Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên

docx 71 trang Hà Thanh 01/12/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_2_n.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên

  1. TUẦN 2 Thứ hai, ngày 11 tháng 9 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NỘI QUI LIÊN ĐỘI SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NỘI QUY LIÊN ĐỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Biết được những yêu cầu cơ bản được quy định trong nội quy của trường. - Cam kết thực hiện nội quy nhà trường. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ - Rèn luyện kĩ năng chú ý nghe tích cực, kĩ năng thuyết trình, tự giác tham gia các hoạt động. 3. Phẩm chất - Có ý thức trách nhiệm, kỉ luật và hành vi thực hiện tốt nội quy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Triển khai thực hiện nội quy Liên Đội HĐ1: Tìm hiểu nội quy nhà trường. - GV cho HS hát theo băng nhạc bài hát: Em - Học sinh hát yêu trường em Sáng tác: Hoàng Vân - GV đọc cho HS nghe nội quy của nhà trường. - HS lắng nghe - GV đọc cho HS nghe nội quy của lớp học. - Lớp trưởng thay mặt cam kết thực hiện nội - HS lắng nghe quy trường lớp. HĐ2: Tổng kết – Đánh giá - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật tham gia hoạt động. Khen ngợi những HS lắng nghe. HS tham gia tích cực. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có: ____________________________________ Tiếng Việt
  2. ĐỌC: VỀ THĂM QUÊ. ÔN CHỮ HOA A, Ă, Â (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Về thăm quê”. - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được tình cảm, suy nghĩ của bạn nhỏ khi nghỉ hè được về quê thăm bà, nhận biết được những tình cảm của bà – cháu thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói của nhân vật. - Viết đúng chữ viết hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa A, Ă, Â. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Ngày gặp lại” và trả lời + Đọc và trả lời câu hỏi: Sơn
  3. câu hỏi : Tìm những chi tiết thể hiện niềm vui khi vẫy rối rít; Sơn cho Chi một gặp lại nhau của Chi và Sơn? chiếc diều rất xinh; Chi mừng rỡ chạy ra; Hai bạn có bao nhiêu + GV nhận xét, tuyên dương. chuyện kể với nhau.) + Câu 2: Đọc đoạn 4 bài “Ngày gặp lại” và nêu + Đọc và trả lời câu hỏi: Bài nội dung bài. văn cho biết trải nghiệm mùa hè của các bạn nhỏ rất thú vị và đáng nhớ, dù ở nhà hoặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành phố hay nông thôn. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia khổ thơ: (4 khổ) + Khổ 1: Từ đầu đến em vào ngõ. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến Luôn vất vả. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến về ra hái. + Khổ 4: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: Mỗi năm, luôn vất vả, chẳng mấy lúc, nhễ nhại, quạt liền tay, - Luyện đọc ngắt nhịp thơ: - 2-3 HS đọc câu thơ. Nghỉ hè/ em thích nhất Được theo mẹ về quê/ - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. - HS đọc giải nghĩa từ. Gv giải thích thêm.
  4. - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4. đọc khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 1: Bạn nhỏ thích nhất điều gì khi nghỉ hè? + Câu 2: Những câu thơ sau giúp em hiểu điều gì + Bạn nhỏ thích về thăm quê. về bạn nhỏ? Bà em cũng mùng ghê Bà mỗi năm một gầy + 2 câu đầu: Bạn nhỏ cảm nhận Khi thấy em vào ngõ. Chắc bà luôn vất vả. được niềm vui của bà khi được gặp con cháu. + 2 câu sau: Bạn nhỏ quan tâm tới sức khoẻ của bà, nhận ra bà yếu hơn, biết bà vất vả nhiều. + Câu 3: Kể những việc làm nói lên tình yêu + Vườn bà có nhiều quả...cho thương của bà dành cho con cháu. cháu về ra hái: Thể hiện bà luôn nghĩ đến con cháu, muốn dành hết cho con cháu. Em mồ hôi... quạt liền tay: thể hiện bà yêu thương cháu, chăm sóc từng li, từng tí. Thoáng nghe...chập chờn: Bà kể chuyện...điều mà các cháu nhỏ thích. + Được bà chăm sóc, yêu thương; có nhiều trái cây ngon; được bà kể chuyện,... + Câu 4: Theo em, vì sao bạn nhỏ thấy vui thích trong kì nghỉ hè ở quê? - HS nêu theo hiểu biết của mình. - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài - GV mời HS nêu nội dung bài thơ. thơ. - GV chốt: Bài thơ thể hiện tình cảm, suy nghĩ của bạn nhỏ khi nghỉ hè được về quê thăm bà và cảm nhận được những tình cảm của bà dành
  5. cho con cháu. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm - HS chọn 3 khổ thơ và đọc lần việc cá nhân, nhóm 2). lượt. - GV cho HS chọn 3 khổ thơ mình thích và đọc - HS luyện đọc theo cặp. một lượt. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - Một số HS thi đọc thuộc lòng - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. trước lớp. - GV mời một số học sinh thi đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện viết. 3.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - HS quan sát video. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa A, Ă, Â. - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - HS viết vào vở chữ hoa A, Ă, - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. Â. 3.2. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng. - HS đọc tên riêng: Đông Anh. - GV giới thiệu: Đông Anh là một huyện nằm ở - HS lắng nghe. phía bắc Thủ đô Hà Nội, cách trung tâm thành phố 15km.
  6. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - HS viết tên riêng Đông Anh vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Viết câu. - 1 HS đọc yêu câu: - GV yêu cầu HS đọc câu. Ai về đến huyện Đông Anh - GV giới thiệu câu ứng dụng: câu ca dao giới thiệu về một miền quê có di tích gắn liền với câu Ghé xem phong cảnh Loa chuyện An Dương Vương xây thành Cổ Loa. Thành Thục Vương - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: A, - HS lắng nghe. Đ, G L, T, V. Lưu ý cách viết thơ lục bát. - GV cho HS viết vào vở. - HS viết câu thơ vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - HS nhận xét chéo nhau. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số làng quê ở - HS quan sát video. Việt Nam. + GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp nào + Trả lời các câu hỏi. mà em thích ở một số làng quê? - Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới vui vẻ, an toàn. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________________________ TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP TỪ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG
  7. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Dựa vào tranh minh hoạ, tìm được từ ngữ chỉ sự vật (từ ngữ chỉ người, chỉ con vật) và từ ngữ chỉ hoạt động của người, của con vật. Đặt được câu giới thiệu và câu nêu hoạt động. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi: + Câu 1: Đọc 2 khổ thơ đầu bài “Về thăm quê” trả - 1 HS đọc bài và trả lời: lời câu hỏi: Bạn nhỏ thích nhất điều gì khi nghỉ + Bạn nhỏ thích về thăm quê. hè? + Câu 2: Đọc 2 khổ thơ cuối bài “Về thăm quê” trả lời câu hỏi: Nội dung của bài thơ nói gì? - 1 HS đọc bài và trả lời: + Bài thơ thể hiện tình cảm, suy nghĩ của bạn nhỏ khi nghỉ hè - GV nhận xét, tuyên dương được về quê thăm bà và cảm
  8. - GV dẫn dắt vào bài mới nhận được những tình cảm của bà dành cho con cháu. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1. Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: Dựa vào tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. (Làm việc nhóm 2) - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - HS làm việc theo nhóm 2. - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - Đại diện nhóm trình bày: - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS quan sát, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: Hoạt động 2. Đặt câu giới thiệu và câu nêu hoạt động Bài 2: Dựa vào từ ngữ tìm được ở bài tập 1, đặt câu giới thiệu và câu nêu hoạt động. (làm việc cá nhân) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - HS suy nghĩ, đặt câu vào vở nháp. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, đặt câu trong vở nháp. - Một số HS trình bày kết quả. - Mời HS đọc câu đã đặt. - HS nhận xét bạn. - Mời HS khác nhận xét.
  9. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài 3: Ghép từ ngữ để tạo câu (làm việc nhóm) - HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, ghép các từ ngữ để tạo thành câu: Chim chóc bay đi tìm hoa. Bầy ong đua nhau hót trong vòm cây. Đàn cá bơi dưới hồ nước. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét ché nhau. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án + Chim chóc đua nhau hót trong vòm cây. - Theo dõi bổ sung. + Bầy ong bay đi tìm hoa. + Đàn cá bơi dưới hồ nước. 3. Vận dụng. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm thêm những từ chỉ sự vật, hoạt động - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________________________ Toán Tiết 4:LUYỆN TẬP
  10. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tính nhẩm, đặt tính rồi tính được các phép cộng,trừ có nhớ trong phạm vi 1000 (ôn tập). - Biết đặt tính rồi tính các phép tính các phép tính dạng 100 trừ đi một số hoặc có tổng là 100. Chẳng hạn: 100 – 84 ; 84 + 16 (bổ sung) - Thông qua hoạt động luyện tập thực hành, vận dụng giải bài toán thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi truyền điện nêu các phép tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 20 2. Luyện tập: Bài 1. Số?(Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn cho HS nhận biết được hiệu khi - HS viết được kết quả của phép biết số bị trừ và số trừ tương ứng với số tròn tính thích hợp ở ô có dấu (?) trong trăm, tròn nghìn. bảng. Số bị trừ 1000 563 210 100 216
  11. Số trừ 200 137 60 26 132 -HS nêu kết quả Hiệu 800 ? ? ? ? 563 210 100 - GV nhận xét, tuyên dương. 137 60 26 426 150 74 Bài 2: Số? (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu học sinh tính được phép tính từ trái sang phải (nhẩm kết quả) rồi (viết) - HS làm việc theo nhóm. số thích hợp vào ô có dấu (?) - các nhóm nêu kết quả. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) a)Những chum nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 150? b)Những chum nào ghi phép tính có kết quả bằng - HS làm vào vở. nhau? - HS tính được tổng của các phép - GV cho HS làm bài tập vào vở. tính ghi trên chum. - Gọi HS - HS viết kết quả của phép tính vào vở. -Nêu kết quả nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương.
  12. Bài 4: (Làm việc cá nhân) Ở một trường học, khối lớp Ba có 142 học sinh, khối lớp Bốn có ít hơn khối lớp Ba 18 học sinh. Hỏi: a)Khối lớp Bốn có bao nhiêu học sinh? b) Cả hai khối có bao nhiêu học sinh? -GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: (Bài toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải. - HS đọc bài toán có lời văn, phân tich bài toán, nêu cách trình bày bài giải. - GV nhận xét tuyên dương. Tóm tắt: Khối Ba: 142 học sinh Khối Bốn: ít hơn 18 học sinh Khối Bốn:...học sinh? Cả hai khối: ...học sinh? Bài giải: a) Số học sinh của khối Bốn là: 142 - 18 = 124 (học sinh) b) Cả hai khối lớp có tất cả số học sinh là: 142 + 124 = 266 (học sinh) 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận thức đã học vào thực tiễn.
  13. biết các phép tính cộng, trừ, đọc số, viết số... + Bài toán:.... + HS trả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ______________________________________________ Buổi chiều Tự nhiên và xã hội HỌ HÀNG VÀ NHỮNG NGÀY KỈ NIỆM CỦA GIA ĐÌNH (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số ngày kỉ nhiệm hay sự kiện quan trọng của gia đình và thông tin có liên quan đến những sự kiện, ngày kỉ niệm đó. - Vẽ được đường thời gian theo thứ tự các sự kiện lớn, các mốc thời gian quan trọng đối với gia đình. - Nhận xét được sự thay đổi của gia đình theo thời gian qua một số ví dụ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.
  14. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi: “Em yêu gia đình” để khởi động bài học. - Trả lời: - Câu hỏi trong trò chơi: + Người sinh ra bố mình gọi là + Người sinh ra bố mình gọi là gì? bà nội. + Chồng của bà nội gọi là ông nội. + Chồng của bà nội gọi là gì? + Con trai của bác (anh của bố) gọi là anh họ + Con trai của bác (anh của bố) gọi là gì? + Người được bà ngoại sinh ra sau mẹ gọi là dì. + Người được bà ngoại sinh ra sau mẹ gọi là gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. 2. Khám phá Hoạt động 1. Quan sát hình và tìm hiểu các sự kiện của gia đình Minh. (làm việc cá nhân) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh quan sát tranh, suy mời học sinh suy nghĩ và trình bày. nghĩ và trình bày. + Quan sát các hình về gia đình Minh và cho biết sự kiện nào đã diễn ra.
  15. - Tranh 11: Ngày khai giảng năm học mới, ngày Minh chính tức đi học. - Tranh 12: Gia đình Minh chào đón em bé ra đời (mẹ sinh em bé) - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe. Hoạt động 2. Quan sát và nêu các sự kiện của gia đình Minh qua đường thời gian. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ đường thời gian và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu kết quả. cầu bài và tiến hành thảo luận. + Tên và thời gian diễn ra các sự kiện đó. - Đại diện các nhóm trình bày: + Thứ tự của các sự kiện trên đường thời gian. + 2009: Đám cưới của bố mẹ Minh. + 2014: Minh được sinh ra. + 2018: Mẹ của Minh sinh em bé. + 2020: Minh bắt đầu học lớp 1. - GV mời các nhóm khác nhận xét. + 2009 - 2014 – 2018 - 2020 - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
  16. 3. Luyện tập Hoạt động 3: Kể về một ngày kỉ niệm hoặc sự kiện quan trọng của gia đình em. (làm việc cá nhân) - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh suy nghĩ và trình bày. - Học sinh suy nghĩ và trình bày ý kiến của mình. + Kể về một ngày kỉ niệm hoặc sự kiện quan trọng của gia đình em. - GV mời học sinh khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Gợi mở thêm - HS nhận xét ý kiến của bạn. một số sự kiện để học hiểu hơn. - Học sinh lắng nghe Hoạt động 4: Vẽ đường thời gian về một số sự kiện quan trọng của gia đình em. (làm việc nhóm 4) - GV giới thiệu sơ đồ đường thời gian, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm về nội sung: + Vẽ đường thời gian về một số sự kiện quan - Học sinh thảo luận nhóm 4, vẽ trọng của gia đình em. Nhận xét sự thay đổi của đường thời gian và trình bày. gia đình em qua một số sự kiện theo thời gian. + 2014: ngày em sinh ra + 2018: Lần đầu tiên, cả gia - GV mời các nhóm khác nhận xét. đình đi chơi xa. + 2020: mẹ sinh em bé. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm nhận xét ý kiến của bạn. - Học sinh lắng nghe 4. Vận dụng Hoạt động 5. Viết cách xưng hô hoặc dán ảnh các thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội, bên ngoại. (Làm việc chung cả lớp)
  17. - GV chia sẻ tranh và yêu cầu học sinh quan sát và cùng nhau xử lý tình huống: - Học sinh cùng nhau quan sát, + Nếu em là bạn gái trong tình huống sau, em sẽ suy nghĩ và đưa ra cách xử lý bày tỏ tình cảm và sự quan tâm đối với bố như thế theo hiểu biết của mình. nào? - GV mời học sinh khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bổ sung thêm cách xử lý: + Tuyệt quá, con chúc mừng bố! + Vậy là bố đã có vông việc mới rồi, con vui lắm. - Các học sinh khác nhận xét. Chúc mừng bố nhé! - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét bài học. - Học sinh lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________________________________ Âm nhạc
  18. (Cô Hà dạy) ______________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM; CÂU GIỚI THIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm đúng từ chỉ đặc điểm. - Đặt được câu nêu đặc điểm theo mẫu. - Phát triển vốn từ chỉ họ hàng, từ chỉ đặc điểm. - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. - Viết được câu giới thiệu bản thân. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: Có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở TV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động - Tổ chức cho hs hát bài hát: Một - HS cả lớp hát và vận động theo bài hát. sợi rơm vàng. - GV nhận xét. - GV dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1- 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1- 2 HS trả lời. - Cho HS hoạt động nhóm, nêu: - 3- 4 HS nêu. + Tìm 6 từ ngữ chỉ đặc điểm của
  19. con người. + Tìm 6 từ ngữ chỉ về màu sắc - YC HS làm bài vào vở - HS làm bài - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV chữa bài, nhận xét. *Kết quả: VD + 6 từ ngữ chỉ đặc điểm của con người: Hiền lành, nghiêm khắc, chăm chỉ, nhân hậu, tốt bụng, nhút nhát, .... + 6 từ ngữ chỉ về màu sắc: đỏ rực, xanh biếc, xanh lam, đỏ tươi, vàng rực,.... - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1- 2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1 - 2 HS trả lời. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột - 2 HS đọc. B. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ - HS chia sẻ câu trả lời. tạo thành câu nêu đặc điểm. Con mèo dài mênh mông Con đường có bộ lông óng mượt - Nhận xét, khen ngợi HS. Dòng sông đỏ nặng phù sa. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. - HDHS đặt câu theo mẫu - HS làm bài. - Cho HS làm bài trong vở - Đặt câu chứa từ vừa tìm được ở bài 1 - Gọi HS nêu câu vừa đặt - GV cùng lớp nhận xét, chữa bài. - HS nêu VD: Mẹ tôi rất nghiêm khắc. + Anh ấy là người rất hiền lành. - HS viết Nhận xét, tuyên dương HS. - Đọc trước lớp Bài 4: Viết 2- 3 câu giới thiệu bản thân.
  20. - GV nhân xét, bổ sung. Hoạt động 3: Vận dụng - HS thực hiện - Yêu cầu HS tìm từ chỉ đặc điểm - HS chia sẻ. bề ngoài của bạn ngồi bên cạnh, - Học sinh nghe chia sẻ nhóm 2 - GV nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): __________________________________ Thứ ba, ngày 12 tháng 9 năm 2023 Giáo dục thể chất (Cô Huệ dạy) __________________________________ Toán Tiết 5: TÌM SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách tìm được số hạng chưa biết trong một tổng số bị trừ, số trừ (dựa vào mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính) -Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan - Thông qua các hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến tìm phép cộng, phép trừ. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.