Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_18.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên
- TUẦN 18 Thứ hai ngày 1 tháng 1 năm 2024 NGHỈ TẾT DƯƠNG LỊCH -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 2 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: CÂY BÚT THẦN. ĐỌC MỞ RỘNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng rõ ràng câu chuyện “Cây bút thần”. - Biết thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Biết kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu các tình tiết, sự việc câu chuyện. Nêu được nhận về nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Chia sẻ với bạn nội dung bài đọc mở rộng( viết về những người làm việc thàm lặng, có ích cho xã hội). Biết ghi chép nhưng thông tin cơ bản về bài học. - Mở rộng vốn từ về thành thị và nông thôn, nhận biết các sự vật được so sánh trong câu văn. Biết đặt câu có hình ảnh so sánh. - Viết được bức thư theo hướng dẫn - Biết bày tỏ sự cảm mến với những người có hành động cao đẹp, sẵn sàng giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Người làm đồ chơi” và + Làm đồ chơi bằng bột màu trả lời câu hỏi : Bác Nhân làm nghề gì? + GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Đọc đoạn 4 bài “Người làm đồ chơi” và + Đọc và trả lời câu hỏi: giúp nêu nội dung bài. em hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he cũng như những nghề nghiệp khác nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện đọc Hoạt động 1: Luyện đọc lại (làm việc cá nhân, nhóm 2). - HS đọc lần lượt. - GV chọn đọc đoạn, GV đọc một lượt. - HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - Một số HS thi đọc thuộc lòng - GV mời một số học sinh thi đọc diễn cảm trước trước lớp. lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng Hoạt động 2: Chia sẻ với bạn về việc làm tốt của nhân vật trong bài đã đọc. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, chia sẻ với - HS chia sẻ. bạn về việc làm tốt của nhân vật trong bài đã đọc. - Các HS khác nhận xét. - GV gợi ý: * Nhân vật chính trong bài đọc là ai? * Việc làm tốt của nhân vật là gì? * Em cảm nhận điều gì về việc làm tốt đó? * Việc làm tốt đó đem đến cho em bài học gì? - GV nhận xét chung và khen ngợi HS. - Khuyến khích HS trao đổi sách để mở rộng - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. nguồn tài liệu học tập.. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN. BIỆN PHÁP SO SÁNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Mở rộng vốn từ về thành thị và nông thôn, nhận biết các sự vật được so sánh trong câu văn. Biết đặt câu có hình ảnh so sánh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi: + Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy Mã Lương - 1 HS đọc bài và trả lời: rất thích vẽ và vẽ rất giỏi? + Mã lương thích vẽ: Khi kiếm củi hay lúc cát cỏ ven sông, mã Luông đều tập vẽ. Mã Lương vẽ + Câu 2: Mã Lương được ai tặng cho cây bút trên đất, tren đá. thần ? Cây bút đó có gì lạ? + Mã Lương được cụ già tóc Nội dung của văn bản nói gì? bạc phơ tặng cho cây bút thần. Cây bút đó rất kỳ diệu: vẽ chim,
- chim tung cánh bay; vẽ cá, cá cá vẫy đuôi trườn xuống sông; vẽ cày, vẽ cuốc thàng cày, thành cuốc cgho người dân đem đi làm ruộng. Vẽ thứ gì thứ đó đều trở thành thật( thành cái đó thật) * Nội dung của văn bản nói: Biết bày tỏ sự cảm mến với những người có hành động cao đẹp, sẵn sàng giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn. - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân, nhóm) a. Tìm từ ngữ chỉ sự vật, thường thấy ở thành thị hoặc nông thôn. Bài 1: Dựa vào tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. (Làm việc nhóm 2) - GV mời HS đọc yêu cầu bài 1. - HS đọc yêu cầu bài 1. - GV HDHS làm bài tập theo nhóm và ghi vào phiếu bài tập. - HS làm việc theo nhóm 2. Tranh Thành phố ( đô Nông thôn( làng Theo HD GV làm mẫu. thị) quê) - Đại diện nhóm trình bày. Từ ngữ - Từ ngữ chỉ - Từ ngữ chỉ - Các nhóm nhận xét, bổ sung. chỉ sự người: Sinh viên , người:nông dân, vật ... ... - Từ ngữ chỉ sự - Từ ngữ chỉ sự vật: siêu thị,... vật: cánh đồng,... - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của mỗi sự vật em tìm được ở bài tập 1. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 1. - HS quan sát, bổ sung. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: Từ ngữ chỉ người: Từ ngữ chỉ đặc điểm - HS làm việc theo nhóm 2. - Bác sĩ - giỏi, nhân hậu. Theo HD GV làm mẫu. ... ... - Đại diện nhóm trình bày. ... ... - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Từ ngữ chỉ sự vật: Từ ngữ chỉ đặc điểm xe buýt đông người .... .... .... ..... - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Một số HS trình bày kết quả. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét bạn. - Nhận xét, chốt đáp án: Đặc điểm cảnh vật ở Đặc điểm cảnh vật ở thành phố nông thôn đông đúc, sầm uất, vắng vẻ, thoáng đáng, chật chội, ồn ào, náo rộng rãi, yên tĩnh, thanh nhiệt, tấp nập, sôi bình, yên ả, êm đềm, động, hiện đại, đồ sộ, xanh tươi, bình dị, cổ sang trọng, mới mẻ, ... xưa, gần gũi với thiên nhiên, trong lành, ... 3. Tìm những âm thanh được so sánh trong - HS đọc yêu cầu bài tập 3. mỗi câu văn. Điền thông tin vào bảng. - Các nhóm làm việc theo yêu Âm thanh Đặc điểm Từ so Âm thanh cầu. được so so sánh sánh dùng để sánh so ánh Tiếng đàn tơ rưng Tiếng chim sáo - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu bài tập 3(làm cá nhân hoặc theo cặp): - HS làm bài tập 3 + Lập bảng theo hướng dẫn của GV. + Đọc kĩ từng câu rồi điền vào bảng. - Các nhóm nhận xét chéo nhau. + GV quan sát các cá nhân hoặc các nhóm bài tập - Theo dõi bổ sung. 3, Nếu thấy các em lũng túng thì có thể làm câu a trước lớp. - GV mời HS trình bày bài tập 3 trước lớp và - HS nhận xét trình bày của bạn. hướng dẫn chữa bài. - Đáp án: Âm Đặc điểm Từ Âm thanh dùng thanh so sánh so để so ánh
- được so sán sánh h Tiếng trầm hùng như tiếng thác đổ đàn tơ thánh thót, như suối reo rưng róc rách Tiếng ríu ran như một cái chợ vừa sáo mở như một lớp học vừa tan như buổi đàn ca liên hoan sắp bắt đầu, 4. Đặt một câu tả âm thanh có sử dụng biện pháp so sánh. - HS đọc yêu cầu bài 4. - HD HS làm bài vào vở ô li. - Yêu cầu HS trình bày và đọc câu minh đã đặt - Từng em đạt câu vào vở ô li trước lớp. - HS trình bày. - GV quan sát HS làm và nhận xét chung cả lớp. - Nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng - GV cho Hs đọc bài “Cây bút thần” trong SGK. - HS đọc bài . - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà chuẩn bị bài tiếp - HS lắng nghe, về nhà thực theo. hiện. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy) -------------------------------------------------------- Công nghệ ( Cô Thu dạy )
- -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tin học ( Cô Liễu dạy ) -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép nhân, phép chia nhẩm trong phạm vi 1000. - Thực hiện được phép nhân, phép chia đã học trong phạm vi 1000 - Giải được bài toán có nội dung thực tế liên quan đến phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp, hợp tác toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung và hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “ Đố bạn” - HS tham gia trò chơi VD: 40 : 2 = ? ; 100 : 2 = ? ... + Lớp trưởng tổ chức cho các - GV nhận xét, tuyên dương. bạn chơi trò chơi, lần lượt - GV dẫn dắt vào bài mới cách thực hiện và kết quả. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập Bài 1. Tính nhẩm: a) 300 x 3 ; 400 x 2 ; 200 x 4 ; 500 x 2 a) 300 x 3 = 900 ; 400 x 2 = b) 800 : 4 ; 700 : 7 ; 600 : 3 ; 400 : 2 800; - Gọi HS nối tiếp nhau nêu cách nhẩm và 200 x 4 = 800 ; 500 x 2 = kết quả. 1000 - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. b) 800 : 4 = 200 ; 700 : 7 =
- 100 ; 600 : 3 = 200 ; 400 : 2 = 200 Bài 2. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập Bài 2. Đặt tính rồi tính. a) 423 x 2 ; 107 x 9 ; 81 x 8 423 107 91 b) 848 : 4 ; 740 : 5 ; 567 : 9 2 9 8 - Gọi HS lên bảng, lớp làm vào vở. - GV thu vở chấm, nhận xét. 846 963 728 - Lớp – GV nhận xét bài trên bảng tuyên 848 4 740 5 dương. 04 212 24 148 08 40 0 0 567 9 54 63 27 27 0 Bài 3. – Đ, S ? 203 114 510 5 Bài 3. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 4 6 010 12 802 684 0 935 7 23 133 - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn”. 25 - HS trả lời và giải thích vì sao đúng, vì 4 sao sai. - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. Bài 4: HS đọc đề bài. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết có 256 cái - Bài toán cho biết gì? bánh xếp vào các hộp, mỗi hộp 8 cái bánh. - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán hỏi xếp được bao - Muốn biết xếp được bao nhiêu hộp bánh nhiêu hộp bánh. ta làm phép tính gì? - Muốn biết xếp được bao - Gọi HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. nhiêu hộp bánh ta làm phép tính - GV thu vở chấm, nhận xét. Tóm tắt - Lớp – GV chữa bài trên bảng. 8 cái bánh : 1 hộp. 256 cái bánh: ... hộp ? Bài giải Số hộp bánh các bạn xếp được là: 256 : 8 = 32 ( hộp bánh) Đáp số: 32 hộp bánh Bài 5: Tìm chữ số thích hợp.
- Bài 5: Gọi HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn dựa vào cách tính theo 152 38 cột dọc, tính nhẩm theo từng hàng để tìm 4 7 số thích hợp, bắt đầu từ hàng đơn vị. - Ở hàng đơn vị: 4 x 2 = 8 Vậy chữ số phải 608 266 tìm là 8. - Ở hàng chục: 4 x ? có tận cùng là 0. Mà 4 x 0 = 0 và 4 x 5 = 20. Vì chữ số hàng trăm ở tích là 6( đã có 4 x 1 = 4 ) nên chữ số phải tìm là 5. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến như trò chơi. Khoanh tròn vào kết quả thức đã học vào thực tiễn. đúng: GV chuẩn bị sẵn ( Chiếu lên màn hình cho HS chơi) + HS chọn kết quả đúng - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ......................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ: LÁTHƯ TRI ÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù HS bày tỏ tình cảm biết ơn với người thân thông qua hình thức viết thư, giãi bày. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- - Phẩm chất trách nhiệm: : Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho cả lớp hát Hát, đọc thơ về tình - HS hát cảm gia đình - GV cho mỗi tổ chọn hát hoặc đọc thơ về một thành viên trong gia đình: ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, − Các tổ bắt thăm thứ tự để biểu diễn theo hình thức liên khúc nối tiếp nhau từng đoạn mà không cần hát hết bài. Ví dụ: Tổ 1 hát: “Bà ơi bà, cháu yêu bà lắm! Tóc bà trắng, bạc trắng như mây” (Đến đây, GV đưa tay mời tổ 2). Tổ 2 hát tiếp luôn: “Bố hay đi linh tinh, bố hay đi một mình, con không thích ở nhà, thích đi cùng bố cơ!” (GV mời tổ 3). Tổ 3 hát: “Ba là cây nến vàng, mẹ là cây nến xanh, con là cây nến hồng, ba ngọn nến lung linh” (GV mời tổ - HS lắng nghe. 4). Tổ 4 hát: “Ba thương con vì con giống mẹ, mẹ thương con vì con giống ba” - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Các bài hát, lời thơ đã thể hiện được tình cảm giữa các thành viên trong gia đình. Thế các em đã bao giờ nói hay viết cho người thân mình là em rất yêu người ấy chưa? Tình yêu cần phải được nói ra. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Thực hiện viết lá thư tri ân gửi một thành viên trong gia đình ( làm việc cá nhân) - Học sinh thực hành - GV đề nghị HS chuẩn bị giấy hoặc các nguyên liệu để làm bưu thiếp. GV mời HS: +Nghĩ đến một người thân trong gia đình: sở thích, mong muốn của người ấy, kỉ niệm của
- người ấy với mình. +Suy nghĩ để đưa ra phương án: làm bưu thiếp hay viết thư và viết những gì. +Thực hiện làm tấm bưu thiếp hoặc viết lá thư bày tỏ tình cảm của mình, lòng biết ơn của mình và một lời chúc. - HS chia sẻ trước lớp. −GV gợi ý cách viết: “Con luôn nhớ ”, “Con - HS nhận xét ý kiến của bạn cảm ơn vì ”, “Kính chúc ”. - GV mời HS Chia sẻ. - 1 HS nêu lại nội dung - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt ý và mời HS đọc lại. Để bày tỏ lòng biết ơn của mình, chúng ta có thể viết về kỉ niệm, về những gì người thân đã làm cho mình và viết một lời chúc liên quan đến mong muốn của người thân. 3. Luyện tập Hoạt động 2. Chia sẻ những ý tưởng bày tỏ tình cảm với người thân -−GV mời HS chia sẻ theo cặp đôi hoặc theo - Học sinh chia nhóm 2 chia sẻ nhóm về ý tưởng trao thư, bưu thiếp đến người thân sao cho bất ngờ, thú vị. − GV yêu cầu HS thảo luận thêm về các phương -HS thảo luận. án bày tỏ tình cảm độc đáo khác như chuẩn bị bài hát, làm một bài thơ, vẽ một bức tranh, trồng một chậu hoa, tìm hiểu để nấu một món ăn, món tráng miệng mời người thân, đánh một bản đàn, học một điệu múa, - GV mời trình bày - Đại diện các trình bày - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. -GV chốt: Có rất nhiều cách để bày tỏ tình cảm biết ơn, yêu thương của mình đối với người thân. Hãy luôn suy nghĩ tìm cách làm cho người thân vui và hạnh phúc. 4. Vận dụng - GV nhắc HS gửi lá thư (hoặc bưu thiếp) em đã - Học sinh tiếp nhận thông tin làm cho người thân; nghĩ và thực hiện thêm và yêu cầu để về nhà ứng dụng những việc em có thể làm để bày tỏ lòng biết ơn
- của mình đến các thành viên trong gia đình. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 3 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I ( Thi KTĐK cuối học kỳ I , đề nhà trường ra ) -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I ( Thi KTĐK cuối học kỳ I , đề nhà trường ra ) -------------------------------------------------------- Tiếng anh ( Cô Hiền dạy ) -------------------------------------------------------- Tiếng anh ( Cô Hiền dạy ) -------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được bức thư theo hướng dẫn - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi: + Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy Mã Lương - 1 HS đọc bài và trả lời: rất thích vẽ và vẽ rất giỏi? + Mã lương thích vẽ: Khi kiếm củi hay lúc cát cỏ ven sông, mã Luông đều tập vẽ. Mã Lương vẽ + Câu 2: Mã Lương được ai tặng cho cây bút trên đất, tren đá. thần ? Cây bút đó có gì lạ? + Mã Lương được cụ già tóc Nội dung của văn bản nói gì? bạc phơ tặng cho cây bút thần. Cây bút đó rất kỳ diệu: vẽ chim, chim tung cánh bay; vẽ cá, cá cá vẫy đuôi trườn xuống sông; vẽ cày, vẽ cuốc thàng cày, thành cuốc cgho người dân đem đi làm ruộng. Vẽ thứ gì thứ đó đều trở thành thật( thành cái đó thật) * Nội dung của văn bản nói: Biết bày tỏ sự cảm mến với những người có hành động cao đẹp, sẵn sàng giúp đỡ người có - GV nhận xét, tuyên dương hoàn cảnh khó khăn. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá LUYỆN VIẾT THƯ 1 Viết thư cho bạn ở xa( hoặc cho người thân). - Yêu cầu HS đọc bài tập 1 và phàn gợi ý viết thư. - 1 HS đọc - GV HD HS:
- + GV cho HS đọc lại bức thư đã đọc trong tiết - HS lắng nghe. luyện viết thư ở Bài 30. + Xác định rõ em muốn viết thư cho ai. + Dựa vào gợi ý của bài tập 1, viết thư cho đúng thể thức. - HS viết thư dựa trên gợi ý từ bài tập 1. - HS viết thư. - Gv nhận xét, tuyên dương. 2. Tập viết phong bì thư. - HS viết phong bì thư. - GV HD HS viết phong bì thư theo mẫu trong SHS. - Tuyên dương, khích lệ. 3 Chia sẻ bức thư của em trong nhóm và nghe góp ý của các bạn chỉnh sửa. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, chuyển bài viết của mình cho bạn đọc (theo vòng), góp ý cho - HS làm việc theo nhóm, nhau. chuyển bài viết của mình cho bạn đọc (theo vòng), góp ý cho - GV quan sát nhận xét, tuyên dương. nhau. - Gv thu bài viết thư của HS để nhận xét từng em. - GV b. Em nhắn bạn mang cho mình mượn cuốn truyện. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết tin nhắn vào vở. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng - GV cho Hs đọc bài “Cây bút thần” trong SGK. - HS đọc bài . - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà chuẩn bị bài tiếp - HS lắng nghe, về nhà thực theo. hiện. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép nhân với số có một chữ số, phép chia cho số có hai, ba chữ số với ( cho) số có một chữ số. - Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, chia. 1 1 - Xác định được của một nhóm đồ vật. 3 , 5 - Giải được bài toán có nội dung thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia số có hai chữ số với số có một chữ số và bài toán gấp lên một số lần. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp, hợp tác toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung và hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “ Đố bạn” - HS tham gia trò chơi VD: 300 x 3 = ?; 600 : 2 = ? ... + Lớp trưởng tổ chức cho các bạn chơi - GV nhận xét, tuyên dương. trò chơi, lần lượt cách thực hiện và kết - GV dẫn dắt vào bài mới quả. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài 1:Chọn câu trả lời đúng nhất. a) Kết quả của phép nhân 192 x 4 là: A. 468 B. 768 C. 786 D. 867 b) Kết quả của phép chia 906 : 3 là: - GVHD: Tính kết quả từng phép tính, A. 320 B. 32 C. 203 D. 302 đối chiếu kết quả với các số đã cho rồi c) Số dư của phép chia 628 : 8 là:
- chọn câu trả lời đúng. - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 - Lớp GV nhận xét tuyên dương, chốt đáp án đúng. Bài 2:Tìm thành phần chưa biết trong Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. phép tính - Ô trống gọi là thừ số, 6 gọi là thừa số, 186 gọi là tích. - GV chỉ vào từng phép tính hỏi: - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích VD:Ô trống gọi là gì? 6 gọi là gì? 168 chia cho thừa số đã biết. gọi là gì? ? x 6 = 186 ? : 7 = 105 72 : ? - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như = 8 thế nào?..... ? =186: 6 ? = 105 x 7 ? - Gọi HS lên bảng, lớp làm bảng con. = 72 : 8 - Lớp – GV nhận xét chốt, tuyên dương. ? = 32 ? = 735 ? = 9 Bài 3: Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết Mi hái được 25 bông - Bài toán cho biết gì? hoa. Mai hái được gấp 3 lần số hoa của Mi. - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán hỏi cả hai chị em hái được bao nhiêu bông hoa. - Muốn biết hai chị em hái được bao - Muốn biết hai chị em hái được bao nhiêu bông hoa ta phải tìm gì? nhiêu bông hoa ta phải tìm số bông hoa - Bài toán này thuộc dạng toán gì? của Mai hái. - Gọi HS lên bảng tóm tắt và giải, lớp - Bài toán này thuộc dạng giải bài toán làm bài vào vở. có 2 bước tính liên quan đến bài toán - GV thu vở chấm, nhận xét. gấp lên một số lần. - Lớp – GV chữa bài trên bảng. Bài giải Số bông hoa Mai hái được là: 25 x 3 = 75 ( bông hoa) Số bông hoa cả hai chị em hái là: 25 + 75 = 100 ( bông hoa ) Đáp số: 100 bông hoa Bài 4:Số ? Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài. 1 a) số ngôi sao là 5 ngôi sao. 3 1 b) số ngôi sao là 3 ngôi sao. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi tìm 5 cách chia số ngôi sao thành ( 3 phần)( 5 phần) bằng nhau chính là 3 hàng(5 cột) rồi đếm số ngôi sao ở từng phần. - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi. - HS tham gia chơi
- và giải thích vì sao chọn số đó. 21 - Nhận xét, tuyên dương 3 63 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................. -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và tính được giá trị cùa biểu thức số có hai dấu phép tính, có hoặc không có dấu ngoặc. - So sánh được giá trị của biểu thức số có phép cộng, trừ, n hản, chia với một số. - Giải được bài toán có nội dung thực tế bằng hai phép tính trong phạm 1 000. - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tính toá n, năng lực tư duy và lập luận toán học cho HS. - Qua giải bài toán thực tế sẽ giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + GV trình chiếu phép tính nhân, chia + HS ghi kết quả vào bảng con + HS chọn kết quả đúng + HS nhận xét, chữa bài - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. Tính giá trị của biểu thức. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS nêu cách làm bài - HS nêu cách tính giá trị của biểu thức (Thực hiện tính từ trước ra sau) - Gọi 4HS chữa bài trước lớp. - Cá nhân làm vào vở. a) 731 - 680+ 19 = 51 + 19 = 70. - Nhóm đôi đổi vở, kiểm tra bài. b) 63 x 2 : 7 = 126 : 7 = 18 -HS nhận xét bài của bạn c) 14 x 6 – 29 = 84 – 29 = 55 d) 348 + 84 : 6 = 348 + 14 = 362 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Giải bài toán - HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS tìm hiểu đề bài: - HS trả lời câu hỏi: + Bài toán cho biết gì? + 1 bao gạo năng 30kg, 1 bao ngô 45kg + Bài toán hỏi gì? + 3 bao gạo và 1 bao ngô nặng bao nhiêu kg? + Phải làm phép tính gì? + Thực hiện phép nhân và cộng -HS làm bài vào vở. - GV và HS chữa bài cho HS -1HS làm vào bảng nhóm và - GV nhận xét, tuyên dương. trình bày trước lớp. Bài 3. Những biểu thức nào dưới đây có giá trị lớn hơn 80? -HS đọc yêu cầu của bài - Gv nhắc lại cách làm bài: Tính giá trị của biểu - HS nêu cách làm bài. thức xong, so sánh kết quả với 80. - HS tính và trao đổi kết quả nhóm đôi. - HS nêu miệng kết quả trước lớp. - Kết quả: Các biểu thức B, C, - GV nhận xét, tuyên dương. D có giá trị lớn hơn 80. Bài 4. Đố em? ( Đây là bài tập “nâng cao” dành cho HS khá, giỏi, do đó khòng yêu cầu tất cả HS làm bài này.) - HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài rồi suy nghĩ cách làm bài. - HS nêu kết quả
- - GV giải thích cho HS hiểu yêu cầu của bài: 5 – 5 + 5 Thay dấu “?” bằng dấu phép tính “+” hoặc sao 5 + 5 – 5 cho giá trị của biểu thức đó bằng 5. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn. cách tính giá trị của biểu thức ( Chơi trò chơi tiếp sức: tính giá trị của biểu thức) + HS trả lời:..... + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 4 tháng 1 năm 2024 Mỹ thuật ( Cô Thu dạy ) -------------------------------------------------------- Đọc sách ( Cô Hà dạy) -------------------------------------------------------- Tiếng anh ( Cô Hiền dạy ) -------------------------------------------------------- Tiếng anh ( Cô Hiền dạy ) -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T1+2)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ, câu, đoạn, bài theo yêu cầu. - Bước đầu biết đọc diễn cảm các bài văn miêu tả, câu chuyện, bài thơ với ngữ điệu phù hợp. - Tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng/phút. Biết nghỉ hơi ở chõ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được chi tiết và nội dung chính, nội dung hàm ẩn của văn bản và những suy luận đơn giản), tìm được ý chính của từng đoạn văn, hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản dựa vào gợi ý. - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết đc các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý. - Miêu tả, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh, tranh minh họa. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Làm được các bài tập tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đọc đoạn 1 của bài Cây bút thần và trả + Đọc bài và TLCH. lời câu hỏi 1? + Câu 2: Đọc đoạn 2,3 của bài Cây bút thần và trả + Đọc bài và TLCH. lời câu hỏi 2? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.

