Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_20.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên
- TUẦN 20 Thứ hai, ngày 20 tháng 1 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - NGÀY HỘI GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tích cực tham gia sinh hoạt dưới cờ; nghiêm trang khi chào cờ, lắng nghe và cùng tham gia các nội dung. - HS có thái độ biết ơn, yêu thương, giúp đỡ chia sẻ với mọi người xung quanh. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động. 3. Phẩm chất - HS có thái độ biết ơn, yêu thương, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm chất nhân ái và trung thực. *HSHN: Ra sân tập trung cùng các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Loa, míc, video. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo vên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động - GV cho học sinh khởi động hát bài - HS hát và khởi động theo bài hát hát: Gia đình - GV giới thiệu bài, dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe. mới. 2. Khám phá - GV dẫn dắt vào hoạt động. HĐ1: Xem video các bài hát về Gia đình. - Gv chiếu video - HS quan sát - Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi với câu hỏi sau: + Các bạn đang làm gì? + Các bạn đang biểu diễn văn nghệ + Các bạn biểu diễn như thế nào? + HS trả lời + Không khí mọi người như thế nào? - Gọi từng cặp đôi lên bảng trình bày. - Gọi hs nhận xét. * GV nhận xét và kết luận: Các bạn - Lắng nghe đang biểu diễn văn nghệ để chuẩn bị đón chào một năm mới sắp đến. Mọi người đều vui mừng và hào hứng... HĐ 2: Chia sẻ cảm xúc của em
- - Yêu cầu hs chia sẻ theo nhóm 4 về 1 - HS chia sẻ nhóm 4 trong 2’ kỉ niệm của em với gia đình mà em nhớ nhất. - Gọi nhóm lên trình bày. - HS lên bảng trình bày. - GV nhận xét *HSHN: Ra sân tập trung cùng các bạn 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen - HS lắng nghe ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ______________________________ Tiếng Việt CÓC KIỆN TRỜI; NÓI VÀ NGHE, KỂ CHUYỆN: CÓC KIỆN TRỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng, rõ ràng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cóc kiện trời”, ngữ điệu phù hợp với lời nói của mỗi nhân vật; biết nghỉ hơi sau mỗi dấu câu. - Nhận biết được các sự việc diễn ra trong câu chuyện. Hiểu được đặc điểm của nhân vật dựa vào hành động, lời nói. - Hiểu nội dung bài: Giải thích vì sao hễ cóc nghiến răng thì trời đổ mưa. - Dựa vào tranh minh họa kể lại được câu chuyện Cóc kiện trời. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thiên nhiên. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. * GDKNS: Nêu cách bảo vệ thiên nhiên để tránh bị hạn hán. *HSHN:Đọc và viết các chữ cái d,
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point, Tranh, bảng phụ. - SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV chiếu câu đố lên bảng, mời 1-2 HS - HS đọc đọc trước lớp. - Gọi HS giải đố - HS tham gia giải đố - GV chốt đáp án; Nhận xét, tuyên - HS lắng nghe. dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu toàn bài, đọc đúng, rõ - HS theo dõi ràng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc. ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp; phân biệt lời kể với lời nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến xin đi theo. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bị cọp vồ + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: nứt nẻ, trụi trơ, lưỡi - HS đọc từ khó. tầm sét, - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/ có một - 2-3 HS đọc câu dài. năm trời nắng hạn rất lâu,/ ruộng đồng nứt nẻ,/ cây cỏ trụi trơ,/chim muông khát khô cả họng.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm 3. luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 1: Vì sao cóc lên thiên đình kiện + Vì trời nắng hạn rất lâu, ruộng đồng Trời? nứt nẻ, cây cỏ trụi trơ, chim muông khát khô cả họng + Câu 2: Nêu cách sắp xếp đội hình của + Cua trong chum nước, ong sau cánh cóc khi đến cửa nhà Trời. cửa, cáo, gấu , cọp ở hai bên cánh cửa. + Câu 3: Đội quân của có và đội quân + Cóc đánh trống - trời sai gà ra trị cóc. nhà trời giao chiến với nhau như thế Gà bay ra – cáo nhảy tới cắn cổ, tha đi. nào? Trời sai chó ra bắt cáo – vừa đến cửa, gấu quật chó chết tươi. Thần Sét ra trị gấu – Ong đốt túi bụi. Thần nhảy vào chum – cua kẹp; Thần nhảy khỏi chum – cọp vồ. + Câu 4: Vì sao Trời thay đổi thái độ + HS tự chọn đáp án theo suy nghĩ của với cóc sau khi giao chiến? mình. + Câu 5: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn + HS thảo luận nhóm; Báo cáo: trong câu chuyện Cóc kiện trời 1.Nguyên nhâncóc kiện trời... 2. Diễn biế cuộc đấu giữa 2 bên. 3. Kết quả cuộc đấu. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV Chốt: Bài văn giải thích vì sao hễ -2-3 HS nhắc lại cóc nghiến răng thì trời đổ mưa. * GDKNS: Nêu cách bảo vệ thiên - HS thi đua nêu – NX. nhiên để tránh bị hạn hán. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe - HS đọc nối tiếp; Đọc phân vai. - HS luyện đọc 3. Nói và nghe 3.1. Hoạt động 1: Nói về sự việc trong tranh - GV giới thiệu câu chuyện. - YC HS QS tranh minh họa. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: - HS làm việc theo nhóm lần lượt nói về HS nói về các sự việc có trong mỗi các sự việc có trong mỗi tranh. tranh. - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn
- của câu chuyện theo tranh. - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu - GV cho HS làm việc cá nhân: Nhìn - HS luyện kể tranh và tập kể từng đoạn theo tranh. - Kể trong nhóm: Kể nối tiếp các đoạn - HS luyện kể. rồi góp ý cho nhau. - Mời các nhóm trình bày. - HS trình bày trước lớp, HS khác nhận - GV nhận xét, tuyên dương. xét; bổ sung *HSHN:HS viết chữ d GV đọc mẫu chữ d, và cầm tay giúp học sinh viết d 3. Vận dụng, trải nghiệm - HS tham gia đọc - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học. + Kể và nói cảm nghĩ của mình. + Cho HS đọc lại câu chuyện Cóc kiện trời để nhớ nội dung. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. + Kể cho người thân nghe và nói cảm nghĩ của em về nhân vật cóc. - GV nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ___________________________________ Toán LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được chữ số La Mã; HS thực hiện được các yêu cầu đọc viết số La Mã có thể nhờ sự trợ giúp của bang các số La Mã - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. * STEM: Thực hiện làm một số số La Mã bằng bìa giấy. *HSHN:Viết các số từ 20 đến 25 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Thẻ số, bài giảng Power point. - SGK, bìa, kéo,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS hát - GV dẫn vào bài học - HS lắng nghe. 2. Khám phá a/ GT một số chữ số La Mã thường dùng - GV YC HS quan sát hình ảnh trong phần khám - 2 HS đọc: 1 HS đọc lời thoại phá và đọc lời thoại của bạn Nam và Ro-bot trong của Nam, 1 HS đọc lời thoại của SGK để làm quen với hình ảnh chữ số La Mã ghi Robot trên mặt đồng hồ - GV giới thiệu: Đây là cách mà những người La - HS lắng nghe Mã ngày xưa dùng để ghi các số đếm. Để ghi số một, người La Mã viết là I,.... - GV giới thiệu tiếp cách số La Mã của số 5: V, số 10: X - GV gọi một số em lên bảng viết các chữ số theo - HS lên bảng viết các số yêu cầu b/ GT bảng các số La Mã từ 1 đến 20 - Gv giới thiệu: Ngày trước, những người La Mã - HS lắng nghe có cách riêng để ghép các chữ số thành số. Các em hãy xem các số từ 1 đến 20 - GV hướng dẫn HS nhớ cách ghép các chữ số La - HS ghi nhớ Mã. - YCHS viết lại các chữ số La Mã vào vở - HS viết vào vở 3. Hoạt động Bài 1:
- - GV YC HS đọc đề bài - Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ? - YC HS thảo luận theo cặp rồi ghi kết quả vào vở - HS thực hiện yêu cầu trong nhóm - Gọi đại diện các nhóm trả lời - Đại diện 2,3 nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét - Đáp án: + Đồng hồ 1: 1 giờ + Đồng hồ 2: 5 giờ + Đồng hồ 3: 9 giờ + Đồng hồ 4: 10 giờ - GV nhận xét, tuyên dương và nhắc nhở HS: - HS lắng nghe Cách xem đồng hồ dùng chữ số La Mã giống như đồng hồ thông thường, chỉ khác ở cách ghi các số trên mặt đồng hồ Bài 2: - Bài yêu cầu làm gì? - Chọn cặp số và số La Mã thích hợp - GV tổ chức cho HS chơi TC Ai nhanh Ai đúng? - HS lắng nghe luật chơi GV có những tấm thẻ ghi số thông thường và ghi - HS tham gia TC số La Mã tương ứng. Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội chọn 3 HS lên bảng. Lần lượt các bạn đó sẽ gắn thẻ ghi số La Mã với những thẻ ghi số thông
- thường. Đội nào làm nhanh và đúng hơn, đội đó giành chiến thăng - Gv nhận xét, chốt lại kết quả và tuyên dương những bạn tích cực tham gia trò chơi - GV giới thiệu tên các con vật và tên nơi sống - HS lắng nghe tương ứng: Đó là Hổ Đông Dương, Sao-la, báo hoa mai, gấu túi; cảnh là cảnh núi rừng Trường Sơn, núi rừng Tây Bắc, cánh rừng ở Úc, cánh đồng cỏ Châu Phi. Bài 3: - Bài yêu cầu làm gì? - Đọc các số La Mã - GV YC HS làm vở - HS làm việc cá nhân - Gọi HS đọc nối tiếp các ý trong bài - HS nối tiếp đọc đáp án. HS tự nhận xét, đánh giá bạn, ĐG mình. + VI: sáu; V: năm; VIII: tám; II: hai; XI: mười một; IX: chín - GV nhận xét, tuyên dương *HSHN:Viết các số từ 20 đến 25 GV đọc cho học sinh viết số từ 20 đến 25; học sinh đọc nhiều lần để nhớ được các số đó 2. Vận dụng, trải nghiệm * STEM: Thực hiện làm một số số La Mã bằng - HS thực hiện làm một số số La bìa giấy. Mã bằng bìa giấy nhóm đôi - Cho HS trình bày - HS trình bày. Nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS trả lời - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận - HS nêu ý kiến hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ___________________________________ Buổi chiều
- Công nghệ AN TOÀN VỚI MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết được thêm một số tình huống không an toàn khi sử dụng các sản phẩm công nghệ trong thực tiễn - Thực hành an toàn khi sử dụng các sản phẩm công nghệ 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng an toàn các sản phẩm công nghệ trong gia đình và bảo quản các sản phẩm đó. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn và sử dụng an toàn các sản phẩm công nghệ trong gia đình. * HSHN:HS quan sát tranh trang 30 SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point, phiếu. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: Một số sản phẩm công nghệ thường sử dụng trong gđ; III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho những HS hôm trước chưa hoàn thành - HS lắng nghe bài tập vận dung báo cáo kết quả sau khi hoàn - Cả lớp nhận xét, bổ sung thành - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. An toàn khi sử dụng một số sản phẩm công nghệ (làm việc nhóm 4) - GV chia sẻ các bức tranh có các tình huống - Học sinh làm việc nhóm 4, thảo không an toàn ở nhiều vị trí khác nhau (ở gia luận và trình bày: đình, ở nhà máy, ở trường học,...) VD: Tình huống không an toàn VD: bàn là bật số quá lớn khi sử dụng; dây điện khi ở nhà: bàn là bật số quá lớn
- nhà máy bị chập lóe điện; ... khi sử dụng. Tình huống này có - Y/C HS chọn đúng các thẻ có tình huống thể làm bàn là nóng quá sẽ cháy, không an toàn có thể xảy ở gia đình; phân tích làm cháy quần áo hậu quả có thể xảy ra và cách xử lí từng tình huống - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Chốt ND HĐ 3. Luyện tập, thực hành Hoạt động 2. Thực hành xử lí tình huống không an toàn (Làm việc nhóm 2) - GV cho HS thực hành với nhau cách sử dụng - HS làm việc theo nhóm 2: Các một số sản phẩm công nghệ các em đã chuẩn bị ở em lấy các sản phẩm đã chẩn bị nhà ra nói với bạn cách sử dụng an toàn các SP đó - GV Mời một số em trình bày - Một số HS trình bày trước lớp. - GV mời học sinh khác nhận xét. - HS nhận xét nhận xét bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV y/c một số em lên thực hành với một số sản - Một số em lên thực hành trước phẩm có thể thực hiện được: cắm phích điện vào lớp ổ điện; sử dụng ấm đun nước bằng điện; cách xử lí nhận cuộc gọi khi điện thoại đang sạc,... - GV nhận xét, tuyên dương - Chốt lại ND bàit học * HSHN:HS quan sát tranh trang 30 SGK 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV hướng dẫn HS lập bảng lưu lại những tình - HS nhận nhiệm vụ huống không an toàn khi sử dụng một số sản - Hoàn thành ở nhà và chia sẻ phẩm công nghệ trong gia đình, sau mỗi ngày hàng ngày (nếu có) chia sẻ với các bạn trong lớp để cả lớp phòng tránh và biết cách xử lí (nếu có) Tên sản Sự cố không Cách xử lí sự phẩm an toàn cố - Nhận xét, tuyên dương - Dặn HS về nhà chia sẻ cách sử dụng an toàn các sản phẩm công nghệ cho mọi thành viên trong gia đình được biết IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ...
- ___________________________________ Giáo dục thể chất BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN VƯỢT QUA CHƯỚNG NGẠI VẬT TRÊN ĐỊA HÌNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. NL vận động cơ bản: Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên địa hình. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường gấp khúc. 2.Năng lực chung -Tự chủ và tự học: Tự xem trước bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường gấp khúc trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3.Phẩm chất - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. *HSHN : Ra sân cùng các bạn II.ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường -Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Khởi động 5 – 7’ Nhận lớp - GV nhận lớp thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe HS phổ biến nội dung, yêu cầu
- - Khởi động giờ học. - Xoay các khớp cổ 2x8N - GV HD học sinh khởi - HS khởi động tay, cổ chân, vai, động theo GV. hông, gối,... - Trò chơi “ Lộn cầu - GV hướng dẫn chơi vồng 2-3’ - HS Chơi trò chơi. 2. Khám phá – luyện 16-18’ tập : - Học di chuyển vượt - Cho HS quan sát -Đội hình HS quan qua chướng ngại nhỏ, tranh sát lớn trên đường địa hình - GV làm mẫu động - Bài tập chuyển vượt tác kết hợp phân tích kĩ qua chướng ngại nhỏ, thuật động tác. - HS quan sát GV trên đường địa hình - Hô khẩu lệnh và thực làm mẫu hiện động tác mẫu - HS tiếp tục quan - Bài tập di chuyển - Cho 2 HS lên thực sát vượt qua chướng ngại hiện động tác mẫu vật trên địa hình - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương -Luyện tập Tập đồng loạt - Đội hình tập -GV thổi còi luyện đồng loạt. - HS thực hiện động tác. - Gv quan sát, sửa sai cho HS.
- Tập theo tổ nhóm - Y,c Tổ trưởng -ĐH tập luyện theo tổ cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Tiếp tục quan GV sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS Tập theo cặp đôi -Phân công tập theo cặp đôi - HS vừa tập vừa -GV Sửa sai giúp đỡ nhau sửa - GV tổ chức cho động tác sai HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận - Từng tổ lên thi xét đánh giá tuyên đua Thi đua giữa các tổ dương. trình diễn - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách -Trò chơi “Chạy tiếp chơi, tổ chức chơi thở sức ”. và chơi chính thức cho - Chơi theo HS. hướng dẫn - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật -Bài tập PT thể lực: *HSHN : Ra sân cùng -Cho HS chạy bước các bạn nhỏ tại chỗ đánh tay tự - Vận dụng nhiên 20 lần - Thả lỏng cơ toàn - Yêu cầu - HS thực hiện kết hợp thân. HS quan sát đi lại hít thở - Thả lỏng cơ toàn tranh trong sách thân. trả lời câu hỏi - HS trả lời - Nhận xét, đánh BT? giá chung của buổi -GV hướng dẫn - HS thực hiện thả học. - Nhận xét lỏng Hướng dẫn HS Tự ôn kết quả, ý thức, - ĐH kết thúc ở nhà thái độ học của Xuống lớp hs. VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ___________________________________ Thứ ba, ngày 21 tháng 1 năm 2025 Buổi chiều Tiếng Việt NGHE – VIẾT: TRĂNG TRÊN BIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả đoạn văn “Trăng trên biển” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần x/s ( ăt/ăc) - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thiên nhiên,yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. *HSHN: Học sinh viết chữ d, đ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point, bảng phụ, bảng con - SGK, bảng con, VBTTV, vở ô li III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Đuổi hình bắt chữ để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Trả lời: truyền hình; bóng + Xem hình đoán từ chứa tr; ch chuyền - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá
- 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung đoạn văn: - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài . - HS lắng nghe. - Mời 1-2 HS đọc nối tiếp bài. - HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn cách viết bài : - HS lắng nghe. + Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu. + Chú ý các chữ dễ nhầm lẫm: sáng hồng, sáng xanh, lóa sáng. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn tiếng phù hợp với mỗi chỗ trống (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc kĩ ngữ liệu, - Các nhóm làm việc theo yêu dựa vào nghĩa của tiếng đã cho để chọn tiếng bắt cầu. đầu bằng x hoặc s. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: sinh sôi, san sẻ, xào - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. xạc, sáng sủa. 2.3. Hoạt động 3: Đặt câu với từ ngữ tìm được ở BT2 - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho HS - HS làm việc theo yêu cầu. - Mời HS trình bày. - Đại diện trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. *HSHN: Học sinh viết chữ d, đ Gv cầm tay cho học sinh viết 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. + Em nhớ được những gì trong tiết học?. - HS nêu + Nêu ý kiến về bài học: Em thích hoặc không - HS lắng nghe để lựa chọn. thích hoạt động nào? Vì sao? - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ...
- ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố lại biểu tượng về các chữ só La Mã và số ghi bằng chữ số La Mã - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. *HSHN: Viết các số từ 25 đến 30 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point, que tính - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng. Gv chiếu - HS tham gia trò chơi hình ảnh đồng hồ được ghi bằng chữ số La Mã. Bạn nào giơ tay nhanh nhất thì được trả lời. Nếu trả lời đúng sẽ được gọi bạn tiếp theo, nếu sai nhường quyền cho người khác - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Bài yêu cầu làm gì? - Dùng que tính để xếp thành các só La Mã
- - GV YC HS thực hành với que tính rồi trao đổi - HS làm bài cá nhân rồi trao với bạn cùng bàn để tìm ra cách xếp phù hợp. đổi nhóm - GV giám sát các cặp HS làm việc với nhau, quan a/ VIII, XIII sát một số cặp và hướng dẫn khi cần thiết. b/ Để xếp được ba số 9 bằng chữ số La Mã thì cần 9 que - GV nhận xét, tuyên dương tính ? Xếp số La Mã nào bé hơn 20 mà dùng nhiều que - HS trả lời: xếp số La Mã béo tính nhất? hơn 20 mà dùng nhiều que tính nhất là: XVIII - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. a/ Tìm số La Mã thích hợp điền vào ô trống b/ Sắp xếp các số XIII, XVII, XII, XVIII theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV có thể dẫn vào bài bang câu chuyện: “Chú - HS lắng nghe họa sĩ vẽ lại công trình cây cầu dẫn nước của người La Mã cổ đại. Công tình này trông rất giống với cây cầu đã bắc qua sông. Dưới chân cầu, chú họa sĩ đánh số chân cầu bằng số La Mã. Nhưng có một số chỗ bị mờ mất số. Các em hãy tìm lại những số đó nhé. - GV YC HS làm bài vào vở - HS làm việc cá nhân - Gọi Hs lên bảng chữa bài bằng hình ảnh đã điền - HS lên bảng trình bày bài đáp án làm. HS khác nhận xét, bổ sung - HS trả lời: a/ XII, XIII, XIV, XV, XVI, XVII, XVIII b/ XII, XIII, XVII, XVIII ? Em làm thế nào để tìm ra được các số dưới chân - HS giải thích
- cầu? - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: - Bài yêu cầu làm gì? - Chọn đồng hồ điện tư thích hợp với đồng hồ mặt trời - GV giải thích về phương pháp hoạt động của - HS lắng nghe đồng hồ mặt trời: Dưới ánh nắng mặt trời cái cọc trên mặt đồng hồ tạo bóng. Trong ngày vị trí của mặt trời thay đổi trên bầu trời. vì thế bóng của cái cọc sẽ tùy thời gian trong ngày mà có vị trí khác nhau. Vị trí bóng đổ vào số nào thì đồng hồ sẽ chỉ giờ tương ứng. - GV YC HS làm vở, trao đổi chéo vở để kiếm tra - HS làm bài cá nhân, trao đổi bài chéo vở - Gọi các nhóm báo cáo - 3-4 nhóm báo cáo kết quả trao đổi + đồng hồ A – đồng hồ E + đồng hồ B – đồng hồ G + đồng hồ C – đồng hồ D - GV chốt lại đáp án đúng, nhận xét, tuyên dương - GV lưu ý với HS: Đồng hồ mặt trời chỉ có tá dụng khi có nắng Bài 4:
- - Bài yêu cầu làm gì? - Tìm đường đi cho chú linh dương đến hồ uống nước theo thứ tự các số La Mã từ I đến - GV YC HS làm việc nhóm đôi, thảo luận để tìm XX ra đường đi cho chú linh dương đến hồ uống nước - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm lên chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm chia sẻ. Nhận xét ? Để tìm đường cho chú linh dương đến hồ uống nước nhóm em đã làm như thế nào? - Em đã tìm các số theo thứ tự - GV nhận xét, tuyên dương từ I đến XX *HSHN: Viết các số từ 25 đến 30 GV đọc cho học sinh viết; HS đọc nhiều lần để nhớ 3. Vận dụng, trải nghiệm - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS trả lời - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận - HS nêu ý kiến hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ___________________________________ Tư nhiên và xã hội SỬ DỤNG HỢP LÍ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù – Nêu được ví dụ về việc sử dụng thực vật và động vật trong đời sống hằng ngày. – Liên hệ thực tế, nhận xét về cách sử dụng thực vật và động vật của gia đình và cộng đồng địa phương. – Lựa chọn và đề xuất cách sử dụng thực vật và động vật hợp lí. Chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. *HSHN: Học sinh quan sát tranh trang 68,69 SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Mẫu “Phiếu tìm hiểu cách sử dụng thực vật, động vật”. - SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động –GV nêu câu hỏi gợi mở (như gợi ý SGK) để HS - HS chia sẻ ,kể: Một số thức kể được tên những thức ăn, đồ dùng làm từ thực ăn, đồ dùng được chế biến, làm vật và động vật. từ thực vật và động vật là: rau, thịt, cá, trứng, hoa quả, cặp da, ví da, sữa, tinh dầu, dầu gấc, –GV khuyến khích HS chia sẻ hiểu biết. dầu cá, mật ong,... - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. (làm việc nhóm) –GV yêu cầu HS đọc câu dẫn, đọc yêu cầu của - Học sinh đọc yêu cầu bài và hoạt động, quan sát hình 1, 2, 3, 4 và thực hiện HS quan sát và nói được mục theoyêucầu. đích con người sử dụng của thực vật, động vật.

