Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên

docx 59 trang Hà Thanh 16/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_2_n.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên

  1. TUẦN 2 Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NỘI QUY LIÊN ĐỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Biết được những yêu cầu cơ bản được quy định trong nội quy của trường. - Cam kết thực hiện nội quy nhà trường. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ - Rèn luyện kĩ năng chú ý nghe tích cực, kĩ năng thuyết trình, tự giác tham gia các hoạt động. 3. Phẩm chất - Có ý thức trách nhiệm, kỉ luật và hành vi thực hiện tốt nội quy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Triển khai thực hiện nội quy Liên Đội HĐ1: Tìm hiểu nội quy nhà trường. - GV cho HS hát theo băng nhạc bài hát: Em - Học sinh hát yêu trường em Sáng tác: Hoàng Vân - GV đọc cho HS nghe nội quy của nhà trường. - HS lắng nghe - GV đọc cho HS nghe nội quy của lớp học. - Lớp trưởng thay mặt cam kết thực hiện nội - HS lắng nghe quy trường lớp. HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật tham gia hoạt động. Khen ngợi những HS lắng nghe. HS tham gia tích cực. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có: -------------------------------------------------------- Tiếng Việt
  2. ĐỌC: VỀ THĂM QUÊ. ÔN CHỮ HOA A, Ă, Â (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được tình cảm, suy nghĩ của bạn nhỏ khi nghỉ hè được về quê thăm bà, nhận biết được những tình cảm của bà – cháu thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói của nhân vật. - Viết đúng chữ viết hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa A, Ă, Â. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho lớp hát 1 bài hát để khởi động bài học. - Cả lớp hát 1 bài hát - HS lắng nghe. - GV Nhận xét - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện đọc Hoạt động 1: Luyện đọc thuộc lòng (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV cho HS chọn 3 khổ thơ mình thích và đọc - HS chọn 3 khổ thơ và đọc lần một lượt. lượt. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc thuộc lòng trước - Một số HS thi đọc thuộc lòng lớp. trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương.
  3. 3. Luyện viết. Hoạt động 2: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát video. A, Ă, Â. - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - HS viết vào vở chữ hoa A, Ă, - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. Â. Hoạt động 3: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng. - HS đọc tên riêng: Đông Anh. - GV giới thiệu: Đông Anh là một huyện nằm ở - HS lắng nghe. phía bắc Thủ đô Hà Nội, cách trung tâm thành phố 15km. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - HS viết tên riêng Đông Anh - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. vào vở. b. Viết câu. - GV yêu cầu HS đọc câu. - 1 HS đọc yêu câu: - GV giới thiệu câu ứng dụng: câu ca dao giới Ai về đến huyện Đông Anh thiệu về một miền quê có di tích gắn liền với câu Ghé xem phong cảnh Loa chuyện An Dương Vương xây thành Cổ Loa. Thành Thục Vương - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: A, - HS lắng nghe. Đ, G L, T, V. Lưu ý cách viết thơ lục bát. - GV cho HS viết vào vở. - HS viết câu thơ vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - HS nhận xét chéo nhau. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số làng quê ở - HS quan sát video. Việt Nam. + GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp nào + Trả lời các câu hỏi. mà em thích ở một số làng quê?
  4. - Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. vui vẻ, an toàn. - Nhận xét, tuyên dương ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP TỪ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. CÂU GIỚI THIỆU, CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Dựa vào tranh minh hoạ, tìm được từ ngữ chỉ sự vật (từ ngữ chỉ người, chỉ con vật) và từ ngữ chỉ hoạt động của người, của con vật. Đặt được câu giới thiệu và câu nêu hoạt động. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi: + Câu 1: Đọc 2 khổ thơ đầu bài “Về thăm quê” trả - 1 HS đọc bài và trả lời:
  5. lời câu hỏi: Bạn nhỏ thích nhất điều gì khi nghỉ + Bạn nhỏ thích về thăm quê. hè? + Câu 2: Đọc 2 khổ thơ cuối bài “Về thăm quê” - 1 HS đọc bài và trả lời: trả lời câu hỏi: Nội dung của bài thơ nói gì? + Bài thơ thể hiện tình cảm, suy nghĩ của bạn nhỏ khi nghỉ hè - GV nhận xét, tuyên dương được về quê thăm bà và cảm - GV dẫn dắt vào bài mới nhận được những tình cảm của bà dành cho con cháu. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1. Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: Dựa vào tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. (Làm việc nhóm 2) - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - HS làm việc theo nhóm 2. - Đại diện nhóm trình bày: - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: - Mời đại diện nhóm trình bày. - HS quan sát, bổ sung. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: Hoạt động 2. Đặt câu giới thiệu và câu nêu - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. hoạt động - HS suy nghĩ, đặt câu vào vở Bài 2: Dựa vào từ ngữ tìm được ở bài tập 1, đặt nháp. câu giới thiệu và câu nêu hoạt động. (làm việc cá - Một số HS trình bày kết quả. nhân) - HS nhận xét bạn. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, đặt câu trong vở nháp. - HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Mời HS đọc câu đã đặt. - Các nhóm làm việc theo yêu - Mời HS khác nhận xét. cầu. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
  6. Bài 3: Ghép từ ngữ để tạo câu (làm việc nhóm) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, ghép - Đại diện nhóm trình bày. các từ ngữ để tạo thành câu: - Các nhóm nhận xét ché nhau. Chim chóc bay đi tìm hoa. Bầy ong đua nhau hót trong vòm cây. - Theo dõi bổ sung. Đàn cá bơi dưới hồ nước. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án + Chim chóc đua nhau hót trong vòm cây. + Bầy ong bay đi tìm hoa. + Đàn cá bơi dưới hồ nước. 3. Vận dụng - HS lắng nghe, về nhà thực - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm thêm những từ hiện. chỉ sự vật, hoạt động - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tính nhẩm, đặt tính rồi tính được các phép cộng,trừ có nhớ trong phạm vi 1000 (ôn tập). - Biết đặt tính rồi tính các phép tính các phép tính dạng 100 trừ đi một số hoặc có tổng là 100. Chẳng hạn: 100 – 84 ; 84 + 16 (bổ sung) - Thông qua hoạt động luyện tập thực hành, vận dụng giải bài toán thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất
  7. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi truyền điện nêu các phép tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 20 - HS tham gia trò chơi 2. Luyện tập Bài 1. Tính nhẩm (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn cho HS nhận biết được phép - 1 HS nêu cách nhẩm số cộng, trừ với số tròn chục, tròn trăm. - Chẳng hạn: 500 + 400 a) 50 + 40 b) 500 +400 d) 300 +700 Nhẩm: 5 trăm cộng 4 trăm = 9 trăm. 90 – 50 900 – 500 1000 - 300 500 + 400 = 900 90 – 40 900 – 400 1000 - 700 900 – 500 Nhẩm: 9 trăm trừ 5 trăm = 4 trăm. - Câu a, b, d học sinh làm bảng con. 900 - 500 = 400 - HS lần lượt làm bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm việc theo nhóm. Bài 2: Đặt tính rồi tính(HS làm việc nhóm 2) - các nhóm nêu kết quả. - GV yêu cầu học sinh tính được phép cộng, trừ dạng 84 + 16 ;100 – 37 (theo mẫu). - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. a) 35 + 48 146 + 29 77 – 59 394 – 158 b) 84 + 16 75 + 25 100 – 37 100 – 45 - HS làm vào vở. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS tính được tổng khi biết số
  8. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số? hạng của tổng. - GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS viết kết quả của phép tính - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. cộng vào ô có dấu ? trong bảng. Số hạng 30 18 66 59 130 -nhận xét bài làm của bạn Số hạng 16 25 28 13 80 Tổng 46 ? ? ? ? Kết quả: Số hạng 30 18 66 59 130 Số hạng 16 25 28 13 80 Tổng 46 43 94 72 210 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm việc cá nhân) Con trâu cân nặng 650 kg, con nghé cân nặng 150 kg. Hỏi: - HS đọc bài toán có lời văn, phân a)Con trâu và con nghé cân nặng bao nhiêu ki- tich bài toán, nêu cách trình bày lô-gam? bài giải. b) Con trâu nặng hơn con nghé bao nhiêu ki – lô Bài giải: – gam? a) Con trâu và con nghé cân nặng -GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: (Bài là: toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải. 650 + 150 = 800 (kg) b) Con trâu nặng hơn con nghé là: 650 – 150 = 500 (kg) Đáp số:a) 800 kg; b) 500 kg - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận thức đã học vào thực tiễn. biết cách cộng, trừ các số trong phạm vi 1000, đọc số, viết số... + HS trả lời:..... + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  9. -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Bài 1: HỌ HÀNG VÀ NHỮNG NGÀY KỈ NIỆM CỦA GIA ĐÌNH (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được một tên thành viên trong gia đình bên nội và bên ngoại. - Viết cách xưng hô hoặc cắt dán ảnh vào sơ đồ gia đình họ hàng nội, ngoại theo gợi ý. - Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng, nội, ngoại. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở bài hát “Gia đình nhỏ, hạnh phúc to” để - HS lắng nghe bài hát. khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về nội dung + Trả lời: Bài hát nói về lời ru
  10. gì? của mẹ mong con khôn lớn. + Người mẹ đã mong điều gì cho con? + Trả lời: Người mẹ mong con + Người mẹ đã mong điều gì cho gia đình? lớn nên người. - GV Nhận xét, tuyên dương. + Trả lời: Người mẹ mong gia - GV dẫn dắt vào bài mới đình mãi mãi hạnh phúc. 2. Thực hành Hoạt động 1. Kể tên một số thành viên trong gia đình bên nội, bên ngoại. (làm việc cá nhân) - Một số học sinh trình bày. - GV nêu yêu cầu: Em hãy kể tên một số thành viên trong gia đình bên nội, bên ngoại của em. - Một số học sinh nêu theo cách + Vì sao lại xưng hô như vậy? xưng hô của địa phương. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe1 - GV chốt HĐ1 : Trong đất nước chúng ta việc xưng hô trong gia đình dòng họ tuỳ thuộc vào mỗi vùng miền. Có nơi gọi bố mẹ bằng ba - má, có nơi lại gọi là cha – mẹ; có nơi gọi là thầy-u,... vì vậy chúng ta xưng hộ theo địa phương của mình sao cho phù hợp và lễ phép. Hoạt động 2. Cách thể hiện tình cảm của mình với họ hàng. (làm việc nhóm 4) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết cầu bài và tiến hành thảo luận. quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Họ đang gặp nhau vào dịp gì? + Những người trong hình có + Tình cảm của những người trong hình như thế mối quan hệ họ hàng với nhau, nào? được thê hiện qua cách xưng hô. Họ gặp nhau vào dịp sinh nhật của một thành viên trong họ hàng và tết Nguyên Đán. + Những người trong hình thể hiện tình cảm gắn bó với nhau, thông qua hành động đến thăm và chúc tết nhau nhân dịp đón năm mới; tặng quad nhân dịp dinh nhật; sự vui vẻ của mỗi người khi gặp họ hàng nhà
  11. mình. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. Hoạt động 3. Nêu được việc mình làm thể hiện - Học sinh làm việc cá nhân để tình cảm với gia đình, họ hàng. (làm việc cá trả lời câu hỏi. nhân) + 4-5 học sinh trả lời theo hiểu - GV nêu yêu cầu và cho học sinh suy nghĩ và trả biết của mình. lời câu hỏi: - Học sinh nhận xét. + Em thường làm gì để thể hiện tình cảm của mình đối với họ hàng? - GV cho các bạn nhận xét.’ - GV nhận xét chung và tuyên dương. 3. Vận dụng Hoạt động 4. Viết cách xưng hô hoặc dán ảnh các thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội, bên ngoại. (Làm việc nhóm 4) - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu - GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó mời các cầu bài và tiến hành thảo luận. nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Viết cách xưng hô hoặc dán ảnh các thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội, bên ngoại của em theo sơ đồ, gợi ý dưới đây. + Ông nội – bà bội; ông ngoại- bà ngoại + Bác gái-bác trai; mẹ, dì + Anh họ - chị họ; em, anh (chị) - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương.
  12. - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU GIỚI THIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm đúng từ chỉ đặc điểm. - Đặt được câu nêu đặc điểm theo mẫu. - Phát triển vốn từ chỉ họ hàng, từ chỉ đặc điểm. - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. - Viết được câu giới thiệu bản thân. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: Có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở TV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động - Tổ chức cho hs hát bài hát: Một - HS cả lớp hát và vận động theo bài hát. sợi rơm vàng. - GV nhận xét. - GV dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1- 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1- 2 HS trả lời. - Cho HS hoạt động nhóm, nêu: - 3- 4 HS nêu. + Tìm 6 từ ngữ chỉ đặc điểm của con người. + Tìm 6 từ ngữ chỉ về màu sắc - YC HS làm bài vào vở - HS làm bài - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV chữa bài, nhận xét. *Kết quả: VD + 6 từ ngữ chỉ đặc điểm của con người:
  13. Hiền lành, nghiêm khắc, chăm chỉ, nhân hậu, tốt bụng, nhút nhát, .... + 6 từ ngữ chỉ về màu sắc: đỏ rực, xanh - Nhận xét, tuyên dương HS. biếc, xanh lam, đỏ tươi, vàng rực,.... Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài YC làm gì? - 1- 2 HS đọc. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột - 1 - 2 HS trả lời. B. - 2 HS đọc. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo thành câu nêu đặc điểm. - HS chia sẻ câu trả lời. Con mèo dài mênh mông - Nhận xét, khen ngợi HS. Con đường có bộ lông óng mượt Bài 3: Dòng sông đỏ nặng phù sa. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. - HDHS đặt câu theo mẫu - Cho HS làm bài trong vở - HS làm bài. - Gọi HS nêu câu vừa đặt - Đặt câu chứa từ vừa tìm được ở bài 1 - GV cùng lớp nhận xét, chữa bài. - HS nêu VD: Mẹ tôi rất nghiêm khắc. + Anh ấy là người rất hiền lành. Nhận xét, tuyên dương HS. - HS viết Bài 4: Viết 2- 3 câu giới thiệu bản - Đọc trước lớp thân. - GV nhân xét, bổ sung. Hoạt động 3: Vận dụng - HS thực hiện - Yêu cầu HS tìm từ chỉ đặc điểm - HS chia sẻ. bề ngoài của bạn ngồi bên cạnh, - Học sinh nghe chia sẻ nhóm 2 - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT TIN NHẮN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết tin nhắn trên điện thoại. - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quê hương, sự quan tâm, yêu quý, biết ơn, đối với những người thân trong gia đình dòng họ.
  14. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi: + Câu 1: Đọc 2 khổ thơ đầu bài “Về thăm quê” trả - 1 HS đọc bài và trả lời: lời câu hỏi: Bạn nhỏ thích nhất điều gì khi nghỉ + Bạn nhỏ thích về thăm quê. hè? + Câu 2: Đọc 2 khổ thơ cuối bài “Về thăm quê” - 1 HS đọc bài và trả lời: trả lời câu hỏi: Nội dung của bài thơ nói gì? + Bài thơ thể hiện tình cảm, suy nghĩ của bạn nhỏ khi nghỉ hè - GV nhận xét, tuyên dương được về quê thăm bà và cảm - GV dẫn dắt vào bài mới nhận được những tình cảm của bà dành cho con cháu. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1. Nhận biết các cách viết tin nhắn. (làm việc chung cả lớp) Bài tập 1: So sách để tìm diểm khác nhau giữa hai tin nhắn. a. Người viết tin nhắn và người nhận tin nhắn. b. Nội dung tin nhắn. c. Phương tiện thực hiện.
  15. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời từng câu a, b, c - HS suy nghĩ và trả lời. - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - HS nhận xét trình bày của bạn. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. Hoạt động 2. Thực hành viết tin nhắn. (làm việc cá nhân) Bài tập 2: Em hãy viết tin nhắn theo một trong các tình huống sau: a. Em nhắn người thân mua cho mình một đồ dùng học tập. b. Em nhắn bạn mang cho mình mượn cuốn truyện. - HS đọc yêu cầu bài 2. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - HS thực hành viết tin nhắn vào - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết tin vở. nhắn vào vở. - HS trình bày kết quả. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - HS nhận xét bạn trình bày. - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài tập 3: Đọc lại tin nhắn của em, phát hiện lỗi và sửa lỗi. (Làm việc nhóm 4) - HS đọc yêu cầu bài 3. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. - Các nhóm làm việc theo yêu - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi bạn trong cầu. nhóm đọc tin mình viết, các thành viên trong nhóm nghe và góp ý sửa lỗi. - Đại diện các nhóm trình bày - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe, điều chỉnh. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng
  16. - GV cho Hs đọc bài mở rộng “Đi tàu Thống - HS đọc bài mở rộng. nhất” trong SGK. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm - HS lắng nghe, về nhà thực những bài văn, bài thơ,...viết về những hoạt động hiện. yêu thích của em. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: CÁNH RỪNG TRONG NẮNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cánh rừng trong nắng”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu nội dung bài: Các bạn nhỏ vẽ những cảnh vật đẹp và thú vị trong cánh rừng già hoang vắng. Qua bài đọc, cảm nhận được thiên nhiê n quanh ta thật đáng yêu, đáng mến. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý các loài vật, cảnh vật thiên nhiên. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  17. - Tranh ảnh minh họa câu chuyện, Bản đồ Việt Nam. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho học sinh thảo luận - HS thảo luận + Câu 1: Tranh vẽ cảnh ở đâu ? - HS đưa ra đáp án: Tranh vẽ cảnh ở trong rừng. + Câu 2: Em thích hình ảnh nào trong tranh - HS trả lời: cây cối, con vật, ánh minh họa bài đọc ? nắng, dòng suối, hình ảnh máy ông cháu,...). - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới : : Bài đọc hôm - Lắng nghe nay có tên Cánh rừng trong nắng, các em hãy tập trung nghe đọc để thấy cánh rừng nói đến trong bài có giống cánh rừng các em đã từng được đặt chân tới hay được thấy trên phim ảnh, sách truyện hoặc trong tưởng tượng của các em. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV giới thiệu dãy Trường Sơn trên bản đổ - Quan sát, lắng nghe. Việt Nam để các em dễ hình dung. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm thể hiện cảm xúc nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến tiếng chim hót líu lo + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến nhìn ngơ ngác + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: lưng Trường Sơn, núi - HS đọc từ khó. non trùng điệp, róc rách. - Luyện đọc câu dài: Biết bao cảnh sắc/ như - 2-3 HS đọc câu dài. hiện ra trước mất chúng tôi:/ bầy vượn tinh nghịch/ đánh đu trên cành cao,/ đàn hươu nai xinh đẹp và hiên lành/ rủ nhau ra suối,/ những vợt cỏ đẫm sương/ long lanh trong nắng.
  18. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm 3. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trả lời đầy đủ câu. Câu 1: Các bạn nhỏ được ông cho đi đâu? Ông chuẩn bị cho các bạn thứ gì để mang theo? + Ông cho đi thảm rừng. Ồng đưa cho mỗi cháu một tàu lá cọ để che Câu 2: Vào rừng, các bạn nhỏ nghe thấy nắng. những âm thanh gì ? + Đi trong rừng, các bạn nhỏ nghe rất rỏ tiếng suổi róc rách và tiếng Câu 3: Cây cối và con vật trong rừng được tả chim hót líu lo. như thế nào ? + Cây cối được tả như thế nào ? + Trong rừng, cây cối vươn ngọn lên cao tít đón nắng. Nhiều cây thân thẳng tắp, tán lá tròn xoe. + Con vật trong rừng được tả như thế nào ? + Những con sóc nhảy thoăn thoắt qua các cành cây. Khi tháy người, chúng dừng cả lại, nhìn ngơ ngác. + Câu 4: Khi nắng nhạt màu trên những vòm + Trên đường, ông đã kể cho các cây là khi trời về trong tiếc nuối. Vì thế, ông bạn nhỏ nghe vé những cánh rừng đã kể chuyện cho các bạn nhỏ n ghe. Các em thuở xưa. Trong rừng thuở ấy có rất hãy cho biết ông đả kể những chuyện gì? Dựa nhiéu muông thú, cảnh vật rẩt đ ẹp vào đâu mà em biết ông kể những điều đó? mắt: đó là những báy vượn tinh nghịch đánh đu trên cành cao, những đàn hươu nai xinh đẹp và hiển lành rủ nhau ra suối, những vạt cỏ đẫm sương long lanh trong nắng,... Em biết được điều đó vì sau khi nghe ông kề, các bạn nhỏ như thấy hiện ra trước mắt những cảnh vật như vậy. + Câu 4: Theo em, các bạn nhỏ có thấy thú vị + HS làm việc cá nhân. Nhiều em với chuyến đi thăm rừng cùng ông không? Vì phát biểu ý kiến trước lớp. sao ? - GV chốt: Giờ đây, những cánh rừng như thế này háu như khỏng còn do con người khai thác gỏ, săn bắt muông thú trái phép. Để có
  19. những cánh rừng đẹp như trong cảu chuyện các em vừa đọc, rất cán chúng ta bào vệ rừng, trống cây gây rừng, tạo môi trường sống bình yên cho muông thú, bảo vệ những loài thú quý hiếm,... 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học đã học vào thực tiễn. sinh. - HS quan sát video. + Cho HS quan sát video về cây xương rồng + Kể cho người thản nghe câu chuyện + Trao đổi với người thân vé ý nghĩa của câu chuyện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy) -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tính nhẩm, đặt tính rồi tính được các phép cộng,trừ có nhớ trong phạm vi 1000 (ôn tập). - Biết đặt tính rồi tính các phép tính các phép tính dạng 100 trừ đi một số hoặc có tổng là 100. Chẳng hạn: 100 – 84 ; 84 + 16 (bổ sung) - Thông qua hoạt động luyện tập thực hành, vận dụng giải bài toán thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất
  20. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi truyền điện nêu các phép tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 20 2. Luyện tập: Bài 1. Số?(Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn cho HS nhận biết được hiệu khi - HS viết được kết quả của phép biết số bị trừ và số trừ tương ứng với số tròn tính thích hợp ở ô có dấu (?) trong trăm, tròn nghìn. bảng. Số bị trừ 1000 563 210 100 216 -HS nêu kết quả Số trừ 200 137 60 26 132 563 210 100 Hiệu 800 ? ? ? 137 60 26 - GV nhận xét, tuyên dương. 426 140 74 Bài 2: Số? (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu học sinh tính được phép tính từ trái - HS làm việc theo nhóm. sang phải (nhẩm kết quả) rồi (viết) - các nhóm nêu kết quả. số thích hợp vào ô có dấu (?) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) a)Những chum nào ghi phép tính có kết quả lớn - HS làm vào vở. hơn 150? - HS tính được tổng của các phép b)Những chum nào ghi phép tính có kết quả bằng tính ghi trên chum. nhau? - HS viết kết quả của phép tính