nổi ca-nô ghi biểu thức này với bến số 5. - Tuỳ đối tượng HS và lớp, GV có thể hỏi thêm: “Biểu thức nào có giá trị lớn nhát, bé - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. nhất?...”. - HS có thể nhẩm tính ra kết quả hoặc viết vào bàng con hoặc giấy nháp tính theo hai bước tính đề tìm giá trị của biểu thức.
- *HSHN: Học sinh viết các số từ 0 đến 8 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng tính được giá trị của - HS tham gia để vận dụng kiến biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu thức đã học vào thực tiễn. ngoặc). - Yêu cầu HS nhắc lại tính được giá trị của biểu - HS nhắc lại. thức số. + HS lắng nghe và trả lời. - Nhận xét tiết học, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... Buổi chiều Tự nhiên và xã hội MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và kể được tên các bộ phận của hoa và quả - So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc,...) của hoa và quả - Phân biệt được các loại hoa và quả 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu thiên nhiên, cây cối - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. *HSHN : Quan sát hình vẽ trong SGKtrang 56, 57 và vật thật cùng với bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point, cây thật, thẻ tên cây - SGK, bảng HĐ nhóm. Một số hoa, quả thật; phiếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: “Tia chớp” để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. - GV nêu y/c: Chia lớp thành 2 đội chơi; mỗi đội - Hai đội viết nhanh lên bảng lần lượt lên viết nhanh vào bảng tên các loài cây có Cây có rễ cọc Cây có rễ rễ cọc và các cây có rễ chùm. Đội nào viết được chùm nhanh và đúng nhiều loài cây thì tháng cuộc - GV Nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nhận xét, đánh giá - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu các bộ phận của hoa và quả (làm việc nhóm 2) - GV cho HS quan sát H22 – 23, chỉ và nói tên các - Học sinh quan sát tranh, trao bộ phận của hoa và quả đổi,trình bày - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương; chốt đáp án: - HS nhắc lại + Các bộ phận của hoa: nhụy hoa, nhị hoa, cánh hoa, đài hoa + Các bộ phận của quả: Vỏ, thịt quả, hạt - Một số HS lên giới thiệu trước - Cho HS chỉ và nói tên các bộ phận của hoa và quả lớp trên vật thật - GV nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2. Tìm hiểu về đặc điểm của hoa và quả (màu sắc, kích thước,...) (làm việc nhóm 4) - GV y/c HSQS H24-H29, kết hợp với vật thật để - HS làm việc theo nhóm; QS so sánh về kích thước, màu sắc, hình dạng của hoa hình trong SGK kết hợp với vật và quả thật để so sánh và nhận xét tổng quát về hình dạng, kích thước, màu sắc của hoa và quả - Đại diện các nhóm trình bày: - GV mời các nhóm khác nhận xét. Hoa và quả có hình dạng, kích - GV nhận xét chung, tuyên dương, bổ sung và kết thước, màu sắc khác nhau luận: hoa và quả có hình dạng, kích thước, màu sắc rất đa dạng
- 3. Luyện tập Hoạt động 3: Kể được một số hoa, quả khác nhau. (làm việc nhóm 4) - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - GV y/c HS viết nhanh tên các loại hoa, quả mà - Học sinh viết nhanh vào phiếu em biết vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày Tên các loài hoa Tên các loại quả - GV mời các nhóm khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Gợi mở thêm - Học sinh lắng nghe một số hoa và quả. *HSHN : Quan sát hình vẽ trong SGKtrang 56, 57 và vật thật cùng với bạn 4. Vận dụng, trải nghiệm Hoạt động 5. Tìm hiểu về thực vật (Làm việc chung cả lớp) - GV y/c HS ra vườn trường, quan sát và ghi chép - Học sinh cùng nhau quan sát, những gì các em QS được và viết vào phiếu: trao đổi và ghi chép Tên Đặc điểm - Một số em trình bày kết quả QS cây Rễ Thân Lá Hoa Quả của mình - Cả lớp nhận xét, bổ sung thêm - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bổ sung thêm - HS lắng nghe - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ___________________________________ Công nghệ AN TOÀN VỚI MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết một số cách sử dụng một số sản phẩm công nghệ đảm bảo an toàn cho sức khỏe con người, làm tăng tuổi thọ cho sản phẩm và tiết kiệm năng lượng. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng an toàn các sản phẩm công nghệ trong gia đình và bảo quản các sản phẩm đó. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn và sử dụng an toàn các sản phẩm công nghệ trong gia đình. *HSHN:HS quan sát tranh trang 29 SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point - SGK và phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV đưa ra tình huống: - HS lắng nghe tình huống + Bạn An giơ tay chỗ ấm đun nước bằng điện đang - Một số em nêu ý kiến đánh giá sôi. trước lớp + Khi nước sôi, bạn Hà cẩn thận rút phích cắm ra - Cả lớp nhận xét, bổ sung khỏi ổ điện, cầm quai ấm để rót nước + Bạn An sử dụng chưa an toàn, Em có nhận xét gì về cách sử dụng của 2 bạn? có thể gây bỏng tay - GV Nhận xét, tuyên dương. + Bạn Hà biết cách sử dụng an - GV dẫn dắt vào bài mới toàn 2. Khám phá Hoạt động 1. An toàn khi sử dụng một số sản phẩm công nghệ (làm việc nhóm 4) - GV chia sẻ các bức tranh(H2) và y/c các nhóm - Học sinh làm việc nhóm 4, thảo thảo luận nội dung từng tranh luận và trình bày: - Sau đó mời các nhóm thảo luận và trình bày kết + H2a. Cắm nhiều thiết bị vào một quả. ổ điện + H2b. Bạn nhỏ dùng điện thoại di động trong điều kiện thiếu ánh sáng + H2c.... H: Theo em, việc làm trong hình nào đúng? .- HS đánh giá: Việc làm ở hình nào chưa đúng? Vì sao? + Việc làm của bạn nhỏ trong hình - GV nhận xét chung, tuyên dương. d là đúng. Vì bạn đã điều chỉnh
- điều hòa ở mức nhiệt vừa để tiết kiệm điện + Việc làm của các bạn trong các hình a,b,c,e chưa đúng. Vì những việc làm đó chưa đảm bảo an toàn khi sử dụng các thiết bị - GV nêu câu hỏi mở rộng: Vì sao phải sử dụng - Sử dụng đúng các sản phẩm để đúng các sản phẩm công nghệ trong gia đình? đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người; đồng thời tiết kiệm năng lượng và bảo quản tốt các sản - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. phẩm. Sử dụng các sản phẩm công nghệ trong gia - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 đình cần đảm bảo an toàn, tiết kiệm năng lượng... (Tr32- SGK) 3. Luyện tập Hoạt động 2. Liên hệ những việc đã làm, chưa làm để đảm bảo an toàn khi sử dụng các SP công nghệ. (Làm việc nhóm 2) - GV cho HS liên hệ các việc làm trong mỗi hình - Học sinh làm việc theo nhóm 2: với việc sử dụng các SP đó ở gia đình mình, có thể Liên hệ xem mọi thành viên kể thêm với các SP khác không có trong hình trong gia đình mình đã sử dụng - GV Mời một số em trình bày đúng cách để đảm bảo an toàn - GV mời học sinh khác nhận xét. các sản phẩm như trong hình - GV nhận xét chung, tuyên dương. chưa? Ai chưa làm đúng, chưa Chốt lại ND tiết học đúng thế nào? - Một số HS trình bày trước lớp. - HS nhận xét nhận xét bạn. *HSHN:HS quan sát tranh trang 29 SGK - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng, trải nghiệm
- - GV y/c HS về nhà chia sẻ những hiểu biết của - HS nhận nhiệm vụ mình để đảm bảo an toàn khi sử dụng các SP công - Lắng nghe GV hướng dẫn nghệ cho thành viện trong gia đình - GV hướng dẫn HS liệt kê vào bảng những lưu ý khi sử dụng các SP công nghệ TT Tên sản phẩm Lưu ý khi sử dụng công nghệ - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ___________________________________ Thể dục BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN VƯỢT QUA CHƯỚNG NGẠI VẬT TRÊN ĐƯỜNG GẤP KHÚC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - NLchăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường gấp khúc - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường gấp khúc 2.Năng lực chung Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường gấp khúc - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Phẩm chất - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. *HSHN: Ra sân cùng các bạn II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện:
- + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động 5 – 7’ Nhận lớp - GV nhận lớp thăm hỏi Đội hình nhận lớp sức khỏe HS phổ biến nội dung, yêu cầu giờ - Khởi động học. - Xoay các khớp cổ 2x8N - GV HD học sinh khởi - HS khởi động theo GV. tay, cổ chân, vai, động hông, gối,... - Trò chơi Sẵn sàng - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. chờ lệnh ” 2-3’ 2. Khám phá: 16-18’ - Kiến thức. - Cán sự hô nhịp Thực hiện bài tập 2 lần - GV quan sát nhắc phối hợp di chuyển nhở, sửa sai cho HS vượt qua chướng - Cho HS quan sát tranh ngại vật trên đường - Đội hình HS quan sát gấp khúc tranh
- GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. - HS quan sát GV làm Hô khẩu lệnh và thực mẫu hiện động tác mẫu bài tập phối hợp di chuyển - HS tiếp tục quan sát vượt qua chướng ngại vật trên đường gấp khúc Cho 1 tổ lên thực hiện GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương 3.Thực hành Tập đồng loạt - GV hô - HS tập theo - Đội hình tập luyện GV. đồng loạt. 2 lần - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu ĐH tập luyện theo tổ Tập theo tổ nhóm vực. - Tiếp tục quan sát, nhắc 2 lần nhở và sửa sai cho HS GV - Phân công tập theo cặp đôi Tập theo cặp đôi 3 lần GV Sửa sai - HS vừa tập vừa giúp đỡ Tập theo cá nhân - GV tổ chức cho HS thi nhau sửa động tác sai đua giữa các tổ. 4 lần - GV và HS nhận xét - Từng tổ lên thi đua Thi đua giữa các tổ đánh giá tuyên trình diễn 1 lần dương. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách - Chơi theo hướng dẫn chơi, tổ chức chơi thở và chơi chính thức cho - Trò chơi “Chuyền HS. đồ vật”. - Nhận xét tuyên dương
- và sử phạt người phạm luật -Cho HS chạy bước nhỏ tại chỗ đánh tay tự nhiên 20 lần - Yêu cầu HS quan sát - Bài tập PT thể lực: tranh trong sách trả lời *HSHN: Ra sân câu hỏi BT? cùng các bạn HS thực hiện kết hợp đi 4.Vận dụng 2 lần lại hít thở - Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn - HS trả lời thân. - Nhận xét kết quả, ý - HS thực hiện thả lỏng - Thả lỏng cơ toàn thức, thái độ học của -ĐH kết thúc thân. hs. - Nhận xét, đánh giá - VN ôn lại bài và chuẩn chung của buổi bị bài sau. học. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà Xuống lớp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... _________________________________ Thứ ba, ngày 24 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt NGHE VIẾT: GIÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả bài thơ “Gió” trong khoảng 15 phút. - Viết được các tiếng chứa s/x hoặc ao/au. Tìm được từ ngữ bởi mỗi tiếng cho trước. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trảr lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu bạn bè và những người xung quanh. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. *HSHN: Đọc và viết các chữ cái e, ê II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point - SGK, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: sáo trúc + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời: cái xẻng + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Gió có nhiều bạn tốt, sẵn sàng giúp đỡ gió để gió thành công trong việc học - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - Mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Bài thơ không chia khổ vì thế HS khong cách dòng ở đoạn nào + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng, viết hoa tên tác giả. + Chú ý các dấu chấm cuối câu. - HS viết bài. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: hiền lành, tặng, - HS nghe, dò bài. sẵn sàng, vượt. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV đọc từng cụm từ hoặc dòng thơ cho HS viết. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung.
- 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. -HS làm việc nhóm( HS tự đọc - Mời đại diện nhóm trình bày. thầm đoạn thơ chọ s/x ( câu a) -GV chốt ý đúng - các nhóm sinh hoạt và làm việc a)Mưa rơi tí tách Mưa vẽ trên sân theo yêu cầu. Hạt trước hạt sau Mưa dàn trên lá Không xô đẩy nhau Mưa rơi trắng xoá - Kết quả: sau,xô,xếp,sân,xoá Xếp hàng lần lượt Bong bóng phập phồng - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. 2.3. Hoạt động 3: Tìm từ ngữ tạo bởi mỗi tiếng cho trước ( sao/xao; sào/xào) - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ tạo bởi mỗi tiếng cho trước - 1 HS đọc yêu cầu. - GV ghi thêm một số đáp án lên bảng: - Các nhóm làm việc theo yêu + sao: ngôi sao, vì sao, sao băng,sao chổi,sao cầu. nhãng, sao chép... - Đại diện các nhóm trình bày +xao, lao xao,xao xuyến,xao động,xao xác,... + sào: cây sào, yến sào,sào ruộng,... + xào: xào nấu, xào xạc, xào xáo,.... - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. *HSHN: Đọc và viết các chữ cái e, ê 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV hướng dẫn HS thực hiện hoạt động vận dụng: - HS lắng nghe để lựa chọn. + Xem lại tranh minh hoạ câu chuyện Hàng xóm của tắc kè hoa, tập luyện kể lại từng đoạn theo tranh và câu hỏi gợi ý. + Kể lại cho người thân nghe và nêu cảm nghĩ về câu chuyện. *GV dặn dò HS : Về nhà trao đổi với người thân về những điều thú vị trong bài học hôm nay - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ...
- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Tính được giá trị của biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ). - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. * HSHN:Viết các số từ 0 đến 9 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point, bảng phụ - SGK, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Tính giá trị biểu thức. a. 50 :( 6+4 ) a. 50:( 6+4)= 50:10 b. 5 x (5 - 2) = 5 b. 5 x (5 - 2) = 5 x 2 - GV Nhận xét, tuyên dương. = 10 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS tính được giá trị của mỗi biểu - HS thực hiện tính giá trị biểu thức A, B, C, D rồi xác định được biểu thức nào thức. có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất. - So sánh kết quả rồi kết luận. - GV HD HS thực hiện tính giá trị biểu thức: Nếu

