Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên

docx 27 trang Hà Thanh 08/12/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_19.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên

  1. TUẦN 19 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2022 Tập đọc BÀN TAY CÔ GIÁO I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và khổ thơ - Hiểu nội dung: Ca ngợi bàn tay cô giáo. Cô đã tạo ra bao điều kì diệu từ bàn tay khéo léo. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2- 3 khổ thơ) 2. Góp phần phát triển năng lực chung và các phẩm chất 2.1. Phát triển các NL chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 2.2. Bồi dưỡng phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ Viềt Nam - Tranh minh hoạ ( SGK ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1. Khởi động. - Lớp hát 1 bài hát - GV nêu mục tiêu, nhiệm vụ tiết học. Hoạt động 2.Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm bài thơ b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng dòng thơ - Đọc từng khổ thơ trước lớp.(5 khổ mỗi lần cách dòng là 1 khổ) GV theo dõi sửa sai cho HS khi đọc . + HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ + GV giúp HS hiểu từ “ phô” - HS đặt câu với từ phô - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc ĐT cả bài. Hoạt động 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS thảo luận nhóm 4 trong thời gian 3 phút - thống nhất câu trả lời và chia sẻ: H: Từ mỗi tờ giấy trắng cô giáo đã làm ra những gì? (Giấy trắng gấp thuyền, giấy đỏ làm ra một mặt trời, giấy xanh tạo ra một mặt nước dập dềnh. H: HS đọc thầm bài thơ, suy nghĩ, tưởng tượng để tả bức tranh gấp cắt dán giấy của cô giáo? (Đó là bức tranh miêu tả cảnh đẹp của biển trong buổi sáng bình minh...) - Chốt lại: Một chiếc thuyền trắng rất xinh đẹp dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là cảnh biển biếc lúc bình minh. H: Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào?
  2. (Bàn tay cô giáo tạo nên bao điều lạ...) H: GV chốt lại ý chính: Bàn tay mềm mại, khéo léo của cô giáo như có phép màu nhiệm... Hoạt động 4. Luyện đọc - GV đọc bài thơ - 2 HS đọc lại bài thơ. Hoạt động 5. Vận dụng - Em phải làm gì để không phụ lòng thầy cô giáo? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Chính tả BÀN TAY CÔ GIÁO I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nhớ và viết đúng bài chính tả Bàn tay cô giáo (cả bài); trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng các bài tập bài tập 2a; biết phân biệt và điền vào chỗ trống các phụ âm dễ lẫn tr/ch. - Viết đúng: con thuyền , biển xanh, sóng, 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả. - Biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu thơ. - Kĩ năng trình bày bài thơ khoa học. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng viết nội dung bài tập 2. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động 1. Khởi động - Lớp hát 1 bài -GV giới thiệu bài Hoạt động 2. Hướng dẫn HS nghe viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV gọi HS đọc chính tả. + Nội dung bài thơ nói lên điều gì? - Hướng dẫn HS viết bảng con những chữ dễ viết sai - GV sửa sai cho HS khi viết . b. GV cho HS viết bài - Đọc cho HS viết bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn cách cầm bút, cách ngồi viết.
  3. - Yêu cầu HS đôỉ vở bắt lỗi chéo. c. Chữa bài, nhận xét. - Chấm từ 8 bài và nhận xét bài viết của HS. - Cho HS chữa lỗi vào cuối bài - Nhận xét và nhắc nhở viết bài chính tả phải sạch, đẹp. - Tuyên dương HS viết đúng, đẹp trình bày sạch sẽ. Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1. Điền vào chỗ trống tr hay ch? - Trí - Chuyên - Trí - Chữa - Chế -Trí Bài 2. Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã - Ở - Cũng - Những - Kĩ - Sản - Xã - Sĩ chữa Hoạt động 4. Vận dụng - Luyện được nhớ viết các bài dài hơn ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Toán NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ( TIẾP THEO). LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số. (có nhớ hai lần không liền nhau). - Vận dụng trong giải toán có lời văn. - Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số. ( Ghép 2 tiết thành 1 tiết) *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3(T115), Bài 2,3(T116) 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy – lập luận logic. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tập.
  4. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động - Trò chơi: Tính đúng, tính nhanh: Giáo viên đưa ra các phép tính cho học sinh thực hiện: 1502 x 4 1091 x 6 (...) - Học sinh tham gia chơi. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. - Mở vở ghi bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân - Giáo viên ghi lên bảng: 1427 x 3 = ? - Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính trên bảng con - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện chia sẻ. - Lớp theo dõi và nhận xét bạn thực hiện. - Giáo viên ghi bảng như sách giáo khoa. + Đặt tính và thực hiện nhân từ phải sang trái. - Hai học sinh nêu lại cách nhân. 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2. 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8. 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1. 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. * Lưu ý: đối tượng học sinh M1+M2 đặt tính và thực hiện nhân từ phải sang trái. - Giáo viên chốt kiến thức: 1427 x 3 4281 => Viết theo hàng ngang: 1427 x 3 = 4281. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: (Trò chơi: Xì điện) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi để hoàn thành bài tập. - Học sinh tham gia chơi. 2318 1092 1317 1409 x 3 x 3 x 4 x 5 6954 3276 5268 7045 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 2. - hs làm bài cá nhân. NL1-2, PC1 - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng. - Chia sẻ trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: NL3 1107 x 6 (....)
  5. 6642 Bài 3: - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài. - Học sinh chia sẻ kết quả. Bài giải Cả 3 xe chở được số ki-lô-gam gạo là: 1425 x 3 = 4275 (kg) Đáp số: 4275 kg gạo Hoạt động 3. Luyện tập – Thực hành. Bài 2: (Cặp đôi - Lớp) GV yêu cầu HS đọc đề toán. H: Bạn An mua mấy cái bút? H: Mỗi cái bút giá bao nhiêu tiền? H: An đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền? HS làm vào vở. Bài giải Số tiền mua 3 cái bút là 2500 x 3 = 7500 (đồng) Số tiền còn lại là 8000 – 7500 = 500 (đồng) Đáp số: 500 đồng Bài 3: - HS đọc yêu cầu - GV củng cố cho HS cách tìm số bị chia - Cho HS nhắc lại cách tìm (Lấy thương nhân với số chia ) - HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm - Cả lớp nhận xét x : 3 = 1527 x : 4 = 1823 x = 1527 x 3 x = 1823 x 4 x = 4581 x = 7292 Hoạt động 4. Vận dụng - Suy nghĩ và thử làm bài tập sau: Tâm mua 5 quyển vở giá 1500 đồng. Tâm đưa cho cô bán hàng 9000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho Tâm bao nhiêu tiền? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Tự nhiên và xã hội
  6. RỄ CÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết một số kiến thức cơ bản về rễ cây. - Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người. (Ghép 2 tiết thành 1 tiết) 2.Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL quan sát ,... 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, biết yêu quý cây xanh trong tự nhiên, biết cách trồng và bảo vệ cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: hình trong SGK trang 84,85. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập: bút màu, giấy vẽ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1.Khởi động: - Lớp hát 1 bài hát - Gv giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các chức năng của rễ cây. Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa - Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm: + Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 82 trong sách giáo khoa và mô tả đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm. + Quan sát các hình 5, 6, 7 trang 83 trong sách giáo khoa và mô tả đặc điểm của rễ phụ và rễ củ. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. *Kết luận: Đa số cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con, loại rễ như vậy được gọi là rễ cọc. Một số cây khác có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm, loại rễ như vậy được gọi là rễ chùm. Một số cây ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoặc cành. Một số cây có rễ phình to tạo thành củ, loại rễ như vậy được gọi là rễ củ. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật - Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các rễ cây đã sưu tầm được theo từng loại và ghi chú ở dưới rễ nào là rễ chùm, rễ cọc, rễ phụ. - Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ của mình trước lớp và nhận xét nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đúng, đẹp và nhanh. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm : Bước 1: Tình huống xuất phát -GV cho HS lần lượt kể lại việc bạn đã làm ở nhà theo yêu cầu trong SGK + Giải thích tại sao không có rễ thì cây không sống được ? ( vì cây mất gốc, không có rễ; vì cây thiếu chất dinh dưỡng) + Theo bạn, rễ có chức năng gì ?
  7. *Kết luận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời bám chặt vào đất giúp cây không bị đổ. Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS qua các tranh ảnh và các loài rễ cây thật. GV cho HS quan sát các rễ cây và nêu mình tưởng tượng ban đầu HS nêu: Kể ra những ích lợi của một số rễ cây. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương pháp tìm tòi -Cho HS làm việc theo nhóm 4. - GV chốt lại các câu hỏi của các nhóm: nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học. Bạn biết những rễ cây nào ? Kể ra những ích lợi của một số rễ cây. Rễ của cây được sử dụng để làm gì ? Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi, khám phá - GV hướng dẫn, gợi ý HS đề xuất các phương án tìm tòi, khám phá để tự tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3. - HS nghe và suy nghĩ để chuẩn bị tìm tòi khám phá. - HS làm việc cá nhân thông qua những tranh ảnh vẽ các rễ cây – ghi lại những hiểu biết của mình về các loại rễ một số cây vào vở ghi chép thí nghiệm. - Các nhóm quan sát và thảo luận các câu hỏi ở bước 3. - Đại diện nhóm trình bày kết luận. - HS so sánh lại với biểu tượng ban đầu của mình xem thử suy nghĩ của mình có đúng không? Bước 5: Kết luận, rút ra kiến thức mới - GV cho các nhóm lần lượt trình bày kết luận sau khi quan sát, thảo luận. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Tranh2: cây sắn có rễ củ, dùng để làm thức ăn cho người, động vật, làm nước giải khát. Tranh 3, 4: Cây nhân sâm và rễ cây tam thất có rễ củ dùng để làm thuốc. Tranh 5: Cây củ cải đường có rễ củ dùng làm thức ăn và thuốc. - Bước 2: Hoạt động cả lớp. * Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc , làm đường. Hoạt động 4. Vận dụng - Vẽ 1 cái cây có rễ mà em biết - GV tuyên dương bức tranh HS vẽ đẹp ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________ Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2022 Thủ công (Cô Thu dạy) ___________________________________
  8. Tiếng Anh (Cô Hương dạy) ___________________________________ Luyện từ và câu NHÂN HOÁ - ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Ở ĐÂU? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được 3 cách nhân hoá. - Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi: Ở đâu ? - Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học. - HS NK làm được toàn bộ BT4. - HSHN tìm được sự vật được nhân hóa , Làm được bài tập 3 2. Năng lực chung: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất : Bồi dưỡng từ ngữ về tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1.Khởi động : Cả lớp hát bài hát : “ Niềm vui của em “ H. Trong bài hát có những sự vật nào được nhân hóa? . Vì sao em biết ? Hoạt động 2. HD HS tìm hiểu về biện pháp nghệ thuật nhân hóa: Bài 1: GV đọc diễn cảm bài thơ: Ông trời bật lửa - Gọi 2- 3 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý (a, b, c) Trong bài thơ trên những sự vật nào được nhân hóa? Chúng được nhân hóa bằng cách nào? - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ để tìm những sự vật được nhân hoá. (Có 6 sự vật được nhân hoá) - Các sự vật được nhân hoá bằng cách nào? - HS trao đổi và làm bài theo cặp. Gv theo dõi, HD thêm - Đại diện các nhóm trả lời. Mỗi nhóm nói mỗi ý. - GV cùng lớp nhận xét, bổ sung. - GV: Qua bài tập trên, em thấy có mấy cách nhân hoá sự vật? - Có 3 cách : + Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người . - Anh, ông, chú. + Tả sự vật bằng từ dùng để tả người. Bật lửa, kéo đến, nóng lòng, chờ đợi, xuống, vỗ tay cười + Nói với sự vật thân mật như nói với người. -GV nhận xét, chốt lại. + Tả sự vật bằng những từ để chỉ người. + Nói sự vật thân mật như nói với con người. Hoạt động 3. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu?
  9. Bài 3: HS đọc yêu cầu. - Muốn tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu ta phải làm thế nào? - Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho câu a: H: Trần Quốc Khái quê ở đâu? (Huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây.) - HS làm bài cá nhân - Lần lượt gọi HS chữa bài. ( HS đặt câu hỏi rồi trả lời). b) Ở Trung Quốc. c. ở quê hương ông. Bài 4: - Mời HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS dựa vào bài “Ở lại với chiến khu” lần lượt TLCH. - Cho HS học nhóm đôi - Mời nhiều HS tiếp nối nhau trả lời lần lượt từng câu hỏi. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp án đúng: a) Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu. b) Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở trong lán. c) Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ trở về sống với gia đình Hoạt động 4. Vận dụng - Gọi 1 - 2 HS nhắc lại 3 cách nhân hoá - Tìm trong sách giáo khoa một đoạn văn, đoạn thơ có sử dụng phép nhân hóa và chỉ ra phép nhân hóa đó. - Tìm 1 sự vật và đặt câu để nhân hóa sự vật đó theo 3 cách đã học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Toán CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh biết thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số. - Vận dụng phép chia để làm phép tính và giải toán. - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh biết yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa.
  10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. khởi động - Trò chơi “ Hái hoa dân chủ” - Học sinh tham gia chơi. + TBHT điều hành. + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? + Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào? + Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? ( ) + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. Hoạt động 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia 6369 : 3 - GV nêu vấn đề, HS đặt tính rồi tính . - Qui trình thực hiện : Thực hiện lần lượt từ trái sang phải, hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. - Mỗi lần chia đều thực hiện tính nhẩm : chia, nhân, trừ. - Gọi 1 HS nêu miệng cách thực hiện : - GV ghi bảng lớp 6369 3 + 6 chia cho 3 được 2, viết 2, 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0. 03 2123 + Hạ 3; 3 chia 3 được 1 ,viết 1.1 nhân 3 bằng 3, 3 trừ 3 bằng 0. 06 + Hạ 6; 6 chia 3 được 2,viết 2, 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0. 09 + Hạ 9; 9 chia 3 dược 3, viết 3, 3 nhân 3 bằng 9, 9trừ 9 bằng 0 0 Vậy 6369 : 3 = 2123 - 1 HS nêu lại cách làm. Hoạt động 3. Hướng dẫn thực hiện phép chia: 1276 : 4 - GV nêu phép chia, HS thực hiện . - GV lưu ý HS : ở lượt chia đầu phải lấy 2 chữ số để chia. - HS nhắc lại: Lần 1 nếu lấy 1 chữ số ở SBC mà bé hơn số chia thì phải lấy 2 chữ số để chia. Hoạt động 4. Luyện tập- Thực hành. Bài 1. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài 4862 : 2 vào bảng con. HS làm vào vở các bài còn lại. Gv giúp đỡ Thông, An. - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện. - Cả lớp và GV nhận xét Kết quả: 2431 ; 1123 ; 724 Bài 2.
  11. - HS đọc yêu cầu H: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS tự làm bài vào vở Tóm tắt Bài giải 4 thùng : 1648 gói Số gói bánh trong một thùng là: 1 thùng: .... gói? 1648 : 4 = 412 ( gói ) Đáp số : 412 gói bánh Bài 3: - HS đọc yêu cầu - GV củng cố cách tìm thừa số chưa biết - HS nhắc lại: Muốn tìm thừa số chưa biết lấy tích chia cho thừa số đã biết - 2 HS lên bảng làm - Cả lớp nhận xét a. x x 2 = 1846 b. 3 x x = 1578 x = 1846 : 2 x = 1578 : 3 x = 923 x = 526 Hoạt động 5. Vận dụng: - Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”: Giáo viên đưa ra phép tính để học sinh nêu kết quả: 9685 : 5 8480 : 4 7569 : 3 - Thử suy nghĩ, giải bài tập sau: Tìm x: x : 7 = 1246 x : 6 = 1078 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2022 Thể dục BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ CHƠI: “ ĐUA NGỰA” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Học trò chơi: Đua ngựa. Biết cách chơi và tham gia chơi được. - HSHN tập theo bạn. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Trên sân trường, còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phần Nội dung dạy học Thời Phương pháp tổ chức gian
  12. - GV nhận lớp, phổ biến 1- 2 phút - Theo đội hình 4 hàng nội dung yêu cầu giờ học ngang - Lớp trưởng điều Mở - Giậm chân theo 1 hàng hành đầu dọc xung quanh sân 1 phút - Theo đội hình 4 hàng dọc - GV quan sát sửa sai - Chơi trò chơi Kéo cưa sai lừa xẻ - Theo đội hình 4 hàng 2- 3 phút dọc- GV hướng dẫn chơi - Ôn bài thể dục phát triển 10-13 - Tập liên hoàn cả 8 động chung phút tác, mỗi động tác 4 x 8 Cơ - Biểu diễn thi đua bài thể nhịp. bản dục - Chia tổ luyện tập theo - Chơi trò chơi: Đua ngựa. 7 – 8 khu vực phân công. phút - GV đi đến từng tổ sửa sai. - Mỗi tổ cử 4 – 5 em lên biểu diễn. Thi đua giữa các tổ. - Đứng tại chỗ vỗ tay và 1 phút - Lớp trưởng điều hành hát - GV hệ thống bài và đội hình vòng tròn. Kết nhận xét. 2 - 4 - GV điều hành thúc - Giao bài tập về nhà: Ôn phút - Đội hình hàng ngang luyện bài thể dục phát * Giải tán triển chung. * HS hô: Khỏe ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Tập viết ÔN CHỮ HOA O, Ô, Ơ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1 dòng), L, Q (1 dòng) viết đúng tên riêng: Lãn Ông (1 dòng) và câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá... say lòng người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết đúng, viết đều, viết đẹp.
  13. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và các phẩm chất 2.1. Phát triển các NL chung: giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo (vận dụng những điều đã học trong thực tế). 2.2. Bồi dưỡng phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa O (Ô, Ơ), các chữ Lãn Ông và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: Vở tập viết 3 tập hai, bảng con, phấn, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. Khởi động : - Lớp hát 1 bài hát - GV giới thiệu bài Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa O, Ô, Ơ có trong từ và câu ứng dụng. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS viết chữ hoa: a. Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa O, Ô, Ơ: H. Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào? - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết chữ O, Ô, Ơ, L trên bảng con. - GV nhận xét bài viết trên bảng con. b) Luyện viết từ ứng dụng: (tên riêng) - HS đọc từ ứng dụng: Lãn Ông - GV giới thiệu: Lãn Ông (Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác): Là một danh y nổi tiếng sống vào cuối đời nhà Lê. Hiện nay một phố cổ ở thủ đô HN mang tên Lãn Ông. - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS nêu độ cao từng con chữ: con chữ L, Ô, g, cao 2 ô li rưỡi; con chữ ô, a, n cao 1 ô li. - HS viết bảng con. - GV nhận xét, chỉnh sửa. c) Luyện viết câu ứng dụng: - 1 HS đọc câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây.... - GV giải thích 1 số địa danh ở Hà Nội: HN có ổi Quảng Bá (làng ven Hồ Tây) và cá ở Hồ Tây ăn rất ngon, lụa ở phố Hàng Đào rất đẹp. - GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu ca dao :Ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội. Hà Nội có ổi Quảng Bá và cá ở Hồ Tây rất ngon, có lụa ở phố hàng Đào đẹp đến say lòng người. *MT: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước qua câu ca dao trong bài. Chúng ta phải có ý thức giữ gìn và phát huy những đặc sản và danh lam nổi tiếng của đất nước. - HS tập viết trên bảng con: Ổi, Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào Các chữ có chiều cao như thế nào?
  14. Chữ Ô, Q, B, H, T Đ, g, y cao 2 li rưỡi; chữ t cao 1 li rưỡi; các chữ còn lại cao 1 li. GV viết mẫu câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng. - HS tập viết trên bảng con: Hoạt động 3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu: - GV nêu yêu cầu: + Các chữ Ô: 1 dòng; Chữ L, Q: 1 dòng + Viết tên riêng: Lãn Ông: 1 dòng + Viết câu ứng dụng: 1 lần - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm, nhắc HS tư thế ngồi viết và cách cầm bút. *. HSKT tập viết một số chữ trong bài tuỳ thuộc vào khả năng viết của em. - Nhận xét. - GV chấm, chữa 5- 7 bài. Hoạt động 4. Vận dụng - Luyện viết để viết các đoạn văn, bài văn ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Tập đọc NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Góp phần hình thành và phát triển cho hs năng lực: Tư duy và lập luận phản biện; mô hình hóa Tiếng Việt; giao tiếp Tiếng Việt; sử dụng công cụ và phương tiện Tiếng Việt; giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua các nội dung: - Hiểu nội dung bài: ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. - Rèn đọc đúng các tên riêng nước ngoài. - Hiểu nghĩa các từ mới: nhà bác học, cười móm mém. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Trả lời được các câu hỏi 1; 2; 3; 4 trong sách giáo khoa. Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh biết yêu quý con người, chăm chỉ lao động sáng tạo để tạo ra những thành quả khoa học phục vụ cho cuộc sống con người tốt hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.Ti vi 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  15. Hoạt động 1. Khởi động : - 2 HS đọc thuộc lòng bài: Bàn tay cô giáo. - GV nhận xét tuyên dương. - GV giới thiệu bài Giờ tập đọc hôm nay các em sẽ cùng đọc và tìm hiểu bài Nhà bác học và bà cụ, bài tập đọc sẽ cho các em thấy rõ nhà bác học Ê- đi- xơn có óc sáng tạo kì diệu và quan tâm đến con người như thế nào? Hoạt động 2. Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Đọc từng câu (Đọc từ khó: Ê- đi- xơn) - Đọc từng đoạn trước lớp: + HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. + Tìm hiểu nghĩa từ mới được chú giải cuối bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm. Hoạt động 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS thảo luận nhóm 4 trong thời gian 3 phút- thống nhất câu trả lời rồi chia sẻ kết quả trước lớp: H: Nói những điều em biết về Ê- đi -xơn? (Là một nhà bác học nổi tiếng người Mĩ, sinh năm 1847, mất năm 1931. Ông đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế... Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi, ông đã trở thành một nhà bác học vĩ đại) H: Câu chuyện giữa Ê- đi- xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào? (Xảy ra vào lúc ông vừa chế ra đèn điện, mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ cũng là một trong số những người đó.) H: Bà cụ mong muốn điều gì? (Bà mong ông làm được một thứ xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm). H: Vì sao bà cụ mong muốn có chiếc xe không cần ngựa kéo? (Vì xe ngựa rất xóc, đi xe đó cụ sẽ bị ốm) H: Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê- đi- xơn ý tưởng gì? (Chế tạo một chiếc xe chạy bằng dòng điện) H: Nhờ đâu mong muốn của bà cụ được thực hiện? (Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm đến con người và lao động miệt mài của nhà bác học). H: Theo em, khoa học mang lại ích lợi gì cho con người? (Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống của con người, làm cho con người có cuộc sống tốt hơn, sung sướng hơn.) Hoạt động 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc đúng lời Ê- đi- xơn và lời bà cụ. - Một vài HS thi đọc đoạn 3. - Một tốp 3 HS thi đọc toàn truyện theo vai. - GV theo dõi - HD, sửa sai Hoạt động 5. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ : Nhìn tranh kể lại nội dung câu chuyện.
  16. 2. Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai - GV lưu ý HS: Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ. - HS hình thành nhóm, phân vai. - Từng tốp 3 HS thi dựng lại câu chuyện theo vai. - Cả lớp và GV bình chọn nhóm dựng chuyện tốt nhất. Hoạt động 6. Vận dụng: H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? HS: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê- đi- xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. H: Ý định của em trong ngày mai, tuần này là gì? Em sẽ làm gì để thực hiện điều đó? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Tự nhiên xã hội LÁ CÂY - KHẢ NĂNG KÌ DIỆU CỦA LÁ CÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được chức năng của lá cây. - Kể ra những ích lợi của lá cây. - Kĩ năng: Giáo dục cho học sinh kỹ năng làm chủ bản thân. Có ý thức trách nhiệm thực hiện những hành vi thân thiện với các loài cây. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá. *KNS: - Thể hiện sự tự tin. - Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận. - Ra quyết định. - Quản lí thời gian. 3. Thái độ: Yêu thích và biết bảo vệ cây xanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Các hình trong sách giáo khoa trang 88, 89. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động - Học sinh hát. - Học sinh nêu. + Lá cây có những màu nào? + Lá cây gồm những bộ phận nào? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá kiến thức . Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm:
  17. + Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 86, 87 trong SGK và kết hợp quan sát những lá cây học sinh mang đến lớp. + Nói về màu sắc, hình dạng, kích thước của những lá cây quan sát được. + Hãy chỉ đâu là cuống lá, phiến lá của một số lá cây sưu tầm được. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Kết luận: Lá cây thường có màu xanh lục, một số ít lá có màu đỏ hoặc vàng. Lá cây có nhiều hình dạng và độ lớn khác nhau. Mỗi chiếc lá thường có cuống lá và phiến lá, trên phiến lá có gân lá. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật - Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các lá cây đã sưu tầm được theo từng loại và ghi chú ở dưới theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau. - Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại lá của mình trước lớp và nhận xét nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đúng, đẹp và nhanh. - Liên hệ giáo dục học sinh bảo vệ môi trường *Hoạt động 3: Chức năng của lá cây - Yêu cầu học sinh quan sát hình 1 sách giáo khoa trả lời câu hỏi: - Học sinh quan sát hình 1, thảo luận theo bàn. + Quá trình quang hợp diễn ra trong điều kiện nào?( Quá trình quang hợp diễn ra dưới ánh sáng mặt trời.) + Bộ phận nào của cây thực hiện quá trình quang hợp?( Lá cây là bộ phận chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp.) + Khi quang hợp , lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì?( Khi quang hợp, lá cây hấp thụ khí các –bô-nic, thải ra khí oxy.) + Quá trình hô hấp diễn ra khi nào?( Quá trình hô hấp diễn ra suốt ngày đêm.) + Bộ phận nào của cây thực hiện quá trình hô hấp?( Lá cây là bộ phận chủ yếu thực hiện quá trình hô hấp.) + Khi hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì?(Khi hô hấp , lá cây hấp thụ khí oxy, thải ra khí cac-bô-nic và hơi nước.) + Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp lá cây còn có chức năng gì?( Lá cây còn làm nhiệm vụ thoát hơi nước.) + Vậy lá cây có chức năng gì? Kết luận: Lá cây có 3 chức năng là quang hợp, hô hấp và thoát hơi nước. + Khi đứng dưới tán của cây ta thấy mát mẻ vì sao?( Vì lá cây thoát hơi nước làm không khí mát mẻ.) + Lá cây thoát ra khí gì là khí cần thiết cho sự sống của con người?( Khí oxy) Kết luận: Hai quá trình hô hấp và quang hợp diễn ra ở lá cây. Người ta nói lá cây có khả năng kì diệu vì lá cây quang hợp đã tạo ra các chất nuôi sống cây đồng thời từ lá cây thoát ra hơi nước giúp điều hoà không khí , cung cấp oxy giúp người và động vật hô hấp Hoạt động 4: Ích lợi của lá cây - Yêu cầu học sinh quan sát hình 2 - 7 sách giáo khoa và thảo luận theo cặp cho biết trong hình lá cây được dùng để làm gì? - Đại diện nhóm trình bày.
  18. + Hình 2: Lá cây để gói bánh. + Hình 3: Lá cây để lợp nhà. + Hình 4: Lá cây làm thức ăn cho động vật. + Hình 5: Lá cây làm nón. + Hình 6: Lá cây làm rau ăn. + Hình 7: Lá cây làm thuốc. + Nêu ích lợi của lá cây mà em biết? Kết luận: Lá cây có nhiều ích lợi cho cuộc sống. Bảo vệ cây cối cũng là bảo vệ duy trì sự sống của con người và các sinh vật khác trên trái đất. Hoạt động 5. Vận dụng: - Kể tên loại lá cây có trong nhà, nêu ích lợi của loại lá cây đó. - Tìm hiểu thêm một số ích lợi khác của lá cây. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Thứ năm ngày 20 tháng 1 năm 2022 Tập đọc CÁI CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Góp phần hình thành và phát triển cho hs năng lực: Tư duy và lập luận phản biện; mô hình hóa Tiếng Việt; giao tiếp Tiếng Việt; sử dụng công cụ và phương tiện Tiếng Việt; giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua các nội dung: - Hiểu nội dung: bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc một khổ thơ em thích. - Đọc đúng: xe lửa, bắc cầu, đãi đỗ, Hàm Rồng. - Hiểu nghĩa các từ mới trong bài. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ, tự học; giao tiếp hợp tác; giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh biết yêu quý, tự hào về người thân, yêu luôn những sản phẩm do chính người thân mình làm ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. Ti vi. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. Khởi động: - Gọi 2 HS , mỗi em kể lại 1 đoạn của truyện: Nhà bác học và bà cụ. - GV cùng HS nhận xét. - GV giới thiệu bài:
  19. Bài tập đọc “Cái cầu” hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu xem đó là cây cầu ở đâu và nó quan trọng như thế nào’’. Hoạt động 2. Luyện đọc: a) GV đọc bài thơ. b) Hướng dẫn HS luyện đọc: - Đọc từng dòng thơ: đọc nối tiếp, mỗi em 2 dòng - Đọc từng khổ thơ trước lớp - HS tìm hiểu nghĩa từ được chú giải. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. Hoạt động 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - HS thảo luận nhóm 4 trong thời gian 3 phút- thống nhất câu trả lời rồi chia sẻ kết quả trước lớp: H: Người cha bạn nhỏ làm nghề gì? (Cha làm nghề xây dựng cầu - có thể là một kĩ sư hoặc là công nhân). H: Cha gửi về cho bạn nhỏ chiếc ảnh chiếc cầu nào? (Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã). H: Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến những gì? (Bạn nghĩ đến sợi tơ nhỏ, như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước...). H: Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với người cha như thế nào? (Bạn yêu cha, tự hào về cha. Vì vậy, bạn thấy yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra). Hoạt động 4.Học thuộc lòng bài thơ: - GV đọc bài thơ, hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ - 2 HS thi đọc cả bài thơ. - HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. - Từng tốp HS (4 em) tiếp nối nhau đọc thuộc 4 khổ thơ. - Một số HS thi đọc thuộc cả bài thơ Hoạt động 5. Vận dụng: H: Nêu lại nội dung của bài thơ. - Đọc thuộc lòng bài thơ cho người thân nghe. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Toán CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ( TIẾP THEO) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3. - Rèn cho học sinh kĩ năng chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
  20. 2. Năng lực chung. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1. Khởi động - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Giáo viên đưa ra phép tính để học sinh nêu kết quả: 2896 : 4 1578 : 3 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. Hoạt động 2. HĐ hình thành kiến thức mới * Hướng dẫn phép chia 4218 : 6. - Giáo viên ghi lên bảng phép chia: 9365 : 3 = ? - Học sinh đọc phép tính - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính trên nháp. - Cả lớp thực hiện trên nháp. + Học sinh lên bảng thực hiện, nêu cách thực hiện. - Học sinh chia sẻ cách thực hiện, lớp bổ sung: 9365 3 03 3121 06 05 2 Vậy: 9365 : 3 = 3121 (dư 2) + Ở ví dụ này bạn thực hiện mấy lần chia? + Lần chia thứ nhất bạn phải lấy mấy chữ số để chia? + Số dư so với số chia phải như thế nào? - Giáo viên nhận xét và chốt bài như sách giáo khoa. * Hướng dẫn phép chia 2249 : 4. - Giáo viên ghi bảng : 2249 : 4 = ? - Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như ví dụ 1. - HS làm cá nhân -> chia sẻ trước lớp - 3 em nhắc lại cách thực hiện: + Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia đều thực hiện chia – nhân – trừ. + Học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp theo dõi bổ sung. 2249 4 24 562 09 1 Vậy: 2249 : 4 = 562 (dư 1) - Hai học sinh nêu lại cách chia.