Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_21.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên
- TUẦN 21 Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2022 Mỹ thuật (Cô Thu dạy) ___________________________________ Tiếng Anh (Cô Hương dạy) ___________________________________ Tiếng Việt CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: tiết mục, tu bổ, mở màn, hân hạnh,... - Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài: Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: xiếc, nhào lộn, khéo léo, lứa tuổi, liên hệ,.... - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, các tỷ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. *KNS: - Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận. - Ra quyết định. - Quản lí thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh họa tờ quảng cáo trong sách giáo khoa, một số tờ quảng cáo đẹp. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động - Học sinh hát. - Giáo viên kiểm tra học sinh đọc nối tiếp kể lại 4 đoạn của bài “Nhà ảo thuật”. + 4 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của bài.
- - Giáo viên kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc đúng a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên đọc rõ ràng, rành mạch, vui. Ngắt, nghỉ hơi dài sau mỗi nội dung thông tin (tiết mục xiếc, tiện nghi của rạp và mức giảm giá vé, giờ mở màn, cách liên hệ - lời mời) b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp từng câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (xiếc, nhào lộn, khéo léo, lứa tuổi, liên hệ,...) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó: Nhiều tiết mục mới ra mắt lần đầu// Xiếc thú vui nhộn,/ dí dỏm.// Ảo thuật biến hóa bất ngờ/ thú vị.// Xiếc nhào lộn khéo léo/ dẻo dai.// ( ) - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ: tiết mục, tu bổ, hân hạnh. d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. * Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc hiểu - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài. - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. H: Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì ? (Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc) H: Em thích những nội dung nào trong tờ quảng cáo ? (Những tiết mục
- mới...,rạp xiếc mới...) H: Cách trình bày tờ quảng cáo có gì đặc biệt ? (về lời văn, về trang trí ..... (KN nhận xét, bình luận) H: Em thường thấy quảng cáo ở những đâu ? (Ở nhiều nơi..) - GV giới thiệu thêm một số tờ quảng cáo đẹp, phù hợp. - Giáo viên nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc lại toàn bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2. - Học sinh thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ. - Học sinh thi đua đọc đoạn 2. - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc. - 2 học sinh đọc. - Học sinh nhận xét. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. Hoạt động 5. Vận dụng: - Giới thiệu các tờ quảng cáo mình sưu tầm được. - Tiếp tục sưu tầm thêm các tờ quảng cáo xung quanh nơi mình ở. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ. THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ( TIẾP THEO) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được về thời gian( thời điểm, khoảng thời gian ) - Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút. Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã). Biết thời điểm làm công việc hàng ngày của học sinh. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1;Bài 2; Bài 3 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học (BT1,2), giao tiếp và hợp tác (BT3
- 3. Phẩm chất: GD HS tính cẩn thận, chính xác khoa học và yêu thích môn toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Đồ hồ mô hình, đồng hồ thật - Học sinh: SGK, mô hình đồng hồ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động - Gọi 2HS lên bảng, yêu cầu viết các số: bốn, sáu, tám, mười chín, mười một, hai mươi mốt bằng chữ số La Mã. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - GV nhận xét - Giới thiệu bài Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới - Cho HS quan sát mặt đồng hồ và giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ. - Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất - SGK và hỏi: + Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. - Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ hai, xác định kim giờ, kim phút và TLCH: + Đồng hồ chỉ mấy giờ? + 6 giờ 13 phút. - Tương tự như vậy với tranh vẽ đồng hồ thứ 3. + 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút. - GV quay trên mặt đồng hồ nhựa, cho HS đọc giờ theo 2 cách. - Cả lớp quan sát xác định vị trí của từng kim và trả lời về số giờ. Hoạt động 3. Thực hành: Bài 1: Gọi học sinh đọc bài tập 1. - Mời một em làm mẫu câu A. Đồng hồ chỉ 2 giờ 10 phút. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - 5 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung: A. 2giờ 10 phút B. 5 giờ 16 phút C. 11giờ 21 phút D. 9 giờ 39 phút E. 10 giờ 39 phút G.16 giờ kém 3 phút. - Giáo viên nhận xét. Bài 2: Gọi học sinh nêu bài tập 2.. - Một em đọc đề bài 2 (Đặt thêm kim phút để đồng hồ chỉ 9 giờ 7 phút; 12 giờ 34 phút; 4 giờ kém 13 phút) - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời ba học sinh lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 4. Luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu
- - HS quan sát từng tranh, hiểu các hoạt động về thời điểm và thời điểm diễn ra - GV hướng dẫn bài 1a: 6 giờ 10 phút An tập thể dục buổi sáng. 7 giờ An đến trường. 10 giờ 24 phút An đang học trên lớp. 10 giờ kém 5 An đi ngủ. - Cả lớp làm bài còn lại. GV theo dõi. Bài 2: Củng cố cho HS cách xem đồng hồ điện tử và đồng hồ có chữ số La Mã, giúp hs thấy được 2 đồng hồ nào chỉ cùng thời gian. - Yêu cầu hs quan sát đồng hồ A và hỏi: Đồng hồ A chỉ mấy giờ? (1 giờ 25 phút) H: 1 giờ 25 phút buổi chiều còn được gọi là mấy giờ ? (13 giờ 25 phút) - Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào? (đồng hồ I). Ví dụ : 19: 40 tương ứng với 7 giờ 40 phút tối. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi rồi trả lời. - GV chốt lại lời giải đúng: Đồng hồ A với I; đồng hồ B với H; đồng hồ C với K; đồng hồ D với M; đồng hồ E với N; đồng hồ G với L. Hoạt động 5. Vận dụng -Tổ chức cho các cặp HS thực hành quay kim đồng hồ và nói số giờ tương ứng - GV hệ thống lại nội dung bài và nhận xét tiết học . ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Thứ tư ngày 9 tháng 2 năm 2022 Thể dục BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI: “ ĐUA NGỰA”, “ CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình. - Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp - Chơi trò chơi: Đua ngựa Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động. I. ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN - Sân trườmg, tranh thể dục III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
- Phần Nội dung ĐL Phương pháp Mở - GV: Nhận lớp phổ biến nội 1’ - Tập hợp đội hình 2 hàng dọc đầu dung yêu cầu giờ học. - Cán sự điều khiển - HS đứng tại chỗ vổ tay và hát. 2’ - HS chạy một vòng trên sân 1’ tập. - Trò chơi: Kết bạn. 2-3l a.Ôn tập hợp hàng ngang, dóng 2- 3 Cán sự lớp điều khiển. Các hàng, điểm số. lần nhóm tập luyện. *Các tổ luyện tập ĐHĐN. 8-10’ GV theo dõi sửa sai 2- 3 - Các nhóm thi đua tập. b.Ôn đi vượt chướng ngại vật lần Mỗi động tác thực hiện 2x8 Cơ thấp và đi chuyển hướng phải, 8-10’ nhịp. bản trái. c.Trò chơi : Đua ngựa. 6-8’ - GV nêu tên trò chơi và 3 - 4 hướng dẫn cách chơi. lần - HS chơi - GV theo dõi cuộc chơi. d.Trò chơi: Con cóc là cậu ông - GV nêu tên trò chơi và trời hướng dẫn cách chơi. - HS chơi - GV theo dõi cuộc chơi. - HS đứng tại chỗ vổ tay hát 2’ - Đội hình vòng tròn. Kết - Hệ thống lại bài học và nhận 1’ - GV nhận xét giờ học. thúc xét giờ học. - Ôn luyện tập bài TD phát triển 1’
- chung. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Chính tả NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập điền âm, vần và đặt câu. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách trình bày bài viết, chữ viết sáng tạo. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có trách nhiệm hoàn thành các bài tập. - GDANQP: Giáo viên nêu ý nghĩa Quốc ca - HSHN nhìn sách viết được 2 câu đầu trong bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng con, VBT, bảng phụ. Tranh SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi: Thi viết nhanh, viết đúng vào bảng con 4 tiếng bắt đầu bằng l/ n GV nhận xét, giới thiệu bài Tiết chính tả hôm nay các em nghe viết đoạn văn: Người sáng tác quóc ca Việt Nam. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : GV đọc 1 lần bài văn. - HS xem ảnh Văn Cao. GV giới thiệu thêm về nhạc sĩ Văn Cao. - Những chữ nào trong bài viết hoa ? ( Chữ đầu tên bài và các chữ đầu câu, tên riêng) - HS tập viết chữ khó : Văn Cao, Quốc ca, chuẩn bị, b. GV đọc bài cho HS viết.
- - HS khảo lỗi - GV ghi lời nhận xét vào vở cho học sinh. - HS chữa lỗi Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: HS đọc yêu cầu bài - Làm bài vào vở. - GV mời 2 HS lên điền vào chỗ trống trong 2 khổ thơ + Một số HS đọc lại khổ thơ sau khi đã điền hoàn chỉnh. Lời giải đúng: lim, lá, nằm; vút, vút, khúc. Bài 2a : Cho HS thi làm bài tiếp sức. - HS lên bảng làm - Cả lớp nhận xét Lời giải : Nhà em có nồi cơm điện/ Mắt con cá lóc rất lồi. Chúng em đã ăn no / Mẹ đang rất lo lắng - GV HD học sinh chép bài. - Tuyên dương HS trình bày bài đẹp, sạch sẽ. Hoạt động 4: Vận dụng - Dặn HS ghi nhớ quy luật chính tả để viết đúng chính tả. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Luyện từ và câu NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được những vật được nhân hóa,cách nhân hóa trong bài thơ ngắn (Bài tập 1). - Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào? - Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó (Bài tập 3 a/c/d hoặc b/c/d). - Rèn kĩ năng cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi như thế nào? 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giúp học sinh yêu thích học và tìm hiểu tiếng Việt.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, một đồng hồ hoặc mô hình đồng hồ có 3 kim. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động (3 phút) - Trò chơi “Dấu câu”: - Học sinh tham gia chơi. - TBHT điều hành: + Nhân hoá là gì? + Đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa? - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới * Nhân hóa Bài tập 1 - Gọi 1 em đọc đầu bài. - Gọi học sinh đọc bài thơ “đồng hồ báo thức”. - Cho học sinh quan sát chiếc đồng hồ, chỉ cho học sinh thấy: kim giờ chạy chậm ... Tác giả tả rất đúng. - Cho học sinh làm bài (phiếu học tập). - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn thành bài tập. - TBHT điều hành - Đại diện nhóm dán tờ phiếu lên bảng lớp -> báo cáo - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Những sự vật Những sự vật ây Những sự vật ấy được tả bằng được nhân được gọi bằng những từ ngữ hóa Kim giờ Bác Thân trọng nhích từng li, từng li Kim phút anh lầm lì đi từng bớc Kim giây bé tinh nghịch, chạy vút lên trớc, hàng Cả ba kim cùng tới đích.... Chú ý: Bài thơ chỉ áp dụng 2 cách nhân hoá. * Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? Bài tập 2: (Làm việc nhóm đôi -> Chia sẻ trước lớp)
- - Từng cặp HS trao đổi- 1 HS nêu câu hỏi, 1 HS trả lời. - GV mời nhiều cặp HS thực hành hỏi đáp trớc lớp . - Cả lớp và GV nhận xét. a. Bác kim giờ nhích về phía trớc từng li, từng li. b. Anh kim phút đi lầm lì từng bớc, từng bớc. c. Bé kim giây chạy lên hàng trớc rất nhanh. Bài tập 3: (Làm việc cá nhân -> Cả lớp) - HS tự làm bài vào vở. - Gọi nhiều HS tiếp nối nhau đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. + Trương Vĩnh Kí hiểu biết như thế nào ? + Ê- đi- xơn làm việc như thế nào ? + Hai chị em nhìn chú Lí như thế nào ? + Tiếng nhạc nổi lên như thế nào ? - Nhận xét chốt lời giải đúng. - Giáo viên củng cố cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi như thế nào? Hoạt động 3. Vận dụng. - Tìm trong sách giáo khoa đoạn văn hoặc đoạn thơ có sử dụng phép nhân hóa rồi chỉ ra phép nhân hóa đó. - Viết hai câu theo mẫu Ai thế nào có hình ảnh nhân hóa. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Tự nhiên và xã hội ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết được cơ thể động vật gồm có 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. - Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo bên ngoài. - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của 1 số động vật đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ đựơc các bộ phận bên ngoài của một số động vật. - HS NK: Nêu được những điểm giống và khác nhau của một số con vật. + Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên + Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên
- 2.Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL quan sát ,... 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, biết kể tên một số loại hoa, một số loại quả. - HSHN biết quan sát tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ SGK - Tranh ảnh sưu tầm về con vật VBT, bút vẽ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS hát một bài hát có tên con vật. - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Bước 1: Làm việc theo nhóm. - HS quan sát hình trang 94, 95 SGK và tranh ảnh các con vật sưu tầm . - Chọn một số con vật có trong hình nêu những đặc điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước, các bộ phận bên ngoài. - HS làm việc nhóm 4, thảo luận theo yêu cầu Bước 2 : Hoạt động cả lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung. HS: con bò, voi, hổ, hươu, cá heo, đại bàng có kích thước to lớn; con sóc, ếch có kích thước nhỏ; con kiến, ong có kích thước rất nhỏ H: Cơ thể động vật gồm mấy phần? HS: Đưa tranh và chỉ từng bộ phận của con vật. Cơ thể con vật gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. H: Động vật sống ở đâu? Chúng di chuyển bằng cách nào? HS: Động vật sống ở khắp nơi trên trái đất. Con bò, con voi, con hổ di chuyển bằng chân; con ong, con đại bàng di chuyển bằng cánh, con cá di chuyển bằng vây và đuôi. GV kết luận: Có nhiều loại động vật khác nhau, chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Cơ thể chúng gồm 3 phần : đầu , mình và cơ quan di chuyển. H: Để bảo vệ động vật ta phải làm gì? HS: không bắt, bắn, giết chúng. Nếu thấy có hành vi săn bắt hay mua bán động vật quý hiếm phải báo ngay cho cơ quan có chứng năng *) GDMT: + Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên . Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên
- Hoạt động 2: Làm việc cá nhân Bước 1: Vẽ và tô màu. - HS vẽ con vật mình thích vào VBT. Chú ý: tô màu, ghi chú tên con vật và các bộ phận bên ngoài của chúng. Bước 2: Trình bày - HS trình bày bài vẽ của mình lên bàn. - GV và cả lớp nhận xét bài vẽ của bạn. - Tuyên dương những HS có tranh vẽ đẹp. *. GDMT: + Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên .Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên - Tổ chức cho HS chơi trò chơi : Đố bạn con gì?. - GV đưa ra một số đặc điểm của con vật . - HS nhận biết và đoán tên con vật đó. - 1 HS đọc mục bạn cần biết SGK. Hoạt động 3: Hoạt động vận dụng - Biết cách bảo vệ và chăm sóc các con vật . Nêu được tên và các bộ phận của các con vật cho người thân nghe. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Thứ năm ngày 10 tháng 2 năm 2022 Tập viết ÔN CHỮ HOA Q I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa Q, T, B. - Viết đúng, đẹp tên riêng Quang Trung và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Quê em nhịp cầu bắc ngang. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp. *GDBVMT: * MT: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước qua câu thơ : Quê em đồng lúa nương dâu / Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang (trực tiếp).
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa Q, T, B, các chữ Quang Trung và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: Vở tập viết 3 tập hai, bảng con, phấn, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động : - 1 HS lên bảng viết: Phan Bội Châu - Cả lớp viết vào bảng con. - GV nhận xét. GV Giới thiệu bài: Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa Q có trong từ và câu ứng dụng. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS viết chữ hoa: a. Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa có trong bài: H. Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào? - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết chữ Q, trên bảng con. - GV nhận xét bài viết trên bảng con. b) Luyện viết từ ứng dụng: (tên riêng) - HS đọc từ ứng dụng: Quang Trung - GV giới thiệu: Phan Bội Châu: Quang Trung là niên hiệu của Nguyễn Hiệu (1753-1792), người anh hùng dân tộc có công lớn trong cuộc đại phá quân Thanh - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS nêu độ cao từng con chữ: con chữ Q, T, g cao 2 ô li rưỡi; con chữ a, n, u cao 1 ô li. - HS viết bảng con. - GV nhận xét, chỉnh sửa. c) Luyện viết câu ứng dụng: - 1 HS đọc câu ứng dụng: Quê em đồng lúa nương dâu Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang - GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu ca dao: Câu thơ tả cảnh đẹp bình dị của một miền quê. * MT: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào về cảnh đẹp của quê hương. - HS tập viết trên bảng con : Quê; Bên Các chữ có chiều cao như thế nào? Chữ Q, B, l, h, b , g cao 2 li rưỡi; chữ đ,d, cao 2 li ; các chữ còn lại cao 1 li. GV viết mẫu câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng.
- - HS tập viết trên bảng con: Hoạt động 3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu: + Các chữ Q: 1 dòng ; Chữ T, B: 1 dòng + Viết tên riêng: Quang Trung: 1 dòng + Viết câu ứng dụng: 1 lần - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm, nhắc HS tư thế ngồi viết và cách cầm bút. *. HSKT tập viết một số chữ trong bài tuỳ thuộc vào khả năng viết của em. - Nhận xét. - GV chấm, chữa 5- 7 bài. Hoạt động 4. Vận dụng: - Trưng bày một số bài đẹp cho cả lớp lên tham khảo. - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học, những điểm cần ghi nhớ. - HS viết chữ P sáng tạo. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Toán BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1;Bài 2 Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “ Đọc nhanh, đọc đúng”. - GV phổ biến cách chơi, luật chơi. - GV trình chiếu các đồng hồ có chữ số La Mã chỉ giờ hoặc chỉ thời điểm, học sinh giơ thẻ để được quyền trả lời.
- - GV gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn. GV Giới thiệu bài: - Hôm nay, chúng ta học cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới: a)Hướng dẫn giải bài toán 1 (bài toán đơn) - GV đọc bài toán - 2 HS đọc lại. - HS phân tích bài toán. H: Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì? H: Muốn tìm số lít mật ong trong một can ta làm thế nào? - GV hướng dẫn tóm tắt bài toán, HS giải bài toán rồi chữa bài: Tóm tắt 7can : 35 lít 1 can : ... lít? Bài giải Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (l) Đáp số: 5 l mật ong. b)Hướng dẫn học sinh giải bài toán 2 (bài toán hợp) - Học sinh đọc bài toán H: Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì? H: Muốn tìm số lít mật ong trong hai can ta phải tính gì? - HS suy nghĩ và tìm cách giải. - GV tóm tắt lên bảng. 1 HS nêu bài giải 7can : 35 lít 2 can : ....? lít Bài giải Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (l) Số lít trong hai can là: 5 x 2 = 10 (l) Đáp số: 10 l mật ong H: Trong bài toán 2, bước nào được gọi là bước rút về đơn vị? H: Khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị thì giải theo mấy bước? - GV củng cố 2 bước giải: Bước 1: Tìm giá trị một phần trong các phần bằng nhau (thực hiện phép chia) Bước 2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau (phép nhân). - HS nhắc lại các bước. - Nhận xét bài làm, động viên HS. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố:
- Bài 1: HS đọc yêu cầu - HS tự đặt thêm câu hỏi: 1 vỉ chứa bao nhiêu viên thuốc? - GVhướng dẫn : B1: tìm 1 vỉ có bao nhiêu viên thuốc (24 : 4 = 6 (viên ) B2: Tìm 3 vỉ có bao nhiêu viên thuốc (6 x 3 = 18 (viên) - GV giúp đỡ HS yếu. 1 HS làm bảng phụ. - Cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét Kết quả: 18 viên Bài 2: HS đọc yêu cầu - HS nêu tóm tắt bài toán - GV ghi bảng Tóm tắt 7 bao có : 28 kg 5 bao có : kg? - GV hướng dẫn Các bước giải: 28 : 7 = 4 (kg) 4 x 5 = 20 (kg) - Cả lớp làm vào vở - 1 HS làm bảng phụ. Bài 3: HS thực hành xếp các hình tam giác lại với nhau như trong SGK. - 1 HS lên bảng thực hành xếp - GV theo dõi, chữa bài. *Củng cố: - HS nêu các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Hoạt động 4. Vận dụng : - Về nhà làm các bài trong VBT,chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - Làm thêm bài tập sau : Mẹ mua 5 con cá hết 98000 đồng. Hỏi nếu mẹ mua 9 con cá thì phải trả bà bán hàng bao nhiêu tiền ? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng anh (Cô Hương dạy) ___________________________________ Âm nhạc (Cô Hà dạy) ___________________________________ Thứ sáu ngày 11 tháng 2 năm 2022 Tiếng Anh
- (Cô Hương dạy) ___________________________________ Tập làm văn KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh biết chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3. - Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa; bảng phụ ghi nội dung bài tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt đông 1. Khởi động - Học sinh thực hiện. - Yêu cầu 2 học sinh đọc bài viết về một người lao động trí óc. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới: Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập và câu hỏi gợi ý Hãy kể lại một buổi biểu diễn văn nghệ mà em đã được xem. Gợi ý: - Buổi biểu diễn đó do ai tổ chức ? Tổ chức ở đâu ? Khi nào ? - Em đi xem một mình hay cùng đi xem với ai ? - Quang cảnh nơi biểu diễn ?... - Em thích nhất tiết mục nào ? Vì sao ? Hãy nói cụ thể về tiết mục ấy. + Mời 1 HS làm mẫu (trả lời nhanh theo gợi ý) Ví dụ: Kể về 1 buổi biểu văn nghệ do trường tổ chức chào mừng 20-11. + Một vài HS thi kể. GV nhận xét nhanh lời kể từng em để cả lớp rút kinh nghiệm . Bài tập 2:
- - Gọi một HS đọc yêu cầu bài: Dựa vào những điều vừa kể, hãy viết một đoạn văn (từ 7 - 10 câu) về buổi biểu diễn văn nghệ mà em đã được xem. - GV nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng, thành câu, thể hiện được sự thích thú khi xem biểu diễn. Trong đoạn văn nên sử dụng hình ảnh so sánh (và nhân hóa) nếu có thể - HS viết bài, GV theo dõi, giúp đỡ thêm. - Một số HS đọc bài - GV cùng HS nhận xét và đánh giá 1 số bài viết. Hoạt động 3. Vận dụng: - Viết một bức thư cho người bạn ở nơi xa để kể cho bạn nghe về buổi biểu diễn mà em được xem. - Nhắc HS về nhà hoàn thiện bài viết của mình cho hay hơn. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Thể dục ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY. SƠ KẾT HỌC KÌ I. TRÒ CHƠI “ CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang. - Biết cách đi theo 1- 4 hàng dọc theo nhịp. - Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp - Chơi trò chơi: Chim về tổ, Mèo đuổi chuột. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động. - Ghép 2 tiết bài 33, 34 thành 1 tiết. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác trong tổ. Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, rèn luyện. Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - HSHN biết tham gia tập luyện cùng bạn. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN Sân, còi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
- Phần Nội dung ĐL Phương pháp Mở - Phổ biến nội dung yêu cầu giờ 5’ - Tập hợp đội hình 2 hàng đầu học dọc - HS đứng tại chỗ vổ tay và hát 1- 2 - Cán sự điều khiển - HS chạy một vòng trên sân tập lần - Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh - Ôn bài TD phát triển chung - Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp a.Tiếp tục ôn các động tác ĐHĐN 16- và bài tập RLTTCB đó học. 18’ - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng 2- 3 hàng, quay trái, phải, đi đều 1 - 4 lần - Giáo viên hướng dẫn và tổ hàng dọc, đi vượt chướng ngại chức HS luyện tập Cơ vật thấp - Chủ tịch HĐTQ điều bản khiển. Các nhóm tập luyện. b.Trò chơi : Chim về tổ 6-8’ - GV nêu tên trò chơi và 2- 3 hướng dẫn cách chơi. lần - HS chơi - GV theo dõi cuộc chơi. b.Trò chơi : Mèo đuổi chuột - GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi. - HS chơi GV HS đọc lại bài vè: Mèo đuổi chuột - GV theo dõi cuộc chơi. - HS đứng tại chỗ vổ tay hát 5’ - Đội hình vòng tròn. Kết - Hệ thống lại bài học và nhận xét 1- 2 - GV nhận xét giờ học. thúc giờ học. lần - Ôn luyện tập bài TD phát triển chung. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Củng cố kiến thức về giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật. Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 2;Bài 3;Bài 4. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học(BT3,4), giao tiếp và hợp tác (HĐ1,2)(BT2), giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy lập luận. 3. Phẩm chất: GD HS tính cẩn thận, chính xác khoa học và yêu thích môn toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động : - 1 HS nêu lại các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - GV nhận xét kết quả. * Giới thiệu bài: - Tiết học hôm nay, chúng ta luyện tập về giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật. Hoạt động 2. Luyện tập – thực hành : Bài 1: 1 HS đọc bài toán (củng cố cách giải bài toán đơn) - Gv cùng HS tóm tắt bài toán H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ. - 2 HS đọc bài làm của mình Bài giải: Mỗi lô đất có số cây là: 2032 : 4 = 508 (cây) Đáp số: 508 cây. - Cả lớp và GV nhận xét Đáp số : 508 cây Bài 2: HS đọc yêu cầu - GV củng cố cho HS cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

