Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_19.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên
- TUẦN 19 Thứ hai, ngày 13 tháng 1 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - CÙNG NGƯỜI THÂN SẮM TẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tích cực tham gia sinh hoạt dưới cờ; nghiêm trang khi chào cờ, lắng nghe và cùng tham gia các nội dung. - HS có ý thức tự giác chuẩn bị đón Tết Nguyên Đán cùng với gia đình. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động. 3. Phẩm chất - HS có thái độ biết ơn, yêu thương, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm chất nhân ái và trung thực. * HSHN: Ra sân cùng các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Loa, míc, video. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo vên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho học sinh khởi động hát bài - HS hát và khởi động theo bài hát hát: Sắp đến Tết rồi. - GV giới thiệu bài, dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe. mới. 2. Khám phá - GV dẫn dắt vào hoạt động. *HĐ 1: Xem video các bài hát về Tết. - HS quan sát - Gv chiếu video - Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi với câu hỏi sau: + Các bạn đang làm gì? + Đang thể hiện các bài hát về chủ đề Tết. + Các bạn biểu diễn như thế nào? + Các bạn biểu diễn rất tự nhiên + Không khí mọi người như thế nào? + Thấy rất vui và hào hứng. - Gọi từng cặp đôi lên bảng trình bày. - Cặp đôi lên bảng trình bày. - Gọi hs nhận xét. - HS nhận xét. * GV nhận xét và kết luận: Các bạn - Lắng nghe đang biểu diễn văn nghệ để chuẩn bị đón chào một năm mới sắp đến. Mọi người đều vui mừng và hào hứng... HĐ2: Chia sẻ cảm xúc của em. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 với câu
- hỏi: + Bạn đã cùng với gia đình làm những công việc gì để chuẩn bị đón Tết? + Lau bàn ghế, lau cửa, lau nhà, + Khi làm xong những công việc đó, bố mẹ bạn cảm thấy như thế nào? + Cảm xúc của bạn thế nào khi làm + Thấy rất vui xong những công việc đó? + Vui và thích thú - Gọi đại diện nhóm trình bày. *GV nhận xét và kết luận: Chuẩn bị Tết - Đại diện nhóm trình bày. Nguyên Đán mỗi thành viên trong gia - Lắng nghe đình đều tham gia dọn dẹp nhà cửa để nhà chúng ta được sạch sẽ, tạo cho mỗi người bầu không khí, tinh thần phấn chấn, tràn trần đầy năng lượng trước thềm năm mới * HSHN: Ra sân cùng các bạn 3. Vận dụng, trải nghiệm - Em đã cùng với gia đình làm những - HS chia sẻ công việc gì để chuẩn bị đón Tết? Khi làm xong những công việc đó, em cảm thấy như thế nào? - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ______________________________ Tiếng Việt ĐỌC: BẦU TRỜI NÓI VÀ NGHE: BẦU TRỜI TRONG MẮT EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng bài “Bầu trời” , ngữ liệu phù hợp với cảnh thiên nhiên sinh động; biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu. - Nhận biết được một số thông tin về bầu trời: những sự vật có trên bầu trời, màu sắc, tầm quan trọng của bầu trời đối với muôn vật. - Hiểu nội dung bài: Bài văn nói về vẻ đẹp và vai trò của bầu trời đối với cuộc sống của muôn loài trên Trái Đất. - Nói được những hiểu biết, cảm nhận của bản thân về bầu trời. - Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý, bảo vệ bầu trời, bảo vệ trái đất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. * HSHN: Đọc và viết các chữ cái d, đ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point, tranh, bảng phụ. - Giấy A4 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát và vận động theo nhạc để - HS thực hiện khởi động bài học. - GV chiếu tranh lên bảng. - HS quan sát tranh - GV giới thiệu chủ đề mới: Những sắc - Lắng nghe màu thiên nhiên. - GV chiếu tranh lên bảng. - HS quan sát tranh - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi quan sát bầu trời và cho biết: + Nói về những gì em thấy trên bầu trời? + HS trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS nhắc lại đầu bài - Ghi vở 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng - HS lắng nghe. ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc đúng, rõ ràng ngắt - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc thể hiện được cảm xúc tươi vui trước vẻ đẹp sinh động của bầu trời; lên cao giọng và nhấn giọng ở hai câu hỏi và đoạn cuối. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến gió nhẹ. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến cầu vồng. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: xanh biếc, giọt mưa, - HS đọc từ khó. dập dờn, rực rỡ, duy trì, sức sống, - Luyện đọc câu dài: Bạn có thể thấy/ - 2-3 HS đọc câu dài. những con chim đang bay,/những vòm cây
- xanh biếc,/ những tia nắng/ xuyên qua những đám mây trắng muốt như bông.// - HD HS giải nghĩa từ: - HS giải nghĩa từ + dập dờn: + dập dờn: chuyển động nhịp nhàng, lúc gần lúc xa, lúc ẩn lúc hiện. + duy trì: + duy trì: giữ cho tiếp tục tồn tại trong tình trạng như cũ. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm. luyện đọc đoạn theo nhóm. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi. hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Nhìn lên bầu trời có thể thấy + Thấy những chú chim, những vòm những gì? cây, những tia nắng, những đám mây trắng muốt, những giọt mưa, đàn bướm. + Câu 2: Màu sắc của bầu trời như thế + Màu xanh lơ vào ban ngày, màu đen nào? vào ban đêm. Tuy vậy, tùy vào thời tiết mà bầu trời có nhiều màu sắc đa dạng. Có khi có cả bảy sắc cầu vồng. + Câu 3: Bầu trời quan trọng như thế nào + Bầu trời bao quanh Trái Đất, cung đối với mọi người, mọi vật? cấp không khí cho con người, loài vật và cây cối. + Câu 4: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn trong bài. * GDKNS, tích hợp giáo dục BĐKH: - Lắng nghe Biết yêu quý, bảo vệ bầu trời, bảo vệ trái đất, giữ gìn môi trường sống bằng những việc làm cụ thể như không xả rác thải, khí thải, chất thải ra môi trường, trồng nhiều cây xanh. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV Chốt: Bài văn nói về vẻ đẹp và vai - 2-3 HS nhắc lại trò của bầu trời đối với cuộc sống của muôn loài trên Trái Đất. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Bầu trời trong mắt em 3.1. Hoạt động 3: Ngắm nhìn bầu trời. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội - 1 HS đọc to chủ đề: Bầu trời trong dung. mắt em. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: - HS thảo luận nhóm và nói về bầu HS nói 3 - 5 câu về bầu trời trong ngày trời trong ngày hôm nay. hôm nay. + Đặc điểm của bầu trời (màu sắc, độ cao, độ rộng, ) + Cảnh vật xuất hiện trên bầu trời. + Cảm nhận của em về bầu trời - GV khuyến khích HS nói về bầu trời theo cách nhìn của riêng mình. - GV nhắc HS quan sát bầu trời vào những thời điểm khác nhau trong ngày: bầu trời buổi sáng trước giờ em đi học; bầu trời vào buổi trưa, bầu trời vào buổi chiều, - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS trình bày trước lớp, HS khác có - GV nận xét, tuyên dương. thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. - Mỗi HS nói 3 - 5 câu. 3.2. Hoạt động 4: Khám phá những điều thú vị trên bầu trời. - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Nếu vẽ - HS chia sẻ với bạn suy nghỉ của tranh về bầu trời em sẽ vẽ những gì? mình. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. *HSHN: Đọc và viết các chữ cái d, đ GV ; đọc mẫu chữ d, đ và cầm tay giúp học sinh viết d, đ 4. Vận dụng, trải nghiệm + GV cho HS vẽ tranh về bầu trời. - HS vẽ tranh. - Mời HS chia sẻ với các bạn về bức tranh - HS chia sẻ. của mình. - Nhận xét, tuyên dương * Liên hệ: Em đã làm gì để bảo vệ môi - Không xả rác thải, chất thải, chặt phá trường, bầu trời, trái đất – mái nhà chung rừng, . Chúng ta cần có ý thức giữ của chúng ta? gìn bầu trời và bảo vệ môi trường thiên - GV nhận xét giờ học. nhiên để cuộc sống của con người - GV nhận xét chung tiết học. ngày càng thêm đẹp đẽ.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ___________________________________ Toán SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000. - Nhận biết được số tròn nghìn. - Nhận biết được cấu tạo thập phân của một số. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. *HSHN:Viết các số từ 20 đến 25 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point, bộ đồ dùng toán, bảng phụ. - SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động GV tổ chức cho HS chơi trò Hỏi nhanh, đáp - HS tham gia trò chơi nhanh + 2 HS tạo thành một nhóm, một bạn hỏi, bạn kia trả lời sau đó đổi lại. + Nội dung về Quan hệ giữa các hàng đã học. 10 đơn vị = 1 chục, 1 chục = 10 đơn vị. ... 10 nghìn = 1 chục nghìn, 1 chục nghìn = 10 nghìn. + GV mời vài cặp thực hành trước lớp - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học - HS lắng nghe.
- 2. Khám phá GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trong HS quan sát hình ảnh. phần khám phá, mô tả hình ảnh minh hoạ. - GV cho HS quan sát một khối lập phương (tương đương với số 1 000 – như hình vẽ trong SGK) rồi quan sát, nhận xét. - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK các - HS nhận xét: Mỗi khối lập nhóm khối 1 000, tấm 100, thanh 10 và viên 1 phương gồm 10 tấm ghép lại, đơn vị rồi nhận xét: mỗi tấm có 100 khối lập phương đơn vị. + Mỗi khối lập phương lớn có bao nhiêu khối lập + Mỗi khối lập phương lớn có phương nhỏ? Nhóm thứ nhất có khối như thế 1000 khối lập phương nhỏ. hay có khối lập phương nhỏ. Nhóm thứ nhất có 3 khối như thế hay có 3 000 khối lập phương nhỏ. + Mỗi tấm có bao nhiêu khối lập phương nhỏ? + Mỗi tấm có 100 khối lập Nhóm thứ hai có tấm như thế hay có khối phương nhỏ. Nhóm thứ hai có 4 lập phương nhỏ. tấm như thế hay có 400 khối lập phương nhỏ. + Mỗi thanh chục có bao nhiêu khối lập phương + Mỗi thanh chục có 10 khối nhỏ? Nhóm thứ ba có thanh như thế hay có lập phương nhỏ. Nhóm thứ ba khối lập phương nhỏ; Nhóm thứ tư có khối lập có 2 thanh như thế hay có 20 phương nhỏ. khối lập phương nhỏ; Nhóm thứ tư có 1 khối lập phương nhỏ. - GV kết luận: Như vậy trên hình vẽ có 3000, 400, 20 và 1 khối lập phương nhỏ. - GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn - HS quan sát bảng và nhận xét. vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. GV hướng dẫn HS nhận xét: Coi 1 khối lập phương nhỏ là 1 đơn vị thì ở hàng đơn vị có 1 đơn vị, ta viết 1 ở hàng đơn vị; coi 10 khối lập phương nhỏ là 1 chục thì ở hàng trăm có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm; coi 100 khối lập phương nhỏ là 1 trăm thì ở hàng trăm có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm; coi 1 000 khối lập phương nhỏ là 1 nghìn thì ở hàng nghìn có 3 nghìn, ta viết 3 ở hàng nghìn. - HS đọc: Ba nghìn bốn trăm hai mươi mốt. - GV gợi ý cho HS tự nêu: Số gồm 3 nghìn, 4 - HS nêu: Số 3 421 là số có bốn trăm, 2 chục và 1 đơn vị, viết là 3 421, đọc là Ba chữ số, kể từ trái sang phải: chữ nghìn bốn trăm hai mươi mốt. số 3 chỉ ba nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 1 chỉ một đơn vị. - GV hướng dẫn HS quan sát rồi nêu: Số 3 421 là - HS chỉ vào từng chữ số rồi số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 3 nêu tương tự như trên.
- chỉ ba nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 1 chỉ một đơn vị. 3. Thực hành, luyện tập Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề, quan sát hình, suy - HS đọc đề, quan sát hình, suy nghĩ cách làm bài. nghĩ cách làm bài. - GV gợi ý HS: dựa vào cách viết số: Viết lần lượt từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - GV mời một HS nêu đáp án trước lớp, các bạn - HS nêu đáp án trước lớp, các còn lại đối chiếu kết quả và bổ sung. bạn còn lại đối chiếu kết quả và - GV chữa bài, đánh giá và nhận xét. bổ sung. Bài 2: GV yêu cầu HS (cá nhân) đọc đề, tìm các - HS đọc số còn thiếu, đọc các số rồi chia sẻ trong nhóm - Điền số. bốn. - HS làm việc cá nhân. - GV lưu ý HS các số liên tiếp. - GV chữa bài, đánh giá và nhận xét. Bài 3,4: GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc Bài tập này yêu cầu chúng ta làm gì? - Điền số. - HS làm việc cá nhân. *HSHN:Viết các số từ 20 đến 25 GV đọc cho học sinh viết số từ 20 đến 25; học sinh đọc nhiều lần để nhớ được các số đó 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức cho HS trò chơi: Đố bạn - HS tham gia chơi. - Một em nêu số, một em đọc số. - HS nêu ý kiến - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ___________________________________ BUỔI CHIỀU Công nghệ AN TOÀN VỚI MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết một số cách xử lí khi sự cố mất an toàn xảy ra. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết một số cách xử lí khi gặp sự cố mất an toàn xảy ra - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn và sử dụng an toàn các sản phẩm công nghệ trong gia đình. *HSHN: HS quan sát tranh trang 29 SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point, phiếu học tập. - SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Tia chớp” - HS lắng nghe + Chia lớp thành 2 đội, giao cho mỗi đội một tập - Lớp chia thành 2 đội cùng thẻ có hình một số việc làm an toàn và không an tham gia chơi toàn khi sử dụng các sản phẩm công nghệ. HS gắn các thẻ vào đúng nhóm + Đội nào nhanh và đúng thì đội đó thắng - Cả lớp nhận xét, bổ sung Sử dụng an toàn Sử dụng không an toàn - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Biết cách xử lí khi sự cố mất an toàn xảy ra (làm việc nhóm 4) - GV chia sẻ các bức tranh(H3) và y/c các nhóm - Học sinh làm việc nhóm 4, thảo thảo luận: luận và trình bày: + Mô tả các tình huống không an toàn được mô + H3a. Có đám cháy. Nhân vật tả trong H3 là gì? trong hình đã chạy ra xa chỗ có + Các nhân vật trong hình đã xử lí tình huống cháy và hô lớn để gây sự chú ý đó như thế nào? của mọi người xung quanh - Sau đó mời các nhóm thảo luận và trình bày + H3b. Bị cháy ngay trong nhà. kết quả. Nhân vạt đã cúi khom người lấy khăn ướt bịt mũi, men theo tường để lần ra khỏi đám cháy
- + H3c. Dây điện bị hở. Nhân vật đã gọi người lớn đến giúp đỡ + H3d. Nhân vật đã gọi đến những số điện thoại khẩn cấp - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV nêu câu hỏi mở rộng: Em hãy nêu một số .- HS nêu một số sự cố khác sự cố khác và cách xử lí sự cố đó như thế nào? - GV chốt NDHĐ Khi có tình huống không an toàn xảy ra cần gọi - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 ngay cho người lớn đến giúp hoặc gọi đến các số điện thoại khẩn cấp (Tr33- SGK) 3. Luyện tập Hoạt động 2. Thực hành xử lí các tình huống khi có sự cố không an toàn xảy ra (Làm việc nhóm 4) - GV giao phiếu có sẵn các tình huống sự cố và - HS làm việc theo nhóm 4: các thẻ ghi cách xử lí khác nhau. Y/C HS xếp các - Đại diện nhóm trình bày trước cách xử lí phù hợp với mỗi tình huống lớp. Tình huống Cách xử lí - HS nhận xét nhận xét Bỏng ? Cháy/Khói ? Điện giật ? Cắt/Đâm (vật nhọn) ? - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Chốt lại ND tiết học *HSHN: HS quan sát tranh trang 29 SGK 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV y/c HS liệt kê vào phiếu những tình huống - HS liệt kê vào phiếu không an toàn mà em đã được chứng kiến; cách - Một số em hoàn thành trình xử lí của em và mọi người trong gia đình bày trước lớp - GV nhận xét chung, tuyên dương. Nhắc nhở - HS lắng nghe những HS chưa hoàn thành về hoàn thành tiếp - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. ___________________________________ Giáo dục thể chất KIỂM TRA- SƠ KẾT HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1.Năng lực đặc thù - Biết hệ thống những kiến thức đã học nêu những ưu, khuyết điểm trong học tập rút kinh nghiệm từ đó cố gắng luyện tập tốt hơn nữa . - Thực hiện được các bài tập thể dục phát triển chung và bài phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường thẳng, trên đường gấp khúc. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: các bài tập thể dục phát triển chung và bài phối hợp dichuyển vòng trái, vòng phải trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Phẩm chất - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. *HSHN :Ra sân luyện tập cùng các bạn II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Còi, bóng, nấm, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần I. Phần mở đầu 5 – Nhận lớp 7’ Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp - GV HD học sinh GV. cổ tay, cổ chân, khởi động. vai, hông, gối,... 2x8N - Bài thể dục phát - GV hô nhịp, HS tập triển chung.
- - Trò chơi “đèn 2-3’ - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. xanh đèn đỏ” 16- II. Phần cơ bản: 18’ - Khám phá. - GV làm mẫu lại a.Sơ kết học kỳ 1 động tác và yêu cầu - HS quan sát GV làm Hệ thống được kĩ thuật động tác. mẫu những kiến thức - Hô khẩu lệnh và đã học trong học thực hiện động tác kỳ 1( kể cả gọi mẫu khẩu lệnh, cách - Cho 2 HS lên thực - HS tiếp tục quan sát thực hiện) hiện lại động tác. - Ôn bài thể duc - GV cùng HS nhận phát triển chung xét, đánh giá tuyên Ôn bài phối hợp dương. di chuyển vượt 1 lần - GV thổi còi - HS qua chướng ngại thực hiện động tác. Đội hình tập luyện đồng vật trên đường - Gv quan sát, sửa loạt. thẳng. sai cho HS. ----------- - Ôn bài phối hợp 4 lần di chuyển vượt ----------- qua chướng ngại vật trên đường gấp khúc. ĐH tập luyện theo tổ *Thực hành - - Y,c Tổ trưởng cho Luyện tập 3 lần các bạn luyện tập Tập đồng loạt theo khu vực. GV - Tiếp tục quan sát, 3 lần nhắc nhở và sửa sai - HS vừa tập vừa giúp đỡ Tập theo tổ nhóm cho HS nhau sửa động tác sai - Phân công tập theo cặp đôi Tập theo cặp đôi 1 lần GV Sửa sai - GV tổ chức cho HS - Từng tổ lên thi đua - Tập cá nhân thi đua giữa các tổ. trình diễn Thi đua giữa các 3-5’ - GV và HS nhận xét
- tổ đánh giá tuyên - Chơi theo hướng dẫn - Trò chơi “dẫn dương. -------------- bóng tiếp sức”. - GV nêu tên trò -------------- chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi thở và chơi chính HS thực hiện kết hợp đi - Bài tập PT thể 2 lần thức cho HS. lại hít thở lực: - Nhận xét tuyên *HSHN:Ra sân dương và sử phạt luyện tập cùng người phạm luật - HS trả lời các bạn - Cho HS bật tại chỗ - Vận dụng: hai tay chống hông - HS thực hiện thả lỏng 4- 5’ 10 lần - ĐH kết thúc - Yêu cầu HS quan III.Kết thúc sát tranh trả lời câu - Thả lỏng cơ hỏi BT3 trong sách. toàn thân. - GV hướng dẫn - Nhận xét, đánh - Nhận xét kết quả, ý giá chung của thức, thái độ học của buổi học. hs. - VN ôn lại bài và Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. Tự ôn ở nhà - Xuống lớp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ...... .. ________________________________ Thứ ba, ngày 14 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt NGHE VIẾT: BUỔI SÁNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả bài thơ “Buổi sáng” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa ch hoặc tr (at hoặc ac). - Tìm đọc được bài văn, bài thơ, viết về hiện tượng tự nhiên (nắng, mưa, gió).
- - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. *HSHN:Học sinh viết chữ d, đ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point, Bảng phụ - SGK, vở ô li, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa c. + Trả lời: cá chép + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa k. + Trả lời: quả khế - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. HĐ chuẩn bị viết chính tả. - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ nói về cảnh - HS lắng nghe. vật, không gian làng quê vào buổi sáng bình yên. - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 nêu cách - Thảo luận nhóm 4 thức trình bày chính tả thông qua các câu hỏi gợi ý: + Đoạn chính tả có mấy khổ thơ? + Bài thơ có 4 khổ + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Mỗi dòng có 4 chữ + Hết mỗi khổ thơ cần trình bày thế nào? + Giữa hai khổ thơ cách ra một dòng. + Những chữ nào trong bài viết cần viết hoa? + Những chữ đầu dòng thơ - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng - Luyện viết bảng con: sóng con và viết một số từ dễ nhầm lẫm. xanh, la đà, xà xuống. - Nhận xét bài viết bảng của học sinh, gạch chân - Lắng nghe. những âm, vần cần lưu ý. 2.2. HĐ viết bài chính tả - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu
- câu viết hoa lùi vào 3 ô; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS viết bài. 2.3. HĐ soát lỗi và nhận xét bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - Giáo viên nhận xét 3-5 bài về cách trình bày và nội dung bài viết của học sinh. - GV nhận xét chung. 3. HĐ làm bài tập Bài 2. Chọn chuyền hoặc thuyền thay vào ô trống (làm việc cá nhân). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS chọn và viết vào vở từ ngữ có tiếng chuyền hoặc truyền. - 1 - 2 HS trình bày. - HS trình bày kết quả. - Kết quả: truyền tin, chuyền cành, truyền hình, chơi chuyền, dây chuyền, truyền thống, bóng chuyền, lan truyền. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài 3 b. (làm việc nhóm 4) - 1 HS đọc yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn ch hoặc tr cầu. thay cho ô vuông. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - GV gọi các nhóm nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. * HSHN: Học sinh viết chữ d, đ GV đọc cho học sinh viết 4. Vận dụng, trải nghiệm - Học sinh nêu - Cho học sinh nêu lại tên bài học - Đặt câu - Cho HS đặt câu với một số từ ngữ: chuyền, truyền - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết chữ đẹp, trình bày cẩn thận, tiến bộ. - Lắng nghe - Tìm đọc được bài văn, bài thơ, viết về hiện tượng tự nhiên (nắng, mưa, gió). - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ___________________________________
- Toán SỐ 10 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS đọc và viết thành thạo các số có bốn chữ số. - Nhận biết được số 10 000; nhận biết được số tròn nghìn. - Nhận biết được cấu tạo thập phân của một số. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. * HSHN: Viết các số từ 25 đến 30 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point, thẻ số, bảng phụ. - SGK và bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động GV tổ chức cho HS hát bài: lớp chúng mình đoàn - HS hát kết - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt HS vào bài học: 2. Khám phá GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trong HS quan sát hình ảnh. phần khám phá, mô tả hình ảnh minh hoạ. - GV trình chiếu 8 hộp lập phương lớn (khối - HS nhận ra 8000 rồi đọc. 1000) và hỏi: - GV cho HS lấy thêm 1 khối lập phương lớn, xếp - HS nhận biết 9000 và đọc. tiếp vào hàng vừa xếp ở hàng trên và hỏi: - GV cho HS lấy thêm 1 khối lập phương lớn, xếp tiếp vào hàng vừa xếp ở hàng trên và hỏi: - 10 000. + Chín nghìn thêm một nghì là mấy nghìn? - HS đọc
- - GV giới thiệu: Số 10 000 dọc mười nghìn hay một vạn. - HS theo dõi. - GV giới thiệu vị trí số 10 000 trên tia số. . Số 10 000 chính là số liền sau của số 99 999 3. Thực hành, luyện tập GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân bài 1,2,3,4 - Hs đọc - GV chấm chữa bài. - HS làm việc cá nhân. - GV nhận xét. * HSHN: Viết các số từ 25 đến 30 GV đọc cho học sinh viết; HS đọc nhiều lần để nhớ 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức cho HS trò chơi: Đố bạn - HS tham gia chơi. Một em nêu số, một em đọc số. - HS nêu ý kiến - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ___________________________________ Tư nhiên và xã hội MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA ĐỘNG VẬT VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Vẽ hoặc sử dụng sơ đồ sẵn có để chỉ vị trí và nói (hoặc viết) được tên một số bộ phận của động vật. - Trình bày được chức năng của các bộ phận đó (sử dụng sơ đồ, tranh ảnh). - So sánh được đặc điểm cấu tạo của một số động vật khác nhau; Phân loại được động vật dựa trên một số tiêu chí (ví dụ: đặc điểm cơ quan di chuyển,...). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất
- - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. *HSHN:Học sinh quan sát tranh trang 66 SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Tranh, bài giảng Power point. - SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu học sinh chơi trò chơi”Ai nhanh - HS chơi trò chơi và trả lời câu hỏi hơn” hỏi và trả lời câu hỏi, thời gian suy nghĩ 5s +Câu 1: Kể tên một số bộ phận của con bò? +Câu 2: Bộ phận giúp con chim hoạt động là gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành Hoạt động 1. (làm việc nhóm) –GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của hoạt động - HS đọc yêu cầu và HS xác định và thực hiện. con vật trong hình có đặc điểm cơ –GV gợi ý HS trong mỗi nhóm lần lượt phân quan di chuyển giống nhau; có lớp loại các con vật theo từng đặc điểm về cơ bao phủ bên ngoài giống nhau, chia quan di chuyển, sau đó mới đến lớp bao phủ sẻ kết quả làm việc trong nhóm. bên ngoài (không nhất thiết đồng thời 2 cách phân loại). –Đại diện HS chia sẻ kết quả làm việc nhóm. - Nhóm báo cáo Hoạt động 2. (làm việc nhóm 2) – GV yêu cầu HS trong nhóm kể, liệt kê vào - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu bảng nhóm thêm được càng nhiều càng tốt về cầu bài và tiến hành thảo luận. các con vật theo 2 cách phân loại trên. -GV tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi “Ai - Các nhóm chơi trò chơi nhanh, ai đúng” theo nhóm. Nhóm nào kể đúng (viết lên bảng) nhiều nhất tên con vật di chuyển theo các cách đã nêu (hoặc có lớp che
- phủ bên ngoài như đã nêu) là thắng cuộc. –GV nhận xét và khen ngợi HS tích cực tham - HS lắng nghe gia hoạt động và chia sẻ. *HSHN:Học sinh quan sát tranh trang 66 SGK IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... Thứ tư, ngày 15 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt ĐỌC: MƯA; VIẾT: ÔN CHỮ VIẾT HOA O, Ô, Ơ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Mưa, ngữ điệu phù hợp với cảnh thiên nhiên sinh động. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng hơ, đoạn thơ. - Nhận biết được một số hình ảnh thơ về thế giới tự nhiên như: mặt trời, cây lá, sấm chớp, ; về con người: cảnh gia đình bình dị, ấm áp. Hiểu được nội dung bài thơ dựa vào các chi tiết hình ảnh. - Hiểu được nội dung bài: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. - Ôn lại chữ hoa O, Ô, Ơ cỡ nhỏ, thông qua viết ứng dụng (tên riêng và câu). - Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học (có khả năng quan sát các sự vật xung quanh); có tình yêu với thiên nhiên. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu những con người lao động. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý những con người lao động cần cù, chăm chỉ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. *HSHN: Ôn chữ cái e, ê II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- - Bảng phụ, tranh, bài giảng Power point. - Bảng con, vở Tập viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi. học. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài Nhìn lên bầu + Đọc và trả lời câu hỏi: + Thấy những trời có thể thấy những gì? chú chim, những vòm cây, những tia + GV nhận xét, tuyên dương. nắng, những đám mây trắng muốt, những giọt mưa, đàn bướm. + Câu 2: Đọc đoạn 3 bài “Bầu trời” và + Đọc và trả lời câu hỏi: Bài văn nói về nêu nội dung bài. vẻ đẹp và vai trò của bầu trời đối với cuộc sống của muôn loài trên Trái Đất. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV chiếu câu đố lên bảng, yêu cầu 1-2 HS đọc câu đố. Tôi từ trời xuống Tôi cho nước uống Cho ruộng dễ cày Cho đầy dòng sông Cho lòng đất mát (Tôi là gì) - GV cho HS thảo luận nhóm đôi phán - Thảo luận nhóm đôi. đoán về đáp án. - Mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.(Đáp án: - GV nhận xét, tuyên dương. Mưa) - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn - HS lắng nghe. giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. + Giọng đọc thể hiện được cảm xúc tưi vui trước hình ảnh thiên nhiên trong mưa; đọc trầm giọng xuống và nhấn giọng ở khổ thơ cuối. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ thơ: (5 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến trong mây. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến nước mát. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến mưa rào. + Khổ 4: Tiếp theo cho đến reo tí tách.

