Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên

docx 58 trang Hà Thanh 03/12/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_20.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên

  1. TUẦN 20 Thứ hai ngày 15 tháng 1 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIỚI THIỆU CUỐN SÁCH HAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Có ý thức lắng nghe giới thiệu các cuốn sách hay. Có ý thức đọc sách. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tìm các cuốn sách hay để đọc 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết tìm các cuốn sách để đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Giới thiệu cuốn sách hay HĐ1: Giới thiệu cuốn sách hay - Hs lắng nghe. GV giới thiệu các cuốn sách hay: Tên cuốn Sách, tác giả, nội dung câu chuyện. HĐ2: Gọi HS chia sẻ HS chia sẻ cho các bạn những cuốn sách hay - Hs lắng nghe. mình đã đọc. HĐ3: Tổng kết – Đánh giá - GV nhận xét. - Nhắc học sinh tìm đọc các cuốn sách hay hôm sau giới thiệu cho các bạn cùng đọc. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có: -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: MƯA. VIẾT: ÔN CHỮ HOA O, Ô, Ơ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
  2. - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Mưa, ngữ điệu phù hợp với cảnh thiên nhiên sinh động. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng hơ, đoạn thơ. - Nhận biết được một số hình ảnh thơ về thế giới tự nhiên như: mặt trời, cây lá, sấm chớp, ; về con người: cảnh gia đình bình dị, ấm áp. Hiểu được nội dung bài thơ dựa vào các chi tiết hình ảnh. - Hiểu được nội dung bài: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. - Ôn lại chữ hoa O, Ô, Ơ cỡ nhỏ, thông qua viết ứng dụng (tên riêng và câu). - Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học (có khả năng quan sát các sự vật xung quanh); có tình yêu với thiên nhiên. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu những con người lao động. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý những con người lao động cần cù, chăm chỉ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi. học. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài Nhìn lên bầu + Đọc và trả lời câu hỏi: + Thấy những trời có thể thấy những gì? chú chim, những vòm cây, những tia + GV nhận xét, tuyên dương. nắng, những đám mây trắng muốt, những giọt mưa, đàn bướm. + Câu 2: Đọc đoạn 3 bài “Ngày gặp lại” + Đọc và trả lời câu hỏi: Bài văn nói về và nêu nội dung bài. vẻ đẹp và vai trò của bầu trời đối với cuộc sống của muôn loài trên Trái Đất. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV chiếu câu đố lên bảng, yêu cầu 1-2 HS đọc câu đố. Tôi từ trời xuống Tôi cho nước uống Cho ruộng dễ cày Cho đầy dòng sông
  3. Cho lòng đất mát (Tôi là gì) - GV cho HS thảo luận nhóm đôi phán - Thảo luận nhóm đôi. đoán về đáp án. - Mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.(Đáp án: - GV nhận xét, tuyên dương. Mưa) - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện đọc Hoạt động 1: Luyện đọc thuộc lòng - HS chọn 4 khổ thơ và đọc lần lượt. (làm việc cá nhân, nhóm 2). - HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS học thuộc 4 khổ thơ đầu và - HS luyện đọc nối tiếp. đọc một lượt. - Một số HS thi đọc thuộc trước lớp. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc thuộc trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện viết. Hoạt động 2: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - HS quan sát video. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa O, Ô, Ơ. - HS quan sát. - GV viết mẫu lên bảng. - HS viết bảng con. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - Nhận xét, sửa sai. - HS viết vào vở chữ hoa O, Ô, Ơ. - GV cho HS viết vào vở. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. Hoạt động 3: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - HS đọc tên riêng: sông Ông Đốc. - GV mời HS đọc tên riêng. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu: Sông Ông Đốc thuộc tỉnh Cà Mau. Ddây là nơi chứng kiến những sự kiện lịch sử của vùng đất Cà Mau từ thời kì đầu khai phá đến hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và chống đế quốc Mỹ của nhân dân ta. - HS viết tên riêng sông Ông Đốc vào - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Viết câu. - 1 HS đọc yêu câu: - GV yêu cầu HS đọc câu. Ơn trời mưa nắng phải thì, Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu. (Ca dao) - HS lắng nghe.
  4. - GV giới thiệu câu ứng dụng: Hai câu ca dao thể hiện niềm vui của người nông dân về thời tiết thuận hòa đã giúp cho công việc nhà nông trở nên thuận lợi. - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: Ơ, N. Lưu ý cách viết thơ lục bát. - HS viết câu thơ vào vở. - GV cho HS viết vào vở. - HS nhận xét chéo nhau. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã thức và giáo dục HS. học vào thực tiễn. =>Tổng kết nội dung bài, giáo dục bảo - Lắng nghe vệ môi trường: Mưa làm cho cây cối, đồng ruộng thêm tươi tốt; mưa cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người chúng ta. Chúng ta cần bảo vệ môi trường để có nguồn nước mưa sạch. + Vậy cần bảo vệ môi trường như thế + Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ bầu nào? không khí,. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN. CÂU CẢM, CÂU KHIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Mở rộng vốn từ về các hiện tượng tự nhiên. - Phân biệt câu theo mục đích nói: câu cảm, câu khiến (thể hiện qua dấu câu và các công cụ của từng kiểu câu). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập.
  5. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo nhạc - HS thát và vận động theo bài: “Em yêu biển lắm” nhạc. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Bài 1: Sắp xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. (Làm việc nhóm 2) - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - HS làm việc theo nhóm 2. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc. - Đại diện nhóm trình bày: - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS quan sát, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: Từ ngữ chỉ hiện Từ ngữ chỉ đặc điểm tượng thiên nhiên Mưa, gió, nắng, bão, Nóng, xối xả, mát lũ, hạn hán rượi, lạnh, nứt nẻ, chói chang Bài 2: Ghép thẻ chữ để gọi tên các loại mưa và gió (làm việc nhóm 4) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc. - HS suy nghĩ, ghép thẻ. - Các nhóm lần lượt ghép các thẻ chữ chứa tiếng mưa, gió với các tiếng cột bên.
  6. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Một số HS trình bày kết quả. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Đáp án: + mưa phùn, mưa - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. rào, mưa bóng mây Bài 3: Xếp các câu dưới đây vào kiểu câu thích + gió mùa đông bắc, gió heo hợp. (làm việc cá nhân) may - HS nhận xét bạn. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc. - GV mời HS trình bày kết quả. Câu cảm + Hãy đội mũ khi đi ra ngoài trời nắng! + Sắp mưa rồi, con cất quần áo đi! - HS đọc yêu cầu bài tập 3. Câu khiến - HS làm việc theo yêu cầu. + Trời ơi! Nóng quá! - HS trình bày. + Gió thổi mát quá! - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét chéo nhau. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án - Theo dõi bổ sung. 3. Vận dụng - HS trả lời. - Hôm nay các em học bài gì? - HS lắng nghe, về nhà thực + Em hãy đặt 1 câu cảm thán và 1 câu câu khiến. hiện. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm thêm các từ ngữ chỉ thiên nhiên, đặt câu theo kiểu câu cảm thán và câu khiến. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được cách so sánh hai số tron phạm vi 10 000. - Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000).
  7. - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000). 2. Năng lực chung - Năng lực mô hình hoá toán học : Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị, chục, trăm, nghìn. - Năng lực giao tiếp toán học: Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết). - Năng lực giải quyết vấn đề: Qua hoạt động giải các bài tập có tình huống, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức hát và vận động bài: Điệu nhảy con - HS tham gia trò chơi vật. - HS lắng nghe, nhận xét - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn nhận xét dấu hiệu và - 1 HS đọc 2 số trên bảng cách so sánh: - HS điền dấu thích hợp a. So sánh hai số có số chữ số khác nhau: - HS giải thích cách chọn dấu 999...1000 - HS lắng nghe. - GV cho HS nêu và GV dùng phấn màu ghi 999 + HS dựa vào kết luận để điền < 1000 nhanh dấu. - GV chốt lại: trong 2 số, số nào có nhiều chữ số
  8. hơn thì số đó lớn hơn. - HS điền dấu và giải thích. + GV nêu 1 số ví dụ để HS so sánh. 9000 > 8999 315 và 1234 ; 6590 và 765. - vì ở hàng nghìn có 9 > 8 - Tương tự 9999 và 10.000 - HS nêu cách điền dấu - GV ghi 9999 < 10.000 - HS giải thích: hàng nghìn b. So sánh hai sốcó số chữ số bằngnhau giống nhau - VD: 9000......8999 ta so sánh chữ số hàng trăm với nhau 5 = 5. Ta so sánh hàng ? Làm thế nào để so sánh? chục 7 < 8 nên 6579 < 6580 + GV ghi 9000 > 8999. - 2 HS đọc lại kết luận. Ví dụ: 6579.....6580 - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS giải thích cách điền dấu - HS làm bài vào vở, 2 HS làm - GV ghi 6579 < 6580 bài bảng. - GV chốt lại cách so sánh như SGK/ 100. - HS đọc bài làm của mình, lớp theo dõi nhận xét. Hoạt động 2. Thực hành a) 1942 > 998 b) 9650 < 9651. Bài tập 1: >, <, =. 1999 6915. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. 6742 > 6722 1965 > 1956. - GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài. 900 + 9 < 9009 6591 = 6591. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. - HS giải thích thực hiện phép ? Vì sao 900 + 9 lai bé hơn 9009? cộng 900 + 9 =909 sau đó so Bài tập 2 : >, <, =. sánh với 9009. ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - 1 HS đọc yêu cầu - GV gợi ý muốn điền được dấu trước tiên chúng - HS lắng nghe nắm bắt cách ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo dộ dài và thời làm. gian. - HS làm bài cá nhân, 2 HS làm - Yêu cầu HS làm bài sau đó đổi chéo vở để bảng. Sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. kiểm tra bài bạn. GV gọi HS đọc bài làm của mình. - HS đọc bài, nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài ghi điểm. a) 1 km > 985m b) 60 phút = 1 - Vì sao 690 m < 1km ? giờ. - Bài tập 3 600 cm = 6m 50 phút < 1 giờ. - Gọi HS đọc yêu cầu. 797mm 1 giờ. - GV cho HS thi làm bài nhanh. - HS giải thích 690 m < 1km là vì (1km = 1000 m) + Tìm số bé nhất trong các số: - 1 HS đọc yêu cầu bài. + Tìm số lớn nhất trong các số: - 2 HS lên bảng thi làm bài - GV nhận xét, chữa bài.
  9. ? Vì sao số 4735 lại là số lớn nhất. nhanh. a) 4735 ; b) 6019. - HS nhận xét. - HS giải thích cách làm của mình 4. Vận dụng. ? Muốn so sánh các số trong phạm vi 10000 ta - HS trả lời làm như thế nào? - HS lắng nghe và nhắc lại - Nhận xét giờ. - HS nêu ý kiến - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU SỬ DỤNG HỢP LÍ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù – Nêu được ví dụ về việc sử dụng thực vật và động vật trong đời sống hằng ngày. – Liên hệ thực tế, nhận xét về cách sử dụng thực vật và động vật của gia đình và cộng đồng địa phương. – Lựa chọn và đề xuất cách sử dụng thực vật và động vật hợp lí. Chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
  10. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Mẫu “Phiếu tìm hiểu cách sử dụng thực vật, động vật”. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS chia sẻ ,kể: Một số thức ăn, đồ dùng được chế biến, làm –GV nêu câu hỏi gợi mở (như gợi ý SGK) để HS từ thực vật và động vật là: rau, kể được tên những thức ăn, đồ dùng làm từ thực thịt, cá, trứng, hoa quả, cặp da, vật và động vật. ví da, sữa, tinh dầu, dầu gấc, dầu cá, mật ong,... –GV khuyến khích HS chia sẻ hiểu biết. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá Hoạt động 1. (làm việc nhóm) –GV yêu cầu HS đọc câu dẫn, đọc yêu cầu của hoạt động, quan sát hình 1, 2, 3, 4 và thực hiện - Học sinh đọc yêu cầu bài và theoyêucầu. HS quan sát và nói được mục đích con người sử dụng của thực vật, động vật.
  11. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. -GV yêu cầu HS chia sẻ ý kiến trong nhóm. –Đại diện một số nhóm HS đứng lên chia sẻ kết - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 quả làm việc nhóm. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. GV chốt kiến thức Con người sử dụng thực vật và động vật để: • Làm lương thực, thực phẩm. • Làm các đồ dùng, nội thất trong gia đình. • Làm đồ uống. • Làm thực phẩm dinh dưỡng, thực phẩm chức năng, thuốc. Hoạt động 2. (làm việc nhóm 2) –GV yêu cầu HS đọc yêu cầu hoạt động và thực - Học sinh đọc yêu cầu bài và hiện thảo luận nhóm 2 tiến hành thảo luận. -GV tổ chức cho HS báo cáo trước lớp - Đại diện các nhóm trình bày: Một số việc sử dụng thực vật và động vật trong đời sống mà em biết: - GV mời các nhóm khác nhận xét. • Làm nước hoa, tinh dầu. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung • Làm mứt, bánh kẹo. thêm: Có rất nhiều ích lợi của thực vật và động vật • Trang trí. đã mang lại, phục vụ đời sống hằng ngày. • Làm đệm cao su. • Làm nón, làm chiếu, làm
  12. mũ - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 Hoạt động 3. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu hoạt động và trả lời - Học sinh chia nhóm 4, đọc câu hỏi: Nhận xét việc sử dụng thực vật và động yêu cầu bài và tiến hành thảo vật của con người trong mỗi hình sau: luận. - Đại diện các nhóm trình bày: Việc sử dụng thực vật và động vật của con người trong mỗi hình sau: - Những việc làm ở hình 5 và hình 7 là đúng vì việc làm của mỗi người đang tiết kiệm và bảo vệ môi trường. - Những việc làm ở hình 6 và hình 8 là sai vì các bạn đang Gợi ý câu hỏi : +Hình 5: Bác gái đã sử dụng lãng phí đồ ăn và lãng phí giấy nguyên liệu gì để ủ phân bón cây? Việc làm đó có vệ sinh làm ảnh hưởng đến môi hợp lí không? trường. +Hình 6: Bạn trai đang có hành động gì? Việc làm - Các nhóm nhận xét. đó hợp lí không? - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV đọc “Em có biết”, giải thích thêm về việc sử dụng gỗ làm nguyên liệu để làm các loại giấy, vì vậy tiết kiệm giấy chính là giảm tiêu tốn gỗ vào việc sản xuất giấy. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. -GV đặt câu hỏi: Em nễu lại lợi ích của động vật - HS trả lời và thực vật..
  13. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) -------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Cũng cố về về câu cảm, câu hỏi. - Cũng cố về đặt câu. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý ngôi nhà của mình - Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết, yêu thương những thành viên trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK 2. Học sinh: SGK, Vở ô ly, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  14. 1. Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. 2. Luyện tập Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu cảm trong các - HS đọc yêu cầu và làm vào vở. câu sau: - HS làm bài a. Nhìn kìa! Cầu vồng đẹp quá! b. Những trận lốc xoáy thật kinh hoàng, cuốn bay tất cả mọi thứ. c. Cậu đến muộn thế! d. Lúc nào tạnh mưa, mình cùng đi xem cầu vồng nhé! Câu 2. Chuyển câu kể dưới đây thành câu hỏi: - HS đọc yêu cầu và làm vào vở. a.Trời nắng. - HS làm bài b. Bông hoa đỏ tươi. c. Em đi học. Câu 3. Gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động trong các từ sau: - HS đọc yêu cầu và làm Xanh non, chạy, đo đỏ, hoa sen, kéo chỉ, viết bài, bông vào vở. lúa, giơ tay, cắt cỏ. - HS làm bài Câu 4. Đặt câu cảm với các từ sau a) cầu vồng -HS tự đặt câu b) xanh biếc . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 16 tháng 1 năm 2024
  15. Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy) -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được cách so sánh hai số tron phạm vi 10 000. - Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000). - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000). 2. Năng lực chung - Năng lực mô hình hoá toán học : Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh đơn vị, chục, trăm, nghìn. - Năng lực giao tiếp toán học: Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết). - Năng lực giải quyết vấn đề: Qua hoạt động giải các bài tập có tình huống, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng. Chia lớp - HS tham gia trò chơi thành 2 đội. Gv đưa ra 5 thẻ ghi các số trong phạm vi 10 000. Gọi mỗi đội 3 HS, YC HS gắn sắp xếp
  16. các số cho sẵn theo thứ tự từ bé đến lớn. Đội nào sắp xếp nhanh và chính xác đội đó dành chiến thắng - GV YC HS nhắc lại cách so sánh các số trong PV - 2 -3 HS nhắc lại. HS khác 10 000 lắng nghe, nhận xét - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Điền Đ vào câu đúng, điền S vào câu sai trong những ý sau - GV YC HS làm vở - HS làm bài cá nhân - Gọi HS đọc nối tiếp các ý trong bài. GV YC HS - HS nối tiếp đọc. HS nhận xét giải thích một số ý - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu tim túi được ăn cuối cùng - GV YC HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra đáp án - HS làm việc theo nhóm - Gọi đại diện nhóm trả lời - Đại diện vài nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Đáp án: Túi ăn cuối cùng là túi màu xanh lá cây ? Em làm thế nào để tìm ra được túi nào được ăn - Em so sánh các số ghi trên cuối cùng các túi. Em thấy túi màu xanh - GV nhận xét, tuyên dương có ghi số nhỏ nhất Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Nêu tên các đỉnh núi đó theo thứ tự từ đỉnh núi thấp nhất đến đỉnh núi cao nhất - GV YC HS làm vở, trao đổi chéo vở để kiếm tra - HS làm bài cá nhân, trao đổi bài chéo vở - Gọi các nhóm báo cáo - 3-4 nhóm báo cáo kết quả trao đổi: tên các đỉnh núi sắp
  17. - GV chốt lại đáp án đúng, nhận xét, tuyên dương xếp theo thứ tự từ đỉnh núi thấp nhất đến đỉnh núi cao nhất là: đỉnh Tây Côn Lĩnh, đỉnh Lảo Thẩn, đỉnh Pu Si Lung, đỉnh Phan-xi-păng ? Để sắp xếp tên các đỉnh núi theo thứ tự từ thấp - HS trả lời: em đã so sánh độ nhất đến cao nhất em đã làm như thế nào? cao của các đỉnh núi. Bài 4: - Bài yêu cầu làm gì? - Điền số thích hợp vào ô trống - GV YC HS làm việc nhóm đôi, một bạn hỏi một - HS làm việc theo nhóm bạn trả lời - Đại diện nhóm lên chia sẻ - Các nhóm chia sẻ. Nhận xét - Đáp án: + Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau: 1023 + Số bé nhất có bốn chữ số giống nhau: 1111 + Số bé nhất có bốn chữ số: 1000 + Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau: 9876 - GV nhận xét, tuyên dương + Số lớn nhất có bốn chữ số: 9999 Bài 5: - Gọi HS đọc bài toán - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Tìm số có bốn chữ số bé nhất mà Mai có thể tạo ra là số nào? - GV YC HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước lớp - HS làm việc cá nhân, chia sẻ ? Em đã làm thế nào để tìm ra được số bé nhất có 4 + Số có bốn chữ số bé nhất mà chữ số mà bạn Mai đã tạo ra? Mai có thể tạo ra là: 2037 ? Số lớn nhất có bốn chữ số được tạo ra từ những - Em lập các số có bốn chữ số tấm thẻ đó là số nào? rồi so sánh các số vừa tạo được
  18. - Số lớn nhất có bốn chữ số được tạo ra từ những tấm thẻ đó là: 7320 - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS trả lời - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận - HS nêu ý kiến hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................... ............................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ LẠI DIỄN BIẾN CỦA MỘT HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết kể lại một sự việc dựa vào nội dung tranh và sơ đồ gợi ý. - Viết được đoạn văn nói về diễn biến của sự việc dựa vào điều đã nói. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe và kịp thời hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Nghe bài hát: “Hãy chung tay - Cho HS nghe bài hát: “Hãy chung tay bảo vệ môi bảo vệ môi trường”
  19. trường” - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Bài tập 1: Quan sát tranh, nói nội dung từng tranh. (làm việc nhóm) - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - HS quan sát tranh, suy nghĩ - GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh, dựa vào và trả lời. câu nói trong tranh để nói về nội dung của mỗi - HS làm việc theo nhóm 4. tranh. - Đại diện nhóm trình bày: - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. Tranh 1: Kể về một giờ học vẽ ngoài trời của các bạn HS. Thầy giáo nhắc các bạn hãy quan sát và chọn cảnh mình thích nhất để vẽ. Tranh 2: Bạn nhỏ đang say mê vẽ tranh./ Các bạn nhỏ ngồi dưới những gốc cây và say sưa vẽ tranh./ Dưới một gốc cây, một bạn nữ đã vẽ xong bức tranh về nặt trời. Một bạn nữ khác đang vẽ tranh bông hoa đỏ thắm. Ở một gốc cây gần đó, một bạn nam cũng rất chăm chú với bức vẽ của mình. Tranh 3: Cả lớp đang vẽ thì trời đổ mưa. Các bạn vội vàng gọi nhau tìm chỗ trú. Tranh 4: Bức tranh của các bạn rất đặc biệt. Vì bạn nào cũng vẽ cảnh vật trong mưa. Bông hoa nở trong mưa. Chiếc lá trong mưa và cả chú chim đứng trú mưa dưới tán lá. Bài tập 2: Dựa vào sơ đồ dưới đây, nói về một hoạt động ngoài trời mà em được chứng kiến hoặc tham gia. (làm việc nhóm đôi)
  20. - HS đọc yêu cầu bài 2. - Đại diện các nhóm HS thực hành hỏi đáp theo cặp đôi. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi. * Nội dung hỏi đáp 1: Giới thiệu về hoạt động + Bạn sẽ kể về hoạt động gì? + Giờ học vẽ ở đâu? Có những ai tham gia? * Nội dung hỏi đáp 2: Nêu diễn biến của hoạt động. + Việc gì diễn ra đầu tiên? Những việc gì diễn ra tiếp theo? + Việc gì ấn tưởng nhất? + Buổi học vẽ kết thúc thế nào? * Nội dung hỏi đáp 3: Nêu nhận xét về hoạt động + Bạn có cảm nghĩ gì về giờ học vẽ đó? - HS đọc yêu cầu bài 3. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - HS viết đoạn văn vào vở. - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS trình bày kết quả. Bài tập 3: Viết đoạn văn kể lại diễn biến của một - Nhận xét, bổ sung. hoạt động ngoài trời dựa vào những điều em đã - HS lắng nghe, điều chỉnh. nói ở ý b bài tập 2. (Làm việc cá nhân) - GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. - HS viết vào vở đoạn văn kể lại diễn biến của một hoạt động ngoài trời. - GV yêu cầu HS trình đoạn văn. - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng - HS đọc bài mở rộng. - GV cho HS đọc bài mở rộng “Mèo con và hoa nắng” trong SGK. - HS trả lời theo ý thích của - GV trao đổi với HS về những hiện tượng thiên mình. nhiên xuất hiện trong bài. - HS lắng nghe, về nhà thực - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm hiện. những bài văn, bài thơ,...viết hiện tượng thiên nhiên (nắng, mưa, gió). - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................