Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên

docx 62 trang Hà Thanh 05/12/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_2_n.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên

  1. TUẦN 2 Thứ hai, ngày 16 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: ĐÊM HỘI TRĂNG RẰM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Hiểu được ý nghĩa và những hoạt động của ngày Tết trung thu. - Có ý thức trách nhiệm, thân thiện với mọi người. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về điều em nhớ nhất trong Lễ khai giảng. 3. Phẩm chất - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Máy tính, bài giảng Power point, video giới thiệu mặt nạ Trung thu. - Bìa cứng, giấy màu, keo, kéo. 2. Học sinh: - Giấy màu, keo, kéo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho học sinh khởi động bài hát: - HS hát và khởi động theo bài hát. Chiếc đèn ông sao. - GV giới thiệu bài: Đêm hội trăng - HS lắng nghe. rằm. 2. Khám phá HĐ1: Xem video Chú Cuội trên -HS xem video cung trăng - GV hỏi: - HS trả lời + Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây + Chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý thuốc quý? nhờ dịp được nhìn thấy hổ mẹ đã dùng cây thuốc đó để cứu cho hổ con sống lại.
  2. + Chú Cuội dùng cây thuốc làm gì? + Chú Cuội dùng cây thuốc quý để cứu sống nhiều người, trong đó có con gái của phú ông. Vì thế, phú ông gả con gái cho Cuội + Thuật lại các việc xảy ra với vợ + Vợ Cuội trượt ngã vỡ đầu, Cuội phải Cuội. nặn cho vợ một bộ óc bằng đất rồi rịt thuốc vào. Vợ Cuội nhờ đó đã tỉnh lại nhưng mắc chứng hay quên. + Vì sao Cuội lên cung trăng? + Vì vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cầy thuốc quý làm cho nó bay lên trời. Sợ mất cây thuốc quý đó, Cuội chạy lại túm vào rễ cây để níu lại nhưng nó vẫn bay lên mang theo cả Cuội tới cung trăng. *KL: Qua câu chuyện trên chúng ta - Lắng nghe biết sự tích chú Cuội cung trăng. Giải thích hiện tượng tự nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. HĐ2: Giới thiệu các loại mặt nạ Trung thu. - GV chiếu video giới thiệu các loại - HS quan sát mặt nạ Trung thu. - GV hỏi: - HS trả lời + Em hãy kể tên các nguyên liệu làm + Giấy, nhựa, dây chỉ, keo, mặt nạ? + Em thường sử dụng mặt nạ vào + Trung thu, những dịp nào? + Em thích mặt nạ nào nhất? Vì sao? + Nhiều hs trả lời. + Ngoài mặt nạ em còn sử dụng + Đèn ông sao, những đồ dùng nào vào dịp Tết Trung thu? - Gv nhận xét. * GV kết luận: Những chiếc mặt nạ - Lắng nghe luôn là món đồ chơi được nhiều trẻ nhỏ ưa thích vào mỗi dịp Tết Trung thu cùng với những đèn ông sao, đèn kéo quân. Những chiếc mặt nạ truyền thống cũng chứa đựng rất
  3. nhiều những nét đẹp văn hóa của người Việt. HĐ 3: Làm mặt nạ - GV kiểm tra đồ dùng của các - HS thực hiện nhóm. - GV nhận xét. - Yêu cầu hs thực hiện theo nhóm 4 - HS thực hiện theo nhóm 4 trong 2’ làm trong 2’. Làm mặt nạ mà e thích. mặt nạ. - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. bảng trình bày. - GV nhận xét và tuyên dương - Lắng nghe những sản phẩm đẹp. 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV nhận xét, đánh giá tiết học, - HS lắng nghe, tiếp thu. khen ngợi, biểu dương HS. - HS về nhà thực hành làm đèn ông sao IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ______________________________ Tiếng Việt CÁNH RỪNG TRONG NẮNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cánh rừng trong nắng”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu nội dung bài: Các bạn nhỏ vẽ những cảnh vật đẹp và thú vị trong cánh rừng già hoang vắng. Qua bài đọc, cảm nhận được thiên nhiê n quanh ta thật đáng yêu, đáng mến. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý các loài vật, cảnh vật thiên nhiên. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất
  4. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. * HSHN: Đọc bảng chữ cái ( o, a, b, c ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh minh họa câu chuyện, Bản đồ Việt Nam. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho học sinh thảo luận - HS thảo luận + Câu 1: Tranh vẽ cảnh ở đâu ? - HS đưa ra đáp án: Tranh vẽ cảnh ở trong rừng. + Câu 2: Em thích hình ảnh nào trong tranh - HS trả lời: cây cối, con vật, ánh minh họa bài đọc ? nắng, mấy ông cháu,...). - GV Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới : : Bài đọc hôm nay có tên Cánh rừng trong nắng, các em hãy tập trung nghe đọc để thấy cánh rừng nói đến trong bài có giống cánh rừng các em đã từng được đặt chân tới hay được thấy trên phim ảnh, sách truyện hoặc trong tưởng tượng của các em. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV giới thiệu dãy Trường Sơn trên bản đổ - Quan sát, lắng nghe. Việt Nam để các em dễ hình dung. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm thể hiện cảm xúc nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến tiếng chim hót líu lo + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến nhìn ngơ ngác + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: lưng Trường Sơn, núi - HS đọc từ khó. non trùng điệp, róc rách.
  5. - Luyện đọc câu dài: Biết bao cảnh sắc/ như - 2-3 HS đọc câu dài. hiện ra trước mắt chúng tôi:/ bầy vượn tinh nghịch/ đánh đu trên cành cao,/ đàn hươu nai xinh đẹp và hiên lành/ rủ nhau ra suối,/ những vợt cỏ đẫm sương/ long lanh trong nắng. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm 3. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Câu 1: Các bạn nhỏ được ông cho đi đâu? + Ông cho đi thăm rừng. Ồng đưa Ông chuẩn bị cho các bạn thứ gì để mang cho mỗi cháu một tàu lá cọ để che theo? nắng. Câu 2: Vào rừng, các bạn nhỏ nghe thấy + Đi trong rừng, các bạn nhỏ nghe những âm thanh gì ? rất rỏ tiếng suổi róc rách và tiếng chim hót líu lo. Câu 3: Cây cối và con vật trong rừng được tả như thế nào ? + Cây cối được tả như thế nào ? + Trong rừng, cây cối vươn ngọn lên cao tít đón nắng. Nhiều cây thân thẳng tắp, tán lá tròn xoe. + Con vật trong rừng được tả như thế nào ? + Những con sóc nhảy thoăn thoắt qua các cành cây. Khi tháy người, chúng dừng cả lại, nhìn ngơ ngác. + Câu 4: Khi nắng nhạt màu trên những vòm + Trên đường, ông đã kể cho các cây là khi trời về trong tiếc nuối. Vì thế, ông bạn nhỏ nghe về những cánh rừng đã kể chuyện cho các bạn nhỏ n ghe. Các em thuở xưa. Trong rừng thuở ấy có rất hãy cho biết ông đả kể những chuyện gì? Dựa nhiều muông thú, cảnh vật rẩt đ ẹp vào đâu mà em biết ông kể những điều đó? mắt: đó là những báy vượn tinh nghịch đánh đu trên cành cao, những đàn hươu nai xinh đẹp và hiển lành rủ nhau ra suối, những vạt cỏ đẫm sương long lanh trong nắng,... Em biết được điều đó vì sau khi nghe ông kề, các bạn nhỏ như thấy hiện ra trước mắt những cảnh vật như vậy. + Câu 5: Theo em, các bạn nhỏ có thấy thú vị + HS làm việc cá nhân. Nhiều em
  6. với chuyến đi thăm rừng cùng ông không? Vì phát biểu ý kiến trước lớp. sao ? - GV chốt: Giờ đ ây, những cánh rừng như không còn do con người khai thác gỗ, săn bắt muông thú trái phép. Để có những cánh rừng đẹp như trong cảu chuyện các em vừa đọc, rất cần chúng ta bào vệ rừng, trống cây gây rừng, tạo môi trường sống bình yên cho muông thú, bảo vệ những loài thú quý hiếm,... 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc 3. Nói và nghe: Một buổi tập luyện 3.1. Hoạt động 3: Đoán nội dung từng tranh. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Sự tích loài hoa mùa hạ. - Gv cho HS quan sát tranh minh họa và trả - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm lời câu hỏi gợi ý. 4 đoán nội dung từng tranh: + Tranh 1: Cảnh vườn cây có nhiếu cây đã nở hoa rực rỡ: hướng dương, hoa hồng, thạch thảo,... Ở góc vườn có 1 cây xương rồng đầy gai và không có hoa. Chắc nó rất buổn. + Tranh 2: Cảnh mùa hè nắng như đổ lửa, các cây hoa trong vườn héo rũ, riêng cây xương rồng thân mập mạp (cành mọng nước), vẫn xanh tốt. Cây xương rổng như đang ái ngại, lo lắng cho các loài hoa. + Tranh 3: Cây xương rống giơ cánh tay nắm lấy tay (lá cây) của các loài hoa đang héo rũ nâng lên. Có lẽ nó đang truyền nước cho các cây hoa khô héo. Các cây hoa như tươi dán lại. + Tranh 4: Cây xương rồng nở hoa đẹp rực rỡ. Nỏ đang cườ i vui vì sự thay đổi ki diệu. - Gọi HS trình bày trước lớp. - Đại diện các nhóm phát biếu ý kiến trước lớp.
  7. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Nghe kể chuyện - GV giới thiệu về câu chuyện: Câu chuyện - Lắng nghe kể vé cây xương rồng tốt bụng, ở hiền gặp lành. - HS lắng nghe GV kể kết hợp với - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các quan sát tranh. hình ảnh trong 4 bức tranh. GV hướng dẫn HS nêu sự việc thể hiện trong từng tranh, đặc biệt là các sự việc ở đoạn 1 (tranh 1) vì phải nhớ nhiều tên các loài hoa. - HS lắng nghe và thực hành cùng - GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh thoảng GV. dừng lại để hỏi vé sự việc tiếp theo là gì, khuyến khích HS kể cùng GV, làm động tác, cử chỉ, nét mặ t,... giúp các em nhớ nội dung câu chuyện dễ dàng hơn. 3.3. Hoạt động 5: Kể lại từng đoạn câu chuyện - GV hướng dẫn cách thực hiện: - Lắng nghe,thực hiện + Bước 1: HS làm việc theo cặp để cùng nhau nhắc lại các sự việc thể hiện trong mỗi tranh. + Bước 2: HS làm việc cá nhân, tập kể từng đoạn của câu chuyện. + Bước 3: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm - GV mời 2 HS kể nổi tiếp 4 đoạn của câu - HS nối tiếp kể lại câu chuyện. Cả chuyện trước lớp. lớp nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. + Vì sao xương rồng n ở hoa rực rỡ vào mùa + HS trả lời hè? - GV tổng kết: Cây xương rồng dang tay cứu các loài hoa trong vườn, không hề để bụng chuyện các loài hoa chế giễu, chê bai mình. Hành động đó đã làm cho bà tiên cây cảm động, biến ước mơ cùa cây xương rồng thành hiện thực. Đó là cách giải thích về sự tích cây xương rồng - loài cây nở hoa vào mùa hạ. GV viết ra bảng con từng con chữ o, a, b, c và chỉ vào từng con chữ để học sinh đọc theo 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học đã học vào thực tiễn.
  8. sinh. - HS quan sát video. + Cho HS quan sát video về cây xương rồng + Kể cho người thân nghe câu chuyện + Trao đổi với người thân về ý nghĩa của câu chuyện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________________________________ Toán TÌM SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách tìm được số hạng chưa biết trong một tổng số bị trừ, số trừ (dựa vào mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính) -Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan - Thông qua các hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến tìm phép cộng, phép trừ. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. *HSHN: Đọc các số 0, 1, 2, 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi, máy tính - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
  9. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: + Trả lời: + Câu 2: + Trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: *Tìm số bị trừ. - HS theo dõi GV hướng dẫn. Bài Phép tính toán xuất hiện Quy tắc thực tế số bị trừ tìm số chưa biết bị trừ -Từ bài toán thực tế (SGK), GV giúp HS đưa ra phép tính ? - 5 = 3 (trong đó ? là số bị trừ cần tìm). -Từ cách giải bài toán tìm số bi Việt có: 3 + 5 = 8 (viên), GV giúp HS nắm được quy tắc -Nêu được quy tắc “Muốn tìm một “Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng trừ ”. kia”. GV lấy thêm ví dụ để củng cố thêm cho học sinh “quy tắc” tìm số bị trừ. *Tìm số trừ -Từ bài toán thực tế (SGK), GV giúp HS đưa ra phép tính 8 - ? = 3 (trong đó ? là số trừ cần tìm). -Từ cách giải bài toán tìm số bi của Nam có: 8 - 3 = 5 (viên), GV giúp HS nắm được quy tắc “Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu ”. -GV lấy thêm ví dụ để củng cố thêm cho học sinh “quy tắc” tìm số trừ. Hoạt động: Bài 1. (Làm việc nhóm 2) a)Tìm số bị trừ (theo mẫu). - GV hướng dẫn cho HS tìm được số bị trừ - HS tìm số bị trừ. (theo mẫu) - HS làm việc theo nhóm. - các nhóm nêu kết quả.
  10. b)Tìm số trừ (theo mẫu) - GV hướng dẫn cho HS tìm được số trừ (theo b)Tìm số trừ (theo mẫu) mẫu) - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số: - HS làm vào vở. - GV yêu cầu học sinh tìm được số bị trừ (chỉ cần nếu, viết số bị trừ thích hợp ở ô có dấu (?) - HS học sinh tìm được số bị trừ trong bảng) - Nêu cách tìm số bị trừ. -GV hỏi HS vì sao em tìm được số bị trừ đó? - HS viết kết quả của phép tính vào - GV cho HS làm việc cá nhân. vở. Số bị trừ 70 ? 34 ? 64 -Nêu kết quả Số trừ 20 14 ? 26 ? Hiệu 50 25 12 18 37 - GV cho HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Luyện tập Bài 1: (Làm việc cá nhân). -Yêu cầu HS tìm được số bị trừ rồi chọn câu - HS nghe GV hướng dẫn, HS theo trả lời đúng. dõi và làm bài. -Yêu cầu HS tìm được số trừ rồi chọn câu trả a) Biết số trừ là 36, hiệu là 25, số bị trừ là 36 + 25 = 61 lời đúng. Chọn C. - GV cho HS làm bài tập vào vở. b) Biết số bị trừ là 52, hiệu là 28, - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau số trừ là 52 – 28 = 24 - GV nhận xét tuyên dương. Chọn C. Bài 2: (Làm việc cá nhân). Bài toán: Lúc đầu có 64 con vịt trên bờ. Lúc sau có một - HS đọc bài toán có lời văn, phân số con vịt xuống ao bơi lội, số vịt còn lại ở tich bài toán, nêu cách trình bày bài trên bờ là 24 con. Hỏi có bao nhiêu con vịt giải. Bài giải:
  11. xuống ao? Số con vịt xuống ao bơi là -GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: 64 – 24 = 40 (con vịt) Đáp số: 40 con vịt (Bài toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải. GV hướng dẫn cho HS nắm được Số con vịt xuống ao bơi = Số con vịt lúc đầu –Số con vịt còn lại trên bờ. - GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS tham gia để vận dụng kiến - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau thức đã học vào thực tiễn. - GV nhận xét tuyên dương. *HSHN: Đọc các số 0, 1, 2, 3 + HS trả lời:..... 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết quy tắc tìm thành phần chưa biết. đọc số, viết số... + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________________________________ BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội HỌ HÀNG VÀ NHỮNG NGÀY KỈ NIỆM CỦA GIA ĐÌNH (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số ngày kỉ nhiệm hay sự kiện quan trọng của gia đình và thông tin có liên quan đến những sự kiện, ngày kỉ niệm đó. - Vẽ được đường thời gian theo thứ tự các sự kiện lớn, các mốc thời gian quan trọng đối với gia đình. - Nhận xét được sự thay đổi của gia đình theo thời gian qua một số ví dụ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
  12. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. * HSHN: Cho học sinh xem tranh 11,12 trang 10 SGK cùng bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi: “Em yêu gia đình” để khởi động bài học. - Trả lời: - Câu hỏi trong trò chơi: + Người sinh ra bố mình gọi là + Người sinh ra bố mình gọi là gì? bà nội. + Chồng của bà nội gọi là ông + Chồng của bà nội gọi là gì? nội. + Con trai của bác (anh của bố) + Con trai của bác (anh của bố) gọi là gì? gọi là anh họ + Người được bà ngoại sinh ra + Người được bà ngoại sinh ra sau mẹ gọi là gì? sau mẹ gọi là dì. - GV Nhận xét, tuyên dương. 2. Khám phá Hoạt động 1. Quan sát hình và tìm hiểu các sự kiện của gia đình Minh. (làm việc cá nhân) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh quan sát tranh, suy mời học sinh suy nghĩ và trình bày. nghĩ và trình bày. + Quan sát các hình về gia đình Minh và cho biết sự kiện nào đã diễn ra.
  13. - Tranh 11: Ngày khai giảng năm học mới, ngày Minh chính tức đi học. - Tranh 12: Gia đình Minh chào đón em bé ra đời (mẹ sinh em bé) - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Học sinh lắng nghe. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 2. Quan sát và nêu các sự kiện của gia đình Minh qua đường thời gian. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ đường thời gian và nêu câu hỏi. Sau - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày cầu bài và tiến hành thảo luận. kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Tên và thời gian diễn ra các sự kiện đó. + 2009: Đám cưới của bố mẹ + Thứ tự của các sự kiện trên đường thời gian. Minh. + 2014: Minh được sinh ra. + 2018: Mẹ của Minh sinh em bé. + 2020: Minh bắt đầu học lớp 1. + 2009 - 2014 – 2018 - 2020 - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập Hoạt động 3: Kể về một ngày kỉ niệm hoặc sự kiện quan trọng của gia đình em. (làm việc cá nhân) - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh suy nghĩ - Học sinh suy nghĩ và trình bày
  14. và trình bày. ý kiến của mình. + Kể về một ngày kỉ niệm hoặc sự kiện quan trọng của gia đình em. - GV mời học sinh khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Gợi mở thêm - Học sinh lắng nghe một số sự kiện để học hiểu hơn. Hoạt động 4: Vẽ đường thời gian về một số sự kiện quan trọng của gia đình em. (làm việc nhóm 4) - GV giới thiệu sơ đồ đường thời gian, yêu cầu - Học sinh thảo luận nhóm 4, vẽ học sinh thảo luận nhóm về nội sung: đường thời gian và trình bày. + Vẽ đường thời gian về một số sự kiện quan trọng của gia đình em. Nhận xét sự thay đổi của gia đình em qua một số sự kiện theo thời gian. + 2014: ngày em sinh ra + 2018: Lần đầu tiên, cả gia đình đi chơi xa. + 2020: mẹ sinh em bé. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe * HSHN: Cho học sinh xem tranh 11,12 trang 10 SGK cùng bạn
  15. 4. Vận dụng Hoạt động 5. Viết cách xưng hô hoặc dán ảnh các thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội, bên ngoại. (Làm việc chung cả lớp) - GV chia sẻ tranh và yêu cầu học sinh quan sát - Học sinh cùng nhau quan sát, và cùng nhau xử lý tình huống: suy nghĩ và đưa ra cách xử lý + Nếu em là bạn gái trong tình huống sau, em sẽ theo hiểu biết của mình. bày tỏ tình cảm và sự quan tâm đối với bố như thế nào? - Các học sinh khác nhận xét. - GV mời học sinh khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bổ sung thêm cách xử lý: + Tuyệt quá, con chúc mừng bố! + Vậy là bố đã có vông việc mới rồi, con vui lắm. Chúc mừng bố nhé! - Học sinh lắng nghe. - Nhận xét bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ______________________________________________ Công nghệ TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Biết bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định các sản phẩm công nghệ trong gia đình và bảo quản các sản phẩm đó.
  16. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. * HSHN: Cho học sinh xem hình 2 trang 8 SGK cùng bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Hái quả Miền tây” để khởi động bài học. - HS tham gia chơi bằng cách bấm vào loại quả em thích - HS tham gia chơi và trả lời các câu hỏi: khởi động + Câu 1: Nêu tên sản phẩm công nghệ có tác dụng làm + Trả lời: Máy sấy tóc. tóc nhanh khô. + Câu 2: Nêu tên sản phẩm công nghệ có tác dụng làm + Trả lời: bếp từ nóng thức ăn. + Câu 3: Nêu tên sảm phẩm công nghệ có tác dụng làm + Trả lời: Bàn ủi (bàn phẳng quần áo. là) + Câu 4: Nêu tên sảm phẩm công nghệ có tác dụng giúp + Điện thoại mọi người liên lạc với nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Học sinh chia nhóm các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. 2, thảo luận và trình + Em cùng bạn thảo luận về ành động của các bạn nhỏ bày: trong hình 3 và 4. Hành động nào có thể làm hỏng đồ vật + Hình 3: bạn nam đá trong nhà? bóng trong nhà. Hành động này không đúng vì có thể làm hỏng các sản phẩm công nghệ trong nhà.
  17. + Hình 4: Bạn nam cùng với bố lau chùi quạt điện. Đây là hành động đúng vì sẽ giúp bảo quản các sản phẩm công nghệ bền hơn. - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - HS trả lời cá nhân: - GV mời các nhóm khác nhận xét. Cần phải giữ gìn các - GV nhận xét chung, tuyên dương. sản phẩm công nghệ trong gia đình để sử - GV nêu câu hỏi mở rộng: Vì sao phải giữ gìn các sản dụng bêng hơn, lâu phẩm công nghệ trong gia đình? hơn. - Giữ gìn bằng cách: không làm đổ, rơi,..Biết lau chùi, bảo quản các sản phẩm đó. - Giữ gìn bằng cách nào? - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. Các sản phẩm công nghệ có trong gia đình là do công sức của mọi người trong nhà mua sắm để giúp mọi người trong công việc và sinh hoạt gia đình. Vì vậy cần có ý thức giữ gìn, bảo quản các sản phẩm đó. 3. Luyện tập Hoạt động 2. Thực hành cách bảo quản, giữ gìn các sản phẩm công nghệ trong gia đình. (Làm việc cá nhân) - GV mời học sinh làm việc cá nhân: Kể tên và nêu tác - Học sinh làm vào dụng một số sản phẩm công nghệ có trong gia đình em bảng thống kê theo yêu theo mẫu: cầu. TT Tên sản phẩm Số Tác lượng dụng
  18. ... .... .... .... - GV Mời một số em trình bày - Một số HS trình bày - GV mời học sinh khác nhận xét. trước lớp. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét nhận xét bạn. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. * HSHN: Cho học sinh xem hình 2 trang 8 SGK cùng bạn 4. Vận dụng - GV chuẩn bị trước một số sản phẩm công nghệ như: đồng hồ báo thức, quạt, điện thoại,... - GV tổ chức sinh hoạt nhóm 4, nêu yêu cầu: - Lớp chia thành các + Mỗi tổ lên bảo quản 1 sản phẩm công nghệ theo hướng nhóm và cùng nhau dẫn của giáo viên. bảo quản các sản phẩm bằng cách lau, chùo - GV mời các tổ nhận xét lẫn nhau về cách làm. sản phẩm,.... - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm nhận xét. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________________________________ Thể dục BIẾN ĐỔI ĐỘI HÌNH TỪ MỘT HÀNG DỌC THÀNH HAI, BA HÀNG DỌC VÀ NGƯỢC LẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng dọc thành hai , ba hàng dọc và ngược lại. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng dọc thành hai , ba hàng dọc và ngược lại 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện biến đổi đội hình từ một hàng dọc
  19. thành hai , ba hàng dọc và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. *HSHN: chơi cùng các bạn II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm - IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Nội dung Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T. gian S. lần T. gian I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh ￿￿￿￿￿￿￿￿ phổ biến nội dung, ￿￿￿￿￿￿￿ yêu cầu giờ học ￿ - HS khởi động theo Khởi động 2x8N - GV HD học sinh GV. - Xoay các khớp cổ khởi động. tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “Làm theo 2-3’ lệnh” ￿￿￿ ￿￿￿ ￿ II. Phần cơ bản: - Kiến thức. 16-18’
  20. - Biến đổi đội hình từ Cho HS quan sát tranh một hàng dọc thành ba - Đội hình HS quan hàng dọc và ngược lại. sát tranh ￿￿￿￿￿￿￿￿ ￿￿￿￿￿￿￿ ￿ HS quan sát GV làm mẫu HS tiếp tục quan sát GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu Cho 1 tổ lên thực hiện cách biến đổi đội hình. - GV&HS nhận xét