Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên

docx 40 trang Hà Thanh 26/11/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_18.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên

  1. TUẦN 18 Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2023 NGHỈ BÙ TÊT DƯƠNG LỊCH -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2023 Tiếng việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I ( TIẾT 6 ) ( Đề do nhà trường ra ) -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tính được giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính có và không có dấu ngoặc. - Giải được bài toán thực tế bẳng hai phép tính nhân, chia trong phạm vi 1 000. - Phát triển năng lực tư duy, lập luận và rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + GV trình chiếu bài tính giá trị của biểu thức + HS nêu cách thực hiện + HS chọn kết quả đúng + HS nêu cách tính - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
  2. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. Tính giá trị của biểu thức. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu cách tính giá trị của biểu thức (Thực hiện tính trong - GV nhắc lại cách thực hiện phép tính cho HS. ngoặc trước) - HS làm vào vở. - Nhóm đôi đổi vở, kiểm tra bài. a. 45 + (62 + 38 ) = 45 + 100 - HS chữa bài trước lớp. Khi chữa bài, GV lưu ý = 145 HS cách trình bày. b. 182 – ( 96 – 54) = 182 – 45 = 137 c. 64 : ( 4 x 2 ) = 64 : 8 = 8 - GV nhận xét, tuyên dương. d. 7 x ( 48 : 6 ) = 7 x 8 = 56 Bài 2: Chọn số là giá trị của mỗi biểu thức dưới đây. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS nêu cách tính một số biểu thức, - HS làm vào vở đặc biệt là các trường hợp có thế tính nhầm. - HS đổi vở, kiểm tra, chữa bài Chẳng hạn: (33 + 67): 2 có thể nhẩm ngay được cho nhau. kết quả là 50 (33 cộng 67 bằng 100, 100 chia 2 - HS nhận xét bài làm của bạn. bằng 50). - HS nêu kết quả trước lớp. Đáp án: A = 40, B = 50, C = - GV và HS nhận xét và bổ sung. 210, D =100 - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Tính giá trị của biểu thức - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm vào vở - 2 HS làm vào bảng nhóm và - GV và HS chữa bài cho HS. GV có thể hướng trình bày trước lớp. dẫn HS cách làm dễ hơn dựa vào tính chất kết Đáp án: hợp của phép cộng và phép nhân. a) 27 + 34 + 66 = 127 - GV nhận xét, tuyên dương. b)7 x 5 x 2 = 35 x 2 = 70 - HS đọc yêu cầu của bài. Bài 4. Giải bài toán - HS trả lời câu hỏi: - GV cho HS tìm hiểu đề bài: + 288 bánh xe vào các hộp. Mỗi + Bài toán cho biết gì? hộp 4 bánh xe.Mỗi thùng 8 hộp. + Đóng được bao nhiêu thùng + Bài toán hỏi gì? bánh xe? + Thực hiện phép chia và chia + Phải làm phép tính gì?
  3. - HS làm bài vào vở. - GV và HS chữa bài cho HS - 1HS làm vào bảng nhóm - GV nhận xét, tuyên dương. và trình bày trước lớp. Bài giải Người ta đóng được số hộp bánh xe là: 288 : 4 = 72 (hộp) Người ta đóng được số thùng bánh xe là: 72 : 8 = 9 (thùng) Bài 5. Đố em? ( Đây là bài tập “nâng cao” dành Đáp số: 9 thùng bánh xe. cho HS khá, giỏi, do đó khòng yê u cầu tất cả HS làm bài này.) - HS đọc yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài rồi suy nghĩ - HS nêu kết quả trước lớp cách làm bài. 6 x ( 6 – 6 ) = 0 - GV có thể giải thích cho HS hiểu yêu cầu của bài: Thay dấu “?” bằng dấu phép tính sao cho giá trị của biểu thức đó bé nhất. Để biểu thức có giá trị bé nhất thì biểu thức trong dấu ngoặc phải có giá trị bé nhất. Biểu th ức trong dấu ngoặc có hai số 6 nên dấu “?” phải là dấu để biếu thức trong dấu ngoặc có giá trị bé nhất là 0. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn. cách tính được giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính có và không có dấu ngoặc. Giải được + HS trả lời:..... bài toán thực tế bẳng hai phép tính nhân, chia trong phạm vi 1 000. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy)
  4. Tiếng Anh ( Cô Thắm dạy) -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tiếng việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I ( TIẾT 7) ( Đề do nhà trường ra ) -------------------------------------------------------- Công nghệ Bài 08: LÀM ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Lựa chọn được vật liệu và sử dụng được dụng cụ phù hợp để làm đồ dùng học tập - Làm được một số đồ dùng học tập đơn giản theo các bước cho trước, đảm bảo yêu cầu về kĩ thuật, thẩm mĩ 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tìm tòi, học hỏi cách sử dụng các dụng cụ và vật liệu phù hợp để tạo ra các đồ dung học tập hữu ích giúp hỗ trợ việc học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được các bước phù hợp để tạo ra một đồ dung học tập theo các bước trong SGK. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Mô tả được các bước làm một dụng cụ học tập từ các dụng cụ và vật liệu thủ công. Có thói quen trao dổi, giúp đỡ nhau trong học tập, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài và vận dụng sang tạo kiến thức đã học để làm những đồ dung học tập hữu ích giúp hỗ trợ việc học - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đồ dùng học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
  5. - GV tổ chức trò chơi “Sóc nâu tìm quả” để khởi động bài học. - HS tham gia chơi bằng cách bấm vào loại quả - HS tham gia chơi khởi động em thích và trả lời các câu hỏi: + Câu 1: Nêu tên đồ dùng để ghi chép các bài học + Trả lời: vở ghi + Câu 2: Nêu tên đồ dùng được chia thành các + Trả lời: thước kẻ vạch kẻ, dùng để kẻ vẽ hình + Câu 3: Nêu tên đồ dùng được dùng để đựng + Trả lời: cặp sách sách vở, theo em đến trường hàng ngày + Câu 4: Nêu tên đồ dùng được dùng để đựng bút, + Trả lời: cái hộp bút thường có hình chữ nhật, được làm bằng sắt hoặc bằng nhựa - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu sản phẩm mẫu (làm việc cá nhân) - GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh quan sát và trình bày: mời HS quan sát và trình bày kết quả. + Em hãy quan sát sản phẩm mẫu ở hình 3 và cho + Hình 3: hình ảnh cái thước kẻ, biết hình dáng, kích thước, màu sắc của chiếc có hình chữ nhật, dài 17 cm, thước kẻ rộng 4cm. Chiếc thước kẻ có màu hồng - GV mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nêu câu hỏi mở rộng: Em hãy nêu các yêu - HS trả lời cá nhân: Yêu cầu kĩ cầu kĩ thuật của một chiếc thước kẻ? thuật của một chiếc thước kẻ là: thước thẳng, đúng kích thước, chắc chắn, vạch chia số đều nhau - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Hoạt động 2. Lựa chọn vật liệu và dụng cụ (làm việc nhóm 2)
  6. - Gv chuẩn bị những vật liệu và dụng cụ như ở hình 4 - GV HD HS thảo luận và lựa chọn các vật liệu và - HS thảo luận và hoàn thành dụng cụ như trong hình 4 để làm được thước kẻ bảng theo yêu cầu. Các nhóm như yêu cầu và lập bảng sau khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và xác định số lượng vật liệu cần dùng sao cho đúng đủ và tiết kiệm - Gv quan sát, nhắc nhở HS chuẩn bị các loại kéo thủ công, hạn chế có đầu sắc nhon để đảm bảo an toàn 3. Luyện tập Hoạt động 2. Thực hành làm thước kẻ (hoạt động nhóm đôi) - Gv làm mẫu từng bước như hướng dẫn ở trang - Học sinh quan sát Gv làm 43, 44 SGK. Mỗi bước Gv lưu ý về kích thước , mẫu, nhắc lại quy trình và cách cắt, dán đúng cách và đảm bảo an toàn. những lưu ý khi thực hiện các + Bước 1: Tạo hình của thước bước + Bước 2: Tạo khung thước + Bước 3: Chia vạch trên thước + Bước 4: Hoàn thiện sản phẩm - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi - HS thực hành trong nhóm đôi - GV Mời một số nhóm trình bày - Một số nhóm trình bày trước lớp. - GV mời nhóm khác nhận xét. - HS nhận xét nhóm bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng - GV YC HS nêu lại các bước làm thước kẻ - HS nêu lại (gồm 4 bước) - GV nhắc nhở HS về hoàn thành các sản phẩm của nhóm mình để chuẩn bị cho tiết sau - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
  7. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ: LÁTHƯ TRI ÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù HS bày tỏ tình cảm biết ơn với người thân thông qua hình thức viết thư, giãi bày. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất trách nhiệm: : Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho cả lớp hát Hát, đọc thơ về tình - HS hát cảm gia đình - GV cho mỗi tổ chọn hát hoặc đọc thơ về một thành viên trong gia đình: ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, − Các tổ bắt thăm thứ tự để biểu diễn theo hình thức liên khúc nối tiếp nhau từng đoạn mà không cần hát hết bài. Ví dụ: Tổ 1 hát: “Bà ơi bà, cháu yêu bà lắm! Tóc
  8. bà trắng, bạc trắng như mây” (Đến đây, GV đưa tay mời tổ 2). Tổ 2 hát tiếp luôn: “Bố hay đi linh tinh, bố hay đi một mình, con không thích ở nhà, thích đi cùng bố cơ!” (GV mời tổ 3). Tổ 3 hát: “Ba là cây nến vàng, mẹ là cây nến xanh, con là cây nến hồng, ba ngọn nến lung linh” (GV mời tổ - HS lắng nghe. 4). Tổ 4 hát: “Ba thương con vì con giống mẹ, mẹ thương con vì con giống ba” - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Các bài hát, lời thơ đã thể hiện được tình cảm giữa các thành viên trong gia đình. Thế các em đã bao giờ nói hay viết cho người thân mình là em rất yêu người ấy chưa? Tình yêu cần phải được nói ra. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Thực hiện viết lá thư tri ân gửi một thành viên trong gia đình ( làm việc cá nhân) - Học sinh thực hành - GV đề nghị HS chuẩn bị giấy hoặc các nguyên liệu để làm bưu thiếp. GV mời HS: +Nghĩ đến một người thân trong gia đình: sở thích, mong muốn của người ấy, kỉ niệm của người ấy với mình. +Suy nghĩ để đưa ra phương án: làm bưu thiếp hay viết thư và viết những gì. +Thực hiện làm tấm bưu thiếp hoặc viết lá thư bày tỏ tình cảm của mình, lòng biết ơn của mình và một lời chúc. - HS chia sẻ trước lớp. −GV gợi ý cách viết: “Con luôn nhớ ”, “Con - HS nhận xét ý kiến của bạn cảm ơn vì ”, “Kính chúc ”. - GV mời HS Chia sẻ. - 1 HS nêu lại nội dung - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt ý và mời HS đọc lại. Để bày tỏ lòng biết ơn của mình, chúng ta có thể viết về kỉ niệm, về những gì người thân đã làm cho mình và viết một lời chúc liên quan đến mong muốn của người thân.
  9. 3. Luyện tập Hoạt động 2. Chia sẻ những ý tưởng bày tỏ tình cảm với người thân -−GV mời HS chia sẻ theo cặp đôi hoặc theo - Học sinh chia nhóm 2 chia sẻ nhóm về ý tưởng trao thư, bưu thiếp đến người thân sao cho bất ngờ, thú vị. − GV yêu cầu HS thảo luận thêm về các phương -HS thảo luận. án bày tỏ tình cảm độc đáo khác như chuẩn bị bài hát, làm một bài thơ, vẽ một bức tranh, trồng một chậu hoa, tìm hiểu để nấu một món ăn, món tráng miệng mời người thân, đánh một bản đàn, học một điệu múa, - GV mời trình bày - Đại diện các trình bày - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. -GV chốt: Có rất nhiều cách để bày tỏ tình cảm biết ơn, yêu thương của mình đối với người thân. Hãy luôn suy nghĩ tìm cách làm cho người thân vui và hạnh phúc. 4. Vận dụng - GV nhắc HS gửi lá thư (hoặc bưu thiếp) em đã - Học sinh tiếp nhận thông tin làm cho người thân; nghĩ và thực hiện thêm và yêu cầu để về nhà ứng dụng những việc em có thể làm để bày tỏ lòng biết ơn của mình đến các thành viên trong gia đình. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được góc vuông, góc không vuông, trung điểm của đoạn thẳng. - Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật, kh ối trụ và các yếu tố: đỉnh, cạnh của khối hộp chữ nhật.
  10. - Vẽ được hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông trên giấy ô vuông. - Nhận biết được tâm, bán kính, đường kính cùa hình tròn. - Phát triển năng lực tư duy trừu tượng, mô hình hoá, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Quan sát hình, nêu tên từng hình + Hình vuông, tam giác, hình chữ nhật, khối lập phương, hình - GV Nhận xét, tuyên dương. trụ. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1. Củng cố biểu tượng góc vuông, góc không - HS nêu yêu cầu của bài rồi vuông, trung điểm của đoạn thẳng. làm bài - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. - HS trả lời trước lớp - Câu a: GV hướng dẫn HS nhận dạng góc vuông + Có 4 góc vuông đỉnh K; có 2 theo từng đỉnh K và I. góc vuông đỉnh I. Vậy hình đã cho có tất cả 6 góc vuông. - Câu b: GV hướng dẫn HS nhận dạng góc không + Góc không vuông đỉnh A, vuông theo từng cạnh AB, AK, AE. cạnh AB, AK; góc không vuông đỉnh A, cạnh AK, AE; góc không vuông đỉnh A, cạnh AB, AE. Vậy có 3 góc không vuông đỉnh A. - Câu c: Cách nhận biết trung điểm của đoạn + Trung điểm của đoạn thẳng thẳng. AC là điểm K.
  11. - GV nhận xét, tuyên dương. + Trung điểm của đoạn thẳng ED là điểm I. Bài 2: Vẽ hình theo mẫu - GV cho HS đọc yêu cầu. -HS nêu yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS chấm các đỉnh của hình cần -HS làm vào vở vẽ rồi nối các đỉnh theo hình mẫu. -HS trao đổi bài để kiểm tra - GV và HS chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Nêu tên đường kính, bán kính - GV cho HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài. -HS nêu yêu cầu của bài + Câu a: GV hướng dẫn HS xác định tâm của -HS ghi câu trả lời vào vở hình tròn rồi từ đó xác định bán kính, đường kính -HS trao đổi bài để kiểm tra của hình tròn. + Câu b: Hình đã cho có dạng cột cờ. GV hướng dẫn HS đếm số khối lập phương ở đế dưới cùng của cột cờ được 16 khối; số khối trụ ở phần còn lại của cột cờ được 3 khối. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. Củng cố nhận dạng khối hộp chữ nhật và số đỉnh của nó. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu -HS đọc đề bài và xác định yêu của bài rồi làm bài. cầu của bài rồi làm bài. - GV hướng dẫn HS nhận biết những khối lập -HS nêu kết quả trước lớp phương ở vị trí nào thì được sơn 3 mặt từ đó tìm ra kết quả. + Các khối lập phương ở các đình của khỗi hộp chữ nhật đểu được sơn 3 mặt. Vậy có 8 khối Lưu ý: Sau khi HS làm xong bài, GV có thể khai lập phương được sơn 3 mặt. thác thêm bài toán, chẳng hạn: Có mấy khối lập + Các khối lập phương còn lại phương nhỏ được sơn 2 mặt? đều được sơn 2 mặt. Vậy có 4 - GV Nhận xét, tuyên dương. khối lập phương được sơn 2 mặt 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn. số liền trước, số liều sau, đọc số, viết số... + Bài toán:.... + HS trả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
  12. Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng từ, câu, đoạn, bài theo yêu cầu. - Bước đầu biết đọc diễn cảm các bài văn miêu tả, câu chuyện, bài thơ với ngữ điệu phù hợp. - Tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng/phút. Biết nghỉ hơi ở chõ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được chi tiết và nội dung chính, nội dung hàm ẩn của văn bản và những suy luận đơn giản), tìm được ý chính của từng đoạn văn, hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản dựa vào gợi ý. - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết đc các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý. - Miêu tả, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh, tranh minh họa. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Làm được các bài tập tập trong SGK; tham gia đọc trong nhóm và trò chơi, vận dụng. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè; Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi; Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Bông hoa bí ẩn”để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Đọc bài và TLCH. + Câu 1: Đọc đoạn 1 của bài Cây bút thần và trả lời câu hỏi 1? + Đọc bài và TLCH. + Câu 2: Đọc đoạn 2,3 của bài Cây bút thần và trả lời câu hỏi 2? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Ôn tập (Tiết 1)
  13. Hoạt động 1: Luyện đọc các bài đã học và nêu cảm nghĩ về nhân vật em thích. Bài tập 1, 2 - GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm. - HS chia nhóm, luyện đọc nhóm theo yêu cầu của GV. + Dựa vào tranh minh họa đã bị che khuất một vài + Lần lượt từng em nói tên các chi tiết, từng em nói tên bài đọc, cả nhóm nhận bài đọc xét. + Cả nhóm nhận xét, góp ý. + Từng em bốc thăm và đọc 1 bài. Đọc xong nêu + Nhóm trưởng cho các bạn lần cảm nghĩ về một nhân vật yêu thích trong bài. lượt bốc thăm đọc 1 bài nêu cảm nghĩ về một nhân vật yêu thích trong bài. + Cả nhóm nhận xét, góp ý. - GV theo dõi, giúp đỡ, đưa ra đánh giá, nhận xét. Hoạt động 2: * Bài tập 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 2 HS đọc đề bài và các câu ca dao trong BT3. - Tổ chức cho HS làm việc theo cập điền đáp án - HS thảo luận nhóm đôi làm tìm được vào phiếu học tập. bài. + Trao đổi kết quả tìm được theo cặp. - Đối chiếu với kết quả của mình và đưa ra nhận xét. - Theo dõi. - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. - GV treo bảng đáp án, yêu cầu HS đối chiếu, - 2 HS đọc yêu cầu. nhận xét. - 1 HS làm câu a, cả lớp theo dõi. - Một số em chia sẻ bài làm. - HS nhận xét, góp ý. - GV khen ngợi các HS làm tốt và động viên những HS có nhiều cố gắng. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến
  14. vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm sự vật và đặc + Tham gia chơi điểm có trong lớp học. - Nhận xét, tuyên dương *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T2+3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng từ, câu, đoạn, bài theo yêu cầu. - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết được các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý. - Bước đầu nhận biết câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến thể hiện qua dấu câu, qua từ đánh dấu kiểu câu và công dụng kiểu câu. - Nói được 2-3 câu về tình huống, sự việc do mình tưởng tượng hoặc mơ ước. Biết kết hợp sử dụng điệu bộ, cử chỉ khi nói, tuân thủ quy tắc tôn trọng lượt lời. Chăm chú lắng nghe ý kiến của người khác, biết hỏi lại để hiểu đúng ý người nói. - Miêu tả, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh, tranh minh họa. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. Tham gia trò chơi, vận dụng. Tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài; II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 2 1.Hoạt động Khởi động. - GV tổ chức trò chơi “Bông hoa bí ẩn”để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Câu 1: Đọc đoạn 1 của bài Cây bút thần và trả lời câu hỏi 1? + Câu 2: Đọc đoạn 2,3 của bài Cây bút thần và trả
  15. lời câu hỏi 2? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2.Hoạt động Ôn tập * Bài 4 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS làm việc theo cập ghi đáp án tìm - 2 HS đọc được vào giấy - 1 HS làm câu a, cả lớp theo - GV treo bảng đáp án, yêu cầu HS đối chiếu, nhận dõi. xét. - Theo dõi. - HS làm bài cá nhân. - Một số em chia sẻ bài làm. - HS nhận xét, góp ý. - GV khen ngợi các HS làm tốt và động viên những HS có nhiều cố gắng. * Bài 5 - Theo dõi - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Phân tích đề bài và mời 1 HS làm mẫu câu a. a. Ngọn tháp cao vút. - 1 HS đọc yêu cầu. + Dựa vào đáp án câu a, GV hướng dẫn HS thêm - HS viết bài vào vở. về cách làm phương án loại trừ. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Chia sẻ bài làm trong nhóm. - Yêu cầu HS chia sẻ bài làm. + Cả nhóm nhận xét, góp ý. + Đáp án: - HS chia sẻ trước lớp. a. Ngọn tháp cao vút. - Lắng nghe. b. Ánh nắng vàng rực trên sân trường. c. Rừng im ắng, chỉ có tiếng suối róc rách. d. Lên lớp 3, bạn nào cũng tự tin hơn. - GV và HS nhận xét làm bài của cả lớp va đưa ra những lưu ý dựa trên kết quả chung. * Bài 6: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV theo dõi, hỗ trợ - Yêu cầu 1- 2 HS chia sẻ trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV nhận xét, khen ngợi các HS làm tốt và động - HS viết bài vào vở.
  16. viên những HS có nhiều cố gắng. - Đổi chéo vở kiểm tra TIẾT 3 * Bài 1: - GV yêu cầu HS làm việc nhóm - Thảo luận nhóm làm bài tập + Từng em đọc khổ thơ, đọc đoạn thơ mình đã thuộc trong một bài đã học. + GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra đánh + Nhóm nhận xét, góp ý giá nhận xét. * Bài 2: (làm việc cá nhân). - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - 2 HS đọc yêu cầu bài. - Làm việc cá nhân: ghi các từ - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả mình vừa tìm được ngữ cần tìm vào giấy nháp. theo nhóm đôi. - Chia sẻ với bạn bên cạnh - Yêu cầu một số nhóm chia sẻ trước lớp. (nhận xét, góp ý nếu cần) - Một số HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi, động viên các - Nhận xét, góp ý em tìm đúng từ ngữ. - Lắng nghe Đáp án: Thích nhất, mừng ghê, xinh quá, yêu em tôi, vui, thích, náo nức, say mê, say sưa, chẳng bao giờ cách xa,... * Bài 3: (làm nhóm đôi) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi - 1 HS đọc yêu cầu bài - HS đọc đoạn thơ mình thuộc - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. với bạn bên cạnh và ngược lại. - Một số HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi, động viên các - Nhận xét góp ý em đọc đúng, đọc tốt. - Lắng nghe Hoạt động Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
  17. Âm nhạc (Cô Hà dạy) -------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 4, 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lặc đặc thù - Bước đầu nhận biết câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến thể hiện qua dấu câu, qua từ đánh dấu kiểu câu và công dụng kiểu câu. - Nói được 2-3 câu về tình huống, sự việc do mình tưởng tượng hoặc mơ ước. Biết kết hợp sử dụng điệu bộ, cử chỉ khi nói, tuân thủ quy tắc tôn trọng lượt lời. Chăm chú lắng nghe ý kiến của người khác, biết hỏi lại để hiểu đúng ý người nói. - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết đc các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý. - Miêu tả, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh, tranh minh họa. - Biết kể câu chuyện đơn giản dựa vào gợi ý, biết nói theo đề tài (chủ điểm) phù hợp với lứa tuổi. - Viết được một đoạn văn ngắn dựa vào nội dung tranh đã khai thác ở BT1,2. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. Tham gia trò chơi, vận dụng. Tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài; Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Bông hoa bí ẩn” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. - HS trả lời + Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 1 bài thơ, đoạn thơ đã học trong học kì 1 - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương.
  18. - GV dẫn dắt vào bài mới 2.Hoạt động Ôn tập. * Bài 4: - GV hướng dẫn chung cả lớp. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Theo dõi - HS đọc kĩ câu chuyện vui, xác định mỗi câu trong truyện thuộc kiểu câu nào trong các kiểu câu - Tổ chức cho HS làm việc nhóm, chia sẻ trong đã học. nhóm. - Nhóm trưởng nêu từng câu, cá + GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra đánh nhân báo cáo kết quả xác định giá nhận xét. kiểu câu của mình, cả nhóm nhận xét, thống nhất đáp án. - Các nhóm lần lượt báo cáo kết - GV nhận xét, chốt đáp án. quả nhóm mình trước lớp. + Câu cảm: câu 1, 8 - Lắng nghe + Câu kể: câu 4,6,7 + Câu hỏi: câu 2 + Câu khiến: câu 3,5 * Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS cả lớp. - Theo dõi. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Làm việc cá nhân: quan sát tranh, đoán sự việc tron g tranh và đặt 4 câu theo yêu cầu. - Lần lượt mỗi em đọc câu đã đặt theo các kiểu câu trước nhóm, cả nhóm góp ý. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả mình theo nhóm.
  19. + GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra đánh giá nhận xét. Ví dụ: + Bạn nhỏ ngủ dậy muộn./ Bạn nhỏ ngủ dậy muộn phải không?/ Bạn nhỏ ngủ dậy muộn quá!/ Bạn đi học đi kẻo muộn! + Bạn nhỏ để đồ dùng học tập bừa bộn./ Cái bút ở đâu nhỉ?/ Bạn thật là cẩu thả!/ Bạn nhanh tay lên không muộn học! + Bạn nhỏ đang xếp đồ dùng học tập vào cặp sách./ Liệu bạn có bị muộn học không?/ Bạn ấy chậm chạp quá!/ Bạn nhanh tay lên! + Bạn nhỏ đi đến trường học./ Bạn bị muộn học phải không?/ Ôi! Chạy mệt quá!/ Bác bảo vệ chờ cháu với ạ! - GV mời một số HS đọc câu đã đặt trước lớp. - Nhận xét, đánh giá, khen ngợi động viên HS đặt câu đúng, hay. * Bài 6: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Một số em HS đọc câu của - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm mình đã đặt. - Nhận xét, góp ý - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Theo dõi. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả thảo luận trước - 1 HS đọc yêu cầu bài. lớp. - HS làm việc nhóm: - GV tổ chức chữa bài, thống nhất cách làm.(GV +Từng em nói tiếp để hoàn lưu ý cho HS đặt dấu phẩy tách các sự vật được thành 2 câu đã cho nêu) + Cả nhóm góp ý, viết câu đã Ví dụ: thống nhất vào bảng nhóm. a. Phòng của bạn nhỏ vương vãi đủ thứ: sách vở, - Các nhóm treo kết quả thảo thước kẻ, bút mực,... luận lên bảng lớp. b. Bạn đến trường muộn vì phải tìm sách vở, bút, thước,... TIẾT 5
  20. Bài tập 1,2: (làm việc nhóm) - GV hướng dẫn chung cả lớp. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm + Yêu cầu HS quan sát tranh, tìm sự kết nối giữa các tranh(mối liên hệ giữa con người và cảnh vật trong bức tranh) + Nêu nội dung từng tranh - Theo dõi. + Dựa vào tranh kể lại câu chuyện được thể hiện trong tranh. + GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra đánh giá nhận xét. - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. - Thảo luận nhóm làm bài tập - Nhận xét, đánh giá. + Mỗi em nói nội dung một Ví dụ: tranh + Tên câu chuyện: Nhớ người trồng cây/ Ông + Cả nhóm xây dựng mối liên tôi... kết giữa các tranh. + Tranh 1: Nhà tôi có vườn cây ăn quả xum xuê. + Cùng nhau xây dựng nội Từ khi tôi còn bé tí, ông tôi đã làm vườn, trồng dung câu chuyện. các loại cây ăn quả. + Từng em kể nối tiếp câu +Tranh 2: Thỉnh thoảng ông bế tôi ra vườn đi chuyện theo 4 tranh. dạo. Ông nói cho tôi biết tên từng loại cây trong - Đại diện các nhóm lên kể vườn. chuyện. + Tranh 3: Cây cối trong vườn ngày một vươn - Nhận xét góp ý. cao và tôi thì ngày một khôn lớn. Tôi đã biết theo ông ra vườn chăm sóc từng gốc cây. Ông nhổ cỏ, vun gốc cho cây. Ông hướng dẫn tôi tưới nước cho cây. Làm việc cùng ông thật là vui. + Tranh 4: Bây giờ, cây trong vườn ông trồng đã trĩu quả, đền ơn người trồng và chăm bón. Ông hái cho tôi những trái cây đầu mùa thơm ngon nhất. Ông ơi, cháu cảm ơn ông – người trồng cây