Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_18.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên
- TUẦN 18 Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2022 Tập viết ÔN CHỮ HOA N(tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng Ng) V, T (1 dòng) viết đúng tên riêng: Nguyễn Văn Trỗi (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhiễu điều... thương nhau cùng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Có kĩ năng viết đúng, viết đều, viết đẹp. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và các phẩm chất 2.1. Phát triển các NL chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 2.2. Bồi dưỡng phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa N (Ng), các chữ Nguyễn Văn Trỗi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: Vở tập viết 3 tập hai, bảng con, phấn, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động : - Lớp hát 1 bài hát - GV giới thiệu bài: Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa Nh, Ng có trong từ và câu ứng dụng. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS viết chữ hoa: a. Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa N, V, T: H. Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào? (Chữ hoa Ng, V, Tr ) - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết chữ Nh, Ng, Tr, V trên bảng con. - GV nhận xét bài viết trên bảng con. b) Luyện viết từ ứng dụng: (tên riêng) - HS đọc từ ứng dụng: GV giới thiệu về anh hùng liệt sĩ Nguyễn Văn Trỗi H. Em biết gì về anh hùng liệt sĩ Nguyễn Văn Trỗi - GV giới thiệu: - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS nêu độ cao từng con chữ: con chữ N, V, T, g, y cao 2 ô li rưỡi; con chữ ô, a, n cao 1 ô li. - HS viết bảng con. - GV nhận xét, chỉnh sửa. c) Luyện viết câu ứng dụng: - 1 HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: Nhiễu điều là mảnh vải đỏ, người xưa
- thường dùng để phủ lên giá gương đặt trên bàn thờ. Đây là hai vật không thể tách rời. Câu tục ngữ muốn khuyên người trong một nước cần phải biết gắn bó, thương yêu, đoàn kết với nhau. ? Các chữ có chiều cao như thế nào? Chữ N, h, g cao 2 li rưỡi; chữ t cao 1 li rưỡi; chữ p, cao 2 li; các chữ còn lại cao 1 li. GV viết mẫu câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng. - HS tập viết trên bảng con: Hoạt động 3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu: + Các chữ Nh: 1 dòng chữ V, T 1 dòng + Viết tên riêng: Nguyễn Văn Trỗi: 1 dòng + Viết câu ứng dụng: 1 lần - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm. *. HSKT tập viết một số chữ trong bài tuỳ thuộc vào khả năng viết của em. - Nhận xét. - GV chấm, chữa 5- 7 bài. Hoạt động 4. Vận dụng - Luyện viết thêm để viết các đoạn văn, bài văn ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Tập đọc - Kể chuyện Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu nội dung bài: ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhõ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trư ớc đây. - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy với các chiến sĩ nhỏ tuổi). Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý. (Ghép 2 tiết thành 1 tiết) 2. Góp phần phát triển năng lực chung và các phẩm chất 2.1. Phát triển các NL chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 2.2. Bồi dưỡng phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.Ti vi 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động1. Khởi động : - Lớp hát 1 bài
- - GV giới thiệu bài: Trong giờ tập đọc này, các em sẽ được làm quen với những bạn thiếu niên có tinh thần yêu nước sâu sắc, không quản khó khăn, gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc qua bài tập đọc Ở lại với chiến khu. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm toàn bài (nêu giọng đọc toàn bài: giọng to, rõ ràng, mạnh mẽ) b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Cho HS chia đoạn: 4 đọan (theo SGK) - Đọc từng câu nối tiếp. - Đọc từng đoạn: HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài. - HS đặt câu với thống thiết, bảo tồn. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc ĐT toàn bài. Hoạt động 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: * Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm 4 (thời gian 3 phút) + HS cá nhân đọc câu hỏi, đọc lướt từng đoạn rồi suy nghĩ, sau đó thảo luận theo nhóm, chia sẻ trong nhóm theo các câu hỏi trong SGK. + GV đi đến các nhóm để theo dõi, hướng dẫn HS cách hỏi, đáp và thống nhất câu trả lời trong nhóm. + Chia sẻ trước lớp. H: Trung đoàn trưởng gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì? (Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn: cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống với gia đình vì cuộc sống chiến khu còn gian khổ, thiếu thốn...) *GV lồng ghép nội dung GDANQP: Giới thiệu vị trí và vai trò của chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến H: Vì sao nghe ông nói “Ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại ?” (Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải xa chiến khu, chỉ huy...không được tham gia chiến đấu) H: Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà? (Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu đói, sống chết với chiến khu không muốn về ở chung với tụi Tây, tụi Việt gian..) H: Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động? (Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn trưởng cho các em ăn ít đi miễn là đừng bắt các em phải trở về) H: Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài?(Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối). H: Qua câu chuyện này em hiểu điều gì về các chiến sĩ Vệ quốc đoàn nhỏ tuổi (rất yêu nước, không ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc ) - HS trả lời – HS nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, chốt kiến thức. Hoạt động 4. Luyện đọc lại: - GV đọc lại đoạn 2. Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn. - Một vài HS thi đọc đoạn văn. - Một HS đọc cả bài. Hoạt động 5. Vận dụng - Em phải làm gì để bảo vệ đất nước, bảo vệ ANQP? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Toán PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000. LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000). Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3(T104); Bài 1,2,3(T105).. Khuyến khích học sinh làm hết các bài tập. (ghép 2 tiết thành 1 tiết) 2. Góp phần phát triển năng lực chung và các phẩm chất 2.1. Phát triển các NL chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 2.2. Bồi dưỡng phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ. Ti vi 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động: - Lớp hát 1 bài hát - GV nêu mục tiêu, nhiệm vụ tiết học. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới: phép trừ: 8652 – 3917: - GV nêu phép trừ. - HS nêu cách thực hiện (đặt tính rồi tính). HS làm vào bảng con, 1 em lên bảng thực hiện. - Gọi 1 vài HS nêu lại cách tính (như bài học) rồi viết: 8652 - 3917 = 7735. - Phép trừ này có nhớ không? Nhớ ở hàng nào? - GV chú ý HS khi thực hiện phép trừ nếu ta mượn ở hàng nào thì ta phải trả ở hàng đó. H: Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có bốn chữ số ta làm thế nào? - Cho vài HS nêu lại quy tắc. - 3 HS đứng lên đọc lại quy tắc: “Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có bốn chữ số, ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng hàng với chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm thẳng hàng với chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn thẳng cột với chữ số hàng nghìn”. Hoạt động 3.Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm vào bảng con bài thứ nhất - Gv nhận xét.
- - HS làm vào vở các bài còn lại. 3 HS lên bảng chữa bài, nêu cách tính. Kết quả: 3413 ; 2655 ; 959 ; 2637 Bài 2: HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở. Bạn nào làm nhanh làm thêm câu a. - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính - Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất kết quả. Kết quả: 2555 ; 5923 ; 3327 ; 1828 Bài 3: HS đọc yêu cầu - HS độc bài toán, tóm tắt và làm vào vở. - 1 HS đọc lời giải và phép tính, GV ghi bảng. Bài giải Cửa hàng còn lại số mét vải là: 4283 – 1635 = 2648 (m) Đáp số: 2648 m vải. Hoạt động 4. Luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu a. GV viết bảng phép trừ : 8000 - 5000 = ? - Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu cách nhẩm: Tám nghìn trừ năm nghìn bằng ba nghìn. - Vậy 8000 - 5000 = 3000 - Cho 1 số HS nêu lại cách thực hiện. - HS nối tiếp nhẩm rồi nêu kết quả các bài còn lại. 9000 – 1000 = 8000;10000 - 8000 = 2000 - GV cùng lớp nhận xét. Bài 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu 1 HS thi làm bài nhanh - Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở - Nhận xét, chốt lại. - Nhận xét bài làm của HS 7800 –500 =7300; 4100 – 1000 = 3100 9500 – 100 =9400 ; 5800 – 5000 = 800 Bài 3: HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm vào vở - 4 HS lên bảng đặt tính rồi tính, nêu lại cách làm bài - GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải đúng. b 6473 4492 - 5645 - 833 828 3659 Hoạt động 5. Vận dụng - Vận dụng để tính toán và làm bài tập ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________
- Tự nhiên và xã hội THỰC VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết được cây đều có rễ, thân, lá, hoa, quả. - Nhận ra sự đa dạng về phong phú của thực vật. Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được thân, rễ, lá, hoa, quả của một số cây. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và các phẩm chất 2.1. Phát triển các NL chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 2.2. Bồi dưỡng phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: cây thật và cây ngoài sân trường. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập: bút màu, giấy vẽ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1.Khởi động: + Nói về điều kiện ăn, ở, vệ sinh của gia đình em trước kia và hiện nay ? - 2 HS trả lời. +Nói về điều kiện sinh hoạt của trường em trước kia và hiện nay ? - Nhận xét – tuyªn d¬ng. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới - Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh - Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên. Cách tiến hành: Bước 1. Đưa ra tình huống xuất phát: - Cho HS lần lượt kể tên một số cây xung quanh trường hoặc một số cây mà em biết. - HS lắng nghe. GV nêu: Các cây rất khác nhau, đa dạng về đặc điểm bên ngoài như màu sắc, hình dạng, kích thước nhưng các cây có chung về mặt cấu tạo. Vậy cấu tạo của cây gồm những bộ phận chính nào? Bước 2. Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS qua các tranh ảnh về các loại cây: Bước 3. Đề xuất câu hỏi và phương pháp tìm tòi: - Cho HS làm việc theo nhóm 4 - GV chốt lại các câu hỏi các nhóm: nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học: + Xung quanh ta có nhiều cây hay ít cây? + Hình dạng , kích thước của mỗi cây như thế nào? + Mỗi cây đều có những bộ phận nào ? Bước 4.Thực hiện phương án tìm tòi khám phá: - GV hướng dẫn, gợi ý HS đề xuất các phương án tìm tòi, khám phá để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3. - HS nghe và suy nghĩ để chuẩn bị tìm tòi khám phá.
- - HS làm việc cá nhân thông qua những tranh ảnh về các loài cây- ghi lại những hiểu biết của mình về hình dạng kích thước, các bộ phận của một số cây vào vở ghi chép thí nghiệm. - HS làm việc theo nhóm 4: tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm về hình dạng kích thước, cấu tạo của một số loài cây. - Cho HS quan sát các loại cây có trong hình trang 76, 77 SGK: nêu tên và những điểm giống nhau và khác nhau của một số loại cây đó. - Đại diện nhóm nêu đề xuất câu hỏi về hình dạng, kích thước và cấu tạo của một số cây. - Các nhóm quan sát và thảo luận các câu hỏi ở bước 3. - Đại diện nhóm trình bày kết luận . - HS so sánh lại với hình tượng ban đầu xem thử suy nghĩ của mình có đúng không ? Bước 5 .Kết luận rút ra kiến thức: -GV cho các nhóm lần lượt trình bày kết luận sau khi quan sát, thảo luận. - GV nhận xét, chốt lại. => Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân, lá, hoa và quả. * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. *)Mục tiêu: HS biết vẽ và tô màu một số cây. *)Cách tiến hành. Bước 1. Làm cá nhân: - GV yêu cầu HS lấy giấy và bút chì ra để vẽ một vài cây mà các em quan sát được. - Lưu ý: Tô màu, ghi chú tên cây và các bộ phận của cây trên hình vẽ. Bước 2. Trình bày: - Từng cá nhân dán bài của mình trước lớp. - GV mời một số HS lên tự giới thiệu về bức tranh của mình. - GV nhận xét. Hoạt động 4. Vận dụng - Nêu được các bộ phận của cây, các loại thực vật ở xung quanh mình ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________ Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2022 Mỹ thuật (Cô Thu dạy) ___________________________________ Tiếng Anh (Cô Hương dạy) ___________________________________ Tập đọc CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu nội dung: Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc. - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc mội dòng thơ, khổ thơ. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; học thuộc lòng bài thơ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và các phẩm chất 2.1. Phát triển các NL chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 2.2. Bồi dưỡng phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. * GDANQP: Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ quân đội, công an đã anh dũng hy sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động: - GV giới thiệu bài Hoạt động 2. Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm bài thơ b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng dòng thơ: HS tiếp nối nhau, mỗi em đọc 2 dòng thơ - Đọc từng khổ thơ trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ - GV giúp HS nắm các địa danh được chú giải trong bài. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. * HSKT tập đọc phát âm, đánh vần và đọc một vài câu trong bài: Chú ở bên Bác Hồ. Hoạt động 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: * Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm 2 (thời gian 3 phút) + HS cá nhân đọc câu hỏi, đọc lướt từng đoạn rồi suy nghĩ, sau đó thảo luận theo cặp, chia sẻ trong nhóm theo các câu hỏi trong SGK. + GV đi đến các nhóm để theo dõi, hướng dẫn HS cách hỏi, đáp và thống nhất câu trả lời trong nhóm. + Chia sẻ trước lớp. H: Những câu thơ nào trong bài cho thấy Nga rất mong nhớ chú? (Chú Nga đi bộ đội, Sao lâu quá là lâu, Nhớ chú Nga thường nhắc: Chú bây giờ ở đâu?...) H: Khi Nga nhắc đến chú, thái độ ba, mẹ như thế nào? (Mẹ thương chú khóc đỏ hoe đôi mắt. Ba nhớ chú ngước lên bàn thờ, không muốn nói với con rằng chú đã hi sinh...) H: Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế nào? (Chú đã hi sinh/ Bác Hồ đã mất, chú ở bên Bác Hồ trong thế giới của những người đã khuất...) - HS đọc thầm lại bài và thảo luận câu hỏi sau:
- H: Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì tổ quốc được nhớ mãi ? (Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình yên của nhân dân, cho độc lập tự do của Tổ quốc. Người thân của họ và nhân dân không bao giờ quên ơn họ). - GV chốt lại nội dung bài: Bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc * GV lồng ghép GDANQP: Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ quân đội, công an đã anh dũng hy sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự. * GDTTĐHCM: Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu, hi sinh vì tự do độc lập của dân tộc, vì hạnh phúc của nhân dân. - Bác Hồ và những chiến sĩ hi sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc sẻ sống mãi trong lòng người dânViệt Nam. Hoạt động 4: Vận dụng Đọc lại bài thơ cho người thân nghe ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10 000. - Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn 2. Góp phần phát triển năng lực chung và các phẩm chất 2.1. Phát triển các NL chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 2.2. Bồi dưỡng phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động: - Lớp hát 1 bài hát GV Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta luyện tập các kiến thức về cộng, trừ các số trong phạm vi 10 000; giải bài toán bằng 2 phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm - HS nêu miệng kết quả tính nhẩm.
- - Gọi HS nêu cách nhẩm 1 số bài. Kết quả: 5600 ; 5200 ; 6800 ; 6300 Bài 2: HS đọc yêu cầu: - HS làm bảng con bài a rồi nêu cách thực hiện - Cả lớp làm vào vở - 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính, nêu cách thực hiện. - Cả lớp và GV nhận xét. Kết quả: 8460 ; 6354 ; 4826 ; 3651 Bài 3: HS đọc yêu cầu. + GV cùng HS tóm tắt bài toán H: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? H: Muốn biết đội đó đã trồng được tất cả bao nhiêu cây ta làm thế nào? (trước tiên phải tìm số cây trồng thêm) + Cả lớp làm vào vở - 1 HS làm bảng phụ. Bµi gi¶i: Soá caây troàng theâm ñöôïc laø: 948 : 3 = 316( caây) Soá caây ñöôïc troàng taát caû laø: 948 + 316 = 1264 (caây) Ñaùp soá : 1264 caây + Cả lớp và GV nhận xét. Kết quả: 1264 cây Bài 4: Củng cố về tìm số bị trừ, số trừ, số hạng chưa biết. - HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, số hạng chưa biết. - Gọi HS nêu cách thử lại để kiểm tra kết quả. Ví dụ : x + 285 = 2094 x = 2094 - 285 x = 1809 Thử lại: 1809 + 285 = 2094 - HS tự làm bài vào vở. 3 HS lên bảng chữa bài. - GV cùng lớp nhận xét, chữa bài. Bài 5: HD HS lấy 8 hình tam giác giống nhau rồi xếp thành tam giác to như hình vẽ - HS thực hành xếp. - GV theo dõi, HD thêm. - HS nêu lại nội dung bài học. GV nhận xét giờ học. HĐ3. Vận dụng - Dặn HS về nhà cùng người thân giải bài toán sau: Kho thứ nhất có 4180 kg gạo, kho thứ hai có 2875 kg gạo. Hỏi: a) Kho thứ nhất có nhiều hơn kho thứ hai bao nhiêu kg gạo? b) Cả hai kho có bao nhiêu kg gạo? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2022
- Chính tả NGHE VIẾT: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng Bài tập (2) a/b hoặc Bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và các phẩm chất 2.1. Phát triển các NL chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 2.2. Bồi dưỡng phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động: - Lớp hát 1 bài Gv giới thiệu bài - Trong giờ chính tả này, các em sẽ nghe cô đọc để viết lại các đoạn trong bài tập đọc ở lại với chiến khu. Sau đó các em làm các bài tập chính tả phân biệt s/x hay uốt uốc. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc diễn cảm đoạn chính tả - 1 HS đọc lại bài. H: Lời bài hát nói lên điều gì? (Quyết tâm chiến đấu, sẵn sàng chịu gian khổ, sẵn sàng hi sinh để bảo vệ non sông.) H: Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào? (Như cách trình bày của một đoạn thơ, các chữ đầu mỗi dòng thơ viết thẳng hàng,.) Viết xuống dòng và để trong ngoặc kép.) - HS viết vào nháp: Vệ quốc quân, bay lượn, rực rỡ b. GV đọc bài cho HS viết. Nhắc HS ngồi đúng tư thế, kiểm tra lỗi chính tả, viết nắn nót, đúng độ cao. *. HSKT: tập chép thứ ngày và một vài câu trong bài chính tả: Ở lại với chiến khu. c. Chấm, chữa bài Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 2: a, HS đọc yêu cầu. - HS đọc thầm câu đố, quan sát 2 tranh minh hoạ gợi ý giải câu đố. Suy nghĩ và viết ra nháp.
- - HS nêu lời giải, GV nhận xét đúng, sai - HS làm bài vào vở bài tập. Lời giải: sấm, sét; sông. b. HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở. - 1 HS làm bảng phụ - Gv cùng lớp nhận xét, chữa bài: thuốc, ruột, đuốc, ruột. Hoạt động 4. vận dụng - Hs về nhà luyện viết ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Luyện từ và câu MRVT: TỔ QUỐC - DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nắm được một số nghĩa của từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm (Bài tập 1). - Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (Bài tập 2). - Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (Bài tập 3). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và các phẩm chất 2.1. Phát triển các NL chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 2.2. Bồi dưỡng phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động: - Lớp hát 1 bài - GV giới thiệu bài - Nêu nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2. Mở rộng vốn từ về tổ quốc: Bài tập 1: - 2 HS đọc yêu cầu bài, lớp theo dõi. - HS làm bài vào vở bài tập. - 1 HS làm bài vào bảng phụ. - 2 - 3 HS đọc bài làm. - GV treo bảng phụ cùng lớp nhận xét - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Những từ cùng nghĩa với tổ quốc: Đất nước, non sông, giang sơn... + Những từ cùng nghĩa với bảo vệ: giữ gìn, gìn giữ. + Những từ cùng nghĩa với xây dựng: dựng xây, kiến thiết.
- - GV giải thích thêm cho HS từ: giang sơn, kiến thiết - HS đặt câu với một số từ trên. * HSKT lắng nghe và tập chép một số từ và câu trong bài. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài: - HD HS kể ngắn gọn những gì em biết về 1 số anh hùng, chú ý nói về công lao to lớn của các vị đó với đất nước. Cuối cùng em có thể nói một đến hai câu ngắn gọn về tình cảm hay suy nghĩ của mình về vị anh hùng đó. + Có thể kể về vị anh hùng các em được biết qua các bài tập đọc, kể chuyện hay những vị anh hùng mà các em đã được đọc qua sách báo. - HS tập kể theo cặp - HS thi kể. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn hiểu biết nhiều nhất về các vị anh hùng, kể ngắn gọn, rõ ràng. * GDTTĐĐHCM: Bác Hồ là một trong những vị anh hùng có công lao to lớn trong sự nghiệp bảo vệ đất nước. Hoạt động 3. Ôn tập về dấu phẩy Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu đoạn văn. - GV nói thêm về vị anh hùng Lê Lai: Quê ở Thanh Hóa là một trong trong 17 người cùng Lê Lợi tham gia hội thề Lũng Nhai là hội thề của những người yêu nước. Năm 1419, quân khởi nghĩa bị vây chặt, Lê Lai dả đóng làm chủ tướng Lê Lợi và các tướng sĩ khác đã thoát hiểm. Sau này, con của Lê Lai đều là những tướng tài có công lao lớn và hi sinh vì tổ quốc. - HS làm bài vào vở bài tập. - GV mở bảng phụ mời 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả. - GV cùng lớp chữa bài trên bảng phụ. Bấy giờ, ở Lam Sơn, có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu, nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc vây. Có lần, giặc vây rất ngặt, quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi. Hoạt động 4. Vận dụng - HS tìm hiểu thêm 13 vị anh hùng dân tộc. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Đạo đức ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng. - Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè do đó cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau.
- - Học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. (Ghép 2 tiết thành 1 tiết) 2. Góp phần phát triển năng lực chung và các phẩm chất 2.1. Phát triển các NL chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 2.2. Bồi dưỡng phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK - Học sinh: Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động - Lớp hát 1 bài - GV giới thiệu bài Hoạt động 2. Phân tích thông tin - Giáo viên chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một vài bức ảnh hoặc mẩu tin ngắn về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi Quốc tế. - Các nhóm thảo luận tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của các hoạt động đó. - Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung và thống nhất kết quả. *Giáo viên kết luận: các ảnh và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới - thiếu nhi Việt Nam cũng đã có rất nhiều hoạt động thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi các nước khác. Đó cũng là quyền của trẻ em được tự do kết giao với bạn bè khắp năm châu bốn biển Hoạt động 3.Du lịch thế giới - Yêu cầu mỗi nhóm học sinh đóng vai trẻ em của 1 nước mà em biết. - Mỗi nhóm ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về văn hóa của dân tộc đó, về cuộc sống và học tập, về mong ước của trẻ em nước đó. - Sau mỗi phần trình bày của một nhóm, các học sinh khác của lớp có thể đặt câu hỏi và giao lưu cùng với nhóm đó Hoạt động 4.Viết thư bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi các nước. - Tổ chức cho học sinh viết thư theo nhóm. - Học sinh viết thư theo nhóm nên cả nhóm thảo luận lựa chọn và quyết định xem nên gửi thư cho các ban thiếu nhi nước nào (Ví dụ các nước đang gặp khó khăn. đói nghèo, dịch bệnh, chiến tranh, tiên tai sóng thần ) - Nội dung thư sẽ viết những gì? - Tiến hành viết thư (một bạn số lá thư ký, ghi chép ý của các bạn đóng góp) - Thông qua nội dung thư cho các nhóm nghe và ký tên tập thể vào thư. - Cử người sau giờ học ra bưu điện gửi thư. - Yêu cầu cả lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nội dung.
- - Giáo viên kết luận. Hoạt động 5: Bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị đối với thiếu nhi quốc tế. - Học sinh múa hát, đọc thơ, kể chuyện, diễn tiểu phẩm về tình đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế. - Học sinh lên chia sẻ trước lớp. Cácbạn khác nhận xét, biểu dương Hoạt động 6. Vận dụng - Hát những bài hát về đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. - Sưu tầm thêm những bài hát hoặc bài thơ, câu chuyện nói về tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Toán THÁNG - NĂM. LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết các đơn vị đơn thời gian tháng, năm. - Biết một năm có 12 tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch. - Biết tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm). - Bài tập tối thiểu HS làm được: Bài 1,2(T108), Bài 3,4(109) (ghép 2 tiết thành 1tiết) 2. Năng lực đặc chung: -Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học (BT2,3 ); Giải quyết giao tiếp và hợp tác (BT1); Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Vận dụng) 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động: - Hỏi học sinh, đố các em biết: Mỗi năm thường có bao nhiêu tháng ? Mỗi tháng thường có bao nhiêu ngày. HS nối tiếp nêu tên các tháng - HS nhận xét để vào bài. - Gv giới thiệu bài Tiết học hôm nay chúng ta học bài : Tháng- năm Hoạt động 2.Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng: a. Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm : - GV treo tờ lịch tháng năm 2022 lên bảng và giới thiệu: Đây là tờ lịch năm năm 2022
- Lịch ghi từng tháng trong năm, ghi các ngày trong từng tháng. + Một năm có bao nhiêu tháng? (12 tháng) + Gọi HS đọc tên từng tháng. (Tháng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,9 ,10, 11, 12) b. Giới thiệu số ngày trong từng tháng : - Cho HS quan sát phần lịch tháng 2: H: Tháng 2 có bao nhiêu ngày? (28 ngày) - HS tiếp tục quan sát để nêu số ngày trong từng tháng. - Lưu ý tháng 2 (28 hoặc 29 ngày nếu năm nhuận. Cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận - Hướng dẫn HS nắm tay thành nắm đấm rồi tính từ trái sang phải bắt đầu từ tháng1. (tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 đều có 31 ngày; tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày còn lại là các tháng có 30 ngày) Hoạt động 3.Thực hành: Bài 1: HS nêu yêu cầu. - HS nắm tay và đếm tháng rồ trả lời từng câu hỏi. - HS nêu miệng (Củng cố về tháng, số ngày trong tháng) - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 2: HS đọc yêu cầu. - HS xem lịch và dựa vào các câu hỏi, hỏi đáp nhóm 2 - Các nhóm trình bày. VD: HS1: Mình đố bạn ngày 19 tháng 8 là thứ mấy? HS2: ngày 19 tháng 8 là thứ hai. - GV cùng lớp nhận xét. Hoạt động 4. Luyện tập, củng cố: Bài 3: (Trò chơi: Xì điện) - Học sinh tham gia chơi: Thi đua nêu (kể tên) tháng có 30 ngày, tháng có 31 ngày (...) - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Xì điện để hoàn thành bài tập. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 4: ( Dành cho đối tượng yêu thích học toán) - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành. - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. Hoạt động 5. Vận dụng: - Về nhà cùng người thân xem lịch năm 2021. Xem tháng 3 có bao nhiêu ngày. + Biết ngày 15 tháng 5 là thứ tư, vậy ngày 22 tháng 5 là thứ mấy? + Biết ngày Chủ nhật tuần này là 12, vậy ngày Chủ nhật tuần tới là ngày nào? - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi sau: Một tháng có thể có nhiều nhất là bao nhiêu ngày Chủ nhật?
- ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2022 Tập làm văn BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG. NÓI VỀ TRI THỨC. NGHE KỂ: NÂNG NIU HẠT GIỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được một số kiến thức cơ bản về báo cáo hoạt động. - Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học (Bài tập 1). - Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (Bài tập 1). - Không yêu cầu làm Bài tập 2 ( Ghép 2 tiết thành 1 tiết) 2. Góp phần phát triển năng lực chung và các phẩm chất 2.1. Phát triển các NL chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 2.2. Bồi dưỡng phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động: - Lớp hát 1 bài hát - GV Giới thiệu bài - Nêu nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm lại bài: Báo cáo kết quả tháng thi đua. - GV nhắc HS: Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục: 1. Học tâp. 2. Lao động. + Báo cáo cần chân thật, đúng hoạt động thực tế của tổ mình. + Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo rõ ràng, rành mạch. - Các tổ làm việc theo 2 bước: + Các thành viên trao đổi. Thống nhất những điểm tổ đã làm được và những việc tổ chưa làm được. + Lần lượt từng học sinh đóng vai tổ trưởng. + Một vài HS thi trình bày báo cáo trước lớp.
- Hoạt động 3. Nói về trí thức: Bài 1: Một HS đọc yêu cầu bài - Một HS làm mẫu (Nói nội dung tranh 1) Tranh 1: Tranh vẽ một bác sĩ. Bác đang ở trong phòng chữa bệnh cho bệnh nhân. - HS quan sát tranh, trao đổi trong nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày nội dung từng bức tranh + Tranh 2: Đây là 3 kĩ sư cầu đường. Họ đang đứng trước một mô hình cây cầu sắp được xây. Họ đang bàn bạc để xây công trình đạt kết quả cao nhất. + Tranh 3: Tranh vẽ cô giáo đang giảng môn tập đọc cho HS. Cô thật dịu dàng, ân cần với HS. Cả lớp đang chăm chú nghe giảng. + Tranh 4: Tranh vẽ phòng thí nghiệm của các nhà nghiên cứu khoa học. Trong phòng có nhiều dụng cụ thí nghiệm như chai, lọ hai nhà khoa học đang làm việc rất hăng say. - Cả lớp và GV nhận xét. Hoạt động 4. Vận dụng - Nói được công việc của người thân mình ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Toán HÌNH TRÒN, TÂM. ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. 2. Năng lực chung: - Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho tr ước. Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (BT1,3); Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học ( Bài 1,2,3). 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học và biết quý trọng thời gian. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, com pa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động: - GV đưa ra 1 số vật thật có dạng hình tròn và giới thiệu: Đây là hình tròn. H: Nêu tên một số đồ vật có dạng hình tròn.
- - GV giới thiệu 1 hình tròn vẽ sẵn trên bảng, giới thiệu tâm O, bán kính OM, đường kính AB. - GV nêu nhận xét: Trong một hình tròn +) Tâm O là trung điểm của đường kính AB. +) Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính. Hoạt động 2: Giới thiệu cái com pa và cách vẽ hình tròn: - Cho HS quan sát cái com pa và giới thiệu cấu tạo của com pa. Com pa dùng để vẽ hình tròn. - GV giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2 cm. + Xác định khẩu độ com pa bằng 2cm trên thước. + Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, đầu kia có bút chì được quay thành 1 vòng hình tròn. Hoạt động 3. Luyện tập, củng cố: Bài 1: HS đọc yêu cầu. - Hs thảo luận nhóm 2 và trả lời - HS nêu cách xác định đường kính, bán kính. - Cả lớp và GV nhận xét. a. OM, ON, OP, OQ là bán kính MN, PQ là đường kính. b. OA, OB là bán kính. AB là đường kính Bài 2: HS đọc yêu cầu. - GV củng cố lại cho HS cách vẽ hình tròn. - GV hướng dẫn vẽ - HS vẽ hình tròn vào vở. - Gv theo dõi, giúp đỡ thêm. - 1 HS lên bảng thực hành vẽ. Bài 3: HS vẽ đường kính, bán kính của hình. - HS hỏi đáp nhóm đôi. - Gọi HS trả lời các câu hỏi. - Gv cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng. - Nhận xét bài làm , động viên HS. Củng cố: - HS nêu lại nội dung bài học. Nêu các vật có dạng hình tròn. - Nhận xét tiết học. Hoạt động 4. Vận dụng - Nhận biết được các vật hình tròn, tìm được tâm, đường kính, bán kính của các đồ vật đó ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng anh (Cô Hương dạy) ___________________________________ Thủ công
- ĐAN NONG MỐT - ĐAN NONG ĐÔI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết cách đan nong mốt, kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau - Đan được nong mốt , dồn được nan nhưng có thể chưa khít. - Học sinh biết cách đan nong đôi. Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. ( Ghép 2 tiết thành 1 tiết) 2. Góp phần phát triển năng lực chung và các phẩm chất 2.1. Phát triển các NL chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 2.2. Bồi dưỡng phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV, HS: giấy màu, kéo, keo III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động - Lớp hát 1 bài - GV giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét - Giáo viên giới thiệu tấm đan nong mốt, đan nong đôi. Hoạt động 3: Hướng dẫn quy trình đan nong mốt và đan nong đôi - GV hướng dẫn quy trình đan nong mốt Bước 1: Kẻ, cắt các nan – Sách giáo viên trang 232. - Cắt các nan dọc. - Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh. Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy bìa – Sách giáo viên trang 232. - Đan nan ngang thứ nhất. - Đan nan ngang thứ hai. - Đan nan ngang thứ ba. - Đan nan ngang thứ tư. *Chú ý: Đan xong mỗi nan ngang phải dồn nan cho khít rồi mới đan tiếp nan sau. Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan + Gọi một số em nhắc lại các bước đan nong mốt - Giáo viên hướng dẫn học sinh quy trình đan nong đôi bằng hình vẽ minh họa. Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan. Cắt các nan dọc: Cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô. Sau đó, cắt theo các đường kẻ trên giấy hết ô thứ 8 để làm các nan dọc. - Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1 ô, dài 9 ô (các nan ngang khác màu với nan dọc và nan dán nẹp xung quanh).

