Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_17.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên
- TUẦN 17 Thứ hai ngày 25 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIỚI THIỆU CUỐN SÁCH HAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe giới thiệu các cuốn sách hay. Có ý thức đọc sách. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tìm các cuốn sách hay để đọc 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết tìm các cuốn sách để đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay HĐ1: Giới thiệu cuốn sách hay - Hs lắng nghe. GV giới thiệu các cuốn sách hay: Tên cuốn Sách, tác giả, nội dung câu chuyện. HĐ2: Gọi HS chia sẻ HS chia sẻ cho các bạn những cuốn sách hay - Hs lắng nghe. mình đã đọc. HĐ3: Tổng kết – Đánh giá - GV nhận xét. - Nhắc Hs tìm đọc các cuốn sách hay hôm sau giới thiệu cho các bạn cùng đọc. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có: -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: NHỮNG NGỌN HẢI ĐĂNG. VIẾT: ÔN CHỮ HOA M, N (TIẾT 2)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bài Những ngọn hải đăng - Biết nghỉ hơi ở. - Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu nội dung bài: Cảm nhận được những khó khăn vất vả và tinh thần lao động quên mình của những người canh giữ hải đăng; nhận biết được những thông tin đáng chú ý trong bài đọc. Tìm nững ý chính của từng đoạntrong bài, nhận biết cách sắp xếp thông tin trong văn bản - Viết đúng chữ viết hoa M, N cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoaM,N. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý những người canh giữ biển đảo của Tổ quốc. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Đọc và trả lời câu hỏi: ( Ví dụ + Câu 1: Hãy đọc một bài thơ nói về những người bài Thư gửi bố ngoài đảo) canh giữ biển đảo mà em biết. + Đọc và trả lời câu hỏi: Em luôn yêu quý và kính trọng .... + Câu 2: Em hãy nêu tình cảm của mình đối với - HS lắng nghe. những người canh giữ biển đảo? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới
- 2. Luyện đọc Hoạt động 1: Luyện đọc lại - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. -1HS nêu yêu cầu - GV mời một số học sinh thi đọc trước lớp. -HS thảo luận theo cặp đôi - GV nhận xét, tuyên dương. - 2HS trả lời 3. Luyện viết Hoạt động 2: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát video. M,N. - GV viết mẫu lên bảng. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - HS quan sát. - Nhận xét, sửa sai. - HS viết bảng con. - GV cho HS viết vào vở. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. - HS viết vào vở chữ hoa M,N Hoạt động 3: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - HS đọc tên riêng: Mũi Né - GV mời HS đọc tên riêng. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu: Mũi Né một địa điểm du lịch nổi tiếng của thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.- - HS viết tên riêng Mũi Né vào GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Viết câu. - 1 HS đọc yêu câu: - GV yêu cầu HS đọc câu. Đồng Tháp Mười cò bay thẳng - GV giới thiệu câu ứng dụng: câu ca dao ca ngợi cánh. vẻ đẹp của Đồng Tháp Mười vùng đất thuộc miền Nước Tháp Mười lóng lánh cá Tây Nam Bộ nước ta. Đó là vùng đất rộng mênh tôm mông, sông nước dạt dào, có nhiều tôm cá. - HS lắng nghe. - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: Đ,T,M, N Lưu ý cách viết thơ lục bát. - HS viết câu thơ vào vở. - GV cho HS viết vào vở. - HS nhận xét chéo nhau. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số làng quê ở - HS quan sát video.
- Việt Nam. + GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp nào + Trả lời các câu hỏi. mà em thích ở một số làng quê? - Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. vui vẻ, an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. HỎI – ĐÁP VỀ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động trong văn bản, biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về sựu vật, hoạt động được nói đến trong văn bản - Hình thành và phát triển tình cảm đối với những người có tinh thần trách nhiệm với công việc chung. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và và kính trọng những người có tinh thần trách nhiệm với công việc chung. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
- II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động - HS hát: - GV cho HS hát 1 bài để khởi động bài học. - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Luyện từ và câu (làm việc cá nhân, nhóm) Bài 1: Xếp các từ ngữ in đậm trong đoạn thơ vào nhóm thích hợp. (Làm việc nhóm 2) - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: - Mời đại diện nhóm trình bày. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: *Từ ngữ chỉ sựu vật: biển, sóng, đèn biển, sương, - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 đoàn tàu. - HS làm việc theo nhóm 2. *Từ ngữ chỉ hoạt động: thức dậy, cõng ,đứng. - Đại diện nhóm trình bày: Bài 2: Tìm thêm những từ chỉ sự vật trong - Các nhóm nhận xét, bổ sung. đoạn thơ trên. (làm việc cá nhân, nhóm) - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - HS quan sát, bổ sung. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, trả lời - Mời HS đọc từ ngữ đã tìm . - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Mời HS khác nhận xét. - HS suy nghĩ tìm từ. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Một số HS trình bày kết quả. Bài 3: Hỏi đấp về sự vật, hoạt động được nói đến - HS nhận xét bạn. trong đoạn thơ ở bài tập 1 (làm việc nhóm đôi) - HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - Các nhóm làm việc theo yêu - GV giao nhiệm vụ ( 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời , sau cầu. đó đổi vai) - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét chéo nhau. - GV nhận xét, tuyên dương - Theo dõi bổ sung. 3. Vận dụng - GV cho Hs đọc bài mở rộng “ Bác lái xe bệnh - HS đọc bài mở rộng.
- viện” trong SGK. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm - HS lắng nghe, về nhà thực những bài văn, bài thơ,...viết về những hoạt động hiện. yêu thích của em. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Biết được cách tìm số lớn gấp mấy lần số bé. - Vận dụng vào giải các bài tập và giải bài toán có lời văn liên quan đến số lớn gấp mấy lẩn số bé. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực tư duy và lập luận: Khám phá kiến thức mới, vận dụng giải quyết các bìa toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi và KQ: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Ai . nhanh ai đúng: Gv cho 3 số 5, 4, 4, 64, 185; 160 Chọn các số đã cho viết vào chỗ chấm để có kết quả đúng: a. 23 x 2 = 46 b. 16 x 4 = 64 c. 37 x 5 = 185 d. 40 x 4 = 160 a.23 x 2 = ... b. 16 x ... = ... c. 37 x ... = ... d. 40 x ... = ... - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá a) GV nêu bài toán: “Hàng trên có 6 ô tô, hàng -Nghe Gv đọc đề toán dưới có 2 ô tô. Hỏi số ô tô ở hàng trên gấp mấy lẫn số ô tô ở hàng dưới?”. - Nhận xét: Đây là bài toán có dạng: So sánh số - HS nhận dạng bài toán lớn (6) gấp mấy lần số bé (2). Cách tìm số lớn gấp mấy lẩn số bé như thế nào? - HS quan sát sơ đồ đoạn thẳng - HS được quan sát hình vẽ (qua sơ đổ đoạn thẳng) để biết được: + Số ô tô ở hàng dưới gấp lên 3 lần thì được số ô - HS nêu các bước tính tô ở hàng trên: 2 X 3 = 6 (ô tô) (kiến thức đã học). -HS quan sát từng bước và nhắc + Từ đó suy ra số ô tô ở hàng trên gấp số ô tô ở hàng dưới số lần là: lại 6 : 2 = 3 (lần) (kiến thức mới). - GV chổt lại quy tắc: Muốn tìm số lớn gấp mấy lẩn số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé. b) Bài toán vận dụng (yêu cầu HS nhận dạng được bài toán và trình bày được cách giải bài toán). - 2 HS đọc bài toán - GV cho HS đọc trong SGK. - Trả lời GV hỏi và thực hiện - GV hỏi HS bài toán cho biết gì, hỏi gì? Cách giải thế nào? (HS tự thực hiện). - GV cho HS quan sát sơ đồ tóm tắt -HS quan sát sơ đồ và nêu bài - Cho HS trình bày bài giải giải Đoạn thẳng AB dài gấp đoạn thẳng CD sổ lần là: 8 : 2 = 4 (lần) Đáp số: 4 lần. 3. Hoạt động: Bài 1: ( Làm việc cả lớp) Số: Yêu cầu HS tìm được số lớn gấp mấy lẩn số bé rồi nêu (viết) số thích hợp ở ô có dấu “?” trong -HS quan sát, thực hiện trình
- bảng. bày kết quả - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số Yêu cầu HS quan sát số đo độ dài của mỗi đồ vật (SGK), từ đó tìm ra cách giải, nhẩm tính rồi nêu - HS quan sát, nêu cách giải (viết) số lẩn thích hợp ở ô có dấu “?” ở mỗi câu a, a. Bút chì dài gấp bút sáp số lần b. là 10 : 5 = 2 ( lần) - b. Bútchì dài gấp cái ghim số lần là: + GV cho HS đặt câu giải ở mỗi câu a, b rồi cho 10 : 2 = 5 ( lần) HS trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò HS đó đọc kết quả. chơi “ Trả lời nhanh” - + Số lớn là 8, số bé là 2. Hỏi số lớn gấp mấy lần 8 : 2 = 4 (lẩn). sổ bé? + Bút chì dài 12 cm, bút sáp dài 6 cm, cái ghim - HS tham gia để vận dụng kiến dài 2 cm. Từ đó có thế so sánh bút chì dài gấp thức đã học vào thực tiễn. mấy lần bút sáp, bút sáp dài gấp mấy lần cái ghim,... - Nhận xét, tuyên dương 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Bài 14: CHỨC NĂNG MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T1)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Trình bày được chức năng một số bộ phận của thực vật ( sử dụng sơ đồ, tranh ảnh) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV nêu câu hỏi: Theo em, vì sao người ta cần - HS lắng nghe. tưới nước cho cây? - GV cho HS chia sẻ theo kinh nghiệm, hiểu - HS nói về việc làm cần thiết để biết của bản thân. chăm sóc, trồng 1 cây - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá Hoạt động 1: Chức năng của rễ, thân ( làm việc nhóm) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của hoạt động, - HS đọc yêu cầu quan sát hình 1, nói được chức năng của rễ, thân - HS thảo luận và làm việc nhóm - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và chia sẻ ý - HS chỉ và nói về chức năng của rễ, kiến thân
- - GV mời các nhóm trình bày +Rễ hút nước, muối khoáng nuôi cây - GV nhận xét, tuyên dương +Rễ lan rộng, cắm sâu vào đất giúp - GV mở rộng: Liên hệ thực tế ở vùng núi hay cây không bị đổ có mưa lũ, vai trò của rễ cây ăn sâu, lan rộng + Thân vận chuyển nước, muối giúp giữ đất không bị trôi, chống xóa mòn khoáng từ rễ lên cành, lá và nâng đỡ cho cây - HS đọc thông tin và trả lời Hoạt động 2: Chức năng của lá ( làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc thông tin ở hình 4 và trả - HS trả lời thêm 1 số câu hỏi lời câu hỏi: Lá cây có chức năng gì? + Ban ngày - GV gợi ý thêm 1 số câu hỏi: + Ban đêm + Quang hợp diễn ra lúc nào trong ngày? + Cả ngày và đêm + Hô hấp diễn ra lúc nào trong ngày? - HS đọc mục “ Em có biết” + Thoát hơi nước diễn ra khi nào trong ngày? - GV hướng dẫn HS đọc mục “ Em có biết” để mở rộng tìm hiểu về vai trò của lá cây trong việc cung cấp oxi cho hoạt động sống, giúp làm sạch và giảm ô nhiễm không khí.Từ đó hướng - Lắng nghe rút kinh nghiệm đến ý thức trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh ở xung quanh. - GV kết luận về chức năng của lá 3. Thực hành Hoạt động 1. Tiến hành thực nghiệm. (làm việc nhóm) - GV yêu cầu các nhóm giới thiệu các đồ dùng - HS giới thiệu cành hoa bị héo và thực hành và tiến hành thực nghiệm tiến hành thực nghiệm theo các gợi ý + Quan sát, ghi chép đặc điểm của cành, lá, hoa trước khi cắm vào nước + Cắm cành hoa héo vào lọ nước ngập 2/3 thân, ghi chép thời gian, dự đoán kết quả + Quan sát cành hoa sau khi đã tươi trở lại + Đưa ra nhận xét và giải thích kết quả - HS chia sẻ trước lớp kết quả và giải - GV giới thiệu kết quả của mình đã thực hiện, thích giải thích kết quả. - GV kl về chức năng của thân cây và lá cây. Hoạt động 2. (Làm việc nhóm 4) - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc thực bài và tiến hành thảo luận. hiện theo yêu cầu của hoạt động: giải thích vì - Đại diện các nhóm trình bày dựa
- sao khi chụp một túi ni-lông khô, không màu trên kiến thức hô hấp, thoát hơi nước lên cây, sau một khoảng thời gian, sờ vào bên để giải thích trong túi thấy ẩm ướt. - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 6. Vận dụng - GV hỏi kiến thức đã học bằng một số câu hỏi - HS trả lời đã học trong bài về chức năng của rễ, thân, lá - HS biết được lợi ích của cây xanh để thực - HS thực hiện hành trồng nhiều cây xanh - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP TỪ NGỮ VỀ NGHỀ NGHIỆP. CÂU HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Nhận biết các sự vật được so sánh trong câu văn. + Biết đặt câu có hình ảnh so sánh. + Viết được câu hoàn chỉnh có hình ảnh so sánh. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GAĐT, phiếu học tập... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Luyện tập a. Hoạt động 1: Giao việc - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề đọc to trước lớp. bài. - Học sinh lập nhóm. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Nhận phiếu và làm việc. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1. Tìm từ ngữ chỉ âm thanh thích Đáp án: hợp để điền vào chỗ trống ở mỗi dòng sau: a. Từ xa, tiếng thác dội về nghe như a. Từ xa, tiếng thác dội về nghe như tiếng bom rền. .. b. Tiếng trò chuyện của bầy trẻ ríu rít b. Tiếng trò chuyện của bầy trẻ ríu rít như đàn chim đang hót. như . c. Tiếng sóng biển rì rầm như ai đang trò c. Tiếng sóng biển rì rầm chuyện. như . Bài 2. Dùng những câu hỏi sau để ngắt đoạn Đáp án: văn dưới đây thành 4 câu: - Hậu là ai? - Hậu thường làm gì mỗi lần về quê? - Có lần cả buổi sáng Hậu đã làm gì?
- - Một lần Hậu đã mải miết làm gì từ sáng tới chiều? Hậu là cậu em họ tôi sống ở thành phố mỗi Hậu là cậu em họ tôi, sống ở lần về quê Hậu rất thích đuổi bắt bướm, câu cá thành phố. có khi cả buổi sáng em chạy tha thẩn trên khắp Mỗi lần về quê Hậu rất thích thửa ruộng của bà để đuổi theo mấy con bướm đuổi bắt bướm, câu cá. vàng, bướm nâu một lần, em mải miết ngồi câu Có khi cả buổi sáng, em từ sáng đến chiều mới được một con cá to bằng chạy tha thẩn trên khắp thửa bàn tay. ruộng của bà để đuổi theo mấy Viết lại đoạn văn này sau khi đã ngắt các con bướm vàng, bướm nâu. câu bằng dấu chấm. Một lần, em mải miết ngồi câu từ sáng đến chiều mới được một con cá to bằng bàn tay. Bài 3. Điền các từ ngữ chỉ sự vật so sánh phù Đáp án: hợp với mỗi dòng sau: a. Những chú gà con lông vàng ươm như .. a. Những chú gà con lông vàng ươm như nhuộm nghệ. b. Vào mùa thu, nước hồ trong như b. Vào mùa thu, nước hồ trong c. Tiếng suối ngân nga tựa như mặt gương. c. Tiếng suối ngân nga tựa tiếng c. Hoạt động 3: Sửa bài - Các nhóm trình bày, nhận xét, - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. sửa bài. 3. Vận dụng - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 26 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết cách viết một lá thư cho người thân.
- - Hình thành và phát triển tình cảm đối với những người có tinh thần trách nhiệm với công việc chung. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và và kính trọng những người có tinh thần trách nhiệm với công việc chung. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động - HS hát: - GV cho HS hát 1 bài để khởi động bài học. - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Luyện viết thư. a. Nhận biết cách viết một bức thư. (làm việc chung cả lớp) Bài tập 1: Đọc bức thư và trả lời câu hỏi - HS đọc yêu cầu bài tập 1. a. Bạn Nga viết thư cho ai? - HS suy nghĩ và trả lời. b. Dòng đầu bức thư ghi những gì? - HS nhận xét trình bày của bạn. c. Đoạn nào trong thư là lời hỏi thăm? d.Đoạn nào trong thư là lời Nga kể về mình và gia đình? e.Nga mong ước điều gì?Nga chúc chú thế nào? - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1.
- - GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời từng câu a, b, c,d,e - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. Bài tập 2: Em viết thư cho ai? Trong thư, em viết những gì? - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - HS đọc yêu cầu bài 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và trả lời - HS trình bày kết quả. câu hỏi - HS nhận xét bạn trình bày. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. -HS viết vào vở những điều - GV mời HS nhận xét. mình muốn viết trong thư - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài tập 3: Thực hành viết một đoạn trong bức thư - GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc yêu cầu bài 3.Dựa vào những điều đã trao đổi với bạn, - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết thư em hãy viết 3- 4 câu hỏi thăm vào vở. tình hình của người nhận thư. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - HS suy nghĩ và viết thư vào vở - GV mời HS nhận xét. -HS đọc và tự soát lỗi - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. . 3. Vận dụng - GV cho Hs đọc bài mở rộng “ Bác lái xe bệnh - HS đọc bài mở rộng. viện” trong SGK. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm - HS lắng nghe, về nhà thực những bài văn, bài thơ,...viết về những hoạt động hiện. yêu thích của em. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (TIẾT 1)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Người làm đồ chơi. Bước đầu tiên biết đọc VB với giọng đọc thể hiện được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhận vật, nêu được đặc điểm của các nhân vật trong câu chuyện dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Bác Nhân, người chuyện làm đồ chơi cho trẻ em, là một người đáng trân trọng vì bác yêu nghề, yêu các bạn nhỏ. Những người như bác Nhân sẽ góp phần giữ gìn văn hóa dân tộc thông qua việc giữ gìn một loại đồ chơi dan gian cho tre em – tò he. Câu chuyện còn nói về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. - Kể lại được câu chuyện Người làm đồ chơi. - Hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he cũng như những nghề nghiệp khác nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1. Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Nêu ích + Trả lời: Hải đăng phát lợi của những ngọn hải đăng? sáng trong đêm giúp tàu thuyền điịnh hướng đi lại
- giữa đại dương. Chỉ cần nhìn thấy ánh sáng hải đăng, người đi biển sẽ cảm thấy yên tâm, không lo lạc đường. + Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Những + Trả lời: Những ngọn hải ngọn hải đăng được thắp sáng bằng gì? đăng được thắp sáng bằng điện năng lượng mặt trời. Đó là nguồn điện được tạo ra từ việc chuyển đổi ánh sáng mặt trời thành điện. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn). - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến Công việc của mình . + Đoạn 2: Tiếp theo cho bán nốt trông ngày mai. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: bột màu, sào nứa, xúm lại, - HS đọc nối tiếp theo đoạn. tinh nhanh, làm ruộng, - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu dài: Ở ngoài phố,/ cái sào nứa cám đồ chơi của bác/ dựng chỗ nào/ là chỗ ấy,/ - 2-3 HS đọc câu dài. các bạn nhỏ xúm lại. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3. đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu lời đầy đủ câu. hỏi: + Câu 1: Bác Nhân làm nghề gì? + Làm đồ chơi bằng bột màu + Câu 2: Chi tiết nào cho thấy trẻ con rất thích đồ + Ở ngoài pố, cái sào nứa chơi của Bác Nhân? cám đồ chơi của bác dựng chỗ nào là dụng chỗ ấy, các
- bạn nhỏ xúm lại + Câu 3: Vì sao bác Nhân muốn chuyển về quê. a. Vì bác về quê làm ruộng. a. Vì bác về quê làm ruộng. b. Vì trẻ con ít mua đồ chơi của bác. c. Vì bác không muốn làm đồ chơi nữa. + Câu 4: Bạn nhỏ đã bí mật được điều gì trước + Đâm con lợn đất, được buổi bán hàng cuối cùng của bác Nhân. một ít tiền. Sáng hôm sau, tôi chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua giúp đồ chơi của bác. + Câu 5: Theo em, bạn nhỏ là người như thế nào. + Biết tìm mọi cách để làm - GV mời HS nêu nội dung bài. cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. + Hoặc có thể nêu ý kiến - GV Chốt: Bác Nhân, người chuyện làm đồ khác... chơi cho trẻ em, là một người đáng trân trọng vì - HS nêu theo hiểu biết của bác yêu nghề, yêu các bạn nhỏ. Những người như mình. bác Nhân sẽ góp phần giữ gìn văn hóa dân tộc -2-3 HS nhắc lại thông qua việc giữ gìn một loại đồ chơi dan gian cho tre em – tò he. Câu chuyện còn nói về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực + Cho HS kể một câu chuyện về việc mình biết tiễn. quan tâm tới những người xung quanh . - HS theo dõi + GV động viên HS mạnh dạn kể. + Trả lời các câu hỏi. - Nhắc nhở các em nên quan tâm tới mọi người - Lắng nghe, rút kinh xung quanh. nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. -------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy)
- -------------------------------------------------------- Công nghệ ( Cô Thu dạy ) -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tin học ( Cô Liễu dạy ) -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Luyện kĩ năng tìm số lớn gấp mấy lần số bé. - Vận dụng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé vào các bài luyện tập vào giải toán có lời văn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: + Câu 1: Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?. + Nêu và thực hiệnví dụ + Câu 2: Nêu 1 ví dụ cụ thể - HS lắng nghe.
- - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cả lớp) Số? - GV hướng dẫn cho HS nhận biết ý 1 theo mẫu. - 1 HS nêu cách tìm tích Yêu cẩu HS biết cách tìm số lớn gấp mấy lần số bé, biết cách tìm số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị; từ đó nêu (viết) được số thích hợp ở ô có dấu - HS lần lượt trả lời kết quả “?” (theo mẫu). - ý 2, 3, 4, 5 học sinh trả lời miệng - HS khắc sâu kiến thức tìm số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị và số lớn gấp số bé bao nhiêu lần. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cả lớp) Nhận biết Yêu cầu HS nhận biết được đâu là hàng, cột của bảng các quả bóng, quan sát tranh rồi trả lời câu -HS quan sát nhận biết hành, cột hòi ở mỗi câu a, b. - Cấu a: HS có thể đếm số bóng ở mỗi hàng, mồi cột rồi nêu (viết) số thích hợp ở ô có dấu ? - HS nêu được: mỗi hàng có 8 quả bóng, mỗi cột có 4 quả - Câu b: Yêu cầu HS phân tích đề, tìm cách giải và bóng. trình bày được bài giải. Bài giải - Lần lượt HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn Số bóng trong một hàng gấp số bóng trong một cột số lần là: nhau. 8 : 4 = 2 (lần) - GV Nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 2 lần. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải bài toán - GV cho HS đọc đề bài, phân tích đề toán, suy - HS làm vào vở. nghĩ cách làm Bài giải - Gọi HS làm vào vở sau đó nêu kết quả, HS nhận Thuyền lớn chở nhiều hơn xét lẫn nhau. thuyền nhỏ số khách là: 24 - 6 = 18 (khách) Đáp số: 18 khách. b) Bài giải Số khách ở thuyền lớn gấp số khách ở thuyến nhỏ số lấn là:

