Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_20.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên
- TUẦN 20 Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIỚI THIỆU CUỐN SÁCH HAY -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: CÓC KIỆN TRỜI. NÓI VÀ NGHE KỂ CHUYỆN CÓC KIỆN TRỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng, rõ ràng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cóc kiện trời”, ngữ điệu phù hợp với lời nói của mỗi nhân vật; biết nghỉ hơi sau mỗi dấu câu. - Nhận biết được các sự việc diễn ra trong câu chuyện. Hiểu được đặc điểm của nhân vật dựa vào hành động, lời nói. - Hiểu nội dung bài: Giải thích vì sao hễ cóc nghiến răng thì trời đổ mưa. - Dựa vào tranh minh họa kể lại được câu chuyện Cóc kiện trời. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thiên nhiên. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV chiếu câu đố lên bảng, mời 1-2 HS đọc - HS đọc trước lớp. - HS tham gia giải đố - Gọi HS giải đố - HS lắng nghe. - GV chốt đáp án; Nhận xét, tuyên dương.
- - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu toàn bài, đọc đúng, rõ ràng, ngắt - Hs lắng nghe. nghỉ hơi đúng chỗ. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp; phân biệt lời kể với lời nhân vật. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến xin đi theo. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bị cọp vồ + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: nứt nẻ, trụi trơ, lưỡi tầm - HS đọc từ khó. sét, - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/ có một năm trời - 2-3 HS đọc câu dài. nắng hạn rất lâu,/ ruộng đồng nứt nẻ,/ cây cỏ trụi trơ,/chim muông khát khô cả họng.// - HS luyện đọc theo nhóm 3. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vì sao cóc lên thiên đình kiện Trời? + Vì trời nắng hạn rất lâu, ruộng đồng nứt nẻ, cây cỏ trụi trơ, chim muông khát khô cả họng + Câu 2: Nêu cách sắp xếp đội hình của cóc khi + Cua trong chum nước, ong đến cửa nhà Trời. sau cánh cửa, cáo, gấu , cọp ở hai bên cánh cửa. + Câu 3: Đội quân của có và đội quân nhà trời + Cóc đánh trống - trời sai gà ra giao chiến với nhau như thế nào? trị cóc. Gà bay ra – cáo nhảy tới cắn cổ, tha đi. Trời sai chó ra bắt cáo – vừa đến cửa, gấu quật chó chết tươi. Thần Sét ra trị gấu – Ong đốt túi bụi. Thần nhảy vào chum – cua kẹp; Thần nhảy khỏi chum – cọp vồ. + Câu 4: Vì sao Trời thay đổi thái độ với cóc sau + HS tự chọn đáp án theo suy khi giao chiến? nghĩ của mình.
- + Câu 5: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn trong câu + HS thảo luận nhóm; Báo cáo: chuyện Cóc kiện trời 1.Nguyên nhâncóc kiện trời... 2. Diễn biế cuộc đấu giữa 2 bên. 3. Kết quả cuộc đấu. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của - GV Chốt: Bài văn giải thích vì sao hễ cóc mình. nghiến răng thì trời đổ mưa. -2-3 HS nhắc lại 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe - HS đọc nối tiếp; Đọc phân vai. - HS luyện đọc 3. Nói và nghe 3.1. Hoạt động 1: Nói về sự việc trong tranh - GV giới thiệu câu chuyện. - YC HS QS tranh minh họa. - HS làm việc theo nhóm lần - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS nói về lượt nói về các sự việc có trong các sự việc có trong mỗi tranh. mỗi tranh. - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu - GV cho HS làm việc cá nhân: Nhìn tranh và tập - HS luyện kể kể từng đoạn theo tranh. - Kể trong nhóm: Kể nối tiếp các đoạn rồi góp ý - HS luyện kể. cho nhau. - Mời các nhóm trình bày. - HS trình bày trước lớp, HS - GV nhận xét, tuyên dương. khác nhận xét; bổ sung 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học. + Cho HS đọc lại câu chuyện Cóc kiện trời để - HS tham gia đọc nhớ nội dung. + Kể cho người thân nghe và nói cảm nghĩ của + Kể và nói cảm nghĩ của mình. em về nhân vật cóc. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- -------------------------------------------------------- Toán LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được chữ số La Mã; HS thực hiện được các yêu cầu đọc viết số La Mã có thể nhờ sự trợ giúp của bang các số La Mã - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS hát - HS lắng nghe. 2. Khám phá a/ GT một số chữ số La Mã thường dùng - GV YC HS quan sát hình ảnh trong phần khám - 2 HS đọc: 1 HS đọc lời thoại phá và đọc lời thoại của bạn Nam và Ro-bot trong của Nam, 1 HS đọc lời thoại của SGK để làm quen với hình ảnh chữ số La Mã ghi Robot trên mặt đồng hồ - GV giới thiệu: Đây là cách mà những người La - HS lắng nghe Mã ngày xưa dùng để ghi các số đếm. Để ghi số
- một, người La Mã viết là I,.... - GV giới thiệu tiếp cách số La Mã của số 5: V, số 10: X - GV gọi một số em lên bảng viết các chữ số theo - HS lên bảng viết các số yêu cầu b/ GT bảng các số La Mã từ 1 đến 20 - Gv giới thiệu: Ngày trước, những người La Mã - HS lắng nghe có cách riêng để ghép các chữ số thành số. Các em hãy xem các số từ 1 đến 20 - GV hướng dẫn HS nhớ cách ghép các chữ số La - HS ghi nhớ Mã. - YCHS viết lại các chữ số La Mã vào vở - HS viết vào vở 3. Hoạt động Bài 1: - GV YC HS đọc đề bài - Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ? - YC HS thảo luận theo cặp rồi ghi kết quả vào vở - HS thực hiện yêu cầu trong nhóm - Gọi đại diện các nhóm trả lời - Đại diện 2,3 nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét - Đáp án: + Đồng hồ 1: 1 giờ + Đồng hồ 2: 5 giờ + Đồng hồ 3: 9 giờ + Đồng hồ 4: 10 giờ - GV nhận xét, tuyên dương và nhắc nhở HS: Cách xem đồng hồ dùng chữ số La Mã giống như đồng hồ thông thường, chỉ khác ở cách ghi các số trên mặt đòng hồ - HS lắng nghe Bài 2:
- - Chọn cặp số và số La Mã thích hợp - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe luật chơi - HS tham gia TC - GV tổ chức cho HS chơi TC Ai nhanh Ai đúng? GV có những tấm thẻ ghi số thông thường và ghi số La Mã tương ứng. Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội chọn 3 HS lên bảng. Lần lượt các bạn đó sẽ gắn thẻ ghi số La Mã với những thẻ ghi số thông thường. Đội nào làm nhanh và đúng hơn, đội đó giành chiến thăng - Gv nhận xét, chốt lại kết quả và tuyên dương - HS lắng nghe những bạn tích cực tham gia trò chơi - GV giới thiệu tên các con vật và tên nơi sống tương ứng: Đó là Hổ Đông Dương, Sao-la, báo hoa mai, gấu túi; cảnh là cảnh núi rừng Trường Sơn, núi rưng Tây Bắc, cánh rừng ở Úc, cánh đồng cỏ Châu Phi. Bài 3: - Bài yêu cầu làm gì? - Đọc các số La Mã - GV YC HS làm vở - HS làm việc cá nhân - Gọi HS đọc nối tiếp các ý trong bài - HS nối tiếp đọc đáp án. HS tự nhận xét, đánh giá bạn, ĐG mình. + VI: sáu; V: năm; VIII: tám; II: hai; XI: mười một; IX: chín - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS trả lời - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại
- - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận - HS nêu ý kiến hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Công nghệ BÀI 9: LÀM BIỂN BÁO GIAO THÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nêu được đặc điểm của từng nhóm biển báo giao thông và ý nghĩa của một số biển báo thuộc các nhóm biển báo cấm, nhóm biển báo nguy hiểm, nhóm biển báo chỉ dẫn. - Nêu được tác dụng và mô tả được một số biển báo giao thông. - Xác định đúng các loại biển báo giao thông. - Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: + Mô tả được hình dạng của một số biển báo giao thông. - Sử dụng công nghệ: Xác định định và mô tả được các loại biển báo. Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi tham gia giao thông. - Đánh giá công nghệ: Biết xếp các biển báo vào nhóm biển báo thích hợp. 2.2. Năng lực chung - Tự chủ và tư học: Thực hiện nghiêm túc các quy định Luật giao thông khi tham gia giao thông an toàn, hiệu quả. - Giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực làm việc nhóm (giao tiếp và hợp tác). Nhận biết mô tả được các bộ phận chính của một số biển báo giao thông. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an toàn khi tham gia giao thông và đề xuất được các giải pháp tham gia giao thông an toàn. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học về biển báo giao thông vào cuộc sống hằng ngày. - Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ các biển báo giao thông và tham gia giao thông đúng luật, an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- - GV: Tranh Hình 1 trang 46-SGK; + Một số biển báo giao thông (SGK), bài giảng điện tử, máy chiếu + Bộ thẻ ghi tên các biển báo giao thông - HS: SGK, VBT, vở ghi ; Sưu tầm tranh ảnh về các loại biển báo giao thông. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS nghe hát bài hát Đèn - HS nghe hát xanh đèn đỏ (Lương Bằng Vinh & Ngô Quốc Chính) yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: - Màu xanh, đỏ, vàng + Bài hát trong bài nhắc đến màu gì? - Chấp hành tốt các biển báo chỉ dẫn + Bài hát muốn nhắc nhở chúng ta điều khi tham gia giao thông. gì? - GV nhận xét kết luận - HS làm việc nhóm 2 + Quan sát hình ảnh dưới tiêu đề của bài học YC HS làm việc nhóm 2 một bạn đọc câu hỏi 1 bạn đọc câu trả lời. - GV dẫn vào bài mới: Như các con đã - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài thấy, các biển báo giao thông có vai trò rất quan cho những người tham gia giao thông, để nắm rõ hơn về ý nghĩa của một số biển báo giao thông; tác dụng của một số biển báo giao thông giúp chúng ta tham gia giao thông đúng và an toàn các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay, bài: Làm biển báo giao thông (tiết 1). 2. HĐ Hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Tìm hiểu về biển báo giao thông - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: - HS quan sát Hình 1 trả lời các câu hỏi ? Em hãy quan sát Hình 1 và cho biết cá nhân, chia sẻ trong nhóm 4, thống biển báo giao thông dùng để làm gì? nhất kết quả ghi vào bảng nhóm. ? Các biển báo giao thông trong Hình 1 có hình dạng, màu sắc và ý nghĩa như thế
- nào? - Dán bảng nhóm - GV chia nhóm 4, HS quan sát biển - Đại diện nhóm trình bày báo giao thông và thảo luận trả lời các - HS khác nhận xét. câu hỏi (5-7 phút): - GV tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV, HS nhận xét thống nhất kết quả đúng. + Biển báo giao thông dùng để làm gì? - Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh cảnh báo và chỉ dẫn giao thông trên đường. - Người tham gia giao thông cần biết để đảm bảo an toàn giao thông. + Nêu đặc điểm và ý nghĩa của từng - HS nêu đặc điểm, ý nghĩa của từng biển báo giao thông? biển báo. - GV tổng kết giới thiệu từng loại biển - HS nghe, quan sát nhận biết. báo. + Biển báo cấm là biểu thị cho các điều cấm mà người tham gia giao thông không được vi phạm. + Dấu hiệu chủ yếu nhận biết của biển báo cấm: loại biển báo hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình vẽ/chữ số, chữ viết màu đen thể hiện điều cấm (ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt). Biển báo cấm có mã P (cấm) và DP (hết cấm). + Biển báo nguy hiểm được sử dụng để cung cấp thông tin, cảnh báo nguy hiểm phía trước cho người tham gia giao thông. Khi gặp biển báo nguy hiểm, người tham gia giao thông phải
- giảm tốc độ đến mức cần thiết, chú ý quan sát và chuẩn bị sẵn sàng xử lý những tình huống có thể xẩy ra để phòng ngừa tai nạn. + Dấu hiệu chủ yếu nhận biết biển bảo nguy hiểm: Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng và hình vẽ màu đen phía trong để mô tả dấu hiệu của nguy hiểm. + Biển chỉ dẫn dùng để chỉ dẫn hướng đi/các điều cần thiết nhằm giúp người tham gia giao thông trong việc điều khiển phương tiện và hướng dẫn giao thông trên đường được thuận lợi, đảm bảo an toàn. + Biển chỉ dẫn có hình vuông/hình chữ nhật/hình mũi tên, nền màu xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng. Nếu nền màu trắng thì hình vẽ và chữ viết màu đen trừ một số trường hợp ngoại lệ. - GV, HS nhận xét + Biển báo nào có đặc điểm giống nhau? - Biển báo có đặc điểm giống nhau: + Biển báo cấm: Cấm đi ngược chiều,cấm xe đap, cấm người đi bộ + Biển báo nguy hiểm: Giao nhau với đường sắt có rào chắn, giao nhau với đường ưu tiên, đi chậm + Biển chỉ dẫn: Nơi đỗ xe cho người khuyết tật, bến xe buýt, vị trí người đi - Ngoài các loại biển báo giao thông bộ sang ngang học hôm nay các em còn biết loại biển - HS nêu: biển hiệu lệnh, biển phụ. báo nào khác? - HS quan sát. - GV giới thiệu cho HS quan sát biển - HS nêu hiệu lệnh. ? Qua tìm hiểu em thấy trong Hình 1 có những nhóm biển báo nào? * GV tổng kết chốt. + Nhóm biển báo cấm + Nhóm biển báo nguy hiểm + Nhóm biển chỉ dẫn + Nhóm biển hiệu lệnh.
- + Nhóm biển phụ. Hoạt động 2: Trò chơi tiếp sức “Em thi tham gia giao thông” - GV chia nhóm, phát biển báo cho - HS lớp chia 3 nhóm từng nhóm. - Nêu tên trò chơi; phổ biến luật chơi: - Đại diện các nhóm tham gia chơi Yêu cầu HS gắn đúng biển báo giao (mỗi đội 9 bạn) lên gắn tên các biển thông vào đúng vị trí thích hợp của báo giao thông vào đúng vị trí thích nhóm mình. Nhóm nào gắn xong trước, hợp. đúng là nhóm thắng cuộc. - HS trình bày - Chốt: Mời HS nêu lại các biển báo Kết quả: giao thông trong từng nhóm thích Biể Biể Biển hợp và tác dụng tương ứng cửa từng n báo cấm n báo chỉ dẫn nhóm biển báo đó. nguy hiểm Cấ Gia Nơi m đi o nhau với đỗ xe cho ngược đường sắt người chiều có rào khuyết tật chắn Cấ Gia Bến m xe đap o nhau với xe buýt đường ưu tiên Cấ Đi Vị trí m người chậm người đi bộ đi bộ sang ngang 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: Xử lí tình huống - Cho HS trao đổi cách xử lí tình - HS sắm vai xử lí 2 tình huống. huống: + Trao đổi cách xử lí tình huống - GV yêu cầu HS trao đổi xử lí tình - HS xử lí tình huống theo nhóm 4 huống: Sắp đến cổng trường, An nhìn thấy Bông đang băng ngang qua đường. Nếu là An, bạn sẽ nói gì với Bông? - GV, HS nhận xét chốt phương án xử - 1-2 HS chia sẻ lí đúng. - 1 số HS nêu ? Hôm nay em biết thêm những kiến thức gì? ? Nhắc lại nội dung bài học hôm nay? - Cho HS nhận biết 1 biển báo giao thông, nhận xét về hành vi của người đàn ông tham gia giao thông trong đoạn
- phim. ? Em có cảm nhận gì về tiết học hôm - HS chia sẻ cảm nhận nay? - GV nhận xét, đánh giá tiết học, tuyên - HS lắng nghe để thực hiện dương - Dặn dò: HS về nhà xem lại bài và xem trước tiết 2 của bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy ) -------------------------------------------------------- Đạo đức ( Cô Thắm dạy) -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố lại biểu tượng về các chữ só La Mã và số ghi bằng chữ số La Mã - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng. Gv chiếu - HS tham gia trò chơi hình ảnh đồng hồ được ghi bằng chữ số La Mã. Bạn nào giơ tay nhanh nhất thì được trả lời. Nếu trả lời đúng sẽ được gọi bạn tiếp theo, nếu sai nhường quyền cho người khác - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1: - Bài yêu cầu làm gì? - Dùng que tính để xếp thành các só La Mã - GV YC HS thực hành với que tính rồi trao đổi - HS làm bài cá nhân rồi trao với bạn cùng bàn để tìm ra cách xếp phù hợp. đổi nhóm - GV giám sát các cặp HS làm việc với nhau, quan a/ VIII, XIII sát một số cặp và hướng dẫn khi cần thiết. b/ Để xếp được ba số 9 bằng chữ số La Mã thì cần 9 que - GV nhận xét, tuyên dương tính ? Xếp số La Mã nào bé hơn 20 mà dùng nhiều que tính nhất? - HS trả lời: xếp số La Mã béo hơn 20 mà dùng nhiều que tính - GV nhận xét, tuyên dương nhất là: XVIII Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. a/ Tìm số La Mã thích hợp điền vào ô trống b/ Sắp xếp các số XIII, XVII,
- XII, XVIII theo thứ tự từ bé - GV có thể dẫn vào bài bang câu chuyện: “Chú đến lớn. họa sĩ vẽ lại công trình cây cầu dẫn nước của người - HS lắng nghe La Mã cổ đại. Công tình này trông rất giống với cây cầu đã bắc qua sông. Dưới chân cầu, chú họa sĩ đánh số chân cầu bằng số La Mã. Nhưng có một số chỗ bị mờ mất số. Các em hãy tìm lại những số đó nhé. - GV YC HS làm bài vào vở - Gọi Hs lên bảng chữa bài bằng hình ảnh đã điền - HS làm việc cá nhân đáp án - HS lên bảng trình bày bài làm. HS khác nhận xét, bổ sung - HS trả lời: a/ XII, XIII, XIV, XV, XVI, ? Em làm thế nào để tìm ra được các số dưới chân XVII, XVIII cầu? b/ XII, XIII, XVII, XVIII - GV nhận xét, tuyên dương - HS giải thích Bài 3: - Bài yêu cầu làm gì? - GV giải thích về phương pháp hoạt động của - Chọn đồng hồ điện tư thích đồng hồ mặt trời: Dưới ánh nắng mặt trời cái cọc hợp với đồng hồ mặt trời trên mặt đồng hồ tạo bóng. Trong ngày vị trí của - HS lắng nghe mặt trời thay đổi trên bầu trời. vì thế bóng của cái cọc sẽ tùy thời gian trong ngày mà có vị trí khác nhau. Vị trí bóng đổ vào số nào thì đồng hồ sẽ chỉ giờ tương ứng. - GV YC HS làm vở, trao đổi chéo vở để kiếm tra bài - Gọi các nhóm báo cáo - HS làm bài cá nhân, trao đổi chéo vở - 3-4 nhóm báo cáo kết quả
- trao đổi + đồng hồ A – đồng hồ E - GV chốt lại đáp án đúng, nhận xét, tuyên dương + đồng hồ B – đồng hồ G - GV lưu ý với HS: Đồng hồ mặt trời chỉ có tá + đồng hồ C – đồng hồ D dụng khi có nắng Bài 4: - Bài yêu cầu làm gì? - GV YC HS làm việc nhóm đôi, thảo luận để tìm - Tìm đường đi cho chú linh ra đường đi cho chú linh dương đến hồ uống nước dương đến hồ uống nước theo - Đại diện nhóm lên chia sẻ thứ tự các số La Mã từ I đến - GV nhận xét, tuyên dương XX ? Để tìm đường cho chú linh dương đến hồ uống - HS làm việc theo nhóm nước nhóm em đã làm như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm chia sẻ. Nhận xét - Em đã tìm các số theo thứ tự từ I đến XX 3. Vận dụng - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS trả lời - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận - HS nêu ý kiến hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Anh
- ( Cô Thắm dạy) -------------------------------------------------------- Tiếng Anh ( Cô Thắm dạy) -------------------------------------------------------- Tiếng Việt Nghe – Viết: TRĂNG TRÊN BIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả đoạn văn “Trăng trên biển” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần x/s ( ăt/ăc) - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thiên nhiên,yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Đuổi hình bắt chữ để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Trả lời: truyền hình; bóng + Xem hình đoán từ chứa tr; ch chuyền - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá
- nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung đoạn văn: - GV đọc toàn bài . - HS lắng nghe. - Mời 1-2 HS đọc nối tiếp bài. - HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn cách viết bài : - HS lắng nghe. + Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu. + Chú ý các chữ dễ nhầm lẫm: sáng hồng, sáng xanh, lóa sáng. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn tiếng phù hợp với mỗi chỗ trống (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc kĩ ngữ liệu, - Các nhóm làm việc theo yêu dựa vào nghĩa của tiếng đã cho để chọn tiếng bắt cầu. đầu bằng x hoặc s. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: sinh sôi, san sẻ, xào - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. xạc, sáng sủa. 2.3. Hoạt động 3: Đặt câu với từ ngữ tìm được ở BT2 - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho HS - HS làm việc theo yêu cầu. - Mời HS trình bày. - Đại diện trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. + Em nhớ được những gì trong tiết học?. - HS nêu + Nêu ý kiến về bài học: Em thích hoặc không - HS lắng nghe để lựa chọn. thích hoạt động nào? Vì sao? - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Toán LÀM TRÒN SỐ ĐẾN HÀNG CHỤC, HÀNG TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Làm quen với việc làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn - Làm tròn được một số đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + HS viết vào bảng con + GV cho HS thi viết các số La Mã do GV đọc - HS đọc các số + GV y/c HS đọc các số vừa viết - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1(làm việc cả lớp): Hình thành khái niệm ban đầu về làm tròn số - GV Cho HS quan sát tranh, đọc lời thoại trong - HS quan sát, đọc lời thoại tình huống ở phần Khá phá (SGK) - Y/C HS mô tả qua câu hỏi gợi ý: - HS trả lời: + Tranh vẽ khung cảnh ở đâu? + Khung cảnh ga tàu hỏa + Trong tranh có những ai? + Mai, chú soát vé ở ga tàu và
- Rô-bốt + Mọi người đang làm gì? + Mai hỏi chú soát vé độ dài cùa H: Hình cô vừa uốn có dạng hình gì? tuyến đường sát Bắc – Nam và Rô-bốt đã đề cập đến việc làm - GV nêu ý nghĩa của việc làm tròn số: Để ước tròn số lượng tương đối (gần bằng số thực) 2.2. Hoạt động 2 (Làm việc cá nhân): Làm tròn số đến hàng chục - GV hướng dẫn HS phân tích các ví dụ: So sánh - HS đọc ví dụ, so sánh các chữ chữ số hàng đơn vị của số đó số với 5 số hàng đơn vị của số đó với 5 - GV nêu cách làm tròn số đến hàng chục cho - HS nêu nguyên tắc làm tròn số HS, hướng dẫn đê’ HS nêu được nguyên tắc làm đến hàng chục: ta so sánh chữ số tròn bằng cách so sánh chữ số hàng đơn vị với hàng đơn vị của số đó với 5. Nếu - GV kết luận cách làm tròn số đến hàng chục chữ số hàng đơn vị bé hơn 5 thì 2.2. Hoạt động 2 (Làm việc theo nhóm): làm tròn xuống, còn lại thì làm Làm tròn số đến hàng trăm tròn lên - GV hướng dẫn HS phân tích các ví dụ và nêu nguyên tắc làm tròn đến hàng trăm - HS làm việc theo nhóm: + Phân tích các ví dụ + Nêu nguyên tắc: Khi làm tròn số đến hàng trăm ta so sánh chữ số hàng chục của số đó với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì - GV kết luận cách làm tròn số đến hàng trăm 3. Luyện tập: làm tròn lên Bài 1. (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc y/c bài tập: Làm tròn các số 2 864; 3 068; 4 315 đến hàng chục, hàng trăm - GV y/c HS giải thích cách làm tròn số - GV chốt kết quả đúng và khắc sâu về cách làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm - HS đọc y/c bài toán. - HS làm vào vở; nêu KQ: Số đã Làm Làm tròn đến
- Bài 2: (Làm việc cả lớp) cho tròn HT - GV gọi HS đọc tình huống đến HC - GV nêu câu hỏi phân tích: 2 864 2 860 2 900 + Ở trang trại, Rô-bốt đếm được bao nhêu con gà? 3 058 3 060 3 100 + Khi làm tròn đến hàng chục, Mai và Việt làm 4 315 4 320 4 300 tròn được bao nhiêu con gà? - HS đọc tình huống + Bạn nào làm tròn đúng, bạn nào làm tròn sai? - Trả lời các câu hỏi: - GV chốt kết quả đúng và khắc sâu cách làm tròn + Rô-bốt đếm được 1 242 con đến hàng chục + Khi làm tròn đến hàng chục, - GV nhận xét, tuyên dương. Mai làm tròn được 1 240 con gà; 4. Thực hành: Việt làm tròn được 1 250 con gà Bài 1: (Làm việc nhóm 2) + Bạn mai đúng, bạn Việt sai. - GV cho HS đọc tình huống HS giải thích cách làm tròn - GV y/c HS thảo luận nhóm 2, trình bày kết quả - GV nhận xét, tuyên dương. Củng cố cách làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm vào thực tế - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm Bài 2: (Làm việc cá nhân) - HS làm việc nhóm 2, trình bày: - GV cho HS đọc bài toán + Bạn Nam đã làm tròn số đến H: Muốn tìm số điền vào máy cuối cùng ta cần hàng chục biết gì? + Bạn Mai đã làm tròn số đến - GV y/c HS quan sát, tìm hiểu và tìm số hàng trăm - GV cho HS trình bày; nhận xét, chốt kết quả - Cả lớp nhận xét, bổ sung đúng - Cả lớp đọc thầm + Cần biết ở các máy trước làm tròn số đến hàng nào - HS quan sát và tìm cách làm tròn số ở các máy trước để tìm số cho máy cuối cùng KQ: 4 500 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức hái - HS tham gia để vận dụng kiến hoa,...sau bài học để học sinh được củng cố về thức đã học vào thực tiễn. cách làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm + HS tham gia TC - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................

