Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_19.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên
- TUẦN 19 Thứ hai ngày 8 tháng 1 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU VỀ CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Sinh hoạt dưới cờ: - HS nắm được ưu điểm, tồn tại trong tuần qua và có hướng khắc phục trong tuần tới. Nắm được kế hoạch hoạt động tuần tới. HĐTN: - HS nhớ lại và kể được những cảnh quan chung cần chăm sóc ở địa phương, ở gần nơi em ở, nơi em học. - Giúp HS đặt mình vào các tình huống khác nhau để biết cách ứng xử phù hợp khi muốn bảo vệ cảnh quan chung. -Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS, đồng thời dẫn dắt vào hoạt động khám phá chủ đề giữ gìn bảo vệ cảnh quan chung. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Video / clip hình ảnh thực tế dùng cho nội dung giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước. - Tranh ảnh, các câu ca dao về các danh lam thắng cảnh ở Việt Nam và địa phương. - HS: Sách giáo khoa; đồ dùng học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần 1. Sinh hoạt dưới cờ: - HS tham gia lễ chào cờ đầu tuần dưới sự - HS lắng nghe, thực hiện theo HD. điều hành của cô tổng phụ trách đội, GV trực tuần, Đội cờ đỏ. Phần 2: HĐTN Hoạt động 1. Khởi động - GV lần lượt chiếu/ đưa ra những tranh ảnh - HS xem vi deo. về các danh thắng của địa phương để gợi cho HS nhớ lại những cảnh đẹp ấy (khoảng 4 địa danh). - GV hỏi xem HS đã đến các danh lam thắng cảnh ấy chưa. + Nếu đến rồi, em có cảm nhận gì về danh thắng ấy. - HS chơi theo nhóm 4 + Nếu chưa, em có muốn đến tận mắt nhìn ngắm cảnh đẹp ấy không? Em muốn đi cùng ai? GV đề nghị HS chơi theo nhóm 4 : một HS mô tả hình ảnh danh thắng, (các) HS khác đoán tên danh thắng đó của địa phương, có thể dựa trên những hình ảnh GV đã đưa ra
- trước đó. Kết luận: Mỗi địa phương, miền quê đều có những danh lam thắng cảnh của mình. Em sống ở nơi nào thì cần hiểu về phong cảnh của nơi đó. Chúng ta rất tự hào về cảnh đẹp của quê hương. - GV dẫn dắt, vào bài. Hoạt động 2. Khám phá chủ đề - GV hỏi: Những gì trong bài hát các em vừa nghe được gọi là “của chung” - HS thực hiện. - GV đề nghị HS làm việc nhóm 4. Mỗi nhóm nhớ lại cảnh quan xung quanh mình và viết hoặc vẽ ra những nơi cần được gìn giữ. - GV đặt câu hỏi: + Vì sao mỗi người đều có trách nhiệm phải gìn giữ cảnh quan này? Đây có phải “của mình” đâu, “của chung” cơ mà! + Gìn giữ cảnh quan nghĩa là làm những việc gì? Kết luận: Nếu muốn giữ cho cảnh quan xung quanh mình xanh, sạch, đẹp thì mỗi người cần có ý thức chăm sóc, bảo vệ của chung. Kết luận: Nếu muốn giữ cho cảnh quan xung quanh mình xanh, sạch, đẹp thì mỗi - HS lắng nghe. người cần có ý thức chăm sóc, bảo vệ của chung. Hoạt động 3.Cam kết, hành động - Hôm nay em học bài gì? -Về nhà, các em kể lại cho bố mẹ nghe những việc các em đã làm để bảo vệ cảnh quan quê em - HS lắng - HS thực hiện * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ, câu, đoạn, bài theo yêu cầu. - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết đc các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý. - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Yêu cầu HS nêu lại tên các bài tập đọc đã học - HS trả lời trong học kì 1 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Ôn tập 2.1. Hoạt động 1: * Bài tập 1: (làm việc nhóm) - GV yêu cầu HS làm việc nhóm - Thảo luận nhóm làm bài tập + Từng em đọc khổ thơ, đọc đoạn thơ mình đã thuộc trong một bài đã học. + GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra + Nhóm nhận xét, góp ý đánh giá nhận xét. 2.2. Hoạt động 2: * Bài tập 2: (làm việc cá nhân). - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Làm việc cá nhân: ghi các từ ngữ cần tìm vào giấy nháp. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả mình vừa tìm được - Chia sẻ với bạn bên cạnh theo nhóm đôi. (nhận xét, góp ý nếu cần)
- - Yêu cầu một số nhóm chia sẻ trước lớp. - Một số HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, góp ý - GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi, động viên - Lắng nghe các em tìm đúng từ ngữ. Đáp án: Thích nhất, mừng ghê, xinh quá, yêu em tôi, vui, thích, náo nức, say mê, say sưa, chẳng bao giờ cách xa,... 2.3. Hoạt động 3: * Bài tập 3: (làm nhóm đôi) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi - HS đọc đoạn thơ mình thuộc với bạn bên cạnh và ngược lại. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Một số HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét góp ý - GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi, động viên - Lắng nghe các em đọc đúng, đọc tốt. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu nhận biết câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến thể hiện qua dấu câu, qua từ đánh dấu kiểu câu và công dụng kiểu câu. - Nói được 2-3 câu về tình huống, sự việc do mình tưởng tượng hoặc mơ ước. Biết kết hợp sử dụng điệu bộ, cử chỉ khi nói, tuân thủ quy tắc tôn trọng lượt lời. Chăm chú lắng nghe ý kiến của người khác, biết hỏi lại để hiểu đúng ý người nói. - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết đc các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý.
- - Miêu tả, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh, tranh minh họa. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 1 bài thơ, đoạn thơ - HS trả lời đã học trong học kì 1 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Ôn tập 2.1. Hoạt động 1: * Bài tập 4: - GV hướng dẫn chung cả lớp. - Theo dõi - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS đọc kĩ câu chuyện vui, xác định mỗi câu trong truyện thuộc kiểu câu nào trong các kiểu câu đã học. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm, chia sẻ trong - Nhóm trưởng nêu từng câu, cá nhóm. nhân báo cáo kết quả xác định + GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra đánh kiểu câu của mình, cả nhóm giá nhận xét. nhận xét, thống nhất đáp án. - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả nhóm mình trước lớp.
- - GV nhận xét, chốt đáp án. - Lắng nghe + Câu cảm: câu 1, 8 + Câu kể: câu 4,6,7 + Câu hỏi: câu 2 + Câu khiến: câu 3,5 2.2. Hoạt động 2: * Bài tập 5: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS cả lớp. - Theo dõi. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Làm việc cá nhân: quan sát tranh, đoán sự việc tron g tranh và đặt 4 câu theo yêu cầu. - Lần lượt mỗi em đọc câu đã đặt theo các kiểu câu trước nhóm, cả nhóm góp ý. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả mình theo nhóm. + GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra đánh giá nhận xét. Ví dụ: + Bạn nhỏ ngủ dậy muộn./ Bạn nhỏ ngủ dậy muộn phải không?/ Bạn nhỏ ngủ dậy muộn quá!/ Bạn đi học đi kẻo muộn! + Bạn nhỏ để đồ dùng học tập bừa bộn./ Cái bút ở đâu nhỉ?/ Bạn thật là cẩu thả!/ Bạn nhanh tay lên không muộn học! + Bạn nhỏ đang xếp đồ dùng học tập vào cặp sách./ Liệu bạn có bị muộn học không?/ Bạn ấy chậm chạp quá!/ Bạn nhanh tay lên! + Bạn nhỏ đi đến trường học./ Bạn bị muộn học
- phải không?/ Ôi! Chạy mệt quá!/ Bác bảo vệ chờ cháu với ạ! - Một số em HS đọc câu của - GV mời một số HS đọc câu đã đặt trước lớp. mình đã đặt. - Nhận xét, góp ý - Theo dõi. - Nhận xét, đánh giá, khen ngợi động viên HS đặt câu đúng, hay. 2.3. Hoạt động 3: * Bài tập 6: - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS làm việc nhóm: - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm +Từng em nói tiếp để hoàn thành 2 câu đã cho - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. + Cả nhóm góp ý, viết câu đã thống nhất vào bảng nhóm. - Các nhóm treo kết quả thảo - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả thảo luận trước luận lên bảng lớp. lớp. - GV tổ chức chữa bài, thống nhất cách làm.(GV lưu ý cho HS đặt dấu phẩy tách các sự vật được nêu) Ví dụ: a. Phòng của bạn nhỏ vương vãi đủ thứ: sách vở, thước kẻ, bút mực,... b. Bạn đến trường muộn vì phải tìm sách vở, bút, thước,... 3. Vận dụng - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi xì điện, điện xì - HS tham gia chơi đến đâu bạn HS đó sẽ đặt một câu kể, câu hỏi, câu cảm hoặc câu khiến về bạn bên cạnh mình. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Có biểu tượng và nhận biết được các đơn vị mm, ml, g, độ C; tính được độ dài đường gấp khúc; xác định được cân nặng của một số đỗ vật có đơn vị là g (gam) dựa vào cân hai đĩa; - Ước lượng được số đo của một số đồ vật có đơn vị là mm, ml, g, độ C; thực hiện được phép cộng, trừ, nhâ n, chia với số đo liên quan đến đơn vị mm, ml, g; Giải được bài toán thực tế có hai phép tính liên quan đến số đo khối lượng. - Phát triển năng lực tư duy trừu tượng, mô hình hoá, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Đọc tên các đơn vị đo đã học + Trả lời: - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1a.Tính độ dài đường gấp khúc - HS nêu yêu cầu của bài rồi - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. làm bài vào vở. Câu a: HS có thể tính tổng độ dài các đoạn thẳng - HS làm vào bảng nhóm, trình cùa đường gấp khúc. Tuy nhiên, GV có thể cho bày trước lớp. HS nhận xét ba đoạn thẳng của đường gấp khúc đã cho cùng có độ dài là 28 mm. Do đó dùng Bài giải phép nhân để tính độ dài đường gấp khúc này. Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 28 X 3 = 84 (mm) Đáp số: 84 mm.
- Câu b: GV hướng dẫn HS quan sát cân để nhận + Vậy quả bưởi cân nặng là: ra đĩa cân bên phải gồm quả bưởi và quả cân 100 500 g + 500 g - 100 g = 900 g. g nặng bằng đĩa cân bên trái gồm hai quả cân 500 g. - GV nhận xét, tuyên dương. -HS nêu yêu cầu của bài Bài 2: Chọn số đo thích hợp -HS làm vào vở -HS trao đổi bài để kiểm tra - GV cho HS đọc yêu cầu của bài. Kết quả: a) Chọn A; b) Chọn GV trình chiếu câu hỏi, HS chọn đáp án đúng C; c) Chọn A; d) Chọn B nhất. - GV và HS nhận xét bạn, chữa bài - GV nhận xét, tuyên dương -HS nêu yêu cầu của bài Bài 3: Tính -HS làm bài vào vở - GV cho HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài. - GV theo dõi và hỗ trợ HS -HS trao đổi bài để kiểm tra a) 600mm, 500mm,280mm - HS làm trên bảng lớp. b) 805g, 1000g, 150g - HS chữa bài và nhận xét c) 656ml, 500ml,750ml - GV nhận xét tuyên dương. - HS đọc yêu cầu của bài. Bài 4. Giải bài toán - GV yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu - HS trả lời câu hỏi: của bài rồi làm bài. - GV cho HS tìm hiểu đề bài: + 1 gói mì 80g, 1 hộp sữa 455g + Bài toán cho biết gì? + 3 gói mì và 1 hộp sữa nặng bao nhiêu kg? + Bài toán hỏi gì? + Thực hiện phép nhân và cộng -HS làm bài vào vở. + Phải làm phép tính gì? -1HS làm vào bảng nhóm và trình bày trước lớp. - GV và HS chữa bài cho HS Bài giải - GV nhận xét, tuyên dương. 3 gói mì tôm cân nặng là: 80 X 3 = 240 (g) 3 gói mì tôm và 1 hộp sữa cân nặng tất cả là: 240 + 455 = 695(g) Đáp số: 695 g. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh có biểu thức đã học vào thực tiễn. tượng và nhận biết được các đơn vị mm, ml, g, độ C; tính được độ dài đường gấp khúc; xác định + HS trả lời:..... được cân nặng của một số đồ vật có đơn vị là g
- (gam) dựa vào cân hai đĩa; Ước lượng được số đo của một số đồ vật có đơn vị là mm, ml, g, độ C; thực hiện được phép cộng, trừ, nhâ n, chia với số đo liên quan đến đơn vị mm, ml, g; + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và nói (hoặc viết) được các loại rễ cây và đặc điểm của từng loại . - So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc,...) của rễ cây và thân cây của các thực vật khác nhau. - Trình bày được chức năng của các bộ phận đó (sử dụng sơ đồ, tranh ảnh). - Kể được tên các bộ phận của lá cây, kể được tên các bộ phận của hoa và quả - Trình bày được chức năng một số bộ phận của thực vật ( sử dụng sơ đồ, tranh ảnh) - Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Có các biểu hiện: Chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. Tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Tranh ảnh trong SGK được phóng to (nếu có). - Hình ảnh một số con vật quen thuộc ở địa phương. - Tranh vẽ/ảnh chụp một số con vật (theo nội dung từng tiết học), mẩu chuyện về con vật (nếu có). - 1 tờ giấy khổ A3 hoặc tờ lịch tường đã qua sử dụng, hồ dán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Lý cây xanh” để khởi động - HS hát và vận động theo nhạc bài học. - GV cho HS nhắc lại chủ đề vừa học của môn - HS chia sẻ: Chủ đề thực vật và TNXH là gì? động vật - GV dẫn dắt vào bài mới Ôn tập Chủ đề thực vật và động vật - HS lắng nghe. 2. Khám phá Hoạt động 1. (làm việc nhóm) - GV giao cho mỗi nhóm 2 loại rễ cây. Y/C các Học sinh làm việc nhóm 4, quan nhóm quan sát, nêu đặc điểm của từng loại rễ sát và thảo luận. cây. Kết hợp quan sát H2 để nêu tên từng loại rễ. - Đại diện các nhóm trình bày: - GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm; gọi đại diện các nhóm trình bày. + Rễ cây có 2 loại chính: rễ cọc H: Vậy rễ cây có mấy loại chính? và rễ chùm - GV nhận xét, tuyên dương, chốt ND: Rễ cây có 2 loại chính đó là rễ cọc và rễ chùm - Học sinh đưa các cây sưu tầm - GV y/c HS đưa các cây đã sưu tầm được, xếp được đặt lên bàn và xếp các cây các cây theo 4 nhóm: cây có rễ cọc, cây có rễ theo 4 nhóm chùm, cây có rễ phụ, cây có rễ phình to thành củ. - Đại diện các nhóm trình bày: - GV theo dõi các nhóm - Gọi đại diện một số nhóm trình bày - GV nhận xét. * Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi - Học sinh viết nhanh vào phiếu - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Đại diện nhóm trình bày - GV y/c HS viết nhanh tên các loại hoa, quả mà em biết vào phiếu. Tên các loài hoa Tên các loại quả - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Học sinh lắng nghe
- - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Gợi mở thêm một số hoa và quả. - GV yêu cầu các nhóm đố nhau về chức năng các bộ phận: rễ, thân, lá, hoa, quả của cây - GV hỏi kiến thức đã học bằng một số câu hỏi đã học trong bài về chức năng của rễ, thân, lá - HS biết được lợi ích của cây xanh để thực HS lắng nghe. hành trồng nhiều cây xanh 3. Vận dụng - GV nhắc mỗi HS chuẩn bị mang đến lớp giờ học sau hình ảnh (ảnh chụp hoặc vẽ) một số thực vật mà em biết; mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ A3 hoặc tờ lịch tường đã qua sử dụng. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): -------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP VỀ CÂU SO SÁNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Cũng cố về về so sánh, từ trái nghĩa. - Cũng cố từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý ngôi nhà của mình - Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết, yêu thương những thành viên trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK 2. Học sinh: SGK, Vở ô ly, bút, thước
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. 2. Luyện tập Câu 1: Đọc đoạn văn, viết từ ngữ được gạch chân - HS đọc yêu cầu và làm vào nhóm thích hợp: vào vở. Trước mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông. Những - HS làm bài bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt. Giữa đầm, mẹ con bác Tâm đang bơi chiếc + Từ chỉ sự vật: đầm sen, mủng đi hái hoa sen cho tổ. Bác cẩn thận ngắt từng bông, sen, hoa sen, bông, bó, lá, bó thành từng bó, ngoài bọc một chiếc lá rồi để nhè nhẹ thuyền. vào lòng thuyền. + Từ chỉ đặc điểm: mênh - Từ chỉ sự vật: mông, trắng, hồng, xanh mượt, cẩn thận, nhè nhẹ. - Từ chỉ đặc điểm: Câu 2. Gạch dưới những hình ảnh so sánh có trong khổ thơ sau: -Các hình ảnh so sánh: Quê hương là con diều biếc Quê hương là con diều biếc Tuổi thơ con thả trên đồng Tuổi thơ con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông. Êm đềm khua nước ven (Đỗ Trung Quân) sông. Trong khổ thơ trên, em tìm và ghi lại: - Từ ngữ chỉ sự vật: - Từ ngữ chỉ sự vật: quê hương, con diều, đồng, con - Từ ngữ chỉ hoạt động: đò, sông - Từ ngữ chỉ hoạt động: - Từ ngữ chỉ đặc điểm: thả, khua. - Từ ngữ chỉ đặc điểm: biếc, nhỏ, êm đềm Câu 3. Điền dấu câu thích hợp vào chỗ chấm: Hai đứa nhỏ trong nhà chạy ra [ ]Chúng ríu rít vây quanh -HS điền dấu thích hợp: bố và bi bô nói chuyện: - Bố có mua quà cho con không ạ [ ] Hai đứa nhỏ trong nhà chạy - Có, bố có quà cho các con đây [ ] ra . Chúng ríu rít vây quanh Bỗng cu Hùng hét toáng lên : bố và bi bô nói chuyện: - Ôi con rắn [ ] Con rắn to quá [ ] Nó có cắn con không - Bố có mua quà cho con
- hả bố [ ] không ạ ? – Không, đó là con rắn giả đấy [ ] bố mua cho Hùng để - Có, bố có quà cho các con Hùng chơi [ ] đây . Bỗng cu Hùng hét toáng lên : - Ôi con rắn ! Con rắn to quá ! Nó có cắn con không hả bố ? – Không, đó là con rắn giả đấy , bố mua cho Hùng để Hùng chơi . Câu 4. Đặt câu sử dụng cặp từ trái nghĩa: a) sáng – tối: -HS tự đặt câu b) gầy – béo: . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 9 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết kể câu chuyện đơn giản dựa vào gợi ý, biết nói theo đề tài (chủ điểm) phù hợp với lứa tuổi. - Viết được một đoạn văn ngắn dựa vào nội dung tranh đã khai thác ở BT1,2. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
- - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Yêu cầu HS nêu lại các kiểu câu đã học và đặt - HS trả lời câu với một kiểu câu đã học. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Ôn tập 2.1. Hoạt động 1: * Bài tập 1,2: (làm việc nhóm) - GV hướng dẫn chung cả lớp. - Theo dõi. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm - Thảo luận nhóm làm bài tập + Yêu cầu HS quan sát tranh, tìm sự kết nối giữa + Mỗi em nói nội dung một các tranh(mối liên hệ giữa con người và cảnh vật tranh trong bức tranh) + Cả nhóm xây dựng mối liên + Nêu nội dung từng tranh kết giữa các tranh. + Dựa vào tranh kể lại câu chuyện được thể hiện + Cùng nhau xây dựng nội dung trong tranh. câu chuyện. + GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra + Từng em kể nối tiếp câu đánh giá nhận xét. chuyện theo 4 tranh. - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. - Đại diện các nhóm lên kể chuyện. - Nhận xét góp ý. - Nhận xét, đánh giá. Ví dụ: + Tên câu chuyện: Nhớ người trồng cây/ Ông tôi...
- + Tranh 1: Nhà tôi có vườn cây ăn quả xum xuê. Từ khi tôi còn bé tí, ông tôi đã làm vườn, trồng các loại cây ăn quả. +Tranh 2: Thỉnh thoảng ông bế tôi ra vườn đi dạo. Ông nói cho tôi biết tên từng loại cây trong vườn. + Tranh 3: Cây cối trong vườn ngày một vươn cao và tôi thì ngày một khôn lớn. Tôi đã biết theo ông ra vườn chăm sóc từng gốc cây. Ông nhổ cỏ, vun gốc cho cây. Ông hướng dẫn tôi tưới nước cho cây. Làm việc cùng ông thật là vui. + Tranh 4: Bây giờ, cây trong vườn ông trồng đã trĩu quả, đền ơn người trồng và chăm bón. Ông hái cho tôi những trái cây đầu mùa thơm ngon nhất. Ông ơi, cháu cảm ơn ông – người trồng cây cho cháu hái quả ngọt. 2.2. Hoạt động 2: * Bài tập 3: (làm việc cá nhân). - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu bài - HS viết một đoạn văn dựa vào - Yêu cầu HS chia sẻ bài viết của mình trong lời kể 4 bức tranh. nhóm - HS chia sẻ trong nhóm. - Yêu cầu một số HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét góp ý - Một số HS chia sẻ bài viết của - GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi HS có bài mình trước lớp. viết tốt. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt
- ĐỌC: BẦU TRỜI (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng bài “Bầu trời” , ngữ liệu phù hợp với cảnh thiên nhiên sinh động; biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu. - Nhận biết được một số thông tin về bầu trời: những sự vật có trên bầu trời, màu sắc, tầm quan trọng của bầu trời đối với muôn vật. - Hiểu nội dung bài: Bài văn nói về vẻ đẹp và vai trò của bầu trời đối với cuộc sống của muôn loài trên Trái Đất. - Nói được những hiểu biết, cảm nhận của bản thân về bầu trời. - Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý, bảo vệ bầu trời, bảo vệ trái đất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS thực hiện - GV cho HS hát và vận động theo nhạc để khởi động bài học. - HS quan sát tranh - GV chiếu tranh lên bảng. - Lắng nghe - GV giới thiệu chủ đề mới: Những sắc màu thiên nhiên. - HS quan sát tranh - GV chiếu tranh lên bảng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi quan sát bầu trời và cho biết: + HS trả lời + Nói về những gì em thấy trên bầu trời? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nhắc lại đầu bài - Ghi vở - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc đúng, rõ ràng ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc thể hiện được cảm xúc tươi vui trước vẻ đẹp sinh động của bầu trời; lên cao giọng và nhấn
- giọng ở hai câu hỏi và đoạn cuối. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến gió nhẹ. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến cầu vồng. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: xanh biếc, giọt mưa, dập dờn, rực rỡ, duy trì, sức sống, - 2-3 HS đọc câu dài. - Luyện đọc câu dài: Bạn có thể thấy/ những con chim đang bay,/những vòm cây xanh biếc,/ những tia nắng/ xuyên qua những đám mây trắng muốt như bông.// - HD HS giải nghĩa từ: + dập dờn: + dập dờn: chuyển động nhịp nhàng, lúc gần lúc xa, lúc ẩn lúc hiện. + duy trì: + duy trì: giữ cho tiếp tục tồn tại trong tình trạng như cũ. - GV cho HS giải nghĩa từ - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm. luyện đọc đoạn theo nhóm. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi. hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Nhìn lên bầu trời có thể thấy + Thấy những chú chim, những vòm những gì? cây, những tia nắng, những đám mây trắng muốt, những giọt mưa, đàn bướm. + Câu 2: Màu sắc của bầu trời như thế + Màu xanh lơ vào ban ngày, màu đen nào? vào ban đêm. Tuy vậy, tùy vào thời tiết mà bầu trời có nhiều màu sắc đa dạng. Có khi có cả bảy sắc cầu vồng. + Câu 3: Bầu trời quan trọng như thế nào + Bầu trời bao quanh Trái Đất, cung đối với mọi người, mọi vật? cấp không khí cho con người, loài vật và cây cối. + Câu 4: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn trong bài. * GDKNS, tích hợp giáo dục BĐKH:
- Biết yêu quý, bảo vệ bầu trời, bảo vệ trái - Lắng nghe đất, giữ gìn môi trường sống bằng những việc làm cụ thể như không xả rác thải, khí thải, chất thải ra môi trường, trồng nhiều cây xanh. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV Chốt: Bài văn nói về vẻ đẹp và vai - 2-3 HS nhắc lại trò của bầu trời đối với cuộc sống của muôn loài trên Trái Đất. 3. Vận dụng - HS vẽ tranh. + GV cho HS vẽ tranh về bầu trời. - HS chia sẻ. - Mời HS chia sẻ với các bạn về bức tranh của mình. - Nhận xét, tuyên dương - Không xả rác thải, chất thải, chặt phá * Liên hệ: Em đã làm gì để bảo vệ môi rừng, . Chúng ta cần có ý thức giữ trường, bầu trời, trái đất – mái nhà chung gìn bầu trời và bảo vệ môi trường thiên của chúng ta? nhiên để cuộc sống của con người - GV nhận xét giờ học. ngày càng thêm đẹp đẽ. - GV nhận xét chung tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy) -------------------------------------------------------- Công nghệ ( Cô Thu dạy ) -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tin học ( Cô Liễu dạy ) -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù - Củng cố về phép tính nhân, chia số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số, tính giá trị của biểu thức, về hình học (trung điểm của đoạn thẳng, góc vuông, đường gấp khúc,...), về đo lường, về giải toán có lời văn (hai bước tính). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Chọn số đo thích hợp với các đồ vật + Trả lời: Ghi đáp án ra bảng - GV Nhận xét, tuyên dương. con - GV dẫn dắt vào bài mới + Trả lời - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính. - HS đọc yêu cầu của bài - HS nêu cách thực hiện phép tính nhân. - GV quan sát và hỗ trợ HS - HS làm bài vào vở - Trao đổi nhóm đôi, chữa bài - HS làm trên bảng lớp. 213 217 161 - GV và HS nhận xét, chữa bài của bạn. x 3 x 4 x 5 - GV nhận xét, tuyên dương. 639 868 805 Bài 2: (Làm việc cá nhân) Tính? - HS đọc yêu cầu của bài - HS nêu cách thực hiện phép tính nhân. - GV quan sát và hỗ trợ HS - HS làm bài vào vở

