Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_20.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên
- TUẦN 20 Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2022 Tập đọc CÁI CẦU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Góp phần hình thành và phát triển cho hs năng lực: Tư duy và lập luận phản biện; mô hình hóa Tiếng Việt; giao tiếp Tiếng Việt; sử dụng công cụ và phương tiện Tiếng Việt; giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua các nội dung: - Hiểu nội dung: bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc một khổ thơ em thích. - Đọc đúng: xe lửa, bắc cầu, đãi đỗ, Hàm Rồng. - Hiểu nghĩa các từ mới trong bài. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ, tự học; giao tiếp hợp tác; giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh biết yêu quý, tự hào về người thân, yêu luôn những sản phẩm do chính người thân mình làm ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. Ti vi. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. Khởi động: - Gọi 2 HS , mỗi em kể lại 1 đoạn của truyện: Nhà bác học và bà cụ. - GV cùng HS nhận xét. - GV giới thiệu bài: Bài tập đọc “Cái cầu” hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu xem đó là cây cầu ở đâu và nó quan trọng như thế nào’’. Hoạt động 2. Luyện đọc: a) GV đọc bài thơ. b) Hướng dẫn HS luyện đọc: - Đọc từng dòng thơ: đọc nối tiếp, mỗi em 2 dòng - Đọc từng khổ thơ trước lớp - HS tìm hiểu nghĩa từ được chú giải. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. Hoạt động 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- - HS thảo luận nhóm 4 trong thời gian 3 phút- thống nhất câu trả lời rồi chia sẻ kết quả trước lớp: H: Người cha bạn nhỏ làm nghề gì? (Cha làm nghề xây dựng cầu - có thể là một kĩ sư hoặc là công nhân). H: Cha gửi về cho bạn nhỏ chiếc ảnh chiếc cầu nào? (Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã). H: Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến những gì? (Bạn nghĩ đến sợi tơ nhỏ, như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước...). H: Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với người cha như thế nào? (Bạn yêu cha, tự hào về cha. Vì vậy, bạn thấy yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra). Hoạt động 4.Học thuộc lòng bài thơ: - GV đọc bài thơ, hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ - 2 HS thi đọc cả bài thơ. - HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. - Từng tốp HS (4 em) tiếp nối nhau đọc thuộc 4 khổ thơ. - Một số HS thi đọc thuộc cả bài thơ Hoạt động 5. Vận dụng: H: Nêu lại nội dung của bài thơ. - Đọc thuộc lòng bài thơ cho người thân nghe. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Chính tả NGHE VIẾT: MỘT NHÀ THÔNG THÁI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập biết phân biệt và tìm đúng các tiếng có các âm hoặc vần và các từ chỉ hoạt động có các âm và vần dễ lẫn (âm đầu r/d/gi) – Bài tập 2a và 3a. - Viết đúng: Trương Vĩnh Ký, rộng rãi, nghiên cứu, lịch sử, 26 ngôn ngữ , 100 bộ sách, 18 nhà bác học, 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả. - Biết viết hoa các chữ đầu câu. - Kĩ năng trình bày bài khoa học.
- Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: 4 tờ phiếu để học sinh làm bài 3a. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động - Lớp hát 1 bài hát - GV giới thiệu bài Hoạt động 2.Hướng dẫn HS nghe viết a, Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn chính tả - Em biết gì về Trương Vĩnh Ký?- Ông là người hiểu biết rất rộng. Ông thành thạo 26 ngôn ngữ, tham gia nhiều hội nghiên cứu. Ông để lại cho chúng ta 100 bộ sách. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Nội dung đoạn văn nói gì?- Đoạn văn nói lên: Óc sáng tạo tài ba của một nhà khoa học. + Đoạn văn có mấy câu?- Đoạn văn có 4 câu + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Viết hoa những chữ đầu câu, tên riêng Trương Vĩnh Ký. c. Hướng dẫn viết từ khó: - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền, êm đềm,... - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học sinh viết - HS viết bảng con d, GV đọc bài cho HS viết. Nhắc HS ngồi đúng tư thế, kiểm tra lỗi chính tả, viết nắn nót, đúng độ cao. Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2a. - Tổ chức chơi trò chơi tìm đúng, tìm nhanh - Mời 2 nhóm mỗi nhóm 3 em lên bảng thi làm bài tiếp sức. Radio – Dược sĩ – Giây. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 3a. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm làm bài trên phiếu. - Học sinh làm cá nhân rồi trao đổi nhóm (phiếu) sau đó chia sẻ trước lớp:
- + Tiếng bắt đầu bằng r: reo hò, ... + Tiếng bắt đầu bằng d: dạy học,.. + Tiếng bắt đầu bằng gi: gieo hạt, ... - Yêu cầu đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng lớp và chia sẻ kết quả. Hoạt động 4. Vận dụng - Sưu tầm các bài văn, đoạn văn viết về người hiểu biết rất rộng và tự luyện viết để chữ đẹp đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương). Vận dụng phép tính chia để làm tính và giải toán. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1;Bài 2 (a, b); Bài 3; Bài 4. Khuyến khích HS làm hết các bài tập. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy – lập luận logic. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động: - 2 HS lên bảng thực hiện: 1215 : 3 4218 : 6. - GV nhận xét * Giới thiệu bài: - GV nêu nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2. Khám phá – Luyện tập - Khuyến khích HS làm hết các bài tập. Bài 1: HS đọc yêu cầu
- - GV củng cố cho HS đặt tính rồi thực hiện phép tính. Các trường hợp chia hết và chia có dư, thương có chữ số không ở hàng chục. - GV nhấn mạnh: Từ lần chia thứ 2, nếu số bị chia bé hơn số chia thì phải viết 0 ở thương rồi tiếp tục chia. - HS làm bài và chữa bài. Kết quả: 402 ; 701 (dư 2) ; 407 ; 603 (dư 1) Bài 2: HS đọc yêu cầu. - HS nhắc lại cách tìm một thừa số trong một tích. - Cả lớp làm vào vở - 3 HS lên bảng chữa bài. x x 7 = 2107 8 x x = 1640 x x 9 = 2763 x = 2107 : 7 x = 1640 : 8 x = 2763 : 9 x = 301 x = 205 x = 307 Bài 3: HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách thực hiện. + Tìm số gạo đã bán (2024 : 4 = 506(kg) + Tìm số gạo còn lại (2024 - 506 =1518(kg) - HS làm bài vào vở - 1 HS làm bảng phụ. - Cả lớp và GV nhận xét. Đáp số: 1518kg Bài 4: HS nhẩm theo mẫu, chẳng hạn: - 6000 : 2 = ? Nhẩm: 6 nghìn : 2 nghìn = 3 nghìn Vậy: 6000 : 2 = 3000 - GV nhận xét Hoạt động 3.Vận dụng - Vận dụng để tính toán trong cuộc sống ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Tự nhiên và xã hội HOA – QUẢ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa. - Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa.
- - Phân loại các bông hoa sưu tầm được, nêu được chức năng và lợi ích của hoa. - Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và lợi ích của quả đối với đời sống con người - Kể tên các bộ phận thường có của 1 quả. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giaotiếp - hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất - Rèn cho HS phân tích thông tin để biết vai trò, ích lợi của quả đối với đời sống thực vật, đời sống con người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh, ảnh, mẫu vật thật về các loài quả. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động: - Hoa có ích lợi gì đối với đời sống con người? - GV cùng hs nhận xét và bổ sung - Giơí thiệu bài. - Cho HS nghe bài hát Quả + Vừa rồi cô vừa đố các em những loại trái cây nào? + Ngoài khế và mít, em biết những loại quả nào? * Lưu ý: Loại quả nào các bạn đã nêu thì không nêu lại. GV: Có nhiều loại quả. Vậy quả có đặc điểm như thế nào? Chúng có vai trò gì đối với cuộc sống của chúng ta? Các em sẽ được tìm hiểu kĩ điều đó qua bài học ngày hôm nay: Hoạt động 2. Các đặc điiểm của hoa - Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm: + Quan sát các hình trang 90, 91 trong sách giáo khoa và kết hợp quan sát những bông hoa học sinh mang đến lớp. + Nói về màu sắc của những bông hoa quan sát được: Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm, bông hoa nào không có hương thơm? + Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa của bông hoa đang quan sát? + Hình dạng của các loài hoa như thế nào? - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Hoạt động 2. Lợi ích của hoa - Giáo viên cho cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi: + Hoa có chức năng gì?
- + Hoa thường được dùng để làm gì? + Quan sát các hình trang 91, những hoa nào được dùng để ăn? - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc khác. Hoạt động 3: Hình dạng, kích thước, màu sắc và mùi vị của các loại quả * Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số loại quả.. * Cách tiến hành: - Kiểm tra sự chuẩn bị các loại quả của HS - GV yêu cầu HS để quả lên bàn và giới thiệu cho các bạn mình cùng xem tên loại quả hình dạng,kích thước, màu sắc và mùi vị của loại quả mình mang tới lớp.. - Yêu cầu HS để trước mặt các loại mà các em mang tới lớp, làm việc nhóm 2, nói cho nhau nghe về tên quả, hình dáng, màu sắc và mùi vị của loại quả đó - GV Yêu cầu vài HS giới thiệu trước lớp về loại quả mình thích theo bảng sau: Tên quả Hình dáng Kích thước Màu sắc Mùi Vị - GV đưa hình ảnh một số quả ( quả vải,/ dâu tây,/quả lạc, /quả dưa hấu, /Một số loại quả có ở miền Nam/) + Em có nhận xét gì về hình dạng, kích thước, màu sắc và mùi vị của các loại quả? - GV Đưa hình ảnh làm rõ nhận xét về Hình dạng, màu sắc, mùi vị của các loại quả khác nhau Kết luận: Qua đây chúng ta thấy có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dáng, kích thước, màu sắc và mùi vị. Hoạt động 4: Các bộ phận của quả (sử dụng PP BTNB) Mục tiêu: HS kể được tên các bộ phận thường có của một quả Cách tiến hành: Bước1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề. Như chúng ta đã biết, có rất nhiều loại quả khác nhau. Vậy, theo các em, quả thường có mấy phần? - GV yêu cầu HS vẽ vào vở thực hành hình vẽ theo suy nghĩ của mình về các bộ phận của quả Bước 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh: - GV giao nhiệm vụ: Các em trình bày suy nghĩ của mình, thảo luận nhóm và vẽ vào phiếu hình vẽ mô tả về các bộ phận của quả.
- - GV chia nhóm: 6 HS / nhóm - Các nhóm thảo luận vẽ bài. - Các nhóm treo lên bảng - Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình - Đại diện nhóm báo cáo + Nhóm 1: Quả đu đủ (Vỏ - thịt- hạt) + Nhóm 2: Quả táo (Vỏ - thịt- hạt) + Nhóm 3: Quả đỗ (Vỏ- hạt) - Yêu cầu HS nhận xét ý kiến của các nhóm - GV yêu câu HS nêu thắc mắc muốn hỏi.. Bước 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: -Từ những hình vẽ suy đoán cuả HS, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu để hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các hình vẽ sau đó giúp các em đề xuất câu hỏi: + Có phải quả có vỏ- ruột- hạt? + Phần bên trong của quả gọi là thịt hay ruột? + Có phải tất cả các loại quả đều có ba phần? + Có phải quả chỉ gồm có vỏ và ruột? + Có phải quả có vỏ và hạt? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để tìm hiểu về hình dạng, màu sắc, bộ phận của hoa. HS : - Quan sát, đọc thông tin ở sách giáo khoa. - Hỏi người lớn. - Xem mạng internet. - Quan sát mẫu vật thật. - Các em đã đưa ra nhiều phương án để giải đáp các thắc mắc trên, nhưng phương án chúng ta dễ thực hiện ngay tại lớp đó là Bổ quả ra. Bước 4. Thực hiện phương án tìm tòi - Phát quả cho HS để các em tiến hành quan sát. * Lưu ý HS đảm bảo an toàn khi sử dụng dao. - Yêu cầu HS tiến hành quan sát và vẽ hình - GV quan sát, đến từng nhóm giúp đỡ - Yêu cầu HS quan sát kĩ, vẽ lại hình mô tả các phần của quả và ghi chú tên gọi các phần của quả. Bước 5 Kết luận kiến thức: - Cho HS treo tranh và trình bày kết quả của nhóm mình - Yêu cầu các nhóm đối chiếu với biểu tượng ban đầu của các em xem phát hiện những phần nào đúng, sai hay thiếu.
- + Dựa vào kết quả sau khi thực nghiệm, theo em, quả có mấy phần? Đó là những phần nào? - GV đối chiếu, giải đáp các câu hỏi, thắc mắc của HS và xóa các câu hỏi đã được trả lời qua thực nghiệm. - Em hãy lấy ví dụ về loại quả có 3 phần: vỏ- thịt – hạt? GV: Các em hãy quan sát và cho cô biết quả chuối, quả lạc gồm mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ phận? GV: Có phải tất cả các quả đều có 3 phần không? - GV đối chiếu, giải đáp các câu hỏi, thắc mắc của HS và xóa các câu hỏi đã được trả lời qua thực nghiệm. - Yêu cầu HS lấy VD quả có 2 phần. - GV cùng HS theo dõi, nhận xét. - GV kết luận: Mỗi quả thường có 3 phần: vỏ, thịt và hạt. Một số quả chỉ có vỏ và thịt hoặc vỏ và hạt. GV giới thiệu thêm loại phần vỏ không ăn được, Có loại quả chỉ có một hạt, có loại quả có nhiều hạt. Hiện nay với trình độ khoa học ngày càng tiến bộ những nhà khoa học đã lai tạo được nhiều giống quả mới. và những loại quả có hai bộ phận là vỏ và thịt ngày càng nhiều hơn: Cam, Hồng,.. để phục vụ đời sống con người. Hoạt động 5 : Chức năng của hạt và ích lợi của quả: Mục tiêu: Nêu được ích lợi của quả và chức năng của hạt. Cách tiến hành: + Quả có vai trò gì đối với cuộc sống của con người - GV ghi bảng: Ích lợi của quả. - Yêu cầu HS lấy VD về quả dùng để ăn tươi? Làm thức ăn, sấy khô, quả dùng để ép dầu,làm thuốc? + Người ta thường ăn phần nào của quả? + Khi sử dụng các loại quả cần lưu ý điều gì? GV: Quả có chứa rất nhiều vitamin giúp cho cơ thể khỏe mạnh và phát triểnVới các em dang trong lứa tuổi phát triển nên rất cần ăn uống đầy đủ nên hoa quả là một trong những nguồn thức ăn rất tốt cho sức khỏe của các em. * Lưu ý HS: không ăn những loại có chứa chất độc (cà độc dược, cam thảo dây) vì nếu ăn, chúng ta có thể tử vong. + Hạt có chức năng gì? - Cho HS quan sát sự phát triển của cây con từ hạt - GV kết luận: Khi gặp điều kiện thuận lợi, hạt sẽ mọc thành cây con. Hoạt động 6.Vận dụng - Kể tên các bộ phận thường có của các loài hoa, quả? Kể tên các loại hoa, quả mà em biết. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
- ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________ Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2022 Thủ công (Cô Thu dạy) ___________________________________ Tiếng Anh (Cô Hương dạy) ___________________________________ Tiếng Việt TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO. DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học (BT1). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT2a/b/c) - Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài (BT3). 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (BT2); Giao tiếp và hợp tác (BT1 + 3); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng) ; Ngôn ngữ 3. Phẩm chất : Giáo dục học sinh biết quý trọng người lao động và các ngành nghề mà họ đã lựa chọn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1.Khởi động: - GV kết hợp với Ban học tập tổ chức T/C: Hỏi đáp - TBHT điều hành - Nội dung chơi: cho học sinh hỏi và đáp về nghề nghiệp và công việc tương ứng. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
- - GV nhắc HS: dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học và sẽ học ở tuần 21, 22 để tìm những từ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức. - GV phát bảng phụ cho các nhóm làm - Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng và đọc kết quả. Chỉ trí thức Chỉ hoạt động của trí thức nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu khoa học nghiên cứu, tiến sĩ nhà phát minh, kĩ sư nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống, bác sĩ, dược sĩ chữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh thầy giáo, cô giáo dạy học nhà văn, nhà thơ sáng tác - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 : - Một HS đọc yêu cầu, 4 câu văn còn thiếu dấu phẩy. GV HD HS đọc kĩ từng câu điền dấu phẩy ở chỗ ngắt nghỉ một cách tự nhiên. - HS làm bài cá nhân. - GV mời 1HS lên bảng làm bài. Sau đó cho HS đọc lại 4 câu văn, ngắt nghỉ hơi đúng. Câu a: Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim. Câu b: Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng. Câu c: Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt. Câu d: Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít. - H: Ta đặt dấu phẩy sau bộ phận nào của câu? HS: Ta đặt dấu phẩy sau bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu? - HS chữa bài vào vở. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài và truyện vui: Điện - GV giải nghĩa thêm từ: Phát minh. - Cả lớp đọc thầm lại truyện vui, làm bài cá nhân. - GV mời 2 HS lên bảng thi sửa nhanh bài viết của bạn Hoa, sau đó đọc kết quả. H: Truyện này gây cười ở điểm nào? (tính hài hước của truyện là ở câu trả lời của người anh. Loài người làm ra điện trước, sau đó mới phát minh ra vô tuyến... nhưng anh lại nói nhầm: Không có điện thì anh em mình phải “Thắp đèn dầu để xem vô tuyến”). Hoạt động 3. Vận dụng - YC HS HĐ nhóm đôi hỏi bạn một câu hỏi có dùng từ ở đâu? - 3 cặp trình bày bài trước lớp
- ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Vận dụng giải bài toán có hai phép tính. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1;Bài 2; Bài 4. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. khởi động - Trò chơi: “Tính đúng, tính nhanh”: - Học sinh tham gia chơi. TBHT tổ chức cho học sinh chơi: 1018 x 3 2524 : 4. 2932 x 2 4942 : 7. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. Hoạt động 2. Luyện tập – Thực hành. Bài 1: HS đọc yêu cầu. - GV củng cố cho HS về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Gọi HS chữa miệng (đọc kết quả phép nhân theo nhóm). Ví dụ: 523 x 3 = 1569. 1569 : 3 = 523. Bài 2: HS đọc yêu cầu. - GV củng cố cho HS kĩ năng thực hiện phép tính chia hết và chia có dư. - Cho HS nhắc lại: Từ lần chia thứ 2 nếu SBC bé hơn SC thì viết 0 ở thương rồi thực hiện các bước tiếp theo. - HS làm bài và chữa bài.
- Kết quả: 2345 (dư 1) ; 410; 401 (dư 3); 207 (dư 3) Bài 3: HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách thực hiện Bước 1: Tính tổng số sách trong 5 thùng (306 x 5 = 1530) Bước 2: Tính số sách chia cho mỗi thư viện (1530: 9 =170) - Cả lớp làm vào vở - 1 HS làm bảng phụ. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 4: HS đọc yêu cầu - GV gọi HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật. - GV hướng dẫn + Tìm chiều dài: (95 x 3 = 285(m) + Tìm chu vi: (285 + 95 ) x 2 = 760(m) - HS làm bài vào vở - 1 HS đọc bài làm - Cả lớp nhận xét *Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS học tập tốt. Hoạt động 3. Vận dụng: - Vận dụng để tính toán ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Thứ tư ngày 24 tháng 1 năm 2022 Thể dục TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ. TRÒ CHƠI: ĐUA NGỰA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình. - Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp - Chơi trò chơi: Đua ngựa Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động. I. ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN - Sân trườmg, tranh thể dục III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU PHẦN NỘI DUNG THỜI PHƯƠNG PHÁP
- GIAN GV: Phổ biến nội dung yêu Theo đội hình hàng ngang cầu giờ học 5 phút Mở HS đứng tại chỗ vổ tay và * * * * * * * * * đầu hát * * * * * * * * * HS chạy một vòng trên sân * * * * * * * * * tập GV Trò chơi: Kết bạn a. Ôn tập hợp hàng ngang, 5- 7 Cơ dóng hàng, điểm số. Phút Đội hình học tập bản - Giáo viên hướng dẫn học * * * * * * * * * sinh luyện tập * * * * * * * * * - Nhận xét * * * * * * * * * *Các tổ luyện tập ĐHĐN * * * * * * * * * - Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh 5 - 6 - Nhận xét phút b.Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp - Chơi trò chơi: Đua ngựa 5 - 7 HS chơi phút HS đứng tại chỗ vổ tay hát 5 Đội hình xuống lớp Kết Hệ thống lại bài học và phút * * * * * * * * * thúc nhận xét giờ học * * * * * * * * * - Về nhà luyện tập bài TD * * * * * * * * * phát triển chung ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Tiếng Việt ÔN CHỮ HOA P I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P (1 dòng) Ph, B (1 dòng); viết đúng tên riêng: Phan Bội Châu (1 dòng) và viết câu ứng dụng: Phá Tam Giang... vào nam (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Có kĩ năng viết đúng, viết đều, viết đẹp. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, chính xác, ý thức “Rèn chữ, giữ vở”; Yêu thích luyện chữ đẹp. - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước qua câu ca dao: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa P (Ph, B), các chữ Phan Bội Châu và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: Vở tập viết 3 tập hai, bảng con, phấn, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động : - Lớp hát 1 bài GV giới thiệu bài: Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa P có trong từ và câu ứng dụng. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS viết chữ hoa: a. Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa có trong bài: H. Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào? - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết chữ P, Ph, B, Đ trên bảng con. - GV nhận xét bài viết trên bảng con. b) Luyện viết từ ứng dụng: (tên riêng) - HS đọc từ ứng dụng: Phan Bội Châu
- - GV giới thiệu: Phan Bội Châu: Là một nhà cách mạng vĩ đại dầu thế kỉ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng ông còn viết nhiều tác phẩm thơ yêu nước. - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS nêu độ cao từng con chữ: con chữ P,B,C h, cao 2 ô li rưỡi; con chữ ô, a, n, â, u cao 1 ô li. - HS viết bảng con. - GV nhận xét, chỉnh sửa. c) Luyện viết câu ứng dụng: - 1 HS đọc câu ứng dụng: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam - GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu ca dao: Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên Huế, dài khoảng 60 km, rộng từ 1 - 6 km. Đèo Hải Vân ở gần bờ biển, giữa tỉnh Thừa Thiên Huế và thành phố Đà Nẵng, cao 1444m, dài 20km cách Huế 71,6km. * MT: Các em phải biết yêu quê hương đất nước, giữ gìn, xây dựng đất nước ngày thêm giàu, đẹp. - HS tập viết trên bảng con : Phá, Bắc Các chữ có chiều cao như thế nào? Chữ P, T, G, B, Đ, H, V, N, h , g cao 2 li rưỡi; chữ t cao 1 li rưỡi; các chữ còn lại cao 1 li. GV viết mẫu câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng. - HS tập viết trên bảng con: Hoạt động 3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu: + Các chữ P: 1 dòng ; Chữ Ph, B: 1 dòng + Viết tên riêng: Phan Bội Châu: 1 dòng + Viết câu ứng dụng: 1 lần - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm, nhắc HS tư thế ngồi viết và cách cầm bút. *. HSKT tập viết một số chữ trong bài tuỳ thuộc vào khả năng viết của em. - Nhận xét. - GV chấm, chữa 5- 7 bài. Hoạt động 4. Vận dụng: - Trưng bày một số bài đẹp cho cả lớp lên tham khảo. - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học, những điểm cần ghi nhớ. - HS viết chữ P sáng tạo ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Tiếng việt NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Kể được một vài điều về một người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1). - Viết những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn (khoảng 7 câu) ( BT2). 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (BT2); Giao tiếp và hợp tác (BT1); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT2); Ngôn ngữ; Văn học 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. - Giáo dục học sinh ý thức tôn trọng sản phẩm của người lao động trí óc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1.Khởi động: Gv giới thiệu bài: Tiết học hôm nay cô trò chúng ta sẽ tập nói, viết về một người lao động trí óc. Hoạt động 2: Kể về một người lao động trí óc: Bài tập 1: Một HS đọc yêu cầu bài và câu hỏi gợi ý. - GV lưu ý HS có thể kể về một người thân trong gia đình hoặc một người em được biết qua sách báo. - Câu hỏi gợi ý: + Người ấy tên gì? Làm gì? ở đâu? Quan hệ thế nào với em? + Công việc hàng ngày của người ấy là gì? + Người đó làm việc như thế nào? + Công việc đó quan trọng, cần thiết như thế nào? + Em có thích công việc ấy không? + Tình cảm của em đối với người đó như thế nào? - Từng cặp HS tập kể. - Bốn, năm HS thi kể trước lớp. - GV cùng HS nhận xét .
- Hoạt động 3: Viết một đoạn văn ngắn về người trí thức Bài tập 2: Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn - GV nêu yêu cầu bài, nhắc HS viết vào vở rõ ràng. - GV nhận xét một số bài viết. Ở nhà em, ai cũng là giáo viên dạy học sinh phổ thông, riêng cậu em dạy nghề ngành Đường sắt. Hằng ngày, cậu dạy lí thuyết trên lớp. Đến giờ thực hành, cậu đưa sinh viên đến các toa tàu, đường ray để hướng dẫn các sinh viên tự tạo và dạy lái. Đến tối, cậu cặm cụi soạn bài trên máy tính để ngày hôm sau giảng bài cho tốt. Cậu luôn nỗ lực hết mình cho sinh viên Hàng năm, hàng trăm sinh viên đã ra trường để phục vụ các chuyến tàu Bắc Nam. Em rất yêu quý và tự hào về công việc của cậu. Hoạt động 4. Vận dụng - GV giáo dục cho HS biết được người làm nghề lao động trí óc vất vả hơn nhiều so với nghề lao động chân tay. Mỗi sản phẩm họ tạo ra đều vì lợi ích của con người. Vì vậy chúng ta cần tôn trọng, yêu quý hơn nữa những người lao động trí óc. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Đạo đức TÔN TRỌNG ĐÁM TANG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Đám tang là lễ chôn cất người chết, là 1 sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ. - Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất. 2. Kĩ năng: Học sinh biết ứng xử đúng khi gặp đám tang. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giáo tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực phát triển bản thân, năng lực điều chỉnh hành vi đạo đức. *KNS: - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông. - Kĩ năng ứng xử . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng:
- - Giáo viên: Phiếu học tập cho hoạt động 2. - Học sinh: Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động + Vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài? - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng. Hoạt động 2. Kể chuyện đám tang - Giáo viên kể chuyện (sử dụng tranh). + Mẹ Hoàng và 1 số người đi đường đã làm gì khi gặp đám tang? + Vì sao mẹ Hoàng lại dùng xe nhường đường cho đám tang? + Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi mẹ giải thích? + Qua câu chuyện trên, các em thấy cần phải làm gì khi gặp đám tang? + Vì sao phải tôn trọng đám tang? *Giáo viên kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ. Hoạt động 3. Đánh giá hành vi - Phát phiếu học tập cho học sinh, yêu cầu học sinh làm bài tập. - Học sinh nhận phiếu ghi vào ô trống trước việc làm đúng, ghi sai trước việc làm sai: a, Chạy theo xem chỉ trỏ. b, Nhường đường. c, Cười đùa. d, Ngả mũ, nón. đ, Bóp còi xe xin đường. e, Luồn lách, vượt lên trước. - Học sinh chia sẻ trước lớp (giơ thẻ) và giải thích vì sao hành vi đó đúng hoặc sai. *Giáo viên kết luận: Các việc b,d, là những việc làm đúng, thể hiện sự tôn trọng đám tang các việc a,c,đ,e, là những việc việc không nên làm Hoạt động 4. Liên hệ - Giáo viên nêu yêu cầu liên hệ - Học sinh tự liên hệ về cách ứng xử của bản thân - Trưởng ban Học tập mời 1 số bạn lên chia sẻ ý kiến trước lớp - 1 số học sinh trao dổi việc ứng xử của mình khi gặp đám tang. - Giáo viên nhận xét và khen những học sinh đã biết cư xử đúng khi gặp đám tang. - Khuyến khích học sinh M1+ M2 chia sẻ. *Giáo viên kết luận chung. Hoạt động 5. Vận dụng
- - Nêu việc làm, biểu hiện của bản thân khi gặp đám tang. - Cùng bạn bè, gia đình thực hiện những việc làm, biểu hiện đúng khi gặp đám tang. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Thứ năm ngày 25 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt NHÀ ẢO THUẬT I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi 2 chị em Xô- phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác.Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Học sinh kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Học sinh M3 +M4 kể được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Xô- phi hoặc Mác. - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (ảo thuật, biểu diễn, nằm viện, nắp lọ, lỉnh kỉnh,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. *KNS: Thể hiện sự cảm thông; Tự nhận thức bản thân; Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động - Học sinh hát. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. Hoạt động 2: Luyện đọc

