Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên

docx 45 trang Hà Thanh 26/11/2025 210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_19.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên

  1. TUẦN 19 Thứ 2 ngày 9 tháng 1 năm 2023 TIẾNG VIỆT BẦU TRỜI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng bài “Bầu trời” , ngữ liệu phù hợp với cảnh thiên nhiên sinh động; biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu. - Nhận biết được một số thông tin về bầu trời: những sự vật có trên bầu trời, màu sắc, tầm quan trọng của bầu trời đối với muôn vật. - Hiểu nội dung bài: Bài văn nói về vẻ đẹp và vai trò của bầu trời đối với cuộc sống của muôn loài trên Trái Đất. - Nói được những hiểu biết, cảm nhận của bản thân về bầu trời. - Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý, bảo vệ bầu trời, bảo vệ trái đất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS thực hiện - GV cho HS hát và vận động theo nhạc để khởi động bài học. - HS quan sát tranh - GV chiếu tranh lên bảng. - Lắng nghe - GV giới thiệu chủ đề mới: Những sắc màu thiên nhiên. - HS quan sát tranh - GV chiếu tranh lên bảng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi quan sát bầu trời và cho biết: + HS trả lời + Nói về những gì em thấy trên bầu trời? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nhắc lại đầu bài - Ghi vở - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá
  2. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc đúng, rõ ràng ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc thể hiện được cảm xúc tươi vui trước vẻ đẹp sinh động của bầu trời; lên cao giọng và nhấn giọng ở hai câu hỏi và đoạn cuối. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến gió nhẹ. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến cầu vồng. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: xanh biếc, giọt mưa, dập dờn, rực rỡ, duy trì, sức sống, - 2-3 HS đọc câu dài. - Luyện đọc câu dài: Bạn có thể thấy/ những con chim đang bay,/những vòm cây xanh biếc,/ những tia nắng/ xuyên qua những đám mây trắng muốt như bông.// - HD HS giải nghĩa từ: + dập dờn: chuyển động nhịp nhàng, + dập dờn: lúc gần lúc xa, lúc ẩn lúc hiện. + duy trì: giữ cho tiếp tục tồn tại trong + duy trì: tình trạng như cũ. - GV cho HS giải nghĩa từ - HS luyện đọc theo nhóm. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Thấy những chú chim, những vòm + Câu 1: Nhìn lên bầu trời có thể thấy cây, những tia nắng, những đám mây những gì? trắng muốt, những giọt mưa, đàn + Câu 2: Màu sắc của bầu trời như thế bướm. nào? + Màu xanh lơ vào ban ngày, màu đen + Câu 3: Bầu trời quan trọng như thế nào vào ban đêm. Tuy vậy, tùy vào thời tiết đối với mọi người, mọi vật? mà bầu trời có nhiều màu sắc đa dạng. + Câu 4: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn Có khi có cả bảy sắc cầu vồng. trong bài. + Bầu trời bao quanh Trái Đất, cung cấp không khí cho con người, loài vật và cây cối.
  3. * GDKNS, tích hợp giáo dục BĐKH: Biết yêu quý, bảo vệ bầu trời, bảo vệ trái đất, giữ gìn môi trường sống bằng những - Lắng nghe việc làm cụ thể như không xả rác thải, khí thải, chất thải ra môi trường, trồng nhiều cây xanh. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài văn nói về vẻ đẹp và vai - HS nêu theo hiểu biết của mình. trò của bầu trời đối với cuộc sống của - 2-3 HS nhắc lại muôn loài trên Trái Đất. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Bầu trời trong mắt em 3.1. Hoạt động 3: Ngắm nhìn bầu trời. - 1 HS đọc to chủ đề: Bầu trời trong - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội mắt em. dung. - HS thảo luận nhóm và nói về bầu - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: trời trong ngày hôm nay. HS nói 3 - 5 câu về bầu trời trong ngày hôm nay. + Đặc điểm của bầu trời (màu sắc, độ cao, độ rộng, ) + Cảnh vật xuất hiện trên bầu trời. + Cảm nhận của em về bầu trời - GV khuyến khích HS nói về bầu trời theo cách nhìn của riêng mình. - GV nhắc HS quan sát bầu trời vào những thời điểm khác nhau trong ngày: bầu trời buổi sáng trước giờ em đi học; bầu trời vào buổi trưa, bầu trời vào buổi chiều, - HS trình bày trước lớp, HS khác có - Gọi HS trình bày trước lớp. thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS - GV nận xét, tuyên dương. khác trình bày. 3.2. Hoạt động 4: Khám phá những điều - Mỗi HS nói 3 - 5 câu. thú vị trên bầu trời. - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Nếu vẽ - HS đọc yêu cầu bài. tranh về bầu trời em sẽ vẽ những gì? - HS chia sẻ với bạn suy nghỉ của - Mời các nhóm trình bày. mình. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - HS vẽ tranh.
  4. + GV cho HS vẽ tranh về bầu trời. - HS chia sẻ. - Mời HS chia sẻ với các bạn về bức tranh của mình. - Nhận xét, tuyên dương - Không xả rác thải, chất thải, chặt phá * Liên hệ: Em đã làm gì để bảo vệ môi rừng, . Chúng ta cần có ý thức giữ trường, bầu trời, trái đất – mái nhà chung gìn bầu trời và bảo vệ môi trường thiên của chúng ta? nhiên để cuộc sống của con người - GV nhận xét giờ học. ngày càng thêm đẹp đẽ. - GV nhận xét chung tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- TOÁN SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000. - Nhận biết được số tròn nghìn. - Nhận biết được cấu tạo thập phân của một số. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
  5. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động GV tổ chức cho HS chơi trò Hỏi nhanh, đáp - HS tham gia trò chơi nhanh + 2 HS tạo thành một nhóm, một bạn hỏi, bạn kia trả lời sau đó đổi lại. + Nội dung về Quan hệ giữa các hàng đã học. 10 đơn vị = 1 chục, 1 chục = 10 đơn vị. - HS lắng nghe. ... 10 nghìn = 1 chục nghìn, 1 chục nghìn = 10 nghìn. + GV mời vài cặp thực hành trước lớp - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học: 2. Khám phá GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trong HS quan sát hình ảnh. phần khám phá, mô tả hình ảnh minh hoạ. - GV cho HS quan sát một khối lập phương (tương đương với số 1 000 – như hình vẽ trong SGK) rồi quan sát, nhận xét. - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK các nhóm khối 1 000, tấm 100, thanh 10 và viên 1 - HS nhận xét: Mỗi khối lập đơn vị rồi nhận xét: phương gồm 10 tấm ghép lại, + Mỗi khối lập phương lớn có bao nhiêu khối lập mỗi tấm có 100 khối lập phương phương nhỏ? Nhóm thứ nhất có khối như thế đơn vị. hay có khối lập phương nhỏ. + Mỗi khối lập phương lớn có 1 + Mỗi tấm có bao nhiêu khối lập phương nhỏ? 000 khối lập phương nhỏ. Nhóm Nhóm thứ hai có tấm như thế hay có khối thứ nhất có 3 khối như thế hay lập phương nhỏ. có 3 000 khối lập phương nhỏ. + Mỗi thanh chục có bao nhiêu khối lập phương + Mỗi tấm có 100 khối lập nhỏ? Nhóm thứ ba có thanh như thế hay có phương nhỏ. Nhóm thứ hai có 4 khối lập phương nhỏ; Nhóm thứ tư có khối lập tấm như thế hay có 400 khối lập phương nhỏ. phương nhỏ. - GV kết luận: Như vậy trên hình vẽ có 3000, + Mỗi thanh chục có 10 khối 400, 20 và 1 khối lập phương nhỏ. lập phương nhỏ. Nhóm thứ ba có 2 thanh như thế hay có 20 - GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn
  6. vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. GV khối lập phương nhỏ; Nhóm thứ hướng dẫn HS nhận xét: Coi 1 khối lập phương tư có 1 khối lập phương nhỏ. nhỏ là 1 đơn vị thì ở hàng đơn vị có 1 đơn vị, ta viết 1 ở hàng đơn vị; coi 10 khối lập phương nhỏ là 1 chục thì ở hàng trăm có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm; coi 100 khối lập phương nhỏ là 1 trăm thì ở hàng trăm có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng - HS quan sát bảng và nhận xét. trăm; coi 1 000 khối lập phương nhỏ là 1 nghìn thì ở hàng nghìn có 3 nghìn, ta viết 3 ở hàng nghìn. - GV gợi ý cho HS tự nêu: Số gồm 3 nghìn, 4 trăm, 2 chục và 1 đơn vị, viết là 3 421, đọc là Ba nghìn bốn trăm hai mươi mốt. - HS đọc: Ba nghìn bốn trăm hai mươi mốt. - GV hướng dẫn HS quan sát rồi nêu: Số 3 421 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 3 chỉ ba nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ HS nêu: Số 3 421 là số có bốn hai chục, chữ số 1 chỉ một đơn vị. chữ số, kể từ trái sang phải: chữ - GV cho HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu tương tự số 3 chỉ ba nghìn, chữ số 4 chỉ như trên. bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 1 chỉ một đơn vị. 3. Luyện tập Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề, quan sát hình, suy nghĩ cách làm bài. - GV gợi ý HS: dựa vào cách viết số: Viết lần lượt từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - GV mời một HS nêu đáp án trước lớp, các bạn còn lại đối chiếu kết quả và bổ sung. - GV chữa bài, đánh giá và nhận xét. Bài 2: GV yêu cầu HS (cá nhân) đọc đề, tìm các số còn thiếu, đọc các số rồi chia sẻ trong nhóm bốn. - GV lưu ý HS các số liên tiếp. - GV chữa bài, đánh giá và nhận xét. Bài 3,4: GV gọi HS đọc yêu cầu. Bài tập này yêu cầu chúng ta làm gì? - HS đọc - Điền số. - HS làm việc cá nhân. 4. Vận dụng - GV tổ chức cho HS trò chơi: Đố bạn - HS tham gia chơi.
  7. Một em nêu số, một em đọc số. - HS nêu ý kiến - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Kĩ năng sống (Cô Thắm dạy) ------------------------------------------------------ Mĩ thuật (Cô Thu dạy) ------------------------------------------------------ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Cũng cố về về so sánh, từ trái nghĩa. - Cũng cố từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý ngôi nhà của mình - Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết, yêu thương những thành viên trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, 2. Học sinh: SGK, Vở ô ly, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
  8. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. 2. Thực hành Hoạt động 1: Luyện đọc bài: Người làm đồ chơi. - Gọi 1 HS đọc cả bài . - HS đọc bài. - GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt nghỉ, nhấn - HS nêu: Từ khó đọc: giọng. - Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, lưu ý cách ngắt - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc. nhịp thơ: - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc. Đọc diễn cảm các câu thơ gợi nhớ đến các kỉ niệm đã - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc qua. đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - Học sinh làm việc trong - GV theo dõi các nhóm đọc bài. nhóm 4 - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. - GV nhận xét: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo - HS đọc bài tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc. Hoạt động 2: Bài tập Câu 1: Đọc đoạn văn, viết từ ngữ được gạch chân - HS đọc yêu cầu và làm vào nhóm thích hợp: vào vở. Trước mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông. Những - HS làm bài bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt. Giữa đầm, mẹ con bác Tâm đang bơi chiếc mủng đi hái hoa sen cho tổ. Bác cẩn thận ngắt từng bông, bó(1) thành từng bó(2), ngoài bọc một chiếc lá rồi để nhè nhẹ vào lòng thuyền. - Từ chỉ sự vật: - 1 Hs lên chia sẻ. - Từ chỉ đặc điểm: - HS nhận xét Câu 2. Gạch dưới những hình ảnh so sánh có trong khổ thơ sau: - HS chữa bài vào vở. Quê hương là con diều biếc Tuổi thơ con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ
  9. Êm đềm khua nước ven sông. - Hs đọc bài (Đỗ Trung Quân) Trong khổ thơ trên, em tìm và ghi lại: - Từ ngữ chỉ sự vật: .. - Từ ngữ chỉ hoạt động: - Từ ngữ chỉ đặc điểm: Câu 3. Điền dấu câu thích hợp vào chỗ chấm: Hai đứa nhỏ trong nhà chạy ra [ ]Chúng ríu rít vây quanh bố và bi bô nói chuyện: - Bố có mua quà cho con không ạ [ ] - Có, bố có quà cho các con đây [ ] Bỗng cu Hùng hét toáng lên : - Ôi con rắn [ ] Con rắn to quá [ ] Nó có cắn con không hả bố [ ] – Không, đó là con rắn giả đấy [ ] bố mua cho Hùng để Hùng chơi [ ] 9. Đặt câu sử dụng cặp từ trái nghĩa: a) sáng – tối: b) gầy – béo: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ------------------------------------------------------ Thứ 3 ngày 10 tháng 1 năm 2023 Tư nhiên và xã hội MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA ĐỘNG VẬT VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Vẽ hoặc sử dụng sơ đồ sẵn có để chỉ vị trí và nói (hoặc viết) được tên một số bộ phận của động vật. - Trình bày được chức năng của các bộ phận đó (sử dụng sơ đồ, tranh ảnh).
  10. - So sánh được đặc điểm cấu tạo của một số động vật khác nhau; Phân loại được động vật dựa trên một số tiêu chí (ví dụ: đặc điểm cơ quan di chuyển,...). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS chơi trò chơi và trả lời câu hỏi - GV yêu cầu học sinh chơi trò chơi”Ai nhanh hơn” hỏi và trả lời câu hỏi, thời gian suy nghĩ 5s +Câu 1: Kể tên một số bộ phận của con bò? +Câu 2: Bộ phận giúp con chim hoạt động là gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành Hoạt động 1. (làm việc nhóm) - HS đọc yêu cầu và HS xác định –GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của hoạt động con vật trong hình có đặc điểm cơ và thực hiện. quan di chuyển giống nhau; có lớp –GV gợi ý HS trong mỗi nhóm lần lượt phân bao phủ bên ngoài giống nhau, chia loại các con vật theo từng đặc điểm về cơ sẻ kết quả làm việc trong nhóm. quan di chuyển, sau đó mới đến lớp bao phủ bên ngoài (không nhất thiết đồng thời 2 cách phân loại).
  11. –Đại diện HS chia sẻ kết quả làm việc nhóm. - Nhóm báo cáo Hoạt động 2. (làm việc nhóm 2) – GV yêu cầu HS trong nhóm kể, liệt kê vào - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu bảng nhóm thêm được càng nhiều càng tốt về cầu bài và tiến hành thảo luận. các con vật theo 2 cách phân loại trên. -GV tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi “Ai - Các nhóm chơi trò chơi nhanh, ai đúng” theo nhóm. Nhóm nào kể đúng (viết lên bảng) nhiều nhất tên con vật di chuyển theo các cách đã nêu (hoặc có lớp che phủ bên ngoài như đã nêu) là thắng cuộc. –GV nhận xét và khen ngợi HS tích cực tham gia hoạt động và chia sẻ. -HS lắng nghe 3. Vận dụng Hoạt động 4. Cá nhân - Học sinh chia sẻ. - GV yêu cầu HS Giới thiệu trong nhóm hình ảnh (tranh, hình vẽ) đã sưu tầm về động vật. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 5. –GV yêu cầu HS trong nhóm thảo luận, lựa - Học sinh thảo luận và chia sẻ cùng chọn cách phân loại động vật của nhóm, cách nhau sắp xếp hình ảnh vào các ô trình bày sản phẩm nhóm. phù hợp theo cách phân loại của –GV quan sát các nhóm thực hiện và hỗ trợ nhóm. các nhóm. Tên: con trâu. – Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập của nhóm Đặc điểm: có lớp lông mao màu đen mình trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, đặt xám, có sừng cong như cái lưỡi câu hỏi cho nhóm trình bày. liềm. Con trâu thường giúp người – GV nhận xét và khen ngợi kết quả, tinh thần nông dân cày cấy ruộng đất và trở làm việc của các nhóm. thành bạn với người nông dân. 1. GV cho HS đọc thầm lời chốt của ông Mặt - HS đọc. Trời. 2. GV cho HS quan sát tranh chốt và hỏi: Tranh vẽ ai? Các bạn đang làm gì? Em có thể làm được sản phẩm tương tự không? - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................
  12. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------- TOÁN SỐ 10 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS đọc và viết thành thạo các số có bốn chữ số. - Nhận biết được số 10 000; nhận biết được số tròn nghìn. - Nhận biết được cấu tạo thập phân của một số. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động GV tổ chức cho HS hát bài: lớp chúng mình đoàn - HS hát kết
  13. - GV dẫn dắt HS vào bài học: - HS lắng nghe. 2. Khám phá GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trong HS quan sát hình ảnh. phần khám phá, mô tả hình ảnh minh hoạ. - GV trình chiếu 8 hộp lập phương lớn (khối - HS nhận ra 8000 rồi đọc. 1000) và hỏi: - GV cho HS lấy thêm 1 khối lập phương lớn, xếp tiếp vào hàng vừa xếp ở hàng trên và hỏi: - HS nhận biết 9000 và đọc. - GV cho HS lấy thêm 1 khối lập phương lớn, xếp tiếp vào hàng vừa xếp ở hàng trên và hỏi: + Chín nghìn thêm một nghì là mấy nghìn? - 10 000. - GV giới thiệu: Số 10 000 dọc mười nghìn hay - HS đọc một vạn. - GV giới thiệu vị trí số 10 000 trên tia số. - HS theo dõi. Số 10 000 chính là số liền sau của số 99 999 . 3. Luyện tập - Hs đọc GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân bài 1,2,3,4 - HS làm việc cá nhân. - GV chấm chữa bài. - GV nhận xét. 4. Vận dụng - GV tổ chức cho HS trò chơi: Đố bạn - HS tham gia chơi. Một em nêu số, một em đọc số. - HS nêu ý kiến - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................. ................................................................................................................................... .................................................................................................................................. . ------------------------------------------------------ Giáo dục thể chất (Cô Huệ dạy )
  14. Tiếng anh (Cô Thắm dạy ) ------------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: BUỔI SÁNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả bài thơ “Buổi sáng” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa ch hoặc tr (at hoặc ac). - Tìm đọc được bài văn, bài thơ, viết về hiện tượng tự nhiên (nắng, mưa, gió). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: cá chép + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa c. + Trả lời: quả khế + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa k. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. HĐ chuẩn bị viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ nói về cảnh vật, không gian làng quê vào buổi sáng bình yên. - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - Thảo luận nhóm 4 - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 nêu cách thức trình bày chính tả thông qua các câu hỏi gợi ý: + Bài thơ có 4 khổ
  15. + Đoạn chính tả có mấy khổ thơ? + Mỗi dòng có 4 chữ + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Giữa hai khổ thơ cách ra một + Hết mỗi khổ thơ cần trình bày thế nào? dòng. + Những chữ nào trong bài viết cần viết hoa? + Những chữ đầu dòng thơ - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng - Luyện viết bảng con: sóng con và viết một số từ dễ nhầm lẫm. xanh, la đà, xà xuống. - Nhận xét bài viết bảng của học sinh, gạch chân - Lắng nghe. những âm, vần cần lưu ý. 2.2. HĐ viết bài chính tả - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 3 ô; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS viết bài. 2.3. HĐ soát lỗi và nhận xét bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - Giáo viên nhận xét 3-5 bài về cách trình bày và nội dung bài viết của học sinh. - GV nhận xét chung. 3. HĐ làm bài tập Bài 2. Chọn chuyền hoặc thuyền thay vào ô trống (làm việc cá nhân). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS chọn và viết vào vở từ ngữ có tiếng - HS trình bày kết quả. chuyền hoặc truyền. - 1 - 2 HS trình bày. - Kết quả: truyền tin, chuyền - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. cành, truyền hình, chơi chuyền, dây chuyền, truyền thống, bóng chuyền, lan truyền. Bài 3 b. (làm việc nhóm 4) - 1 HS đọc yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn ch hoặc tr cầu. thay cho ô vuông. - Đại diện các nhóm trình bày - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét. - GV gọi các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụn. - Học sinh nêu - Cho học sinh nêu lại tên bài học - Đặt câu - Cho HS đặt câu với một số từ ngữ: chuyền, truyền - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết chữ đẹp, trình bày cẩn thận, tiến bộ. - Lắng nghe - Tìm đọc được bài văn, bài thơ, viết về hiện tượng tự nhiên (nắng, mưa, gió).
  16. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Công nghệ LÀM ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (tiế I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách trưng bày, giới thiệu sản phẩm, đảm bảo yêu cầu về kĩ thuật, thẩm mĩ. - Giúp HS tăng cường phát triển các năng lực giao tiếp, phân tích, đánh giá thông qua các hoạt động trình bày, giới thiệu, phân tích và đánh giá sản phẩm đã hoàn thiện. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tìm tòi, học hỏi cách sử dụng các dụng cụ và vật liệu phù hợp để tạo ra các đồ dung học tập hữu ích giúp hỗ trợ việc học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được các bước phù hợp để tạo ra một đồ dung học tập theo các bước trong SGK. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Mô tả được các bước làm một dụng cụ học tập từ các dụng cụ và vật liệu thủ công. Có thói quen trao dổi, giúp đỡ nhau trong học tập, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài và vận dụng sang tạo kiến thức đã học để làm những đồ dung học tập hữu ích giúp hỗ trợ việc học - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đồ dùng học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia chơi khởi động - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng”
  17. - GV đưa ra các bước làm thước kẻ, sau đó yêu cầu HS sắp xếp lại cho đúng. Ai sắp xếp nhanh - HS trả lời và đúng nhất sẽ giành chiến thắng Bước 1 Tạo hình của thước Bước 1 Chia vạch trên thước Bước 2 Tạo khung thước Bước 2 Tạo hình của thước Bước 3 Chia vạch trên thước Bước 3 Hoàn thiện sản phẩm Bước 4 Hoàn thiện sản phẩm Bước 4 Tạo khung thước - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Giúp HS tăng cường phát triển các năng lực giao tiếp, phân tích, đánh giá thông qua các hoạt động trình bày, giới thiệu, phân tích và đánh giá sản phẩm đã hoàn thiện Hoạt động 1. Trưng bày sản phẩm - GV HD HS tổ chức hoạt động trưng bày và + HS trưng bày sản phẩm theo giới thiệu về sản phẩm của nhóm mình nhóm như ở tiết 2 + Đại diện nhóm giới thiệu về - GV mời HS khác nhận xét. sản phẩm của mình - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét Hoạt động 2. Hướng dẫn HS đánh giá (làm việc nhóm đôi) - GV YC HS cùng bạn lập bảng và đánh giá sản - HS thảo luận nhóm đôi và hoàn phẩm theo mẫu gợi ý dưới đây thành bảng đánh giá sản phẩm theo yêu cầu - Đại diện nhóm báo cáo. HS nhận xét. - GV đánh giá chung về sản phẩm của các nhóm, - Lắng nghe rút kinh nghiệm. tuyên dương những nhóm có sản phẩm đúng, đảm bảo các tiêu chí trên Hoạt động 3: Trang trí sản phẩm - GV YC HS vẽ hình trang trí thước kẻ (tham - HS thực hành trong nhóm đôi khảo hình 9)
  18. - HS tiến hành đo và so sánh kết quả - GV gợi ý thêm cho HS cùng bạn sử dụng những chiếc thước kẻ thủ công để đo một số đồ dùng học tập khác rồi so sánh kết quả với nhau, - Một số nhóm trình bày trước và so sánh với kết quả đo từ một chiếc thước kẻ lớp. thật - HS nhận xét nhóm bạn. - GV Mời một số nhóm trình bày - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Giúp HS phát triển các năng lực giao tiếp thông qua việc thuyết trình sản phẩm + Giúp HS đánh giá được sản phẩm thủ công được tạo ra - Cách tiến hành: Hoạt động 4. Đánh giá-chia sẻ - Gv lập ban chấm sản phẩm bao gồm: giáo viên, lớp trưởng và ba bạn tổ trưởng - Ban chấm quan sát, chọn lựa các sản phẩm đẹp nhất dựa vào các tiêu chí - GV cho HS tập thuyết trình trong nhóm (thời - HS tập thuyết trình trong nhóm gian 5p) - GV Mời một số nhóm trình bày - Đại diện các nhóm lên bảng thuyết trình về sản phẩm của nhóm mình - GV mời nhóm khác nhận xét. - Nhóm khác nhận xét - Ban chấm sẽ theo dõi và chấm điểm cho từng nhóm 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Giúp HS vận dụng các kiến thức đã học để áp dụng vào việc sang tạo thêm một số kiểu dáng thước kẻ từ các loại vật liệu khác nhau + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
  19. - GV YC HS nêu lại các bước làm thước kẻ - HS nêu lại (gồm 4 bước) - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà: Các em hãy - HS lắng nghe, về nhà thực hiện lựa chọn vật liệu phù hợp để làm thêm một số thước kẻ có kiểu dáng khác nhau theo các bước đã học trên lớp và chia sẻ với các bạn (theo gợi ý sau) - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: LAO ĐỘNG VÀ THU NHẬP GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS chia sẻ về công việc của người thân mang lại thu nhập cho gia đình. - Thiết kế được sơ đồ tư duy về thu nhập của gia đình. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất trách nhiệm: : Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  20. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát - GV tổ chức cho cả lớp Chơi trò chơi với quả bóng: “Mình cần gì để sống?” − GV giới thiệu luật chơi: GV tung bóng cho ai thì người đó nói đến một thứ cần thiết cho cuộc sống của gia đình mình. −GV tung bóng cho khoảng 10 – 15 HS và đặt câu hỏi gợi ý (HS lần lượt nói: ăn uống, quần áo, sách vở để học, đồ giải trí, quà sinh nhật, đi du lịch, ). - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: 2. Khám phá Hoạt động 1: Kể về công việc của người thân mang lại thu nhập cho gia đình - Học sinh làm việc nhóm đôi −GV mời HS làm việc cặp đôi. GV đề nghị HS cùng nhắm mắt trong một phút, hình dung ra người thân của mình: Họ làm gì mỗi sáng, ra khỏi nhà vào lúc nào, đi đâu?Họ mặc trang phục thế nào? Khi trở về, họ có mệt mỏi không? Có khi nào họ tỏ ra rất vui và chia sẻ với em về công việc của mình không? - HS chia sẻ trước lớp. −GV mời HS chia sẻ với bạn: - HS nhận xét ý kiến của bạn +Người thân của em làm nghề gì? +Thu nhập gia đình em có được từ những hoạt động nào của người thân? (Đi làm, làm thêm, trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán, ). +Theo em, công việc của người thân có vất vả không, có khó không? - GV mời các HS khác nhận xét. - HS lắng nghe - GV giải thích kĩ hơn cho HS biết thế nào là TIỀN LƯƠNG; thế nào là LAO ĐỘNG và thu nhập không phải TIỀN LƯƠNG, từ đó gợi ý cho HS quyết tâm tìm hiểu kĩ hơn về công việc lao động của người thân và thu nhập hằng tháng của họ. - GV nhận xét chung, tuyên dương.