Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên

docx 57 trang Hà Thanh 05/12/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_17.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên

  1. TUẦN 17 Thứ hai ngày 30 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ KỈ NIỆM THEO TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. Giáo dục HS có ý thức tự giác chuẩn bị hành trang cho các chuyến đi. 2 Năng lực chung Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động 3.Phẩm chất HS có thái độ thân thiện, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực, tăng cường khả năng giao tiếp. *HSHN: Ra sân cùng các bạn II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Loa, míc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của Giáo vên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn - HS tập trung trật tự trên sân trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt theo chủ điểm: *Khởi động - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát *Khám phá- Thực hành - GV dẫn dắt vào hoạt động *HĐ 1: Nghe tổng kết phong trào học tập - Lắng nghe và rèn luyện theo tác phong chú bộ đội. - GV nhận xét qua 1 tuần hs thực hiện phong trào rèn luyện theo tác phong chú bộ đội. - GV tuyên dương những hs thực hiện tốt.
  2. *HĐ 2: Nghe hướng dẫn về cách chuẩn bị hành lang cho các chuyến đi. - GV chiếu video chuẩn bị hành trang cho - HS quan sát các chuyến đi. - Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi với câu hỏi: - HS thảo luận cặp đôi. + Qua đoạn video em thấy các bạn đang chuẩn bị đi đâu? + Bạn nữ chuẩn bị những gì trước chuyến + Đang chuẩn bị đi du lịch ở Hạ đi? Long. + Theo em, tại sao bạn nữ lại chuẩn bị nhiều đồ như vậy? + Chuẩn bị quần áo, lều, nước uống, - Gọi từng cặp đôi trình bày trước lớp. hộp y tế, đèn pin, - Gọi hs nhận xét. + Vì khi cần đến sẽ có đồ để dùng, *GV nhận xét và kết luận: Trước khi có chuyến đi chúng ta cần phải chuẩn bị 1 số - Cặp đôi trình bày trước lớp. đồ dùng cá nhân để giúp chúng ta có - HS nhận xét. chuyến đi suôn sẻ không gặp nhiều khó - Lắng nghe khăn khi đi... *HSHN: Ra sân cùng các bạn 3. Vận dụng, trải nghiệm HS chia sẽ - Sắp tới em có chuyến đi giả ngoại nào không? HS chia sẽ Em chuẩn bị hành trang cho chuyến đi sắp tới? - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ___________________________________ Tiếng Việt NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI; NÓI VÀ NGHE, KỂ CHUYỆN: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  3. - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Người làm đồ chơi. Bước đầu tiên biết đọc VB với giọng đọc thể hiện được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhận vật, nêu được đặc điểm của các nhân vật trong câu chuyện dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Bác Nhân, người chuyện làm đồ chơi cho trẻ em, là một người đáng trân trọng vì bác yêu nghề, yêu các bạn nhỏ. Những người như bác Nhân sẽ góp phần giữ gìn văn hóa dân tộc thông qua việc giữ gìn một loại đồ chơi dan gian cho tre em – tò he. Câu chuyện còn nói về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. - Kể lại được câu chuyện Người làm đồ chơi. - Hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he cũng như những nghề nghiệp khác nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. *HSHN: Đọc a, e, ê II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point, tranh. - SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1. Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Nêu ích lợi + Trả lời: Hải đăng phát sáng của những ngọn hải đăng? trong đêm giúp tàu thuyền điịnh hướng đi lại giữa đại dương. Chỉ cần nhìn thấy ánh sáng hải đăng, người đi biển
  4. sẽ cảm thấy yên tâm, không + Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Những lo lạc đường. ngọn hải đăng được thắp sáng bằng gì? + Trả lời: Những ngọn hải đăng được thắp sáng bằng điện năng lượng mặt trời. Đó là nguồn điện được tạo ra từ việc chuyển đổi ánh sáng mặt - GV nhận xét, tuyên dương. trời thành điện. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe. từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu - HS lắng nghe cách đọc. đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn). - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến Công việc của mình . + Đoạn 2: Tiếp theo cho bán nốt trông ngày mai. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: bột màu, sào nứa, xúm lại, tinh - HS đọc nối tiếp theo đoạn. nhanh, làm ruộng, - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu dài: Ở ngoài phố,/ cái sào nứa cám đồ chơi của bác/ dựng chỗ nào/ là chỗ ấy,/ các bạn - 2-3 HS đọc câu dài. nhỏ xúm lại. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3. đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu lời đầy đủ câu. hỏi: + Câu 1: Bác Nhân làm nghề gì? + Làm đồ chơi bằng bột màu + Ở ngoài pố, cái sào nứa + Câu 2: Chi tiết nào cho thấy trẻ con rất thích đồ cám đồ chơi của bác dựng chơi của Bác Nhân?
  5. chỗ nào là dụng chỗ ấy, các bạn nhỏ xúm lại + Câu 3: Vì sao bác Nhân muốn chuyển về quê. a. Vì bác về quê làm ruộng. a. Vì bác về quê làm ruộng. b. Vì trẻ con ít mua đồ chơi của bác. c. Vì bác không muốn làm đồ chơi nữa. + Câu 4: Bạn nhỏ đã bí mật được điều gì trước buổi + Đâm con lợn đất, được một bán hàng cuối cùng của bác Nhân. ít tiền. Sáng hôm sau, tôi chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua giúp đồ chơi của bác. + Câu 5: Theo em, bạn nhỏ là người như thế nào. + Biết tìm mọi cách để làm - GV mời HS nêu nội dung bài. cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. + Hoặc có thể nêu ý kiến - GV Chốt: Bác Nhân, người chuyện làm đồ chơi khác... cho trẻ em, là một người đáng trân trọng vì bác yêu nghề, yêu các bạn nhỏ. Những người như bác Nhân - HS nêu theo hiểu biết của sẽ góp phần giữ gìn văn hóa dân tộc thông qua việc mình. giữ gìn một loại đồ chơi dan gian cho tre em – tò -2-3 HS nhắc lại he. Câu chuyện còn nói về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - 3. Nói và nghe: Người làm đồ chơi 3.1. Hoạt động 3: Kể lại người làm đồ chơi - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: cộng đông gắn bó - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS dựa vào + Yêu cầu: HS dựa vào gợi ý gợi ý trong SHS kể lại từng đoạn câu chuyện. trong SHS kể lại từng đoạn câu chuyện - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS đại diện trình bày kể từng đoạn câu chuyện - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4:
  6. - GV hỏi HS về nội dung câu chuyện. - HS thảo luận: - Nêu về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. - GV nhận xét, tuyên dương. GV kết luận: ( Hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he cũng như những nghề nghiệp khác nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh.) *HSHN: Đọc a, e, ê 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực + Cho HS kể một câu chuyện về việc mình biết tiễn. quan tâm tới những người xung quanh . - HS theo dõi + GV động viên HS mạnh dạn kể. + Trả lời các câu hỏi. - Nhắc nhở các em nên quan tâm tới mọi người - Lắng nghe, rút kinh xung quanh. nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố về phép nhân, chia số có ba chữ số với (cho) số có một chữ số khi giải các bài toán vé tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn (hai bước tính); bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép nhân. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
  7. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. *HSHN: Viết các số từ 11 đến 20 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point, bảng phụ. - SGK và bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. GV chiếu trò chơi “ Vòng quay may mắn” GV đưa ra trò chơi cho HS tham gia quay. Mỗi lần quay - 6 HS tham gia trò chơi đến tên bạn nào thì bạn đó chọn kết quả 1 phép tính đã cho. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cả lớp) Tính giá trị biểu thức - GV quan sát hình, yêu cầu HS tính được giá trị - HS quan sát và trình bày của biếu thức ghi ở môi bảng rói nêu (nổi) với cánh 360 + 47- 102 = 407 – 102 = 305 hoa ghi sổ là giá trị của biểu thức đó (theo mẫu) 360 - (335 - 30) = 360 - 305 = 55 Nối cánh hoa số 305 với biểu thức A. Nối cánh hoa số 55 với biểu thức B.
  8. 132 x (12 - 9) = 132 x 3 =396 (150 + 30): 6 = 180 : 6 = 30 Nối cánh hoa số 396 với biếu thức c. Nối cánh hoa số 30 với biếu thức E. - GV nhận xét, tuyên dương. 80 + 60 X 2 = 80 + 120 = 200 Nối cánh hoa 200 với biểu thức D. - HS đọc và phân tích bài toán Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Giải bài toán cùng thống nhất giải bài toán - GV cho HS đọc đề bài, phân tích đề toán, suy Bài giải nghĩ cách làm. Yêu cầu HS giải được bài toán có Cây cau hiện nay cao gấp cây lời văn liên quan số lớn gấp mấy lần số bé. cau lúc mới tróng số lần là: - Gọi HS làm vào vở sau đó nêu kết quả, HS nhận 6:2 = 3 (lần) xét lẫn nhau. Đáp số: 3 lần - HS lần lượt chia sẻ kết quả Bài 3: (Làm việc cả lớp) - HS đọc được bài toán qua mô a.Yêu cầu HS: Dạng bài khám phá giúp HS làm tả hình vẽ quen, nhận biết được tính chất kết hợp của phép Con ngỗng cân nặng 6 kg, con nhân. chó nặng gấp 2 lần con ngỗng, con lợn nặng gấp 5 lần con chó. Hỏi con lợn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? -HS phân tích bài toán và rút ra phép tính 6 x 2 x 5 = - HS lần lượt nêu các cách để đưa ra kết quả. + Mai đã nhóm hai thừa số đầu thành biểu thức: (6 x 2) x 5 rồi tính được 60;
  9. + Việt đã nhóm hai thừa số sau thành biểu thức 6 x (2 x 5) rồi tính được 60; Rô-bốt đã nhận xét (như bóng nói) cả hai bạn đều làm dùng, cách tính của Việt thuận tiện hơn. + GV chốt lại: (6 X 2) X 5 = 6 X (2 5) (muốn tính 6 - HS làm vào vở sau đó trình bày x 2 x 5 có thê’ tính (6 X 2) bằng 12 rồi nhân 12 với 8 x 5 x 2 = 8 x (5 x 2) 5 hoặc tính (2 X 5) bằng 10 rồi lấy 6 nhân với 10). = 8 x 10 = 80 b. GV cho HS tự vận dụng, lựa chọn cách tính giá trị của biểu thức thuận tiện. 9 x 2 x 5 = 9 x (2 x 5) - Lần lượt HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. = 9 x 10 = 90 - GV Nhận xét, tuyên dương. *HSHN: Viết các số từ 11 đến 20 3. Vận dụng, trải nghiệm - - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi. Khoanh tròn vào - HS tham gia để vận dụng kết quả đúng: GV chuẩn bị sẵn kiến thức đã học vào thực - ( Chiếu lên màn hình cho HS chơi) tiễn. - + HS chọn kết quả đúng - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ___________________________________ Tiếng Việt NGHE VIẾT: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  10. 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả một đoạn bài Người làm đồ chơi ( theo hình thức nghe- viết) trong khoảng 15 phút. - Viết đúng chữ viết hoa tên người. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết quan tâm, yêu thương mọi người, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. *HSHN: viết và đọc e, ê, i II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point, bảng phụ - SGK, bảng con, vở ô li, vở BT TV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời: quyển sách + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. + Trả lời: xe đạp - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: câu chuyện nói về tấm - HS lắng nghe. lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. - Mời 1,2 HS đọc đoạn chính tả . - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết đoạn chính tả: + Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu, tên riêng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu.
  11. + HS viết ra nháp những từ ngữ dễ viết sai chính - Học sinh viết tả, một số từ dễ nhầm lẫn: VD sào nứa, đen sạm,..... - HS lắng nghe. - HS nghe viết chính tả. - GV đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS - GV đọc từng câu cho HS nghe. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại câu cho HS dò rồi đọc câu tiếp theo. - HS nghe, dò bài. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Viết thông tin vào phiếu mượn sách (làm việc nhóm 2). - GV mời 1,2 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Gv lưu ý xho HS có nhiều từ cần được viết hoa( tên riêng của mình, tên địa danh ( phố, huyện, - HS lắng nghe. tỉnh,....) tên tác giả, chữ cái đầu của tên sách.) - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau thảo luận và làm vào phiếu. - Các nhóm sinh hoạt và làm việc theo yêu cầu. - HS viết vào vở. - Mời đại diện nhóm nhận xét. - HS đổi vở cho nhau nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV HD HS thực hiện yêu cầu. Nếu không có đất - HS lắng nghe và thực hiện. nặn thì HS có thể làm bằng giấy hoặc các vật liệu sẵn có. Sau khi các em làm xong hãy giới thiệu đồ chơi đó với bố mẹ. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. *HSHN: viết và đọc e, ê, i 4. Củng cố GV tổng kết bài học sau 3 tiết dạy. - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi GV có thể nói thêm: Bài Người làm đồ chơi giúp của GV em hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he cũng như những nghề nghiệp khác nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có)
  12. ... ____________________________________ Buổi chiều Tự nhiên và xã hội CHỨC NĂNG MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Trình bày được chức năng một số bộ phận của thực vật ( sử dụng sơ đồ, tranh ảnh) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. *HSHN: Xem tranh trang 62, 63 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point, tranh - SGK, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV kiểm tra kiến thức của bài học trước thông qua - HS tham gia trò chơi trò chơi “ sóc nhặt hạt dẻ” bằng các câu hỏi: + Chức năng của rễ, thân + Chức năng của lá - GV nhận xét tuyên dương - HS nhận xét - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe 2. Khám phá
  13. Hoạt động 1: Quá trình phát triển của cây đu đủ - GV yêu cầu HS quan sát các hình và nói được quá - HS thực hiện theo yêu trình phát triển của cây đủ đủ từ hạt. cầu, chia sẻ trong nhóm - GV mời các nhóm trình bày - Một số nhóm chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm khác nhận xét Hoạt động 2: Chức năng của hoa và quả - GV gợi ý cho các nhóm quan sát nơi chứa hạt ở hình 9 để thấy vai trò của quả, đặc điểm của cây - HS lắng nghe và trả lời trưởng thành để thấy vai trò của hoa trong việc tạo quả. + Bên trong quả đu đủ chứa gì? + chứa hạt + Hoa có chức năng gì? + hoa giúp cây tạo quả + Quả có chức năng gì? +quả chứa hạt, hạt mọc - GV mời các HS khác nhận xét. thành cây mới - GV kết luận - HS nhận xét, bổ sung 3. Thực hành, luyện tập - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “ Tôi là bộ phận nào của cây” - GV yêu cầu các nhóm đố nhau về chức năng các - HS thực hiện bộ phận: rễ, thân, lá, hoa, quả của cây + “Tôi” hút nước và muối - Yêu cầu đại diện các nhóm tham gia trò chơi khoáng. + “Bạn” là... - GV nhận xét, tuyên dương *HSHN: Xem tranh trang 62, 63 3. Vận dụng, trải nghiệm Hoạt động 3. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu HS đọc câu dẫn và trả lời câu hỏi - Học sinh đọc câu dẫn, trả + Chiếc hộp cần đặc điểm gì để có thể vận chuyển lời câu hỏi và chia sẻ ý được cây? kiến với các bạn trong nhóm - Đại diện các nhóm trình - GV yêu cầu HS liệt kê các đồ dùng đã chuẩn bị: bày cây, hộp... - GV chốt kiến thức và đồ dùng cần thiết để làm hộp Hoạt động 4. Thực hành làm hộp - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV tổ chức cho HS thảo luận sử dụng các đồ dùng - HS thảo luận và thực đã chuẩn bị để cắt, dán,...tạo thành một chiếc hộp hiện
  14. đảm bảo có chỗ trao đổi không khí, vừa với cây của nhóm Hoạt động 5. Trưng bày sản phẩm - GV tổ chức cho các nhóm giới thiệu sản phẩm của - Các nhóm trình bày sản nhóm mình về chiếc hộp đã làm. phẩm - GV nhận xét và khen ngợi - HS lắng nghe - Gọi HS đọc lời chốt của ông Mặt Trời - HS đọc - GV dặn dò, nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ___________________________________ Công nghệ ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn lại các kiến thức đã học trong học kì 1 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Vận dụng thông qua tìm tòi, khám phá thêm các kênh truyền hình, chương trình truyền hình khác phù hợp với lứa tuổi HS. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. *HSHN:Ngồi nghe các bạn trả lời II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS khởi động thông qua trả lời - HS lắng nghe. một số câu hỏi sau:
  15. + Hôm trước các em học bài gì? + Trả lời: ... + Chia sẻ hiểu biết của mình về mối quan hệ đơn + HS trả lời theo hiểu biết của giản giữa đài truyển hình và máy thu hình. mình. - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - GV gọi 1 - 2 HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận - HS khác nhận xét, góp ý. xét, góp ý. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét và kết luận, dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá Khoanh vào chữ cái (A, B, C, D) trước câu trả lời - Học sinh đọc yêu cầu bài, trao đúng nhất ở các câu 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8 và thực hiện đổi cặp đôi và trình bày: yêu cầu ở câu 4. Đáp án Câu 1: Những việc không nên làm khi sử dụng Câu 1: C đèn học là: M1 A. Đặt đèn ở vị trí chắc chắn B. Điều chỉnh hướng chiếu sáng để ánh không gây chói mắt. C. Sờ tay vào bóng đèn khi đèn đang sáng hoặc vừa tắt. Câu 2 (1 điểm): Khoanh vào câu đúng: (M2) Câu 2: A Khi sử dụng đèn học, cần: A. Điều chỉnh độ cao, độ sáng và hướng chiếu sáng của đèn cho phù hợp. B. Tắt đèn khi không sử dụng. C. Đặt đèn trên bề mặt bàn bị ướt. Câu 3: Quạt điện có bao nhiêu bộ phận? M1 Câu 3: B A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 Câu 4: Chọn từ gợi ý dưới đây và điền vào chỗ Câu 4 . cho phù phù hợp: M3
  16. Chắc chắn, trái, phải, chiếu thẳng, điều chỉnh Chắc chắn, trái, phải, chiếu thẳng, điều chỉnh.Đặt đèn học ở Đặt đèn học ở vị trí phía vị trí chắc chắn phía bên người học. Điều chỉnh hướng chiếu bên trái người học. Điều sáng để ánh sáng không chỉnh hướng chiếu sáng để ánh vào mắt, gây chói mắt. sáng không chiếu thẳng vào Câu 5. Hành động thể hiện sự an toàn ở môi mắt, gây chói mắt. trường công nghệ trong gia đình là: M2 A. Dùng dây điện nguồn bị hở vỏ bọc. B. Chơi đùa ở khu vực bếp đang nấu. C. Sắp xếp ngăn nắp bát, đĩa trên giá đựng. Câu 5: D D. Cắm phích điện khi tay khô ráo. Câu 6 (1 điểm): Khoanh vào câu sai: (M2) Máy thu hình được dùng để: A. Sản xuất các chương trình truyền hình. B. Xem các chương trình truyền hình. C. Thu tín hiệu truyền hình. Câu 6: C Câu 7 (1 điểm): Khoanh vào câu đúng nhất: (M3) Nếu sử dụng sản phầm công nghệ không đúng cách có thể xảy ra điều gì? A. Gây nguy hiểm cho con người. B. Gây hại cho sản phẩm và ảnh hưởng đến Câu 7: B sức khoẻ, tính mạng của con người. C. Gây tử vong. Câu 8 (1 điểm): Khoanh vào câu đúng nhất (M1) Khi xem truyền hình, em sẽ ngồi như thế nào? A. Ngồi gần sát ti-vi. B. Ngồi rất xa ti-vi. C. Ngồi xem vừa với khoảng cách và tầm mắt khi Câu 8: C xem.
  17. Câu 9 (1 điểm): M3 a) Máy thu thanh là thiết bị thu nhận các tín hiệu truyền thanh a. Em hiểu thế nào là “máy thu thanh”? qua ăng ten và phát ra loa. b) Nêu khái niệm về “đài truyền hình”? b) Đài truyền hình là nơi sản xuất các chương trình phát thanh và phát tín hiệu truyền hình qua ăng ten. Thao tác khi sử dụng ti vi là: Bật ti vi, chọn kênh truyền Câu 10. Em hãy nêu thao tác khi sử dụng ti vi? hình, điều chỉnh âm lượng, tắt ti M2 vi khi không sử dụng. - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. *HSHN:Ngồi nghe các bạn trả lời 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”. - Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào - Lớp chia thành các đội theo thực tế), viết tên và nội dung chương trình truyền yêu cầu GV. hình mà em biết. - Cách chơi: - HS lắng nghe luật chơi. + Thời gian: 2-4 phút + Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp. - Học sinh tham gia chơi + Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên và nội dung chương trình truyền hình mà em biết. + Hết thời gian, đội nào viết được nhiều tên và nội dung chương trình truyền hình, đội đó thắng. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ...... _____________________________________ Giáo dục thể chất BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN VƯỢT QUA CHƯỚNG NGẠI VẬT TRÊN ĐƯỜNG GẤP KHÚC ( tiết 4)
  18. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. NL vận động cơ bản: Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường gấp khúc . - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường gấp khúc. 2.Năng lực chung -Tự chủ và tự học: Tự xem trước bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường gấp khúc trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3.Phẩm chất - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. *HSHN : Ra sân cùng các bạn II.ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường -Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T. gian S. Hoạt động GV Hoạt động HS lần 1.Khởi động 5 – 7’ Nhận lớp - GV nhận lớp thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe HS phổ ￿￿￿￿￿￿￿￿ biến nội dung, yêu cầu ￿￿￿￿￿￿￿ - Khởi động giờ học. ￿ - Xoay các khớp cổ 2x8 - GV HD học sinh - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, N khởi động GV. hông, gối,...
  19. - Trò chơi “ Lộn cầu - GV hướng dẫn chơi vồng 2-3’ - HS Chơi trò chơi. 2. Khám phá – luyện 16-18’ tập : -Đội hình HS quan sát - Học di chuyển vượt - Cho HS quan sát tranh ￿￿￿￿￿￿￿￿ qua chướng ngại nhỏ, ￿￿￿￿￿￿￿ lớn trên đường gấp - GV làm mẫu động tác ￿ khúc kết hợp phân tích kĩ - HS quan sát GV - Bài tập chuyển vượt thuật động tác. làm mẫu qua chướng ngại nhỏ, - Hô khẩu lệnh và thực trên đường gấp khúc hiện động tác mẫu - HS tiếp tục quan sát - Cho 2 HS lên thực - Bài tập di chuyển hiện động tác mẫu vượt qua chướng ngại - GV cùng HS nhận lớn trên đường gấp xét, đánh giá tuyên khúc dương -Luyện tập Tập đồng loạt - Đội hình tập luyện -GV thổi còi đồng loạt. - HS thực hiện ￿￿￿￿ động tác. ￿￿￿￿ - Gv quan sát, sửa ￿￿￿￿￿￿￿￿ sai cho HS. Tập theo tổ nhóm - Y,c Tổ trưởng cho -ĐH tập luyện theo tổ các bạn luyện tập ￿ ￿ theo khu vực. ￿￿￿ ￿￿
  20. - Tiếp tục quan sát, ￿GV￿ nhắc nhở và sửa sai cho HS Tập theo cặp đôi -Phân công tập theo cặp đôi - HS vừa tập vừa -GV Sửa sai giúp đỡ nhau sửa - GV tổ chức cho HS động tác sai thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét - Từng tổ lên thi đua đánh giá tuyên trình diễn Thi đua giữa các tổ dương. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách -Trò chơi “Chạy tiếp chơi, tổ chức chơi thở - Chơi theo hướng sức ”. và chơi chính thức dẫn cho HS. - Nhận xét tuyên ￿￿￿ dương và sử phạt ￿￿￿ người phạm luật -Bài tập PT thể lực: *HSHN : Ra sân cùng -Cho HS chạy bước các bạn nhỏ tại chỗ đánh tay - Vận dụng tự nhiên 20 lần - HS thực hiện kết - Thả lỏng cơ toàn - Yêu cầu HS quan sát hợp đi lại hít thở thân. tranh trong sách trả - Thả lỏng cơ toàn lời câu hỏi BT? - HS trả lời thân. -GV hướng dẫn - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả, ý - HS thực hiện thả chung của buổi học. thức, thái độ học của lỏng Hướng dẫn HS Tự hs. -ĐH kết thúc ôn ở nhà VN ôn lại bài và ￿￿￿￿￿￿￿￿ Xuống lớp chuẩn bị bài sau. ￿￿￿￿￿￿￿ ￿ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ...