Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_2_n.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên
- TUẦN 2 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN VỀ CHẤP HÀNH NỘI QUY TRƯỜNG LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Nắm được nội quy trường, lớp. 2. Năng lực chung - Phát triển các NL chung: - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: Tự hào về truyền thống vẻ vang của mái trường mà mình đang học tập, có trách nhiệm thực hiện đúng nghi lễ chào cờ; Thực hiện chấp hành đúng nội quy trường, lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Tuyên truyền chấp hành nội quy trường, lớp. HĐ1: Phổ biến cho Hs về nội quy, nền nếp đầu năm. 1. Đi học đúng giờ, nghỉ học phải có giấy xin phép, có ý kiến xác nhận của phụ huynh. Giữ gìn trật tự, chú ý nghe thầy cô giáo giảng bài, hăng hái phát biểu ý kiến. Học thuộc bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Tự giác làm bài trong các giờ kiểm tra, không gian lận, quay cóp. 2. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập, bàn ghế và các tài sản khác của lớp, của trường. Giữ gìn đồ dùng của mình, của bạn. Không viết, vẽ lên sách vở, bàn ghế, lên tường. 3. Trang phục gọn gàng, sạch sẽ, chỉnh tề khi đến lớp, đến trường. Mặc đồng phục đúng quy định. Tích cực tập thể dục hàng ngày. Không uống nước lã. Không nhổ bậy làm bẩn lớp học, sân trường, nơi công cộng. 4. Đoàn kết giúp đỡ bạn. Không nói tục, chửi thề. Không gây gổ đánh nhau. Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi và sửa lỗi kịp thời. 5. Thật thà trong học tập, trong sinh hoạt, không dối trá.
- 6. Vứt rác đúng nơi quy định, không vứt rác trong ngăn bàn, hành lang, cầu thang, sân trường,... Không ăn quà vặt trong lớp, 7. Xếp hàng ngay ngắn khi vào lớp và ra về. Xếp hàng tập trung: nhanh thẳng, đúng vị trí của lớp, im lặng để nghe nhà trường phổ biến. 8. Kính trọng, vâng lời thầy cô giáo, ông bà, bố mẹ và người lớn tuổi. Chào hỏi, nói năng lễ phép với mọi người. 9. Có ý thức tự giác bảo vệ và giữ vệ sinh chung của lớp và của trường, không trèo cây bẻ cành, hái hoa bẻ cành. 10. Thực hiện đầy đủ các yêu cầu về học tập, lao động và rèn luyện của thầy cô giáo, của nhà trường và của Đội, Sao đề ra. HĐ2. Thảo luận những nội dung Hs còn vướng mắc. - MC cho cho Hs đưa ra ý kiến cá nhân. HĐ3: Tổng kết – Đánh giá - Tổng kết và nhắc học sinh thực hiện đúng nội quy trường, lớp. _______________________________________ Tiếng Việt Bài 03: CÁNH RỪNG TRONG NẮNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cánh rừng trong nắng”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu nội dung bài: Các bạn nhỏ vẽ những cảnh vật đẹp và thú vị trong cánh rừng già hoang vắng. Qua bài đọc, cảm nhận được thiên nhiên quanh ta thật đáng yêu, đáng mến. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý các loài vật, cảnh vật thiên nhiên. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh minh họa câu chuyện, Bản đồ Việt Nam.
- - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức cho học sinh thảo luận - HS thảo luận + Câu 1: Tranh vẽ cảnh ở đâu ? - HS đưa ra đáp án: Tranh vẽ cảnh ở trong rừng. + Câu 2: Em thích hình ảnh nào trong tranh - HS trả lời: cây cối, con vật, ánh minh họa bài đọc ? nắng, mấy ông cháu,...). - GV Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới : : Bài đọc hôm nay có tên Cánh rừng trong nắng, các em hãy tập trung nghe đọc để thấy cánh rừng nói đến trong bài có giống cánh rừng các em đã từng được đặt chân tới hay được thấy trên phim ảnh, sách truyện hoặc trong tưởng tượng của các em. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV giới thiệu dãy Trường Sơn trên bản đổ - Quan sát, lắng nghe. Việt Nam để các em dễ hình dung. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm thể hiện cảm xúc nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến tiếng chim hót líu lo + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến nhìn ngơ ngác + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: lưng Trường Sơn, núi - HS đọc từ khó. non trùng điệp, róc rách. - Luyện đọc câu dài: Biết bao cảnh sắc/ như - 2-3 HS đọc câu dài. hiện ra trước mắt chúng tôi:/ bầy vượn tinh nghịch/ đánh đu trên cành cao,/ đàn hươu nai xinh đẹp và hiên lành/ rủ nhau ra suối,/ những vợt cỏ đẫm sương/ long lanh trong nắng. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3.
- - GV nhận xét các nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm 3. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trả lời đầy đủ câu. Câu 1: Các bạn nhỏ được ông cho đi đâu? Ông chuẩn bị cho các bạn thứ gì để mang theo? + Ông cho đi thăm rừng. Ồng đưa cho mỗi cháu một tàu lá cọ để che Câu 2: Vào rừng, các bạn nhỏ nghe thấy nắng. những âm thanh gì ? + Đi trong rừng, các bạn nhỏ nghe rất rỏ tiếng suổi róc rách và tiếng Câu 3: Cây cối và con vật trong rừng được tả chim hót líu lo. như thế nào ? + Cây cối được tả như thế nào ? + Trong rừng, cây cối vươn ngọn lên cao tít đón nắng. Nhiều cây thân thẳng tắp, tán lá tròn xoe. + Con vật trong rừng được tả như thế nào ? + Những con sóc nhảy thoăn thoắt qua các cành cây. Khi tháy người, chúng dừng cả lại, nhìn ngơ ngác. + Câu 4: Khi nắng nhạt màu trên những vòm + Trên đường, ông đã kể cho các cây là khi trời về trong tiếc nuối. Vì thế, ông bạn nhỏ nghe về những cánh rừng đã kể chuyện cho các bạn nhỏ n ghe. Các em thuở xưa. Trong rừng thuở ấy có rất hãy cho biết ông đả kể những chuyện gì? Dựa nhiều muông thú, cảnh vật rẩt đ ẹp vào đâu mà em biết ông kể những điều đó? mắt: đó là những báy vượn tinh nghịch đánh đu trên cành cao, những đàn hươu nai xinh đẹp và hiển lành rủ nhau ra suối, những vạt cỏ đẫm sương long lanh trong nắng,... Em biết được điều đó vì sau khi nghe ông kề, các bạn nhỏ như thấy hiện ra trước mắt những cảnh vật như vậy. + Câu 4: Theo em, các bạn nhỏ có thấy thú vị + HS làm việc cá nhân. Nhiều em với chuyến đi thăm rừng cùng ông không? Vì phát biểu ý kiến trước lớp. sao ? - GV chốt: Giờ đ ây, những cánh rừng như không còn do con người khai thác gỗ, săn bắt muông thú trái phép. Để có những cánh rừng đẹp như trong cảu chuyện các em vừa đọc, rất cần chúng ta bào vệ rừng, trống cây gây rừng, tạo môi trường sống bình yên cho muông thú,
- bảo vệ những loài thú quý hiếm,... 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc 3. Nói và nghe: Một buổi tập luyện 3.1. Hoạt động 3: Đoán nội dung từng tranh. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Sự tích loài hoa mùa hạ. - Gv cho HS quan sát tranh minh họa và trả - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm lời câu hỏi gợi ý. 4 đoán nội dung từng tranh: + Tranh 1: Cảnh vườn cây có nhiếu cây đã nở hoa rực rỡ: hướng dương, hoa hồng, thạch thảo,... Ở góc vườn có 1 cây xương rồng đầy gai và không có hoa. Chắc nó rất buổn. + Tranh 2: Cảnh mùa hè nắng như đổ lửa, các cây hoa trong vườn héo rũ, riêng cây xương rồng thân mập mạp (cành mọng nước), vẫn xanh tốt. Cây xương rổng như đang ái ngại, lo lắng cho các loài hoa. + Tranh 3: Cây xương rống giơ cánh tay nắm lấy tay (lá cây) của các loài hoa đang héo rũ nâng lên. Có lẽ nó đang truyền nước cho các cây hoa khô héo. Các cây hoa như tươi dán lại. + Tranh 4: Cây xương rồng nở hoa đẹp rực rỡ. Nỏ đang cườ i vui vì sự thay đổi ki diệu. - Gọi HS trình bày trước lớp. - Đại diện các nhóm phát biếu ý kiến trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Nghe kể chuyện - GV giới thiệu về câu chuyện: Câu chuyện - Lắng nghe kể vé cây xương rồng tốt bụng, ở hiền gặp lành. - HS lắng nghe GV kể kết hợp với - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các quan sát tranh. hình ảnh trong 4 bức tranh. GV hướng dẫn HS nêu sự việc thể hiện trong từng tranh, đặc biệt là các sự việc ở đoạn 1 (tranh 1) vì phải nhớ nhiều tên các loài hoa. - HS lắng nghe và thực hành cùng
- - GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh thoảng GV. dừng lại để hỏi vé sự việc tiếp theo là gì, khuyến khích HS kể cùng GV, làm động tác, cử chỉ, nét mặ t,... giúp các em nhớ nội dung câu chuyện dễ dàng hơn. 3.3. Hoạt động 5: Kể lại từng đoạn câu chuyện - GV hướng dẫn cách thực hiện: - Lắng nghe,thực hiện + Bước 1: HS làm việc theo cặp để cùng nhau nhắc lại các sự việc thể hiện trong mỗi tranh. + Bước 2: HS làm việc cá nhân, tập kể từng đoạn của câu chuyện. + Bước 3: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm - HS nối tiếp kể lại câu chuyện. Cả - GV mời 2 HS kể nổi tiếp 4 đoạn của câu lớp nhận xét. chuyện trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS. + HS trả lời + Vì sao xương rồng n ở hoa rực rỡ vào mùa hè? - GV tổng kết: Cây xương rồng dang tay cứu các loài hoa trong vườn, không hề để bụng chuyện các loài hoa chế giễu, chê bai mình. Hành động đó đã làm cho bà tiên cây cảm động, biến ước mơ cùa cây xương rồng thành hiện thực. Đó là cách giải thích về sự tích cây xương rồng - loài cây nở hoa vào mùa hạ. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học đã học vào thực tiễn. sinh. - HS quan sát video. + Cho HS quan sát video về cây xương rồng + Kể cho người thân nghe câu chuyện + Trao đổi với người thân về ý nghĩa của câu chuyện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________________________ Toán TÌM SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù - Biết cách tìm được số hạng chưa biết trong một tổng số bị trừ, số trừ (dựa vào mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính) -Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan - Thông qua các hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến tìm phép cộng, phép trừ. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi, máy tính - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: + Trả lời: + Câu 2: + Trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: *Tìm số bị trừ. - HS theo dõi GV hướng dẫn. Quy tắc Bài toán Phép tính tìm số thực tế xuất hiện số bị trừ bị trừ chưa biết -Từ bài toán thực tế (SGK), GV giúp HS đưa ra phép tính ? - 5 = 3 (trong đó ? là số bị trừ cần tìm). -Từ cách giải bài toán tìm số bi Việt có: 3 + 5 = 8 (viên), GV giúp HS nắm được quy tắc -Nêu được quy tắc “Muốn tìm một số
- “Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia”. ”. GV lấy thêm ví dụ để củng cố thêm cho học sinh “quy tắc” tìm số bị trừ. *Tìm số trừ -Từ bài toán thực tế (SGK), GV giúp HS đưa ra phép tính 8 - ? = 3 (trong đó ? là số trừ cần tìm). -Từ cách giải bài toán tìm số bi của Nam có: 8 - 3 = 5 (viên), GV giúp HS nắm được quy tắc “Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu ”. -GV lấy thêm ví dụ để củng cố thêm cho học sinh “quy tắc” tìm số trừ. Hoạt động: Bài 1. (Làm việc nhóm 2) a)Tìm số bị trừ - HS tìm số bị trừ. (theo mẫu). - HS làm việc theo nhóm. - GV hướng dẫn cho HS tìm được số bị trừ - các nhóm nêu kết quả. (theo mẫu) b)Tìm số trừ (theo mẫu) b)Tìm số trừ (theo mẫu) - GV hướng dẫn cho HS tìm được số trừ (theo mẫu) - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số: - HS làm vào vở. - GV yêu cầu học sinh tìm được số bị trừ (chỉ - HS học sinh tìm được số bị trừ cần nếu, viết số bị trừ thích hợp ở ô có dấu (?) - Nêu cách tìm số bị trừ. trong bảng) - HS viết kết quả của phép tính vào -GV hỏi HS vì sao em tìm được số bị trừ đó? vở. - GV cho HS làm việc cá nhân. -Nêu kết quả Số bị trừ 70 ? 34 ? 64 Số trừ 20 14 ? 26 ? Hiệu 50 25 12 18 37 - GV cho HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn
- nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe GV hướng dẫn, HS theo dõi Luyện tập và làm bài. Bài 1: (Làm việc cá nhân). a) Biết số trừ là 36, hiệu là 25, số bị -Yêu cầu HS tìm được số bị trừ rồi chọn câu trừ là 36 + 25 = 61 trả lời đúng. Chọn C. -Yêu cầu HS tìm được số trừ rồi chọn câu trả b) Biết số bị trừ là 52, hiệu là 28, số lời đúng. trừ là 52 – 28 = 24 - GV cho HS làm bài tập vào vở. Chọn C. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân). Bài toán: - HS đọc bài toán có lời văn, phân tich Lúc đầu có 64 con vịt trên bờ. Lúc sau có một bài toán, nêu cách trình bày bài giải. số con vịt xuống ao bơi lội, số vịt còn lại ở trên Bài giải: bờ là 24 con. Hỏi có bao nhiêu con vịt xuống Số con vịt xuống ao bơi là ao? 64 – 24 = 40 (con vịt) -GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: Đáp số: 40 con vịt (Bài toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải. GV hướng dẫn cho HS nắm được Số con vịt xuống ao bơi = Số con vịt lúc đầu –Số con vịt còn lại trên bờ. - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến thức trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh đã học vào thực tiễn. nhận biết quy tắc tìm thành phần chưa biết. đọc số, viết số... + HS trả lời:..... + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________________________ Tự nhiên và xã hội HỌ HÀNG VÀ NHỮNG NGÀY KỈ NIỆM CỦA GIA ĐÌNH (T3)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số ngày kỉ nhiệm hay sự kiện quan trọng của gia đình và thông tin có liên quan đến những sự kiện, ngày kỉ niệm đó. - Vẽ được đường thời gian theo thứ tự các sự kiện lớn, các mốc thời gian quan trọng đối với gia đình. - Nhận xét được sự thay đổi của gia đình theo thời gian qua một số ví dụ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi: “Em yêu gia đình” để khởi động bài học. - Trả lời: - Câu hỏi trong trò chơi: + Người sinh ra bố mình gọi là + Người sinh ra bố mình gọi là gì? bà nội.
- + Chồng của bà nội gọi là ông nội. + Chồng của bà nội gọi là gì? + Con trai của bác (anh của bố) gọi là anh họ + Con trai của bác (anh của bố) gọi là gì? + Người được bà ngoại sinh ra sau mẹ gọi là dì. + Người được bà ngoại sinh ra sau mẹ gọi là gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. 2. Khám phá Hoạt động 1. Quan sát hình và tìm hiểu các sự kiện của gia đình Minh. (làm việc cá nhân) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh quan sát tranh, suy mời học sinh suy nghĩ và trình bày. nghĩ và trình bày. + Quan sát các hình về gia đình Minh và cho biết sự kiện nào đã diễn ra. - Tranh 11: Ngày khai giảng năm học mới, ngày Minh chính tức đi học. - Tranh 12: Gia đình Minh chào đón em bé ra đời (mẹ sinh em - GV mời các HS khác nhận xét. bé) - GV nhận xét chung, tuyên dương.
- - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Học sinh lắng nghe. Hoạt động 2. Quan sát và nêu các sự kiện của gia đình Minh qua đường thời gian. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ đường thời gian và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu kết quả. cầu bài và tiến hành thảo luận. + Tên và thời gian diễn ra các sự kiện đó. - Đại diện các nhóm trình bày: + Thứ tự của các sự kiện trên đường thời gian. + 2009: Đám cưới của bố mẹ Minh. + 2014: Minh được sinh ra. + 2018: Mẹ của Minh sinh em bé. + 2020: Minh bắt đầu học lớp 1. - GV mời các nhóm khác nhận xét. + 2009 - 2014 – 2018 - 2020 - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập Hoạt động 3: Kể về một ngày kỉ niệm hoặc sự kiện quan trọng của gia đình em. (làm việc cá nhân) - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh suy nghĩ và trình bày. - Học sinh suy nghĩ và trình bày ý kiến của mình. + Kể về một ngày kỉ niệm hoặc sự kiện quan trọng của gia đình em. - GV mời học sinh khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Gợi mở thêm - HS nhận xét ý kiến của bạn. một số sự kiện để học hiểu hơn. - Học sinh lắng nghe Hoạt động 4: Vẽ đường thời gian về một số sự kiện quan trọng của gia đình em. (làm việc nhóm 4)
- - GV giới thiệu sơ đồ đường thời gian, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm về nội sung: + Vẽ đường thời gian về một số sự kiện quan - Học sinh thảo luận nhóm 4, vẽ trọng của gia đình em. Nhận xét sự thay đổi của đường thời gian và trình bày. gia đình em qua một số sự kiện theo thời gian. + 2014: ngày em sinh ra + 2018: Lần đầu tiên, cả gia - GV mời các nhóm khác nhận xét. đình đi chơi xa. + 2020: mẹ sinh em bé. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm nhận xét ý kiến của bạn. - Học sinh lắng nghe 4. Vận dụng Hoạt động 5. Viết cách xưng hô hoặc dán ảnh các thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội, bên ngoại. (Làm việc chung cả lớp) - GV chia sẻ tranh và yêu cầu học sinh quan sát và cùng nhau xử lý tình huống: - Học sinh cùng nhau quan sát, suy nghĩ và đưa ra cách xử lý + Nếu em là bạn gái trong tình huống sau, em sẽ theo hiểu biết của mình. bày tỏ tình cảm và sự quan tâm đối với bố như thế nào? - GV mời học sinh khác nhận xét.
- - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bổ sung thêm cách xử lý: + Tuyệt quá, con chúc mừng bố! + Vậy là bố đã có vông việc mới rồi, con vui lắm. - Các học sinh khác nhận xét. Chúc mừng bố nhé! - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. - Học sinh lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ :SỞ THÍCH CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh giới thiệu được những sở thích khả năng riêng. - Giới thiệu những sở thích của em và sản phẩm được làm theo sở thích. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về sở thích , khả năng riêng của bản thân trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn..
- - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Đoán xem tôi thích làm - HS lắng nghe. gì?” để khởi động bài học. + GV mời 3 HS lên trên bảng làm thử động tác -HS xếp thành nhóm lớn và làm cơ thể thể hiện một hoạt động mình thích làm. HS theo yêu cầu ở dưới giơ tay đoán. Ai đoán đúng được khen. - HS trong nhóm trình bày. + Lớp chia thành 1 nhóm lớn đứng thành vòng tròn và lần lượt làm động tác cơ thể, thể hiện việc - HS khác lắng nghe. mà mình thích làm, các bạn khác đoán. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Chia sẻ sở thích của em. (làm việc cá nhân) - GV Yêu cầu HS suy nghĩ về các sở thích của - Học sinh đọc yêu cầu bài và mình và giới thiệu các sở thích riêng của mình suy nghĩ để tìm ra những sở bằng cách vẽ một bông hoa .Mỗi sở thích được thích riêng của mình. thể hiện trên một cánh hoa. - Một số HS chia sẻ trước lớp.
- - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Chia sẻ những sở thích riêng của mình trước - Lắng nghe rút kinh nghiệm. lớp. - 1 HS nêu lại nội dung - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt ý và mời HS đọc lại. Mỗi người đều thích làm một việc hoặc một số việc nào đó. Điều ấy tạo nên sở thích-sự khác biệt của mỗi con người. 3. Hoạt động luyện tập: Hoạt động 2. Tạo hình sản phẩm những sở thích của em. (Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2: + Tạo hình sở thích của mình bằng những nguyên - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu liệu em có: lá cây, viên sỏi, cúc áo, sợi len,... cầu bài và tiến hành thảo luận. + Chú ý nhấn mạnh những sở thích của em - Đại diện các nhóm giới thiệu + Giới thiệu với bạn sở thích của em qua sản về sở thích riêng của nhóm qua phẩm. sản phẩm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Hoạt động vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận thông tin + Chuẩn bị sản phẩm thể hiện sở thích riêng của và yêu cầu để về nhà ứng dụng. mình và sở thích riêng của những người thân trong gia đình. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Giáo dục thể chất BÀI 1. BIẾN ĐỔI ĐỘI HÌNH MỘT HÀNG DỌC THÀNH HAI, BA HÀNG DỌC (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng dọc thành hai , ba hàng dọc và ngược lại. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng dọc thành hai , ba hàng dọc và ngược lại 2.Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện biến đổi đội hình từ một hàng dọc thành hai , ba hàng dọc và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Phẩm chất - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. -Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.
- - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Đội hình nhận lớp Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học Khởi động 2x8N - GV HD học sinh - HS khởi động theo GV. - Xoay các khớp cổ khởi động. tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. 2-3’ - Trò chơi “Làm theo lệnh” II. Phần cơ bản: - HS nghe và quan - Kiến thức. 16-18’ sát GV - Ôn biến đổi đội - GV nhắc lại hình từ một hàng cách thực hiện và phân tích kĩ dọc thành hai hàng dọc và ngược lại. thuật động tác HS tiếp tục quan sát - Cho 1 tổ lên thực hiện biến đổi đội hình từ một hàng dọc thành hai hàng dọc và ngược lại - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương
- - GV hô - HS tập - Đội hình tập luyện -Luyện tập theo GV. đồng loạt. 2 lần Tập đồng loạt - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập ĐH tập luyện theo tổ Tập theo tổ nhóm theo khu vực. 3 lần - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS GV - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. Thi đua giữa các tổ 1 lần - Từng tổ lên thi đua - GV và HS nhận xét - trình diễn đánh giá tuyên dương. - Chơi theo hướng dẫn - GV nêu tên trò - Trò chơi “Đi qua chơi, hướng dẫn cách suối”. chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. 3-5’ - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật 2 lần HS chạy kết hợp đi - Cho HS chạy XP lại hít thở - Bài tập PT thể lực: cao 15m - HS trả lời - Yêu cầu HS quan - Vận dụng: sát tranh trong sách trả lời câu hỏi BT1. - HS thực hiện thả III.Kết thúc lỏng - GV hướng dẫn - Thả lỏng cơ toàn thân. 4- 5’
- - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả, ý chung của buổi học. thức, thái độ học của ĐH kết thúc hs. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - Xuống lớp _______________________________________ Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt Nghe – Viết: CÁNH RỪNG TRONG NẮNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả bài “Cánh rừng trong nắng” trong khoảng 15 phút. - Phân biệt g/gh, tìm và viết tên các từ chỉ sự vật bắt đầu bằng g/gh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi, máy tính - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV cho HS nghe và vận động theo bài hát để - HS hát khởi động bài học. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV đọc toàn bài chính tả - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại bài - HS đọc - GV hướng dẫn cách viết đoạn văn:

