Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên

docx 53 trang Hà Thanh 12/12/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_17.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên

  1. TUẦN 17 Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÚNG EM VỚI AN TOÀN GIAO THÔNG -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI. NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Người làm đồ chơi. Bước đầu tiên biết đọc VB với giọng đọc thể hiện được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhận vật, nêu được đặc điểm của các nhân vật trong câu chuyện dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Bác Nhân, người chuyện làm đồ chơi cho trẻ em, là một người đáng trân trọng vì bác yêu nghề, yêu các bạn nhỏ. Những người như bác Nhân sẽ góp phần giữ gìn văn hóa dân tộc thông qua việc giữ gìn một loại đồ chơi dan gian cho tre em – tò he. Câu chuyện còn nói về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. - Kể lại được câu chuyện Người làm đồ chơi. - Hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he cũng như những nghề nghiệp khác nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
  2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1. Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Nêu ích + Trả lời: Hải đăng phát lợi của những ngọn hải đăng? sáng trong đêm giúp tàu thuyền điịnh hướng đi lại giữa đại dương. Chỉ cần nhìn thấy ánh sáng hải đăng, người đi biển sẽ cảm thấy yên tâm, không lo lạc đường. + Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Những + Trả lời: Những ngọn hải ngọn hải đăng được thắp sáng bằng gì? đăng được thắp sáng bằng điện năng lượng mặt trời. Đó là nguồn điện được tạo ra từ việc chuyển đổi ánh sáng mặt trời thành điện. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn). - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến Công việc của mình . + Đoạn 2: Tiếp theo cho bán nốt trông ngày mai. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: bột màu, sào nứa, xúm lại, - HS đọc nối tiếp theo đoạn. tinh nhanh, làm ruộng, - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu dài: Ở ngoài phố,/ cái sào nứa cám đồ chơi của bác/ dựng chỗ nào/ là chỗ ấy,/ - 2-3 HS đọc câu dài. các bạn nhỏ xúm lại. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3.
  3. đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu lời đầy đủ câu. hỏi: + Câu 1: Bác Nhân làm nghề gì? + Làm đồ chơi bằng bột màu + Câu 2: Chi tiết nào cho thấy trẻ con rất thích đồ + Ở ngoài pố, cái sào nứa chơi của Bác Nhân? cám đồ chơi của bác dựng chỗ nào là dụng chỗ ấy, các bạn nhỏ xúm lại + Câu 3: Vì sao bác Nhân muốn chuyển về quê. a. Vì bác về quê làm ruộng. a. Vì bác về quê làm ruộng. b. Vì trẻ con ít mua đồ chơi của bác. c. Vì bác không muốn làm đồ chơi nữa. + Câu 4: Bạn nhỏ đã bí mật được điều gì trước + Đâm con lợn đất, được buổi bán hàng cuối cùng của bác Nhân. một ít tiền. Sáng hôm sau, tôi chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua giúp đồ chơi của bác. + Câu 5: Theo em, bạn nhỏ là người như thế nào. + Biết tìm mọi cách để làm - GV mời HS nêu nội dung bài. cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. + Hoặc có thể nêu ý kiến - GV Chốt: Bác Nhân, người chuyện làm đồ khác... chơi cho trẻ em, là một người đáng trân trọng vì - HS nêu theo hiểu biết của bác yêu nghề, yêu các bạn nhỏ. Những người như mình. bác Nhân sẽ góp phần giữ gìn văn hóa dân tộc -2-3 HS nhắc lại thông qua việc giữ gìn một loại đồ chơi dan gian cho tre em – tò he. Câu chuyện còn nói về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Người làm đồ chơi 3.1. Hoạt động 3: Kể lại người làm đồ chơi - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: cộng đông gắn bó - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS dựa + Yêu cầu: HS dựa vào gợi
  4. vào gợi ý trong SHS kể lại từng đoạn câu chuyện. ý trong SHS kể lại từng đoạn câu chuyện - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS đại diện trình bày kể từng đoạn câu chuyện - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: - GV hỏi HS về nội dung câu chuyện. - HS thảo luận: - Nêu về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. - GV nhận xét, tuyên dương. GV kết luận: ( Hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he cũng như những nghề nghiệp khác nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh.) 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực + Cho HS kể một câu chuyện về việc mình biết tiễn. quan tâm tới những người xung quanh . - HS theo dõi + GV động viên HS mạnh dạn kể. + Trả lời các câu hỏi. - Nhắc nhở các em nên quan tâm tới mọi người - Lắng nghe, rút kinh xung quanh. nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  5. - Củng cố về phép nhân, chia số có ba chữ số với (cho) số có một chữ số khi giải các bài toán vé tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn (hai bước tính); bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép nhân. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - 6 HS tham gia trò chơi GV chiếu trò chơi “ Vòng quay may mắn” GV đưa ra trò chơi cho HS tham gia quay. Mỗi lần quay đến tên bạn nào thì bạn đó chọn kết quả 1 phép tính đã cho. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cả lớp) Tính giá trị biểu thức - GV quan sát hình, yêu cuẢ HS tính được giá trị - HS quan sát và trình bày của biếu thức ghi ở môi bảng rói nêu (nổi) với 360 + 47- 102 = 407 – 102 = cánh hoa ghi sổ là giá trị của biểu thức đó (theo 305 mẫu) 360 - (335 - 30) = 360 - 305 = 55 Nối cánh hoa số 305 với biểu thức A. Nối cánh hoa số 55 với biểu thức B. 132 x (12 - 9) = 132 x 3 =396 (150 + 30): 6 = 180 : 6 = 30 Nối cánh hoa số 396 với biếu - GV nhận xét, tuyên dương. thức c.
  6. Nối cánh hoa số 30 với biếu thức E. 80 + 60 X 2 = 80 + 120 = 200 Nối cánh hoa 200 với biểu thức D. Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Giải bài toán - GV cho HS đọc đề bài, phân tích đề toán, suy - HS đọc và phân tích bài toán nghĩ cách làm. Yêu cầu HS giải được bài toán có cùng thống nhất giải bài toán lời văn liên quan số lớn gấp mấy lần số bé. Bài giải - Gọi HS làm vào vở sau đó nêu kết quả, HS nhận Cây cau hiện nay cao gấp cây xét lẫn nhau. cau lúc mới tróng số lần là: 6:2 = 3 (lần) Đáp số: 3 lần - HS lần lượt chia sẻ kết quả Bài 3: (Làm việc cả lớp) a.Yêu cầu HS: Dạng bài khám phá giúp HS làm quen, nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - HS đọc được bài toán qua mô tả hình vẽ Con ngỗng cân nặng 6 kg, con chó nặng gấp 2 lần con ngỗng, con lợn nặng gấp 5 lần con chó. Hỏi con lợn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? -HS phân tích bài toán và rút ra phép tính 6 x 2 x 5 = - HS lần lượt nêu các cách để đưa ra kết quả. + Mai đã nhóm hai thừa số đầu thành biểu thức: (6 x 2) x 5 rồi tính được 60; + Việt đã nhóm hai thừa số sau thành biểu thức 6 x (2 x 5) rồi tính được 60; Rô-bốt đã nhận xét (như bóng nói) cả hai bạn đều làm dùng, cách tính của Việt thuận tiện hơn. + GV chốt lại: (6 X 2) X 5 = 6 X (2 5) (muốn tính 6 x 2 x 5 có thê’ tính (6 X 2) bằng 12 rồi nhân 12 với 5 hoặc tính (2 X 5) bằng 10 rồi lấy 6 nhân với 10). -HS làm vào vở sau đó trình bày b. GV cho HS tự vận dụng, lựa chọn cách tính 8 x 5 x 2 = 8 x (5 x 2) = 8 x 10 giá trị của biểu thức thuận tiện. = 80
  7. - Lần lượt HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn 9 x 2 x 5 = 9 x (2 x 5) = 9 nhau. x 10 = 90 - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng chơi. Khoanh tròn vào kết quả đúng: GV chuẩn bị sẵn kiến thức đã học vào thực - ( Chiếu lên màn hình cho HS chơi) tiễn. - - Nhận xét, tuyên dương + HS chọn kết quả đúng 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP VỀ CÂU SO SÁNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Nhận biết các sự vật được so sánh trong câu văn. + Biết đặt câu có hình ảnh so sánh. + Viết được câu hoàn chỉnh có hình ảnh so sánh. * Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GAĐT, phiếu học tập... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
  8. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - HS hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - HS lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài. em đọc to trước lớp. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1. Tìm từ ngữ chỉ âm thanh thích hợp để Đáp án: điền vào chỗ trống ở mỗi dòng sau: a. Từ xa, tiếng thác dội về nghe như a. Từ xa, tiếng thác dội về nghe như .. tiếng bom rền. b. Tiếng trò chuyện của bầy trẻ ríu rít b. Tiếng trò chuyện của bầy trẻ ríu như . rít như đàn chim đang hót. c. Tiếng sóng biển rì rầm c. Tiếng sóng biển rì rầm như ai như . đang trò chuyện. Bài 2. Dùng những câu hỏi sau để ngắt đoạn Đáp án: văn dưới đây thành 4 câu: - Hậu là ai? - Hậu là cậu em họ tôi, sống ở thành phố. - Hậu thường làm gì mỗi lần về quê? - Mỗi lần về quê Hậu rất thích đuổi bắt bướm, câu cá. - Có lần cả buổi sáng Hậu đã làm gì? - Có khi cả buổi sáng, em chạy tha thẩn trên khắp thửa ruộng của bà để đuổi theo mấy con bướm vàng, bướm nâu. - Một lần Hậu đã mải miết làm gì từ sáng tới - Một lần, em mải miết ngồi câu từ chiều? sáng đến chiều mới được một con cá to bằng bàn tay. Hậu là cậu em họ tôi sống ở thành phố mỗi
  9. lần về quê Hậu rất thích đuổi bắt bướm, câu cá có khi cả buổi sáng em chạy tha thẩn trên khắp thửa ruộng của bà để đuổi theo mấy con bướm vàng, bướm nâu một lần, em mải miết ngồi câu từ sáng đến chiều mới được một con cá to bằng bàn tay. Viết lại đoạn văn này sau khi đã ngắt các câu bằng dấu chấm. Bài 3. Điền các từ ngữ chỉ sự vật so sánh Đáp án: phù hợp với mỗi dòng sau: a. Những chú gà con lông vàng ươm a. Những chú gà con lông vàng ươm như .. như nhuộm nghệ. b. Vào mùa thu, nước hồ trong như b. Vào mùa thu, nước hồ trong như mặt gương. c. Tiếng suối ngân nga tựa c. Tiếng suối ngân nga tựa tiếng c. Hoạt động 3: Sửa bài - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. bài. 3. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Học sinh phát biểu. luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. -------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy ) -------------------------------------------------------- Kỹ năng sống ( Cô Thắm dạy) -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2022 Toán
  10. LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép nhân với số có một chữ số, phép chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100, 1000. - Thực hiện được phép nhân, phép chia nhẩm. - Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, chia. - Giải được bài toán có nội dung thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp, hợp tác toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung và hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “ Đố bạn” - HS tham gia trò chơi VD: 8 x 2 x 5 = ?; 2 x 9 x 5 = ?; .... + Lớp trưởng tổ chức cho các bạn - GV nhận xét, tuyên dương. chơi trò chơi, lần lượt cách thực - GV dẫn dắt vào bài mới hiện và kết quả. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập Bài 1. Tính nhẩm: a) 20 x 3 ; 40 x 2 ; 50 x 2 ; 30 x 3 a) 20 x 3 = 60 ; 40 x 2 = 80; b) 60 : 2 ; 80 : 4 ; 90 : 3 ; 100 : 5 50 x 2 = 100 ; 30 x 3 = 90 - Gọi HS nối tiếp nhau nêu cách nhẩm và b) 60 : 2 = 30 ; 80 : 4 = 20 ; kết quả. 90 : 3 = 30 ; 100 : 5 = 20 - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. Bài 2. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập Bài 2. Đặt tính rồi tính. a) 34 x 2 ; 15 x 5 ; 23 x 4 34 15 b) 69 : 3 ; 84 : 7 ; 95 : 8 2 6 - Gọi HS lên bảng, lớp làm vào vở. 68 - GV thu vở chấm, nhận xét. 90 23 - Lớp – GV nhận xét bài trên bảng tuyên dương. 4 92
  11. 69 3 84 7 6 23 7 12 09 14 9 14 0 0 95 8 8 11 15 15 0 Bài 3. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn”. – HS trả lời và giải thích vì sao đúng, vì sao sai. - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. Bài 4: HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán cho biết có 2 xe chở học sinh. Mỗi xe chở 45 học sinh. - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán hỏi tất cả có bao nhiêu - Muốn biết 2 xe chở bao nhiêu học sinh học sinh. ta làm phép tính gì? - Muốn biết 2 xe chở bao nhiêu - Gọi HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. học sinh ta làm phép tính nhân. - Lớp – GV chữa bài trên bảng, chốt bài. Tóm tắt 1 xe chở: 45 học sinh. 2 xe chở: ... học sinh? Bài giải 2 xe chở được số học sinh là: 45 x 2 = 90 ( học sinh) Đáp số: 90 học sinh Bài 5: Gọi HS đọc đề bài. Bài 5: HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Có 28 l nước mắm, đựng vào can - Bài toán hỏi gì ? 5 lít. - Muốn biết cần bao nhiêu can để đựng - Cần ít nhất bao nhiêu can. hết số lít nước mắm đó ta làm phép tính - Muốn biết cần bao nhiêu can để gì? đựng hết số lít nước mắm đó ta - Yêy cầu HS thảo luận nhóm 2. Đại diện làm phép tính chia. nhóm trình bày. Bài giải - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. Ta có: 28 : 5 = 5 ( dư 3 ) - GV chốt vì 28:5 =5 ( dư 3) nghĩa là Để chứa hết 28 l nước mắm cần ít chứa 28l vào 5 can vẫn còn thừa 3l, nên nhất là 6 can loại 5l cần 1 can nữa để chứa 3l nước mắm (5+1=6).
  12. 3. Vận dụng - GV nêu bài tập củng cố: - HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ + Lớp 3 A có 27 HS xếp 2 HS một trước lớp. bàn. Hỏi cần bao nhiêu bàn để ngồi hết số HS đó? - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................. -------------------------------------------------------- Tiếng Anh ( Cô Thắm dạy) -------------------------------------------------------- Tiếng Anh ( Cô Thắm dạy) -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội CHỨC NĂNG MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Trình bày được chức năng một số bộ phận của thực vật ( sử dụng sơ đồ, tranh ảnh) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
  13. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV kiểm tra kiến thức của bài học trước thông - HS tham gia trò chơi qua trò chơi “ sóc nhặt hạt dẻ” bằng các câu hỏi: + Chức năng của rễ, thân + Chức năng của lá - HS nhận xét - GV nhận xét tuyên dương - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1: Quá trình phát triển của cây đu đủ - HS thực hiện theo yêu cầu, - GV yêu cầu HS quan sát các hình và nói được chia sẻ trong nhóm quá trình phát triển của cây đủ đủ từ hạt. - Một số nhóm chia sẻ - GV mời các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2: Chức năng của hoa và quả - HS lắng nghe và trả lời - GV gợi ý cho các nhóm quan sát nơi chứa hạt ở hình 9 để thấy vai trò của quả, đặc điểm của cây trưởng thành để thấy vai trò của hoa trong việc tạo + chứa hạt quả. + hoa giúp cây tạo quả + Bên trong quả đu đủ chứa gì? +quả chứa hạt, hạt mọc thành + Hoa có chức năng gì? cây mới + Quả có chức năng gì? - HS nhận xét, bổ sung - GV mời các HS khác nhận xét. - GV kết luận 3. Thực hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “ Tôi là bộ phận nào của cây” - GV yêu cầu các nhóm đố nhau về chức năng các - HS thực hiện bộ phận: rễ, thân, lá, hoa, quả của cây + “Tôi” hút nước và muối - Yêu cầu đại diện các nhóm tham gia trò chơi khoáng.
  14. + “Bạn” là... - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng Hoạt động 3. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu HS đọc câu dẫn và trả lời câu hỏi - Học sinh đọc câu dẫn, trả + Chiếc hộp cần đặc điểm gì để có thể vận chuyển lời câu hỏi và chia sẻ ý kiến được cây? với các bạn trong nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - GV yêu cầu HS liệt kê các đồ dùng đã chuẩn bị: cây, hộp... - GV chốt kiến thức và đồ dùng cần thiết để làm hộp Hoạt động 4. Thực hành làm hộp - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV tổ chức cho HS thảo luận sử dụng các đồ - HS thảo luận và thực hiện dùng đã chuẩn bị để cắt, dán,...tạo thành một chiếc hộp đảm bảo có chỗ trao đổi không khí, vừa với cây của nhóm Hoạt động 5. Trưng bày sản phẩm - GV tổ chức cho các nhóm giới thiệu sản phẩm - Các nhóm trình bày sản của nhóm mình về chiếc hộp đã làm. phẩm - GV nhận xét và khen ngợi - HS lắng nghe - Gọi HS đọc lời chốt của ông Mặt Trời - HS đọc - GV dặn dò, nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép nhân, phép chia nhẩm trong phạm vi 1000. - Thực hiện được phép nhân, phép chia đã học trong phạm vi 1000
  15. - Giải được bài toán có nội dung thực tế liên quan đến phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp, hợp tác toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung và hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “ Đố bạn” - HS tham gia trò chơi VD: 40 : 2 = ? ; 100 : 2 = ? ... + Lớp trưởng tổ chức cho các - GV nhận xét, tuyên dương. bạn chơi trò chơi, lần lượt - GV dẫn dắt vào bài mới cách thực hiện và kết quả. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập Bài 1. Tính nhẩm: a) 300 x 3 ; 400 x 2 ; 200 x 4 ; 500 x 2 a) 300 x 3 = 900 ; 400 x 2 = b) 800 : 4 ; 700 : 7 ; 600 : 3 ; 400 : 2 800; - Gọi HS nối tiếp nhau nêu cách nhẩm và 200 x 4 = 800 ; 500 x 2 = kết quả. 1000 - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. b) 800 : 4 = 200 ; 700 : 7 = 100 ; 600 : 3 = 200 ; 400 : 2 = 200 Bài 2. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập Bài 2. Đặt tính rồi tính. a) 423 x 2 ; 107 x 9 ; 81 x 8 423 107 91 b) 848 : 4 ; 740 : 5 ; 567 : 9 2 9 8 - Gọi HS lên bảng, lớp làm vào vở. - GV thu vở chấm, nhận xét. 846 963 728 - Lớp – GV nhận xét bài trên bảng tuyên 848 4 740 5 dương. 04 212 24 148 08 40 0 0
  16. 567 9 54 63 27 27 0 Bài 3. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập Bài 3. – Đ, S ? 203 114 510 5 4 6 010 12 802 684 0 935 7 - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn”. 23 133 - HS trả lời và giải thích vì sao đúng, vì 25 sao sai. 4 - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. Bài 4: HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán cho biết có 256 cái bánh xếp vào các hộp, mỗi hộp - Bài toán hỏi gì ? 8 cái bánh. - Muốn biết xếp được bao nhiêu hộp bánh - Bài toán hỏi xếp được bao ta làm phép tính gì? nhiêu hộp bánh. - Gọi HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - Muốn biết xếp được bao - GV thu vở chấm, nhận xét. nhiêu hộp bánh ta làm phép tính - Lớp – GV chữa bài trên bảng. Tóm tắt 8 cái bánh : 1 hộp. 256 cái bánh: ... hộp ? Bài giải Số hộp bánh các bạn xếp được là: 256 : 8 = 32 ( hộp bánh) Đáp số: 32 hộp bánh Bài 5: Gọi HS đọc đề bài. Bài 5: Tìm chữ số thích hợp. - GV hướng dẫn dựa vào cách tính theo cột dọc, tính nhẩm theo từng hàng để tìm số thích hợp, bắt đầu từ hàng đơn vị. 152 38 - Ở hàng đơn vị: 4 x 2 = 8 Vậy chữ số phải 4 7 tìm là 8. 608 266 - Ở hàng chục: 4 x ? có tận cùng là 0. Mà 4 x 0 = 0 và 4 x 5 = 20. Vì chữ số hàng trăm ở tích là 6( đã có 4 x 1 = 4 ) nên chữ số phải tìm là 5. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến
  17. như trò chơi. Khoanh tròn vào kết quả thức đã học vào thực tiễn. đúng: GV chuẩn bị sẵn ( Chiếu lên màn hình cho HS chơi) + HS chọn kết quả đúng - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ......................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt Nghe – Viết: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả một đoạn bài Người làm đồ chơi ( theo hình thức nghe- viết) trong khoảng 15 phút. - Viết đúng chữ viết hoa tên người. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết quan tâm, yêu thương mọi người, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời: quyển sách
  18. + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. + Trả lời: xe đạp - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: câu chuyện nói về - HS lắng nghe. tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. - Mời 1,2 HS đọc đoạn chính tả . - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết đoạn chính tả: + Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu, tên riêng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + HS viết ra nháp những từ ngữ dễ viết sai chính - Học sinh viết tả, một số từ dễ nhầm lẫn: VD sào nứa, đen - HS lắng nghe. sạm,..... - HS nghe viết chính tả. - GV đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS - GV đọc từng câu cho HS nghe. - HS viết bài. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - HS nghe, dò bài. - GV đọc lại câu cho HS dò rồi đọc câu tiếp theo. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Viết thông tin vào phiếu mượn sách (làm việc nhóm 2). - GV mời 1,2 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - 1 HS đọc yêu cầu bài. tập - Gv lưu ý xho HS có nhiều từ cần được viết hoa( - HS lắng nghe. tên riêng của mình, tên địa danh ( phố, huyện, tỉnh,....) tên tác giả, chữ cái đầu của tên sách.) - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau thảo - Các nhóm sinh hoạt và làm luận và làm vào phiếu. việc theo yêu cầu. - HS viết vào vở. - HS đổi vở cho nhau nhận xét. - Mời đại diện nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
  19. 3. Vận dụng - GV HD HS thực hiện yêu cầu. Nếu không có đất - HS lắng nghe và thực hiện. nặn thì HS có thể làm bằng giấy hoặc các vật liệu sẵn có. Sau khi các em làm xong hãy giới thiệu đồ chơi đó với bố mẹ. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. 4. Củng cố. GV tổng kết bài học sau 3 tiết dạy. - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi GV có thể nói thêm: Bài Người làm đồ chơi giúp của GV em hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he cũng như những nghề nghiệp khác nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh -------------------------------------------------------- Công nghệ LÀM ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Sau khi học, học sinh sẽ - Kể tên được các đồ dùng học tập. Nêu được tác dụng và chất liệu làm ra đồ dùng học tập. - Biết bảo quản, sử dụng những đồ dùng học tập của bản thân - Phát triển NL công nghệ: Hiểu biết công nghệ, sử dụng công nghệ, thiết kế kĩ thuật 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tìm tòi, học hỏi cách sử dụng các dụng cụ và vật liệu phù hợp để tạo ra các đồ dung học tập hữu ích giúp hỗ trợ việc học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được các bước phù hợp để tạo ra một đồ dung học tập theo các bước trong SGK. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Mô tả được các bước làm một dụng cụ học tập từ các dụng cụ và vật liệu thủ công. Có thói quen trao dổi, giúp đỡ nhau trong học tập, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài và vận dụng sang tạo kiến thức đã học để làm những đồ dung học tập hữu ích giúp hỗ trợ việc học - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đồ dùng học tập
  20. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở bài hát “Đồ dùng học tập” để khởi động - HS lắng nghe bài hát. bài học. + GV nêu câu hỏi: Trong bài hát em thấy có + Trả lời: bút chì, tẩy, hộp bút, những đồ dùng học tập nào được nhắc đến? compa, thước kẻ, quyển sách, quyển vở,... + Ngoài những đồ dùng học tập được nhắc đến - Cặp sách, hộp bút màu, bút trong bài hát trên, em còn biết những đồ dùng học mực,... tập nào nữa? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: Đồ dùng học tập là những dụng cụ rất quan trọng đối với học sinh chúng ta. Những đồ dùng ấy tuy nhỏ bé nhưng lại giúp ích cho chúng ta rất nhiều trong học tập. Vậy đồ dùng học tập được làm từ những chất liệu gì, tác dụng của chúng cụ thể như thế nào, cô trò chúng ta cùng đi tìm hiểu bài hôm nay nhé! 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu về đồ dùng học tập. (làm việc cá nhân) - GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh đọc yêu cầu bài và mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. trình bày: + Em hãy quan sát và gọi tên những đồ dùng học + a. Bút chì; b. Thước kẻ; c. tập có trong hình 1? Cục tẩy; d. Hộp bút; e. Vở viết; g. Cặp sách + Em hãy nêu tác dụng của những đồ dùng học + Bút chì: kẻ bài, viết vào VBT tập đó? + Thước kẻ: Kẻ các hình, kẻ hết bài