Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_20.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên
- TUẦN 20 Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2023 Hoat động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIỚI THIỆU CUỐN SÁCH HAY _________________________________ Tiếng Việt CÓC KIỆN TRỜI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng, rõ ràng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cóc kiện trời”, ngữ điệu phù hợp với lời nói của mỗi nhân vật; biết nghỉ hơi sau mỗi dấu câu. - Nhận biết được các sự việc diễn ra trong câu chuyện. Hiểu được đặc điểm của nhân vật dựa vào hành động, lời nói. - Hiểu nội dung bài: Giải thích vì sao hễ cóc nghiến răng thì trời đổ mưa. - Dựa vào tranh minh họa kể lại được câu chuyện Cóc kiện trời. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thiên nhiên. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV chiếu câu đố lên bảng, mời 1-2 HS đọc - HS đọc trước lớp. - HS tham gia giải đố - Gọi HS giải đố - HS lắng nghe. - GV chốt đáp án; Nhận xét, tuyên dương.
- - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá + Học sinh đọc đúng, rõ ràng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cóc kiện trời”, ngữ điệu phù hợp với lời nói của mỗi nhân vật; biết nghỉ hơi sau mỗi dấu câu. + Nhận biết được các sự việc diễn ra trong câu chuyện. + Hiểu được đặc điểm của nhân vật dựa vào hành động, lời nói. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu toàn bài, đọc đúng, rõ ràng, ngắt - Hs lắng nghe. nghỉ hơi đúng chỗ. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp; phân biệt lời kể với lời nhân vật. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến xin đi theo. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bị cọp vồ + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: nứt nẻ, trụi trơ, lưỡi tầm - HS đọc từ khó. sét, - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/ có một năm trời - 2-3 HS đọc câu dài. nắng hạn rất lâu,/ ruộng đồng nứt nẻ,/ cây cỏ trụi trơ,/chim muông khát khô cả họng.// - HS luyện đọc theo nhóm 3. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vì sao cóc lên thiên đình kiện Trời? + Vì trời nắng hạn rất lâu, ruộng đồng nứt nẻ, cây cỏ trụi trơ, chim muông khát khô cả họng + Câu 2: Nêu cách sắp xếp đội hình của cóc khi + Cua trong chum nước, ong đến cửa nhà Trời. sau cánh cửa, cáo, gấu , cọp ở hai bên cánh cửa. + Câu 3: Đội quân của có và đội quân nhà trời + Cóc đánh trống - trời sai gà ra giao chiến với nhau như thế nào? trị cóc. Gà bay ra – cáo nhảy tới cắn cổ, tha đi.
- Trời sai chó ra bắt cáo – vừa đến cửa, gấu quật chó chết tươi. Thần Sét ra trị gấu – Ong đốt túi bụi. Thần nhảy vào chum – cua kẹp; Thần nhảy khỏi chum – cọp vồ. + Câu 4: Vì sao Trời thay đổi thái độ với cóc sau + HS tự chọn đáp án theo suy khi giao chiến? nghĩ của mình. + Câu 5: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn trong câu + HS thảo luận nhóm; Báo cáo: chuyện Cóc kiện trời 1.Nguyên nhâncóc kiện trời... 2. Diễn biế cuộc đấu giữa 2 bên. 3. Kết quả cuộc đấu. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của - GV Chốt: Bài văn giải thích vì sao hễ cóc mình. nghiến răng thì trời đổ mưa. -2-3 HS nhắc lại 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe - HS đọc nối tiếp; Đọc phân vai. - HS luyện đọc 3. Nói và nghe + Dựa vào tranh minh họa kể lại được câu chuyện Cóc kiện trời. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. 3.1. Hoạt động 1: Nói về sự việc trong tranh - GV giới thiệu câu chuyện. - YC HS QS tranh minh họa. - HS làm việc theo nhóm lần - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS nói về lượt nói về các sự việc có trong các sự việc có trong mỗi tranh. mỗi tranh. - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu - GV cho HS làm việc cá nhân: Nhìn tranh và tập - HS luyện kể kể từng đoạn theo tranh. - Kể trong nhóm: Kể nối tiếp các đoạn rồi góp ý - HS luyện kể. cho nhau. - Mời các nhóm trình bày. - HS trình bày trước lớp, HS - GV nhận xét, tuyên dương. khác nhận xét; bổ sung 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học.
- + Cho HS đọc lại câu chuyện Cóc kiện trời để - HS tham gia đọc nhớ nội dung. + Kể cho người thân nghe và nói cảm nghĩ của + Kể và nói cảm nghĩ của mình. em về nhân vật cóc. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________ Toán LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được chữ số La Mã; HS thực hiện được các yêu cầu đọc viết số La Mã có thể nhờ sự trợ giúp của bang các số La Mã - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS hát - HS lắng nghe. 2. Khám phá a/ GT một số chữ số La Mã thường dùng - GV YC HS quan sát hình ảnh trong phần khám - 2 HS đọc: 1 HS đọc lời thoại
- phá và đọc lời thoại của bạn Nam và Ro-bot trong của Nam, 1 HS đọc lời thoại của SGK để làm quen với hình ảnh chữ số La Mã ghi Robot trên mặt đồng hồ - GV giới thiệu: Đây là cách mà những người La - HS lắng nghe Mã ngày xưa dùng để ghi các số đếm. Để ghi số một, người La Mã viết là I,.... - GV giới thiệu tiếp cách số La Mã của số 5: V, số 10: X - GV gọi một số em lên bảng viết các chữ số theo - HS lên bảng viết các số yêu cầu b/ GT bảng các số La Mã từ 1 đến 20 - Gv giới thiệu: Ngày trước, những người La Mã - HS lắng nghe có cách riêng để ghép các chữ số thành số. Các em hãy xem các số từ 1 đến 20 - GV hướng dẫn HS nhớ cách ghép các chữ số La - HS ghi nhớ Mã. - YCHS viết lại các chữ số La Mã vào vở - HS viết vào vở 3. Hoạt động Bài 1: - GV YC HS đọc đề bài - Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ? - YC HS thảo luận theo cặp rồi ghi kết quả vào vở - HS thực hiện yêu cầu trong nhóm - Gọi đại diện các nhóm trả lời - Đại diện 2,3 nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét - Đáp án: + Đồng hồ 1: 1 giờ + Đồng hồ 2: 5 giờ + Đồng hồ 3: 9 giờ
- + Đồng hồ 4: 10 giờ - GV nhận xét, tuyên dương và nhắc nhở HS: Cách xem đồng hồ dùng chữ số La Mã giống như đồng hồ thông thường, chỉ khác ở cách ghi các số trên mặt đòng hồ - HS lắng nghe Bài 2: - Bài yêu cầu làm gì? - Chọn cặp số và số La Mã thích hợp - GV tổ chức cho HS chơi TC Ai nhanh Ai đúng? - HS lắng nghe luật chơi GV có những tấm thẻ ghi số thông thường và ghi - HS tham gia TC số La Mã tương ứng. Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội chọn 3 HS lên bảng. Lần lượt các bạn đó sẽ gắn thẻ ghi số La Mã với những thẻ ghi số thông thường. Đội nào làm nhanh và đúng hơn, đội đó giành chiến thăng - Gv nhận xét, chốt lại kết quả và tuyên dương những bạn tích cực tham gia trò chơi - GV giới thiệu tên các con vật và tên nơi sống - HS lắng nghe tương ứng: Đó là Hổ Đông Dương, Sao-la, báo hoa mai, gấu túi; cảnh là cảnh núi rừng Trường Sơn, núi rưng Tây Bắc, cánh rừng ở Úc, cánh đồng cỏ Châu Phi. Bài 3:
- - Bài yêu cầu làm gì? - GV YC HS làm vở - Gọi HS đọc nối tiếp các ý trong bài - Đọc các số La Mã - HS làm việc cá nhân - HS nối tiếp đọc đáp án. HS tự nhận xét, đánh giá bạn, ĐG mình. - GV nhận xét, tuyên dương + VI: sáu; V: năm; VIII: tám; II: hai; XI: mười một; IX: chín 4. Vận dụng - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS trả lời - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận - HS nêu ý kiến hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _________________________________ Buổi chiều Tự nhiện xã hội (Cô Thắm dạy) _________________________________ Mĩ thuật (Cô Thu dạy) _________________________________ Công nghệ (Thầy Nam dạy) _________________________________ Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2023 Tiếng Việt Nghe – Viết: TRĂNG TRÊN BIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả đoạn văn “Trăng trên biển” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần x/s ( ăt/ăc) - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thiên nhiên,yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Đuổi hình bắt chữ để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Trả lời: truyền hình; bóng + Xem hình đoán từ chứa tr; ch chuyền - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 2. Khám phá + Viết đúng chính tả đoạn văn “Trăng trên biển” trong khoảng 15 phút. + Viết đúng từ ngữ chứa vần x/s ( ăt/ăc) + Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung đoạn văn: - GV đọc toàn bài . - HS lắng nghe. - Mời 1-2 HS đọc nối tiếp bài. - HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn cách viết bài : - HS lắng nghe. + Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu.
- + Chú ý các chữ dễ nhầm lẫm: sáng hồng, sáng xanh, lóa sáng. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn tiếng phù hợp với mỗi chỗ trống (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc kĩ ngữ liệu, - Các nhóm làm việc theo yêu dựa vào nghĩa của tiếng đã cho để chọn tiếng bắt cầu. đầu bằng x hoặc s. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: sinh sôi, san sẻ, xào - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. xạc, sáng sủa. 2.3. Hoạt động 3: Đặt câu với từ ngữ tìm được ở BT2 - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho HS - HS làm việc theo yêu cầu. - Mời HS trình bày. - Đại diện trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. + Em nhớ được những gì trong tiết học?. - HS nêu + Nêu ý kiến về bài học: Em thích hoặc không - HS lắng nghe để lựa chọn. thích hoạt động nào? Vì sao? - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________ Toán
- LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố lại biểu tượng về các chữ só La Mã và số ghi bằng chữ số La Mã - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng. Gv chiếu - HS tham gia trò chơi hình ảnh đồng hồ được ghi bằng chữ số La Mã. Bạn nào giơ tay nhanh nhất thì được trả lời. Nếu trả lời đúng sẽ được gọi bạn tiếp theo, nếu sai nhường quyền cho người khác - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1: - Bài yêu cầu làm gì? - Dùng que tính để xếp thành các só La Mã - GV YC HS thực hành với que tính rồi trao đổi - HS làm bài cá nhân rồi trao với bạn cùng bàn để tìm ra cách xếp phù hợp. đổi nhóm - GV giám sát các cặp HS làm việc với nhau, quan a/ VIII, XIII
- sát một số cặp và hướng dẫn khi cần thiết. b/ Để xếp được ba số 9 bằng chữ số La Mã thì cần 9 que - GV nhận xét, tuyên dương tính ? Xếp số La Mã nào bé hơn 20 mà dùng nhiều que tính nhất? - HS trả lời: xếp số La Mã béo hơn 20 mà dùng nhiều que tính - GV nhận xét, tuyên dương nhất là: XVIII Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. a/ Tìm số La Mã thích hợp điền vào ô trống b/ Sắp xếp các số XIII, XVII, XII, XVIII theo thứ tự từ bé - GV có thể dẫn vào bài bang câu chuyện: “Chú đến lớn. họa sĩ vẽ lại công trình cây cầu dẫn nước của người - HS lắng nghe La Mã cổ đại. Công tình này trông rất giống với cây cầu đã bắc qua sông. Dưới chân cầu, chú họa sĩ đánh số chân cầu bằng số La Mã. Nhưng có một số chỗ bị mờ mất số. Các em hãy tìm lại những số đó nhé. - GV YC HS làm bài vào vở - Gọi Hs lên bảng chữa bài bằng hình ảnh đã điền - HS làm việc cá nhân đáp án - HS lên bảng trình bày bài làm. HS khác nhận xét, bổ sung - HS trả lời: a/ XII, XIII, XIV, XV, XVI, ? Em làm thế nào để tìm ra được các số dưới chân XVII, XVIII cầu? b/ XII, XIII, XVII, XVIII - GV nhận xét, tuyên dương - HS giải thích Bài 3:
- - Bài yêu cầu làm gì? - Chọn đồng hồ điện tư thích - GV giải thích về phương pháp hoạt động của hợp với đồng hồ mặt trời đồng hồ mặt trời: Dưới ánh nắng mặt trời cái cọc - HS lắng nghe trên mặt đồng hồ tạo bóng. Trong ngày vị trí của mặt trời thay đổi trên bầu trời. vì thế bóng của cái cọc sẽ tùy thời gian trong ngày mà có vị trí khác nhau. Vị trí bóng đổ vào số nào thì đồng hồ sẽ chỉ giờ tương ứng. - GV YC HS làm vở, trao đổi chéo vở để kiếm tra bài - HS làm bài cá nhân, trao đổi - Gọi các nhóm báo cáo chéo vở - 3-4 nhóm báo cáo kết quả trao đổi + đồng hồ A – đồng hồ E + đồng hồ B – đồng hồ G - GV chốt lại đáp án đúng, nhận xét, tuyên dương + đồng hồ C – đồng hồ D - GV lưu ý với HS: Đồng hồ mặt trời chỉ có tá dụng khi có nắng Bài 4: - Bài yêu cầu làm gì? - Tìm đường đi cho chú linh dương đến hồ uống nước theo - GV YC HS làm việc nhóm đôi, thảo luận để tìm
- ra đường đi cho chú linh dương đến hồ uống nước thứ tự các số La Mã từ I đến - Đại diện nhóm lên chia sẻ XX - GV nhận xét, tuyên dương - HS làm việc theo nhóm ? Để tìm đường cho chú linh dương đến hồ uống nước nhóm em đã làm như thế nào? - Các nhóm chia sẻ. Nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương - Em đã tìm các số theo thứ tự từ I đến XX 3. Vận dụng - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS trả lời - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận - HS nêu ý kiến hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................... .................................................................................................................................. ................................................................................................................................... _________________________________ Giáo dục thể chất (Cô Huệ dạy) _________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) _________________________________ Buổi chiều Tự nhiên và xã hội SỬ DỤNG HỢP LÍ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù – Nêu được ví dụ về việc sử dụng thực vật và động vật trong đời sống hằng ngày. – Liên hệ thực tế, nhận xét về cách sử dụng thực vật và động vật của gia đình và cộng đồng địa phương.
- – Lựa chọn và đề xuất cách sử dụng thực vật và động vật hợp lí. Chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện.. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS kể - GV yêu câu học sinh kể con người sử dụng thực vật và động vật để làm gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. 2. Thực hành + Kể được một số tên thành viên trong gia đình bên nội và bên ngoại. + Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng, nội, ngoại. Hoạt động 1. (làm việc nhóm) - GV nêu yêu cầu: Tìm hiểu cách sử dụng - Thảo luận nhóm động vật và thực vật trong gia đình, ở cộng đồng địa phương theo gợi ý
- –GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - Nhóm báo cáo nhóm, các nhóm khác tham quan, học hỏi. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe1 Hoạt động 2. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi: Em - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu ứng xử như thế nào trong các tình huống sau: cầu bài và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày: - Hình 10: Em sẽ khuyên bạn nam quần vẫn còn mới, nếu bỏ đi thì sẽ rất phí, vừa lãng phí tiền của, vừa gây ô nhiễm môi trường. - Hình 11: Em sẽ nói với hai bạn việc săn bắt chim trời và thú rừng là trái phép. Việc này sẽ làm giảm số - GV mời các nhóm khác nhận xét. lượng của các loại vật trên trái đất - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ và gây ra mất cân bằng hệ sinh thái. sung. 3. Vận dụng + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Viết cách xưng hô hoặc cắt dán ảnh vào sơ đồ gia đình họ hàng nội, ngoại theo gợi ý. Hoạt động 4. Cá nhân - GV yêu cầu Hs Đề xuất một số việc em có - Học sinh chia sẻ. thể làm để sử dụng thực vật và động vật hợp - Một số việc em có thể làm để sử lí. dụng thực vật và động vật hợp lí: - Sử dụng rau, vỏ hoa quả để làm phân bón cho cầy. - Không bỏ thừa thức ăn. - Không ăn thịt thú rừng. - Không bắt gấu để lấy mật, bắt tê giác để lấy sừng. - Các quần áo đã cũ có thể sử dụng làm túi, hoặc khăn lau nhà. - GV mời các nhóm khác nhận xét.
- - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 5. Chia sẻ ý kiến của em với gia đình, những người xung quanh để cùng sử dụng hợp lí thực vật và động vật. - Nhận xét bài học. - Học sinh chia sẻ. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: TIẾT KIỆM ĐIỆN NƯỚC TRONG GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh hiểu được vì sao cần tiết kiệm điện, nước trong gia đình. - Đưa ra được kế hoạch, hành động cụ thể để tiết kiệm điện, nước. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn.. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động - GV tổ chức múa dân vũ “Rửa tay, Múa gối” để - HS lắng nghe. khởi động bài học. + Cho HS nhảy theo điệu nhặc của 2 bài dân - Thao tác rửa tay đơn giản như vũ“Rửa tay, Múa gối” xát xà phòng, rửa + Em hãy nêu quy trình của rửa tay? mu bàn tay, xoa ngón tay, xoa + Thao tác giặt gối như thế nào? kẽ tay, xoa bàn tay; lau tay vào khăn, đưa tay ra khoe;... - GV Nhận xét, tuyên dương. - Có thể thay thế điệu nhảy rửa tay bằng điệu nhảy “Giặt gối”: - GV dẫn dắt vào bài mới vò, giũ lần 1, giũ lần 2, giũ lần 3, vắt, phơi,... 2. Khám phá * Hoạt động 1: Khám phá: Tìm hiểu việc sử dụng điện nước trong gia đình em. (làm việc cá nhân -nhóm ) - Học sinh ghi vào bảng số tiền + Chi sẻ thông tin điện nước tháng vừa qua. điện và nước của gia đình mình. - Mời HS chia sẻ về tiền điện của gia đình tháng - So sánh bạn bên cạnh xem số vừa qua bằng cách ghi vào tờ giấy hoặc bảng con tiền của mình nhiều hay ít. số tiền và giơ lên. - GV phân tích số tiền nhiều hay ít. + Liệt kê và phân loại các hoạt động thiết bị cần sử dụng điện, nước. + Ghi vào tờ giấy A1 những - GV mời HS ngồi theo nhóm và lựa chọn nói về hoạt động hoặc thiết bị cần dùng điện hoặc tiền nước. đến điện (nước). + Đếm tổng số việc và thiết bị để thấy trong sinh hoạt, ta sử dụng rất nhiều điện, nước. + Ghi ra số tiền điện (nước) tháng trước của các gia đình thành viên nhóm bên cạnh + Liệu có thể làm cách nào để tiền điện, tiền nước + HS trả lời. giảm đi không? Kết luận: Việc sử dụng điện, nước trong gia đình - Lắng nghe. nếu không để ý tiết kiệm sẽ làm tốn một khoản tiền lớn. 3. Luyện tập Hoạt động 2. Thảo luận về cách tiết kiệm điện nước trong gia đình. (Làm việc nhóm 4)
- - Thảo luận về cách tiết kiệm điện, nước trong gia đình Bản chất hoạt động: HS lên được kế hoạch - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu để tiết kiệm điện, nước cho gia đình mình. cầu bài và tiến hành thảo luận. Tổ chức hoạt động: - Đại diện các nhóm lên trả lời - GV đọc cho cả lớp nghe một số thông tin về các câu hỏi yêu cầu. việc sử dụng điện, nước: - GV mời HS thảo luận theo nhóm và đưa ra những hành động giúp tiết kiệm điện hoặc nước trong gia đình (mỗi nhóm lựa chọn thảo luận về một vấn đề): + Ban ngày, có ánh nắng mặt trời, có nên mở nhiều đèn? - Các nhóm nhận xét. + Khi cả nhà đi ra ngoài, có để ti vi mở, bật đèn - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. sáng hay không? + Nước sau khi rửa rau có thể dùng vào việc gì khác nữa? + Kiểm tra lại vòi nước đã vặn chặt chưa? + Mở nhỏ nước hay cứ để nước chảy thật mạnh khi rửa tay, rửa bát? - GV mời từng nhóm chia sẻ về kế hoạch tiết kiệm điện, nước của nhóm mình. Kết luận: Mỗi chúng ta đều có thể giúp tiết kiệm điện, nước trong gia đình bằng những - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận thông tin + về nhà tiết kiệm điện, nước và yêu cầu để về nhà ứng dụng. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù - Củng cố về về câu cảm, câu hỏi. - Củng cố về đặt câu. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý ngôi nhà của mình - Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết, yêu thương những thành viên trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK 2. Học sinh: SGK, Vở ô ly, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. 2. Luyện tập Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu cảm trong - HS đọc yêu cầu và làm vào vở. các câu sau: - HS làm bài a. Nhìn kìa! Cầu vồng đẹp quá! b. Những trận lốc xoáy thật kinh hoàng, cuốn bay tất cả mọi thứ. c. Cậu đến muộn thế! - HS đọc yêu cầu và làm d. Lúc nào tạnh mưa, mình cùng đi xem cầu vồng nhé! vào vở. Câu 2. Chuyển câu kể dưới đây thành câu hỏi: - HS làm bài
- a.Trời nắng. b. Bông hoa đỏ tươi. - HS đọc yêu cầu và làm c. Em đi học. vào vở. Câu 3. Gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động trong các - HS làm bài từ sau: Xanh non, chạy, đo đỏ, hoa sen, kéo chỉ, viết bài, bông -HS tự đặt câu lúa, giơ tay, cắt cỏ. Câu 4. Đặt câu cảm với các từ sau a) cầu vồng b) xanh biếc . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... _________________________________ Thứ tư ngày 1 tháng 2 năm 2023 Toán LÀM TRÒN SỐ ĐẾN HÀNG CHỤC, HÀNG TRĂM (1 tiết) – Trang 15 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Làm quen với việc làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn - Làm tròn được một số đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

