Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_17.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên
- TUẦN 17 Thứ ba ngày 04 tháng 1 năm 2022 Mỹ thuật (Cô Thu dạy) ___________________________________ Tiếng anh ( Cô Hương dạy) ___________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA ( Tiết 1,2,3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Kiểm tra lấy điểm tập đọc: HS đọc đúng, rành mạch đoạn văn( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút). Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài. - HS có năng khiếu đọc tương đối lưu loát đoạn văn. - Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả: Rừng cây trong nắng. - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và các phẩm chất 2.1. Phát triển các NL chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 2.2. Bồi dưỡng phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, phiếu ghi tên các bài tập đọc III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1. Khởi động - Lớp hát 1 bài hát Hoạt động 2. Kiểm tra tập đọc: (7 em) - HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc.( HS chuẩn bị bài 2 phút) - HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu. - GV nêu câu hỏi, HS trả lời. - GV nhận xét. Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm viết chính tả - GV đọc một lần đoạn văn - Giải nghĩa một số từ khó: uy nghi, tráng lệ. - HS viết các từ khó. - Đọc bài cho HS viết. - Chấm, chữa bài. Hoạt động 4. HS làm bài tập *Bài 1: Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm quê hương
- Giọng quê hương, quê hương .. Bài 2: Bài tập chính tả: HS làm bài vào vở - Gọi HS lần lượt nêu kết quả. *Bài 2: HS đọc yêu cầu bài - GV giải nghĩa từ : nến, dù. - HS làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến. - GV gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong từng câu văn viết trên bảng lớp, chốt lại lời giải đúng. Ví dụ : Sự vật A Từ so sánh Sự vật B Những thân cây tràm như những cây nến. Đước như cây dù Bài 3: HS đọc yêu cầu: - HS phát biểu ý kiến. - GV chốt lại lời giải đúng: Từ biển trong câu: từ trong biển lá xanh rờn không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn khiến ta tưởng như đứng trước một biển lá. *Bài 2 : - HS đọc yêu cầu bài và mẫu giấy mời. - GV nhắc HS chú ý : + Mỗi em phải đóng vai lớp trưởng để viết giấy mời cô hiệu trưởng. + Bài tập này giúp các em thực hành viết giấy mời đúng nghi thức. Em phải điền vào giấy mời những lời lẽ trân trọng, ngắn gọn. Nhớ ghi rõ ngày, giờ, địa điểm. - GV mời 1- 2 HS điền miệng nội dung giấy mời. - HS viết giấy mời vào vở bài tập. * HSKT tập đọc phát âm các chữ cái, đọc đánh vần các vần đã học. (VBT) - Gọi 1 số HS đọc giấy mời của mình, cả lớp nhận xét. GIẤY MỜI Kính gửi: Cô Hiệu trưởng Trường Tiểu học Xuân Viên Lớp 3A trân trọng kính mời cô Phan Thị Quỳnh Trang Tới dự: Buổi liên hoan Văn nghệ mừng xuân 2021. Vào hồi: giờ phút , ngày ... tháng ... năm 2021. Tại: Phòng học lớp 3A Chúng em rất mong được đón cô. Ngày 12/01/2021 T.M lớp Hoạt động 5. Vận dụng - HS luyện đọc thêm ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________
- Toán Điểm ở giữa -Trung điểm của đoạn thẳng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước, trung điểm của một đoạn thẳng. - Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và các phẩm chất 2.1. Phát triển các NL chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 2.2. Bồi dưỡng phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động:Giới thiệu bài: - Vẽ hình như sgk, GV nhấn mạnh: A, O, B là 3 điểm thẳng hàng theo thứ tự: A O B - Điểm A đến điểm O đến điểm B. (Hướng từ trái sang phải) O là điểm ở giữa 2 điểm A và B. - GV lấy thêm 1 ví dụ khác. HĐ2. Hình thành kiến thức mới: Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng - Vẽ hình trong sgk: A M B - GV nhấn mạnh 2 điều kiện để điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB. + M là điểm ở giữa 2 điểm A và B. + AM = MB. - GV lấy thêm 1 số ví dụ khác. HĐ3. Thực hành: - Yêu cầu HS làm bài 1, 2. - Khuyến khích HS làm hết các bài tập. Bài 1: - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm 2. - HS chỉ ra được 3 điểm thẳng hàng. - Chỉ ra được điểm ở giữa 2 điểm. Ví dụ: a. Các điển thẳng hàng là: A, M, B; C, N, D; M, O, N; D,O,B b. M là điểm ở giữa 2 điểm A và B.
- N là điểm ở giữa 2 điểm C và D. O là điểm ở giữa 2 điểm M và N. *.HSKT tập kẻ một đoạn thẳng và ghi ba điểm thẳng hàng ở bài tập 1. - HS nêu kết quả - cả lớp lắng nghe, nhận xét – GV kết luận. Bài 2: - HS đọc, xác định yêu cầu. - HS điền Đ, S (củng cố về trung điểm của đoạn thẳng). - HS hỏi đáp nhóm đôi. - Các nhóm nêu ý kiến trước lớp – có giải thích. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. * Còn thời gian GV hướng dẫn HS làm các bài 3,4. Khuyến khích HS làm hết các bài. HĐ4. Vận dụng: - HS nêu lại điểm ở giữa và trung điểm. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Thứ tư ngày 5 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (Tiết 4,5,6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Kiểm tra lấy điểm HTL: Đọc đúng, thuộc bài thơ - Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn. - Viết được Đơn xin cấp lại thể đọc sách. - Viết được 1 bức thư đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân. Câu văn rõ ràng, sáng sủa. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và các phẩm chất 2.1. Phát triển các NL chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 2.2. Bồi dưỡng phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động1. Khởi động Lớp hát 1 bài hát Hoạt động 2. Kiểm tra tập đọc: ( 7 em) - HS lên bốc thăm chọn bài HTL.( HS chuẩn bị bài 2 phút) - HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu. - GV nêu câu hỏi, HS trả lời.
- - GV nhận xét. Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài 2 :1HS đọc yêu cầu bài - Một HS đọc chú giải từ khó trong SGK - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, HS làm bài vào vở bài tập . - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu, mời 3 HS lên bảng thi làm bài. Cả lớp và GV nhận xét phân tích từng dấu câu trong đoạn văn, chốt lại lời giải đúng. *Bài 2: HS đọc yêu cầu bài - HS đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. - GV nhắc HS: So với mẫu đơn, lá đơn này thể hiện nội dung xin cấp thẻ đọc sách đã mất. - Gọi 1 HS làm miệng. - Lưu ý: Mục nội dung cần đổi thành: Em làm đơn này xin đề nghị thư viện cấp lại thẻ đọc sách vì em đã trót làm mất. - HS viết đơn vào vở bài tập. - Một số HS đọc đơn - GV nhận xét, chấm điểm một số bài. *Bài 2. - HS đọc yêu cầu bài. - GV giúp HS xác định đúng: + Đối tượng viết thư: Một người thân (hoặc người em quí mến ). + Nội dung thư: Thăm hỏi về sức khoẻ, về tình hình ăn ở, học tập. - GV mời 3 - 4 HS phát biểu ý kiến. + Các em chọn viết thư cho ai ? + Các em muốn thăm hỏi người đó về những điều gì ? - HS mở SGK- Trang 81 đọc lại bài “ Thư gửi bà” để nhớ lại hình thức trình bày 1 bức thư. - HS viết thư. - GV theo dõi và hướng dẫn thêm. - Nhận xét. Hoạt động 4. Vận dụng - HS về nhà luyện đọc, luyện viết đơn, viết thăm ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Tiếng Việt Hai Bà Trưng I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
- - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và các phẩm chất 2.1. Phát triển các NL chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 2.2. Bồi dưỡng phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: - GV giới thiệu: Chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc mở đầu chương trình HKII sẽ giúp các em hiểu thêm về lòng yêu nước nồng nàn của dân tộc ta, ý chí đánh giặc kiên cường bất khuất của cha ông ta. Bài Hai Bà Trương mở đầu cho chủ điểm đó. HĐ2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. GV đọc diễn cảm toàn bài b. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu đoạn 1 : - HS đọc nối tiếp câu. - GV sửa lỗi cho HS nếu có. HS hiểu nghĩa các từ: giặc ngoại xâm, đô hộ. - Từng cặp luyện đọc đoạn 1. H: Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm với nhân dân ta? (Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng ) c. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu đoạn 2 : - Đọc nối tiếp câu. - HS đọc các từ khó: Dạy dỗ, võ nghệ. - Giúp HS hiểu nghĩa từ: Mê Linh - 2 HS đọc trước lớp H: Hai Bà Trưng có tài và chí lớn như thế nào ?( Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông) d. Đoạn 3, 4 : Đọc nối tiếp câu, đoạn. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ: Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục. H: Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ?(Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù giặc tàn bạo đã giết chết ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân.) H: Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào ? (Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.) H: Vì sao bao đời nay nhân dân ta luôn tôn kính Hai Bà Trưng ?( Vì Hai Bà là người lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.) - HD HS nêu nội dung bài: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. - 2- 3 HS nêu lại nội dung bài. Hoạt động 4. Luyện đọc lại:
- - GV đọc diễn cảm đoạn 1. - Một vài HS thi đọc đoạn văn. - Một HS đọc lại bài văn. Hoạt động 5. Vận dụng - Câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì ? - Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn. * Giáo dục: Trong học tập cũng như trong mọi việc chúng ta phải biết đặt mục tiêu, Ví dụ: Mục tiêu của các em là phải đạt HSG muốn vậy các em phải cố gắng học tập thật tốt thì mới đạt được mục tiêu đề ra. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Đạo đức BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Thương binh, liệt sĩ là những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc. - HS biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. - Tôn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ. - HS hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hy sinh của các anh hùng, liệt sĩ thiếu niên. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số bài hát về chủ đề bài học. - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động Lớp hát 1 bài - GV giới thiệu bài Hoạt động 2. Thảo luận. - HS chia nhóm phát phiếu giao việc. a) Nhân ngày 7 tháng 7 lớp em có tổ chức đi viếng nghĩa trang liệt sĩ. b) Chào hỏi lễ phép các chú thương binh.
- c) Thăm hỏi, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ neo đơn bằng những việc làm phù hợp với khả năng. d) Cười đùa, làm việc riêng trong khi chú thương binh đang nói chuyện với HS toàn trường. - GV kết luận: Các việc a, b, c là những việc nên làm, việc d không nên làm. - Hướng dẫn thực hành Hoạt động 3. Kể tên việc em đã làm hoặc trường em tổ chức. Mục tiêu: HS biết được tại sao các em phải giúp đỡ gia đình thương binh và liệt sỹ. Những việc cần làm để giúp đỡ họ. + Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả tìm hiểu (trong yêu cầu về nhà ở tiết 1) trả lời/ báo cáo. + Ghi lại một số việc làm tiêu biểu, những việc làm được nhiều học sinh thực hiện lên bảng. + ?: Tại sao chúng ta phải biết ơn, kính trọng các thương binh, liệt sĩ? Kết luận: Chúng ta cần phải biết ơn, kính trọng các thương binh, liệt sĩ vì họ đã hi sinh xương máu vì đất nước. Có rất nhiều việc mà các em có thể làm được để cám ơn các thương binh, liệt sĩ Hoạt động 4. Xử lý tình huống. Mục tiêu: Biết sử lý những tình huống có liên quan đế bài học. + Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lý các tình huống sau: Tình huống 1 (nhóm 1&2) Hôm đó em phải đi học sớm để trực nhật, khi đi tới ngã 3 đường em thấy một chú thương binh đang đứng và đang muốn sang đường khi đường rất đông. Em sẽ làm gì khi đó? Tình huống 2 (nhóm 3&4) Ngày 27/7, trường em mời các chú thương binh tới nói chuyện trước toàn trường. Trong lúc cả trường đang lắng nghe chăm chú thì một anh học sinh lớp 4A cạnh lớp em cười đùa, trêu chọc các bạn ngồi bên cạnh và bắt chước hành động của chú thương binh. Em sẽ làm gì khi đó? Tình huống 3 (nhóm 5&6) Lớp 3B có bạn Lan là con thương binh, nhà bạn Lan rất nghèo, lại có ít người nên bạn thường nghỉ học để làm giúp bố mẹ. Điểm học tập của bạn vì thế rất thấp. Nếu là học sinh lớp 3B em sẽ làm gì? + Tóm tắt ý kiến thảo luận của các nhóm học sinh. Kết luận: Chỉ cần bằng những hành động rất nhỏ, chúng ta cũng đã góp phần đền đáp công ơn của các thương binh, liệt sĩ Hoạt động 5. Xem tranh và kể về các anh hùng thương binh, liệt sĩ. + Yêu cầu học sinh các nhóm xem tranh, thảo luận và trả lời 2 câu hỏi sau: - Bức tranh vẽ ai? Em hãy kể đôi điều về người trong tranh.
- (Treo tranh: Chị Võ Thị Sáu, Anh Kim Đồng, Anh Lý Tự Trọng, Trần Quốc Toản, tuy tuổi còn trẻ nhưng đều anh dũng chiến đấu hi sinh xương máu để bảo vệ Tổ Quốc. Chúng ta phải biết ơn những anh hùng, liệt sĩ đó và phải biết phấn đấu học tập để đền đáp công ơn các anh hùng thương binh, liệt sĩ). + Yêu cầu học sinh hát một bài hát ca ngợi gương anh hùng (Bái Anh Kim Đồng, Biết ơn chị Võ Thị Sáu) + Kể một vài việc em đã làm hoặc trường em tổ chức để tỏ lòng biết ơn, kính trọng các thương binh, liệt sĩ. + Sưu tầm các bài hát ca ngợi thương binh, liệt sĩ. + Tìm hiểu gương một số anh hùng liệt sĩ như: Kim Đồng, Võ Thị Sáu, Lý Tự Trọng, Trần Quốc Toản ... * Hoạt động 6. Vận dụng - HS tự liên hệ về những việc các em đã làm đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết khái niệm trung điểm của một đoạn thẳng cho trước. - Xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và các phẩm chất 2.1. Phát triển các NL chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 2.2. Bồi dưỡng phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÊU Hoạt động 1. Khởi động: - Lớp hát 1 bài hát * Giới thiệu bài: - Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về trung điểm của đoạn thẳng, biết cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. Hoạt động 2.Luyện tập - Yêu cầu HS làm bài tập 1,3. Khuyến khích HS làm hết các bài tập. * Bài 1 :
- - HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - HS nêu được các bước để xác định được trung điểm của đoạn thẳng + Bước 1: Đo độ dài đoạn thẳng + Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng thành 2 phần bằng nhau + Bước 3: Xác định trung điểm của đoạn thẳng. - HS xác định trung điểm của đoạn thẳng AB, CD. *.Giúp HSKT tập kẻ đoạn thẳng CD vào vở và tập ghi trung điểm ở BT1 b. - 2 - 3 HS vừa thực hành vừa nêu cách làm. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài 2: - HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - HS tiến hành tương tự bài 2. * Bài 3: - HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Thực hành. Gấp tờ giấy hình chữ nhật ABCD (theo hình vẽ) Rồi đánh dấu trung điểm I của đoạn thẳng AB và trung điểm K của đoạn thẳng DC. A I B D K C - HS thực hành gấp như hình vẽ - GV quan sát, nhận xét. * Bài 4: - HS đọc, xác định yêu cầu bài tập. - HS thực hành theo các bước: + Xác định các trung điểm. + Nối các trung điểm đó lại tạo nên hình vuông. - Tô màu hình vuông vừa nối được. Hoạt động 3. Vận dụng - Nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng AC, BD trong hình vẽ: - Nêu cách xác định trung điểm của bốn cạnh hình chữ nhật ABCD A B I D C ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Thứ năm ngày 6 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt
- Nghe - viết: Hai Bà Trưng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng Bài tập (2) a/b hoặc Bài tập (3) a/b hoặc Bài tập chính tả phươ ng ngữ do giáo viên soạn. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và các phẩm chất 2.1. Phát triển các NL chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 2.2. Bồi dưỡng phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động: - Lớp hát 1 bài - GV giới thiệu bài: nêu mục tiêu, yêu cầu bài học Hoạt động 2. Hướng dẫn HS nghe viết a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. - GV đọc đoạn viết - 2 HS đọc lại. H: Trong đoạn văn có những tên riêng nào cần viết hoa? H: Câu nào trong bài là lời của nhân vật? Lời nói của người cha được viết như thế nào? - GV đọc cho HS ghi bảng con các từ khó: Lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử. b. GV đọc đoạn chính tả- học sinh viết vào vở. *. Giúp HSKT: tập chép thứ ngày và một vài câu trong đoạn chính tả Hai Bà Trưng. - GV gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GV đọc cho HS viết vào vở. - GV đọc cho HS khảo lại bài. - HS đổi vở khảo bài cho bạn. - Yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì. c. Chữa bài: - GV chấm 5-7 bài sau đó chữa bài, nêu nhận xét. Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài 1a,b vào vở BT. 1 HS chữa bài ở bảng phụ - Cả lớp nhận xét. Lành lặn nao núng lanh lảnh. đi biền biệt thấy tiêng tiếc xanh biêng biếc. * Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài b.
- - Tổ chức cho Hs thi tìm nhanh các từ ngữ theo yêu cầu. GV phát bảng phụ cho các nhóm làm trong 3 phút. - Nhóm nào xong nhanh nhất, có kết quả đúng thì nhóm đó thắng cuộc. + Lời giải a: lạ, lao động, liên lạc, long đong, lênh đênh, lập đông, la hét, ... nón, nông thôn, nóng nực,nong tằm..... + Lời giải b: viết, mải miết, tha thiết, da diết, diệt ruồi, tiết kiệm... việc, xanh biếc, con diệc, mỏ thiếc..... Hoạt động 4. Vận dụng - HS vận dụng để viết các đoạn văn, bài văn ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Toán So sánh các số trong phạm vi 10000. Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000. - Biết so sánh các đại lượng cùng loại. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2, Bài 3(T100), bài 2(T101).Khuyến khích HS làm hết các bài tập. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và các phẩm chất 2.1. Phát triển các NL chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 2.2. Bồi dưỡng phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động: - 2 HS nêu cách so sánh 2 cặp số sau: 998....999; 1000....1001 - GV nhận xét, vào bài mới. * Giới thiệu bài : - Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách so sánh các số trong phạm vi 10 000 và ôn luyện về một số đơn vị đo đại lượng đã học. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới: cách so sánh 2 số trong phạm vi 10000: a. So sánh 2 số có số chữ số khác nhau: - GV viết bảng : 999..... 1000 ( HS điền dấu >, < , =) - Vì sao? (GV nêu dấu hiệu dễ nhận biết nhất: đếm số chữ số của mỗi số. Số nào ít chữ số hơn thì bé hơn; Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.) b. So sánh 2 số có số chữ số giống nhau: Ví dụ 1 : 9000...... 8999 ( HS so sánh ) (So sánh chữ số hàng nghìn : vì 9> 8 nên 9000 > 8999 )
- Ví dụ 2 : 6579 ...... 6580 (Lần lượt so sánh từng cặp chữ số từ hàng lớn nhất ) c. Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau. - HS nêu bài học (SGK) Hoạt động 3. Luyện tập, củng cố: Bài 1: - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở - 1 HS làm bảng phụ. a, 1942 > 998 1999 < 2000 6742 > 6722 900 + 9 < 9009 b, 9650 < 9651 9156 > 6951 1965 > 1956 6591 = 6591 - GV cùng lớp nhận xét, chữa bài, nêu lại các cách so sánh Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nêu kết quả và giải thích cách làm từng bài. Ví dụ : 1 km ..... 985 m (Đổi 1km = 1000m -> 1000m > 985m ) - HS làm bài vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS yếu. - HS nối tiếp trả lời và giải thích. - GV cùng lớp nhận xét Bài 3. - HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở a, Số lớn nhất: 4753 b, Số bé nhất: 6019 Bài 2:(T 101) - HS đọc yêu cầu. - HS sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - 1 HS làm vào bảng phụ a, Theo thứ tự từ bé đến lớn: 4082, 4208, 4280, 4802 b, Theo thứ tự từ lớn đến bé: 4802, 4280, 4208, 4082 Hoạt động 4. Vận dụng - Vận dụng vào cuộc sống khi so sánh các số với nhau ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng anh (Cô Hương dạy)
- ___________________________________ Thủ công Ôn tập chương II: Cắt, dán chữ cái đơn giản( tiết 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đánh giá kiến thức , kĩ năng cắt, dán chữ qua sản phẩm thực hành của học sinh 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu các chữ cái của 5 bài học trong chương II - Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo, keo III. NỘI DUNG ÔN TẬP Hoạt động 1. Ôn tập Đề bài ôn tập: Em hãy cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ cái đã học ở chương II - GV giải thích yêu cầu của bài về kiến thức, kĩ năng, sản phẩm - HS làm bài ôn tập. GV quan sát HS làm bài. Có thể gợi cho những học sinh kém hoặc còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra Hoạt động 2. Đánh giá Đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh theo 2 mức độ: - Hoàn thành: A + Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, chữ cắt thẳng, cân đối, đúng kích thước. + Dán chữ phẳng, đẹp Những em hoàn thành và có sản phẩm đẹp, trình bày, trang trí sản phẩm sáng tạo được đánh giá là hoàn thành tốt (A+) - Chưa hoàn thành (B) : Không kẻ, cắt, dán được hai chữ đã học Hoạt động 3. Vận dụng - Vận dụng để cắt dán các chữ cái khác ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2022 Tiếng Anh (Cô Hương dạy) ___________________________________ Tiếng Việt Nhân hóa. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, các cách nhân hóa (Bài tập 1; 2). - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?; Trả lời được câu hỏi Khi nào? (Bài tập 3; Bài tập 4). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và các phẩm chất 2.1. Phát triển các NL chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 2.2. Bồi dưỡng phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1.Khởi động: - HS đặt câu có chứa hình ảnh so sánh. - GV nhận xét - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ làm quen với biện pháp nhân hóa, cùng ôn luyện về cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?; Trả lời được câu hỏi Khi nào? Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập. H: Đom Đóm được gọi bằng gì? H: Chúng ta thường dùng từ “anh” để chỉ người hay chỉ vật? - GV: Để gọi Đom Đóm là một con vật tác giả dùng từ chỉ người là anh, đó được gọi là nhân hóa. H: Tính nết của anh Đom Đóm được miêu tả bằng từ ngữ nào? H: Hoạt động của anh Đom Đóm được miêu tả bằng từ ngữ nào? H: Từ ngữ vừa tìm được là từ chỉ hoạt động của con người hay con vật? - GV kết luận: Con Đom Đóm trong bài thơ được gọi bằng “anh” là từ dùng để gọi người, tính nết và hoạt động của Đom Đóm được tả bằng tính nết và hoạt động của con người . Như vậy con Đom Đóm đã được nhân hoá. *Bài 2: H: Trong bài thơ “Anh Đom Đóm” những con vật nào được gọi và tả như người? - HS làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. + Cò Bợ được gọi bằng chị: Ru con. + Vạc được gọi bằng Thím: Lặng lẽ mò tôm. - GV: Để nhân hóa một con vật ta thường dùng các từ dùng chỉ người để chỉ về các con vật đó. Hoạt động 3: Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? *Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài. - GV nhắc HS xác định đúng bộ phận trả lời câu hỏi: Khi nào?
- - HS làm bài vào vở - Mời 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ. Ví dụ: Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác. - GV cùng lớp nhận xét, chữa bài. *Bài 4: - HS đọc yêu cầu bài. H: Các câu hỏi được viết theo mẫu câu nào? Đó là câu hỏi về thời gian hay địa điêm? - HS làm bài theo cặp, 1 HS hỏi, một HS trả lời. - HS trả lời trước lớp theo nhóm 2 hỏi đáp Ví dụ: Tháng mấy các em được nghỉ hè? Đầu tháng 6 chúng em được nghỉ hè. - GV cùng lớp nhận xét. - HS chữa bài vào vở, điền vào bộ phận TLCH: Khi nào? Kết luận: Nhắc nhở HS phải đọc kĩ đề bài, câu văn, xác định đúng bộ phận và trả lời câu hỏi “Khi nào?” cho đúng. Hoạt động 4. Vận dụng - Vận dụng các hình ảnh so sánh và nhân hóa vài viết đoạn văn, bài văn ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Thể dục ÔN 6 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI: KẾT BẠN. HỌC ĐỘNG TÁC NHẢY. TRÒ CHƠI NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết cách thực hiện 6 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân của bài thể dục phát triển chung. - Chơi trò chơi: Kết bạn. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động. - Học động tác nhảy, bước đầu biết cách thực hiện động tác nhảy. - Chơi trò chơi: Ném trúng đích. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác trong tổ. Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, rèn luyện. Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Sân trườmg. - Tranh 7 động tác III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
- Thời Nội dung Phương pháp tổ chức Phần gian - GV phổ biến nội dung, 1-2 - Theo đội hình 4 hàng Mở yêu cầu giờ học. phút ngang ngang đầu - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay 1 phút * * * * * * * * và hát. 2 phút * * * * * * * * - HS khởi động chân, tay. * * * * * * * * GV - Ôn 6 động tác đã học 7-8phút - Lớp trưởng điều khiển – HS tập - Học động tác nhảy - GV nêu tên, vừa làm mẫu, vừa giải thích động tác, HS Cơ 5-6phút tập theo. Mỗi lần 2 x 8 nhịp. bản - GV lưu ý HS ở nhịp 1 và nhịp 5. Tập liên hoàn động tác: 3 – - Chơi trò chơi: Kết bạn 4 lần. Mỗi lần 2 x 8 nhịp. - HS chơi. GV điều khiển. Bạn nào không tìm được bạn để kết bạn đó bị phạt phải hát một bài. - Chơi trò chơi: Ném trúng đích - Tập một số động tác hồi 2 Đội hình tập luyện Kết tĩnh, vỗ tay theo nhịp và phút * * * * * * * * * thúc hát * * * * * * * * * - GV hệ thống bài và nhận 2 phút * * * * * * * * * xét * HS hô: khỏe - Giao bài tập về nhà: ôn 6 động tác vừa học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Toán Phép cộng các số trong phạm vi 10000. Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù
- - Biết cộng các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000). Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4(T 102).Khuyến khích HS làm hết các bài tập. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và các phẩm chất 2.1. Phát triển các NL chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 2.2. Bồi dưỡng phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động: - Lớp hát 1 bài hát * Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ra học về phép cộng các số trong phạm vi 10 000. Hoạt động 2.Hình thành kiến thức mới: Giới thiệu phép cộng: 3526 + 2759: - GV nêu phép cộng: 3526 + 2759 = ? - HS nêu cách thực hiện: Đặt tính, tính. - Gọi 1 HS đặt tính rồi tính trên bảng con - GV kiểm tra - 1 HS nêu cách làm. + Viết các số thẳng cột từng hàng với nhau. Viết dấu + rồi kẻ vạch ngang dưới 2 số. + Thực hiện tính từ phải sang trái. - Gọi 1 vài HS nêu cách tính (như bài học). H: Phép cộng này có nhớ không? nếu có nhớ ở hàng nào? - HS tự viết tổng của phép cộng: 3526 + 2759 = 6285. H: Muốn cộng 2 số có 4 chữ số ta làm thế nào? (Ta viết các số hạng sao cho các chữ số cùng 1 hàng thẳng cột với nhau....) - Gọi 1 số HS đọc lại quy tắc. Cả lớp đọc thuộc quy tắc. Hoạt động 3. Luyện tập, củng cố: Bài 1: - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài a vào bảng con. HS làm các bài còn lại vào vở. - 3 HS lên bảng làm đồng thời nêu cách tính. - Cả lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng: 6829 ; 9261 ; 7075 ; 9043 *.Giúp HSKT ghi và làm một số phép tính sau: 13 + 7 = 7 x 3 = 80 + 9 = 9 x 9 = 7 + 13 = 3 x 7 = 9 + 80 = 81: 9 = 20 - 7 = 21 : 3 = 90 – 9 = 50+ 50 = 20 -13 = 21 : 7 = 90 - 81= 100- 50 = Bài 2: - HS đọc yêu cầu; nêu cách làm đặt tính rồi tính.
- - Cả lớp làm bài vào vở. Bạn nào làm nhanh làm thêm bài a. - 1 HS làm bảng phụ, nêu cách làm. - HS nhận xét, GV chốt lại kết quả đúng: a) 7482 ; 2280 ; b) 7465 ; 6564 Bài 3: - HS đọc yêu cầu. H: Bài toán cho biết gì? (đội 1 trồng được 3680 cây; đội hai trồng được 4220 cây. H: Bài toán hỏi gì? (Cả hai đội trồng được bao nhiêu cây) H: Muốn biết cả hai đội trồng được bao nhiêu cây, ta làm phép tính gì? (phép cộng). - HS giải vào vở. 1 HS làm bảng phụ - 2 HS nêu miệng cách giải, cá nhân làm bài vào vở. - Cả lớp nhận xét, GV chốt lại kết quả đúng: Đáp số: 7900 cây Bài 1(T 103)( Không làm 2 dòng đầu) - HS đọc yêu cầu và làm vào vở - 4000 + 5000 = 9000 8000 + 2000 = 10000 Bài 2( Không làm cột 1) - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm vào vở 300 + 4000 = 4300 600 + 5000 = 5600 7000 + 800 = 7800 Bài 3( Không làm câu a) - Hs đọc yêu cầu - HS đặt tính rồi tính Hoạt động 4. Vận dụng - Giải bài toán: Xe thứ nhất chở được 3464 kg thóc, xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 2815 kg thóc. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu ki -lô-gam thóc? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________

