Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên

docx 44 trang Hà Thanh 01/12/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_18.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên

  1. TUẦN 18 Thứ hai ngày 1 tháng 1 năm 2024 NGHỈ TẾT DƯƠNG LỊCH -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 2 tháng 1 năm 2024 Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy) -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP ( 115) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép nhân với số có một chữ số, phép chia cho số có hai, ba chữ số với ( cho) số có một chữ số. - Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, chia. 1 1 - Xác định được của một nhóm đồ vật. 3 , 5 - Giải được bài toán có nội dung thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia số có hai chữ số với số có một chữ số và bài toán gấp lên một số lần. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp, hợp tác toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung và hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “ Đố bạn” - HS tham gia trò chơi VD: 300 x 3 = ?; 600 : 2 = ? ... + Lớp trưởng tổ chức cho các bạn chơi - GV nhận xét, tuyên dương. trò chơi, lần lượt cách thực hiện và kết - GV dẫn dắt vào bài mới quả. - HS lắng nghe.
  2. 2. Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài 1:Chọn câu trả lời đúng nhất. a) Kết quả của phép nhân 192 x 4 là: A. 468 B. 768 C. 786 D. 867 b) Kết quả của phép chia 906 : 3 là: - GVHD: Tính kết quả từng phép tính, A. 320 B. 32 C. 203 D. 302 đối chiếu kết quả với các số đã cho rồi chọn câu trả lời đúng. c) Số dư của phép chia 628 : 8 là: - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 - Lớp GV nhận xét tuyên dương, chốt đáp án đúng. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài 2:Tìm thành phần chưa biết trong phép tính - Ô trống gọi là thừ số, 6 gọi là thừa số, - GV chỉ vào từng phép tính hỏi: 186 gọi là tích. VD:Ô trống gọi là gì? 6 gọi là gì? 168 - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích gọi là gì? chia cho thừa số đã biết. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như ? x 6 = 186 ? : 7 = 105 72 : ? thế nào?..... = 8 - Gọi HS lên bảng, lớp làm bảng con. ? =186: 6 ? = 105 x 7 ? - Lớp – GV nhận xét chốt, tuyên dương. = 72 : 8 ? = 32 ? = 735 ? = 9 Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. Bài 3: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán cho biết Mi hái được 25 bông hoa. Mai hái được gấp 3 lần số hoa của - Bài toán hỏi gì ? Mi. - Bài toán hỏi cả hai chị em hái được - Muốn biết hai chị em hái được bao bao nhiêu bông hoa. nhiêu bông hoa ta phải tìm gì? - Muốn biết hai chị em hái được bao - Bài toán này thuộc dạng toán gì? nhiêu bông hoa ta phải tìm số bông hoa - Gọi HS lên bảng tóm tắt và giải, lớp của Mai hái. làm bài vào vở. - Bài toán này thuộc dạng giải bài toán - GV thu vở chấm, nhận xét. có 2 bước tính liên quan đến bài toán - Lớp – GV chữa bài trên bảng. gấp lên một số lần. Bài giải Số bông hoa Mai hái được là: 25 x 3 = 75 ( bông hoa) Số bông hoa cả hai chị em hái là: 25 + 75 = 100 ( bông hoa ) Đáp số: 100 bông hoa Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Bài 4:Số ? 1 a) số ngôi sao là 5 ngôi sao. 3
  3. 1 b) số ngôi sao là 3 ngôi sao. 5 - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi tìm cách chia số ngôi sao thành ( 3 phần)( 5 phần) bằng nhau chính là 3 hàng(5 cột) rồi đếm số ngôi sao ở từng phần. - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi. - HS tham gia chơi và giải thích vì sao chọn số đó. 21 - Nhận xét, tuyên dương 3 63 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................. -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: CÂY BÚT THẦN. ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng rõ ràng câu chuyện “Cây bút thần”. - Biết thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Biết kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu các tình tiết, sự việc câu chuyện. Nêu được nhận về nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Chia sẻ với bạn nội dung bài đọc mở rộng( viết về những người làm việc thàm lặng, có ích cho xã hội). Biết ghi chép nhưng thông tin cơ bản về bài học. - Biết bày tỏ sự cảm mến với những người có hành động cao đẹp, sẵn sàng giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
  4. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Tìm hiểu những việc Mã Lương làm cho dân làng từ khi có bút thần. 2. Khám phá 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (làm việc cá nhân, nhóm 2). - HS đọc lần lượt. - GV chọn đọc đoạn, GV đọc một lượt. - HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động 4: Chia sẻ với bạn về việc làm tốt của nhân vật trong bài đã đọc. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, chia sẻ với - HS chia sẻ. bạn về việc làm tốt của nhân vật trong bài đã đọc. - Các HS khác nhận xét. - GV gợi ý: * Nhân vật chính trong bài đọc là ai? * Việc làm tốt của nhân vật là gì? * Em cảm nhận điều gì về việc làm tốt đó? * Việc làm tốt đó đem đến cho em bài học gì? - GV nhận xét chung và khen ngợi HS. - Khuyến khích HS trao đổi sách để mở rộng - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. nguồn tài liệu học tập.. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
  5. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN. SO SÁNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Mở rộng vốn từ về thành thị và nông thôn, nhận biết các sự vật được so sánh trong câu văn. Biết đặt câu có hình ảnh so sánh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi: + Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy Mã Lương - 1 HS đọc bài và trả lời: rất thích vẽ và vẽ rất giỏi? + Mã lương thích vẽ: Khi kiếm củi hay lúc cát cỏ ven sông, mã Luông đều tập vẽ. Mã Lương vẽ + Câu 2: Mã Lương được ai tặng cho cây bút trên đất, tren đá. thần ? Cây bút đó có gì lạ? + Mã Lương được cụ già tóc Nội dung của văn bản nói gì? bạc phơ tặng cho cây bút thần.
  6. Cây bút đó rất kỳ diệu: vẽ chim, chim tung cánh bay; vẽ cá, cá cá vẫy đuôi trườn xuống sông; vẽ cày, vẽ cuốc thàng cày, thành cuốc cgho người dân đem đi làm ruộng. Vẽ thứ gì thứ đó đều trở thành thật( thành cái đó thật) * Nội dung của văn bản nói: Biết bày tỏ sự cảm mến với những người có hành động cao đẹp, sẵn sàng giúp đỡ người có - GV nhận xét, tuyên dương hoàn cảnh khó khăn. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân, nhóm) a. Tìm từ ngữ chỉ sự vật, thường thấy ở thành thị hoặc nông thôn. Bài 1: Dựa vào tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. (Làm việc nhóm 2) - GV mời HS đọc yêu cầu bài 1. - HS đọc yêu cầu bài 1. - GV HDHS làm bài tập theo nhóm và ghi vào phiếu bài tập. - HS làm việc theo nhóm 2. Tranh Thành phố ( đô Nông thôn( làng Theo HD GV làm mẫu. thị) quê) - Đại diện nhóm trình bày. Từ ngữ - Từ ngữ chỉ - Từ ngữ chỉ - Các nhóm nhận xét, bổ sung. chỉ sự người: Sinh viên , người:nông dân, vật ... ... - Từ ngữ chỉ sự - Từ ngữ chỉ sự vật: siêu thị,... vật: cánh đồng,... - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của mỗi sự vật em tìm được ở bài tập 1. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 1. - HS quan sát, bổ sung. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: Từ ngữ chỉ người: Từ ngữ chỉ đặc điểm - HS làm việc theo nhóm 2. - Bác sĩ - giỏi, nhân hậu. Theo HD GV làm mẫu. ... ... - Đại diện nhóm trình bày. ... ... - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
  7. Từ ngữ chỉ sự vật: Từ ngữ chỉ đặc điểm xe buýt đông người .... .... .... ..... - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Một số HS trình bày kết quả. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét bạn. - Nhận xét, chốt đáp án: Đặc điểm cảnh vật ở Đặc điểm cảnh vật ở thành phố nông thôn đông đúc, sầm uất, vắng vẻ, thoáng đáng, chật chội, ồn ào, náo rộng rãi, yên tĩnh, thanh nhiệt, tấp nập, sôi bình, yên ả, êm đềm, động, hiện đại, đồ sộ, xanh tươi, bình dị, cổ sang trọng, mới mẻ, ... xưa, gần gũi với thiên nhiên, trong lành, ... 3. Tìm những âm thanh được so sánh trong - HS đọc yêu cầu bài tập 3. mỗi câu văn. Điền thông tin vào bảng. - Các nhóm làm việc theo yêu Âm thanh Đặc điểm Từ so Âm thanh cầu. được so so sánh sánh dùng để sánh so ánh Tiếng đàn tơ rưng Tiếng chim sáo - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu bài tập 3(làm cá nhân hoặc theo cặp): - HS làm bài tập 3 + Lập bảng theo hướng dẫn của GV. + Đọc kĩ từng câu rồi điền vào bảng. - Các nhóm nhận xét chéo nhau. + GV quan sát các cá nhân hoặc các nhóm bài tập - Theo dõi bổ sung. 3, Nếu thấy các em lũng túng thì có thể làm câu a trước lớp. - GV mời HS trình bày bài tập 3 trước lớp và - HS nhận xét trình bày của bạn. hướng dẫn chữa bài. - Đáp án: Âm Đặc điểm Từ Âm thanh dùng thanh so sánh so để so ánh
  8. được so sán sánh h Tiếng trầm hùng như tiếng thác đổ đàn tơ thánh thót, như suối reo rưng róc rách Tiếng ríu ran như một cái chợ vừa sáo mở như một lớp học vừa tan như buổi đàn ca liên hoan sắp bắt đầu, 4. Đặt một câu tả âm thanh có sử dụng biện pháp so sánh. - HS đọc yêu cầu bài 4. - HD HS làm bài vào vở ô li. - Yêu cầu HS trình bày và đọc câu minh đã đặt - Từng em đạt câu vào vở ô li trước lớp. - HS trình bày. - GV quan sát HS làm và nhận xét chung cả lớp. - Nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng - GV cho Hs đọc bài “Cây bút thần” trong SGK. - HS đọc bài . - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà chuẩn bị bài tiếp - HS lắng nghe, về nhà thực theo. hiện. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Đạo đức TÍCH CỰC HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Củng cố, khắc sâu những kiến thức về tích cực hoàn thành nhiệm vụ và thực hành xử lí tình huống cụ thể. - Nhắc nhở bạn bè tích cực hoàn thành nhiệm vụ.
  9. - Hình thành và phát triển, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và hành vi chuẩn mực của tích cực hoàn thành nhiệm vụ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi để khởi động bài - HS tham gia chơi. học. + Câu 1: Nêu những biểu hiện của hoàn + Những biểu hiện thể hiện việc tích thành tốt nhiệm vụ cực hoàn thành nhiệm vụ: tự giá, không ngại khó, không ngại khổ, làm việc có trách nhiệm +Câu 2: Ý nghĩa của hoàn thành tốt nhiệm vụ + Tích cực hoàn thành nhiệm vu sẽ là gì? giúp em tiến bộ trong học tập, trong công việc; mạnh dạn, tự tin trong các hoạt động tập thể; được mọi người tin yêu, quý mến. + Câu 3: Để hoàn thành tốt nhiệm vụ, em cần - Để hoàn thành tốt nhiệm vụ, em thực hiện các bước nào? cần thực hiện các bước sau: + Bước 1: Xác định nhiệm vụ đó là gì? + Bước 2: Xây dựng kế hoạch thực hiện. Trong bước này chúng ta cần liệt kê các công việc cần thực hiện, xác định cách thức thực hiện, xác định thời gian thực hiện từng việc. Nếu là nhiệm vụ làm theo nhóm thì cần xác định người phụ trách cho mỗi việc.
  10. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Bước 3: Thực hiện công việc theo kế hoạch. + Bước 4: Đánh giá kết quả công việc đã thực hiện theo các tiêu chí: - GV Nhận xét, tuyên dương. về thời gian và chất lượng - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe 2. Luyện tập Bài 1: Bày tỏ ý kiến (làm việc cá nhân) - GV yêu cầu 1HS đọc yêu cầu của bài trong -1 HS đọc YC SGK. -1 HS đọc các ý kiến - GV mời 1 HS đọc từng ý kiến trong SGK -Cả lớp bày tỏ thái độ - YC cả lớp bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành với từng ý kiến bằng cách -HS giải thích: giơ thẻ * Em đồng tình với ý kiến của bạn - GV mời 1 vài HS giải thích vì sao tán thành Nam, Ngân và Đức vì: hoặc không tán thành + Bạn Nam: được giao cho nhiệm vụ để thực hiện chứng tỏ chúng ta là một người có trách nhiệm, nhận được sự tin tưởng, tín nhiệm của những người xung quanh. + Bạn Ngân: hoàn thành tốt nhiệm vụ sẽ khiến mọi người càng thêm yêu quý, tin tưởng vào khả nằng và sự nỗ lực, có trách nhiệm của chúng ta. + Bạn Đức: mỗi nhiệm vụ được giao đều có mục đích và lợi ích riêng. Tích cực hoàn thành nhiệm vụ sẽ giúp chúng ta thu được những lợi ích đó, phục vụ cho học tập và công việc. * Em không đồng tình với ý kiến của bạn Hoà vì dù là nhiệm vụ bản thân thích hay không thích, chúng ta đều nên thực hiện tốt để không phụ sự kì vọng của mọi người và đem lại kết quả tốt cho bản thân. - GV nhận xét, tuyên dương và kết luận: + HS lắng nghe, ghi nhớ. Đồng tình với ý kiến của Nam, Ngân, Đức;
  11. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh không đồng tình với ý kiến của Hòa. Bài 2: Nhận xét hành vi (làm việc nhóm 2) - GV mời 1 HS đọc yêu cẩu của bài - 1HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và nhận xét bạn nào tích cực, bạn nào chưa -HS lần lượt nhận xét: tích cực hoàn thành nhiệm vụ và giải thích vì + Tranh 1: Bạn Quân chưa tích cực, sao? theo nhóm đôi vì bạn từ chối công việc, không nhận - GV mời đại diện mỗi nhóm lên trình bày về nhiệm vụ mà nhóm trưởng giao. 1 tranh. + Tranh 2: Bạn nữ là người tích cực, - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung vì bạn xung phong trình bày kết quả hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn làm việc của nhóm. + Tranh 3: Bạn nam là người tích cực, vì mặc dù tối muộn nhưng bạn ấy vẫn cố gắng để hoàn thành bức vẽ đúng hạn. + Tranh 4: Hai bạn nữ chưa tích cực, vì trong lúc các bạn khác đang lao động, vệ sinh trường lớp thì hai bạn rủ nhau ra chỗ khác chơi. + Tranh 5: Bạn nam là người tích cực, vì bạn xung phong tham gia đội Sao đỏ của trường. Tranh 6: Bạn nữ chưa tích cực, vì ngại trời lạnh nên không rửa bát. -HS nghe -GV NX và kết luận: + Tranh 1: Bạn Quân chưa tích cực, vì bạn từ chối công việc, không nhận nhiệm vụ mà nhóm trưởng giao. + Tranh 2: Bạn nữ là người tích cực, vì bạn xung phong trình bày kết quả làm việc của nhóm. + Tranh 3: Bạn nam là người tích cực, vì mặc dù tối muộn nhưng bạn ấy vẫn cố gắng để hoàn thành bức vẽ đúng hạn. + Tranh 4: Hai bạn nữ chưa tích cực, vì trong lúc các bạn khác đang lao động, vệ sinh trường lớp thì hai bạn rủ nhau ra chỗ khác chơi.
  12. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Tranh 5: Bạn nam là người tích cực, vì bạn xung phong tham gia đội Sao đỏ của trường. Bài 3: Xử lí tình huống (Làm việc nhóm 4) - GV mời 1 HS đọc yêu cẩu của bài -1HS đọc yêu cầu - GV cho HS thảo luận nhóm 4, đóng vai thể -HS thảo luận nhóm 4 hiện nội dung tình huống và đưa ra cách giải quyết trong mỗi tình huống. -Nhóm đóng vai - GV mời các nhóm lên đóng vai + Tình huống 1: Nếu làm nhóm trưởng em sẽ chủ động phân công công việc cho tất cả các bạn ở trong nhóm sao cho ai cũng được tham gia sưu tầm tư liệu cho bài học tuần tới và quy định thời gian hoàn thành cho các bạn trong nhóm. + Tình huống 2: Nếu là lớp phó phụ trách văn nghệ em, em sẽ trao đổi với lớp về tiết mục văn nghệ, sau đó xây dựng kế hoạch tập văn nghệ và cố gắng tạo cơ hội cho càng nhiều bạn tham gia càng tốt, đặc biệt là các bạn nam hoặc vận động các bạn cùng tham gia. + Tình huống 3: Nếu là Huy, em hẹn lại thời gian với Huy và tranh thủ sắp xếp, lau dọn phòng học, phòng ngủ thật nhanh và gọn gàng rồi mới sang nhà Tân chơi. -Các nhóm khác xem và nhận xét - GV NX và tuyên dương -HS nghe 3. Vận dụng - GV tổ chức cho HS chia sẻ 3 điều em thích - HS chia sẻ với các bạn ở tiết học hôm nay. - Mời đại diện nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét và bổ sung - Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------
  13. Tin học ( Cô Liễu dạy) -------------------------------------------------------- Tiếng Anh ( Cô Hiền dạy) -------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 3 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T6) ------------------------------------------------------- Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T7) (Đề do nhà trường ra) ------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được bức thư theo hướng dẫn - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  14. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi: + Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy Mã Lương - 1 HS đọc bài và trả lời: rất thích vẽ và vẽ rất giỏi? + Mã lương thích vẽ: Khi kiếm củi hay lúc cát cỏ ven sông, mã Lương đều tập vẽ. Mã Lương vẽ + Câu 2: Mã Lương được ai tặng cho cây bút trên đất, tren đá. thần ? Cây bút đó có gì lạ? + Mã Lương được cụ già tóc Nội dung của văn bản nói gì? bạc phơ tặng cho cây bút thần. Cây bút đó rất kỳ diệu: vẽ chim, chim tung cánh bay; vẽ cá, cá cá vẫy đuôi trườn xuống sông; vẽ cày, vẽ cuốc thàng cày, thành cuốc cgho người dân đem đi làm ruộng. Vẽ thứ gì thứ đó đều trở thành thật( thành cái đó thật) * Nội dung của văn bản nói: Biết bày tỏ sự cảm mến với những người có hành động cao đẹp, sẵn sàng giúp đỡ người có - GV nhận xét, tuyên dương hoàn cảnh khó khăn. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá LUYỆN VIẾT THƯ 1 Viết thư cho bạn ở xa( hoặc cho người thân). - Yêu cầu HS đọc bài tập 1 và phần gợi ý viết thư. - 1 HS đọc - GV HD HS: + GV cho HS đọc lại bức thư đã đọc trong tiết - HS lắng nghe. luyện viết thư ở Bài 30. + Xác định rõ em muốn viết thư cho ai. + Dựa vào gợi ý của bài tập 1, viết thư cho đúng thể thức. - HS viết thư dựa trên gợi ý từ bài tập 1. - HS viết thư. - Gv nhận xét, tuyên dương. 2. Tập viết phong bì thư. - HS viết phong bì thư.
  15. - GV HD HS viết phong bì thư theo mẫu trong SHS. - Tuyên dương, khích lệ. 3 Chia sẻ bức thư của em trong nhóm và nghe góp ý của các bạn chỉnh sửa. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, chuyển bài viết của mình cho bạn đọc (theo vòng), góp ý cho - HS làm việc theo nhóm, nhau. chuyển bài viết của mình cho bạn đọc (theo vòng), góp ý cho - GV quan sát nhận xét, tuyên dương. nhau. - Gv thu bài viết thư của HS để nhận xét từng em. - GV b. Em nhắn bạn mang cho mình mượn cuốn truyện. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết tin nhắn vào vở. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng - GV cho Hs đọc bài “Cây bút thần” trong SGK. - HS đọc bài . - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà chuẩn bị bài tiếp - HS lắng nghe, về nhà thực theo. hiện. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Toán ( 116) LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và tính được giá trị cùa biểu thức số có hai dấu phép tính, có hoặc không có dấu ngoặc.
  16. - So sánh được giá trị của biểu thức số có phép cộng, trừ, n hản, chia với một số. - Giải được bài toán có nội dung thực tế bằng hai phép tính trong phạm 1 000. - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tính toá n, năng lực tư duy và lập luận toán học cho HS. - Qua giải bài toán thực tế sẽ giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + GV trình chiếu phép tính nhân, chia + HS ghi kết quả vào bảng con + HS chọn kết quả đúng + HS nhận xét, chữa bài - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. Tính giá trị của biểu thức. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS nêu cách làm bài - HS nêu cách tính giá trị của biểu thức (Thực hiện tính từ trước ra sau) - Cá nhân làm vào vở. - Nhóm đôi đổi vở, kiểm tra bài. - 4HS chữa bài trước lớp. -HS nhận xét bài của bạn a) 47 + 36 – 50 = 83 – 50 = 33 b) 731 -680+ 19 = 51 + 19 = 70. c) 85 : 5 x 4 = 17 x 4 = 68
  17. d) 63 x 2 : 7 = 126 : 7 = 18 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS trao đổi cách tính trước lớp. - HS nêu cách tính giá trị của - GV và HS nhận xét và bổ sung. biểu thức (Thực hiện tính nhân/ chia trước, cộng / trừ sau) - HS làm vào vở. - Nhóm đôi đổi vở, kiểm tra bài - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. a) 14 x 6 – 29 = 84 – 29 = 55 b) 192 – 23 x 4 = 192 – 92 = 100 c) 96 : 8 + 78 = 12 + 78 = 90 d) 348 + 84 : 6 = 348 + 14 = 362 - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Giải bài toán - HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS tìm hiểu đề bài: - HS trả lời câu hỏi: + Bài toán cho biết gì? + 1 bao gạo năng 30kg, 1 bao ngô 45kg + Bài toán hỏi gì? + 3 bao gạo và 1 bao ngô nặng bao nhiêu kg? + Phải làm phép tính gì? + Thực hiện phép nhân và cộng -HS làm bài vào vở. - GV và HS chữa bài cho HS -1HS làm vào bảng nhóm và - GV nhận xét, tuyên dương. trình bày trước lớp. Bài 4. Những biểu thức nào dưới đây có giá trị -HS đọc yêu cầu của bài lớn hơn 80? - HS nêu cách làm bài. - Gv nhắc lại cách làm bài: Tính giá trị của biểu thức xong, so sánh kết quả với 80. - HS tính và trao đổi kết quả nhóm đôi. - HS nêu miệng kết quả trước lớp. - Kết quả: Các biểu thức B, C, - GV nhận xét, tuyên dương. D có giá trị lớn hơn 80. Bài 5. Đố em? ( Đây là bài tập “nâng cao” dành cho HS khá, giỏi, do đó khòng yêu cầu tất cả HS - HS đọc yêu cầu của bài. làm bài này.) - GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài rồi suy nghĩ cách làm bài. - HS nêu kết quả - GV giải thích cho HS hiểu yêu cầu của bài: 5 – 5 + 5 Thay dấu “?” bằng dấu phép tính “+” hoặc sao 5 + 5 – 5 cho giá trị của biểu thức đó bằng 5. - GV nhận xét tuyên dương.
  18. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn. cách tính giá trị của biểu thức ( Chơi trò chơi tiếp sức: tính giá trị của biểu thức) + HS trả lời:..... + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP(117) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tính được giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính có và không có dấu ngoặc. - Giải được bài toán thực tế bẳng hai phép tính nhân, chia trong phạm vi 1 000. - Phát triển năng lực tư duy, lập luận và rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  19. 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + GV trình chiếu bài tính giá trị của biểu thức + HS nêu cách thực hiện + HS chọn kết quả đúng + HS nêu cách tính - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. Tính giá trị của biểu thức. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu cách tính giá trị của biểu thức (Thực hiện tính trong - GV nhắc lại cách thực hiện phép tính cho HS. ngoặc trước) - HS làm vào vở. - Nhóm đôi đổi vở, kiểm tra bài. a. 45 + (62 + 38 ) = 45 + 100 - HS chữa bài trước lớp. Khi chữa bài, GV lưu ý = 145 HS cách trình bày. b. 182 – ( 96 – 54) = 182 – 45 = 137 c. 64 : ( 4 x 2 ) = 64 : 8 = 8 - GV nhận xét, tuyên dương. d. 7 x ( 48 : 6 ) = 7 x 8 = 56 Bài 2: Chọn số là giá trị của mỗi biểu thức dưới đây. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS nêu cách tính một số biểu thức, - HS làm vào vở đặc biệt là các trường hợp có thế tính nhầm. - HS đổi vở, kiểm tra, chữa bài Chẳng hạn: (33 + 67): 2 có thể nhẩm ngay được cho nhau. kết quả là 50 (33 cộng 67 bằng 100, 100 chia 2 - HS nhận xét bài làm của bạn. bằng 50). - HS nêu kết quả trước lớp. Đáp án: A = 40, B = 50, C = - GV và HS nhận xét và bổ sung. 210, D =100 - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Tính giá trị của biểu thức - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm vào vở - 2 HS làm vào bảng nhóm và - GV và HS chữa bài cho HS. GV có thể hướng trình bày trước lớp. dẫn HS cách làm dễ hơn dựa vào tính chất kết Đáp án: hợp của phép cộng và phép nhân. a) 27 + 34 + 66 = 127 - GV nhận xét, tuyên dương. b)7 x 5 x 2 = 35 x 2 = 70 - HS đọc yêu cầu của bài. Bài 4. Giải bài toán - HS trả lời câu hỏi: - GV cho HS tìm hiểu đề bài:
  20. + Bài toán cho biết gì? + 288 bánh xe vào các hộp. Mỗi hộp 4 bánh xe.Mỗi thùng 8 hộp. + Bài toán hỏi gì? + Đóng được bao nhiêu thùng bánh xe? + Phải làm phép tính gì? + Thực hiện phép chia và chia - HS làm bài vào vở. - GV và HS chữa bài cho HS - 1HS làm vào bảng nhóm - GV nhận xét, tuyên dương. và trình bày trước lớp. Bài giải Người ta đóng được số hộp bánh xe là: 288 : 4 = 72 (hộp) Người ta đóng được số thùng bánh xe là: 72 : 8 = 9 (thùng) Bài 5. Đố em? ( Đây là bài tập “nâng cao” dành Đáp số: 9 thùng bánh xe. cho HS khá, giỏi, do đó khòng yê u cầu tất cả HS làm bài này.) - HS đọc yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài rồi suy nghĩ - HS nêu kết quả trước lớp cách làm bài. 6 x ( 6 – 6 ) = 0 - GV có thể giải thích cho HS hiểu yêu cầu của bài: Thay dấu “?” bằng dấu phép tính sao cho giá trị của biểu thức đó bé nhất. Để biểu thức có giá trị bé nhất thì biểu thức trong dấu ngoặc phải có giá trị bé nhất. Biểu th ức trong dấu ngoặc có hai số 6 nên dấu “?” phải là dấu để biếu thức trong dấu ngoặc có giá trị bé nhất là 0. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn. cách tính được giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính có và không có dấu ngoặc. Giải được + HS trả lời:..... bài toán thực tế bẳng hai phép tính nhân, chia trong phạm vi 1 000. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................