Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên

docx 50 trang Hà Thanh 26/11/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_21.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên

  1. TUẦN 21 Thứ hai, ngày 6 tháng 2 năm 2023 Giáo dục tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ: MỪNG ĐẢNG QUANG VINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Tìm hiểu về sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam”. Giao lưu tìm hiểu về Đảng. Qua đó giáo dục học sinh lòng yêu đất nước, tự hào về Đảng. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. Lắng nghe sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam. 3. Phẩm chất - Có trách nhiệm nhắc nhở các bạn cùng lắng nghe sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam. * HSHN: Tham gia sinh hoạt cùng các bạn II. CHUẨN BỊ - GV chuẩn bị tranh ảnh, tư liệu bài hát. III. CÁC HOẠT ĐỘNG A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề HĐ1. Khởi động - Cho HS hát bài: Em làm mần non của Đảng, nhạc và lời: Mộng Lân HĐ2. Tìm hiểu sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam Năm 1858, thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và từng bước thiết lập bộ máy thống trị, biến nước ta từ một quốc gia phong kiến thành “Một xứ thuộc địa, dân ta là vong quốc nô, Tổ quốc ta bị giày xéo dưới gót sắt của kẻ thù hung ác". Chính sách thống trị của thực dân Pháp đã làm cho xã hội Việt Nam có nhiều thay đổi. Về chính trị, về kinh tế, về văn hóa, Giữa lúc dân tộc ta đứng trước cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước, nhiều nhà yêu nước đương thời tiếp tục con đường cứu nước theo lối cũ thì ngày 5/6/1911 người thanh niên Nguyễn Tất Thành (tức là Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh sau này) ra đi tìm đường cứu nước theo phương hướng mới. Đáp ứng những đòi hỏi của thực tiễn cách mạng, ngày 17/6/1929, Kỳ Bộ Bắc Kỳ Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên đã thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng tại Hà Nội. Tháng 11/1929, các đồng chí Tổng bộ và Kỳ Bộ Nam Kỳ của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên quyết định thành lập An Nam Cộng sản Đảng. Ngày 1/1/1930, những đại biểu ưu tú của Tân Việt cách mạng Đảng (một tổ chức tiền thân của Đảng) đã họp và thành lập Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn ở Trung Kỳ. Tuy nhiên ở một nước có tới ba tổ chức cộng sản nên không tránh khỏi sự phân tán về lực lượng và tổ chức, không thể thống nhất về tư tưởng và hành động. Trách nhiệm
  2. lịch sử là phải thành lập một Đảng Cộng sản duy nhất, chấm dứt tình trạng chia rẽ phong trào Cộng sản ở Việt Nam. Từ ngày 6/1 đến ngày 7/2/1930, Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đã họp ở bán đảo Cửu Long thuộc Hồng Kông (Trung Quốc) dưới sự chủ trì của đồng chí Nguyễn Ái Quốc thay mặt cho Quốc tế Cộng sản. Trong Hội nghị thành lập Đảng. Hội nghị đã nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành lập một đảng, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã quyết nghị lấy ngày 3 tháng 2 dương lịch mỗi năm làm ngày kỷ niệm thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời với Cương lĩnh chính trị đầu tiên đã mở ra thời kì mới cho cách mạng Việt Nam - thời kì đấu tranh giành độc lập dân tộc tiến lên chủ nghĩa xã hội Một mùa Xuân mới lại về càng làm cho mỗi chúng ta thêm tự hào về “những trang sử bằng vàng” của Đảng, tự hào về Bác Hồ kính yêu, Người đã sáng lập và rèn luyện Đảng ta. Xuân mới đang mở ra động lực mới. Vững bước dưới cờ Đảng quang vinh, chúng ta nhất định sẽ thực hiện thắng lợi mục tiêu cao cả của cách mạng, xây dựng thành công một nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. HĐ3. Câu hỏi giao lưu tìm hiểu về Đảng Câu 1: Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta vào thời gian nào? A. Năm 1854 B. Năm 1858 C. Năm 1856 D. Năm 1860 Câu 2: Nguyễn Tất Thành (tức Nguyễn Ái Quốc) ra đi tìm con đường cứu nước, cứu dân vào thời gian nào ? A. 05/6/1910 B. 05/6/1911 C. . 06/5/1911 D. 06/5/1910 Câu 3: Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập vào thời gian nào ? A. 3/2/1929 B. 3/2/1930 C. 3/2/1931 D. 3/2/1932 Câu 4: Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ở đâu ? A. Hà Nội (Việt Nam) B. Sài Gòn (Việt Nam) C. Hương Cảng (TQ) D. Ma Cao (TQ) Câu 5: Tổng Bí Thư đầu tiên của Đảng ta là: A. Lê Hồng Phong B. Lê Duẩn C. Trần Phú D. Nguyễn Văn Linh Câu 6: Tổng Bí Thư hiện nay của Đảng ta là: A. Nguyễn Phú Trọng B. Nông Đức Mạnh C. Lê Khả Phiêu D. Đỗ Mười HĐ4. Tổng kết, dặn dò Tự hào về truyền thống vẻ vang của Đảng cộng sản Việt Nam, chúng ta cùng nhau phấn đấu dạy tốt học tốt, rèn luyện chăm phấn đấu trở người công dân có ích cho Tổ quốc ________________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NGÀY HỘI RỪNG XANH NÓI VÀ NGHE : RỪNG(T1+2)
  3. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Ngày hội rừng xanh”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được những sự vật nào đã tham gia vào ngày hội. - Hiểu được sự vui nhộn của ngày hội rừng xanh. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Thiên nhiên xung quanh chúng ta là một thế giới vô cùng kì thú và hấp dẫn. - Nói được những hiểu biết về rừng ( Qua phim ảnh, sách, báo) - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, sự hứng thú khi khám phá thế giới thiên nhiên kì thú. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý các loài động vật. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận - HS quan sát tranh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: theo nhóm + Kể tên những con vật đi dự ngày hội rừng + Đại diện nhóm trả lời: chim xanh? gõ kiến, gà rừng, công, khướu, kì nhông. + HS trả lời theo sự hiểu biết. + Các em hãy đoán thử xem những con vật này làm gì trong ngày hội? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương.
  4. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. Giọng sôi nổi, hồ hởi, nhịp hơi nhanh ở khổ 1; giọng thong thả, tươi vui ở khổ 2; giọng thích thú, ngạc nhiên ở khổ 3,4. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: + Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai (VD: nổi, mõ, rừng, xanh, tre, trúc, khoác, lĩnh ..) + Ngắt đúng nhịp thơ Chim Gõ Kiến / nổi mõ / Gà Rừng / gọi vòng quanh/ - Sáng rồi, / đừng ngủ nữa/ Nào, / đi hội rừng xanh!// Tre,/ trúc / nổi nhạc sáo/ Khe suối / gảy nhạc đàn/ Cây/ rủ nhau thay áo/ Khoác bao màu tươi non.// + Đọc diễn cảm hình ảnh thơ: Ô kìa anh cọn Nước / Đang chơi trò đu quay! - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp ( mỗi HS đọc 1 khổ) - HS đọc từ khó. - GV giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã chú giải trong mục Từ ngữ và một số từ ngữ khó hiểu với HS. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - HS làm việc theo nhóm: Đọc nối tiếp. - HS đọc nhẩm - HS làm việc cá nhân: đọc nhẩm toàn bài. - 4 HS đọc nối tiếp trước lớp. - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ trước lớp. - GV nhận xét việc luyện đọc trước lớp của HS. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Tre, trúc nổi nhạc sáo, khe + Câu 1: Các sự vật tham gia ngày hội như suối gảy nhạc đàn, nấm mang thế nào? ô đi hội, cọn nước chơi trò đu quay. + HS dựa vào nội dung bài để hỏi đáp. + Câu 2: Cùng bạn hỏi đáp về hoạt động của các + Tiếng mõ, tiếng gà rừng gọi, con vật trong ngày hội rừng xanh. ( GV hướng tiếng nhạc sáo của tre trúc, tiếng dẫn HS luyện tập theo nhóm cặp) nhạc đàn của khe suối, tiếng + Câu 3: Bài thơ nói đến những âm thanh nào? lĩnh xướng của khướu. Tác
  5. Những âm thanh ấy có tác dụng gì? dụng: Những âm thanh đa dạng đó làm cho ngày hội vui tươi, rộn rã hơn. + HS tự chọn đáp án theo suy nghĩ của mình. + Câu 4: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài - HS nêu theo hiểu biết của thơ? Vì sao? mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. -2-3 HS nhắc lại - GV Chốt: Thiên nhiên xung quanh chúng ta là một thế giới vô cùng kì thú và hấp dẫn. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm bài thơ. - HS tập đọc diễn cảm theo GV. 3. Nói và nghe: Nói điều em biết về rừng 3.1. Hoạt động 3: Nói điều em biết về rừng ( Qua phim ảnh, sách, báo) - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Nói điều em biết về rừng -GV nêu yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe - GV hướng dẫn các em làm việc theo nhóm qua - Lắng nghe và thực hiện theo các gợi ý: nhóm + Em biết đến khu rừng đó nhờ đâu? + Cây cối trong khu rừng đó như thế nào? + Trong khu rừng đó có những con vật gì? + Nêu cảm nghĩ của em về khu rừng đó? - Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày - GV nận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Trao đổi với bạn làm thế nào để bảo vệ rừng? - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1,2 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm theo nhóm. - HS bày tỏ ý kiến trong nhóm - Mời các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh rừng bị tàn phá và - HS quan sát video. tác hại của việc phá rừng. + GV nêu câu hỏi: Việc phá rừng gây ra những + Trả lời các câu hỏi.
  6. tác hại gì? + Việc làm đó có nên làm không? - Nhắc nhở các em phải biết bảo vệ rừng, tuyên - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. truyền vận động mọi người không chặt, phá rừng để bảo vệ ngôi nhà cho các loài động vật và bảo vệ môi trường sống của chúng ta. - Nhận xét, tuyên dương Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________________________ Toán Bài 49: LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 3) – Trang 19 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nắm được cách biểu diễn một số thông qua cấu tạo thập phân của số đó - Làm quen với việc làm tròn số đến hàng trăm. - So sánh các số có bốn chữ sổ - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + GV cho HS thi tìm nhanh số lớn nhất, số bé + HS viết vào bảng con nhất trong các dãy số cho trước - GV Nhận xét, tuyên dương.
  7. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS làm vào vở, nêu kq. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. + 6 409 = 6 000 + 400 + 9 + 6 410 = 6 000 + 400 + 10 + 6 411 = 6 000 + 400 + 10 + 1 + 6 412 = 6 000 + 400 + 10 + 2 - GV nhận xét, tuyên dương. Củng cố kĩ năng biếu diễn một số thông qua cấu tạo thập phân của số đó Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - GV cho HS đọc y/c bài tập: Mai có các thẻ số từ - HS đọc y/c bài toán. 0 đến 9. Mai có thể đặt thẻ số nào vị trí dấu “?” để - Đại diện một số nhóm nêu đáp được phép so sánh đúng? án: Mai có thể đặt thẻ số 8 hoặc số 9 vào vị trí dấu “?”. Vì: - GV Nhận xét, tuyên dương. 5801 > 5799 hoặc 5901 > 5799 Củng cổ kĩ năng so sánh các số trong phạm vi 10000. Bài 3: (Làm việc cá nhân) - GV cho HS đọc y/c bài tập - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm - Cho HS nhắc lại cách làm tròn số đến hàng - HS nhắc lại cách làm tròn số trăm. đến hàng trăm - GV cho HS chọn đáp án và nêu - HS chọn đáp án và nêu: - GV nhận xét, tuyên dương. Trường học của Rô-bốt có Củng có kĩ năng làm tròn số đến hàng trăm khoảng; A. 2000 học sinh Trò chơi: Về nhà đón Tết (Làm việc nhóm 4) - GV phổ biến cách chơi và luật chơi - HS lắng nghe - HS thực hiện trò chơi theo - GV hướng dẫn các nhóm chơi theo hướng dẫn nhóm
  8. - GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm - GV Nhận xét, tuyên dương Cùng cổ kĩ năng so sánh các sổ có bổn chữ số. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức hái - HS tham gia để vận dụng kiến hoa,...sau bài học để học sinh được củng cố về thức đã học vào thực tiễn. cách biểu diễn một số qua cấu tạo thập phân của + HS tham gia TC số đó; cách làm tròn số đến hàng trăm;... - Nhận xét, tuyên dương Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________________________ Buổi chiều: Thứ hai, ngày 6 tháng 2 năm 2023 Đạo đức (Cô Thắm dạy) ___________________________________________ Mĩ thuật (Cô Thu dạy) ___________________________________________ Công nghệ (Thầy Nam dạy) _____________________________________________ Thứ ba, ngày 7 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt Nghe – Viết: CHIM CHÍCH BÔNG (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả bài “Chim chích bông”. Biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài học và các dấu câu.. - Làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt iêu / ươu ( ât / âc) . - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
  9. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý các loài động vật qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức hát bài “ Chim chích bông” để khởi - HS hát động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - Gv yêu cầu HS đọc đoạn văn. - 2,3 HS đọc. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng, giữa các cụm từ trong mỗi câu có dấu phẩy, kết thúc câu có dấu chấm. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: xinh xinh, liên liến, xoải, vun vút, tí tẹo, thoăn thoắt. + Yêu cầu HS ngồi viết đúng tư thế. - GV đọc đoạn văn cho HS viết. - HS viết bài. + GV đọc từng câu cho HS viết, đối với câu dài cần đọc theo cụm từ. Đọc mỗi cụm từ 2-3 lần cho HS viết. Lưu ý tốc độ đọc, cần đọc chính xác, rõ ràng phù hợp với tốc độ viết của HS. - GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Viết vào vở các địa danh có trong đoạn văn (làm việc nhóm 2).
  10. - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: tìm các địa danh - Các nhóm sinh hoạt và làm trong đoạn văn. việc theo yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: Vườn Quốc gia Cúc Phương, Ninh Bình, Hòa Bình, - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Thanh Hóa, Việt Nam, xã Cúc - GV hướng dẫn HS viết vào vở. Phương, huyện Nho Quan. - Kiểm tra bài tập viết của HS và chữa nhanh một - Các nhóm nhận xét. số bài. GV nhận xét. - Viết vào vở. - Lắng nghe. 2.3. Hoạt động 3: Phân biệt iêu / ươu (làm việc nhóm 4) - 1 HS đọc yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn iêu hay ươu cầu. thay cho ô trống. - Đại diện các nhóm trình bày - Mời đại diện nhóm trình bày. + Cứ chiều chiều, bầy hươu lại rủ nhau ra suối uống nước. + Buổi sáng, tiếng chim khướu lảnh lót khắp rừng. - GV nhận xét, tuyên dương. + Mặt trời chiếu những tia nắng - Cho HS viết vào vở ( Nếu còn thời gian) ấm áp xuống vườn cây. 3. Vận dụng - GV gợi ý cho HS về các hoạt động hoạt động - HS lắng nghe để lựa chọn. bảo vệ môi trường, đặc biệt là những hoạt động bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường sống của các loài động vật. - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân về các - Lên kế hoạch trao đổi với loài động vật, các loài thú rừng đã thấy trực tiếp người thân trong thời điểm thích hoặc qua sách báo, phim ảnh. (Lưu ý với HS là hợp phải trao đổi với nguồi thân đúng thời điểm, rõ ràng, cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương thức phù hợp. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. Điều chỉnh bài sau dạy ___________________________________________ Toán
  11. Bài 50: CHU VI HÌNH TAM GIÁC, HÌNH TỨ GIÁC, HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG (tiết 1) – Trang 21 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS tính được chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài các cạnh. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy (bộ đồ dùng, 1 sợi dây có thể uốn cong) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: GV cho HS thi tìm nhanh số lớn nhất, + HS viết vào bảng con số bé nhất trong các dãy số cho trước + Câu 2: Muốn làm tròn số đến hàng chục (hàng - HS trả lời. trăm) ta làm như thế nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1(làm việc cả lớp): Hình thành biểu tượng chu vi hình tam giác thông qua hình ảnh trực quan và cách tính chu vi hình tam giác - GV dùng sợi dây đã chuẩn bị uốn thành một - HS quan sát
  12. hình tam giác. H: Hình cô vừa uốn có dạng hình gì? - HS trả lời: Có dạng hình tam giác. - GV giới thiệu: Độ dài sợi dây chính là chu vi - HS lắng nghe của hình tam giác. H: Nếu sợi dây dài 10cm thì chu vi của hình tam - HS trả lời: Nếu sợi dây dài giác bằng bao nhiêu? 10cm thì chu vi của hình tam giác - GV nhận xét, khắc sâu cũng bằng 10cm (vì độ dài sợi dây chính là chu vi hình tam giác) - GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC có độ dài - HS quan sát hình vẽ, đọc số đo các cạnh là 2cm, 3cm, 4cm. Yêu cầu HS tính tổng các cạnh và thực hành, trình bày: độ dài các cạnh của hình tam giác đó Tổng độ dài các cạnh của hình - GV nhận xét, kết luận: Chu vi của hình tam giác tam giác ABC là: là 9cm 2 + 3 + 4 = 9 (cm) - GV nhấn mạnh: “Chu vi của hình tam giác bằng - HS nhắc lại tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó”. 2.2. Hoạt động 2(Làm việc cá nhân): Hình thành cách tính chu vi hình tứ giác - GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài - HS quan sát, đọc độ dài các các cạnh là 2cm, 3cm, 4cm, 5cm cạnh của hình tứ giác - GV yêu cầu HS tính tổng độ dài các cạnh của - HS tính và trình bày: hình tứ giác đó Tổng độ dài các cạnh của hình tứ - Gọi HS trình bày giác MNPQ là: - GV nhận xét, kết luận: Chu vi của hình tứ giác 2 + 3 + 4 + 5 = 14 (cm) MNPQ là 14cm - GV nhận mạnh: “Chu vi của hình tứ giác bằng - HS nhắc lại tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó” - GV chốt kiến thức: Tổng độ dài các cạnh của - HS nhắc lại hình tam giác, hình tứ giác là chu vi của hình đó. 3. Thực hành Bài 1. (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc y/c bài tập: Tính chu vi hình tam - HS đọc y/c bài toán. giác có độ dài các cạnh lần lượt là: a) 7cm, 10cm, 14cm - GV hướng dẫn HS phân tích bài mẫu ở câu a - HS theo dõi, trình bày lại cách - GV nhắc HS cần chú ý: độ dài các cạnh phải tính: Bài giải: cùng đơn vị đo Chu vi hình tam giác là:
  13. 7 + 10 + 14 = 31 (cm) - GV cho HS làm bài tập vào vở câu b, c. Đáp số: 31cm - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS làm vào vở, trình bày kq - GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nhận xét, bổ sung Củng cố cách tính chu vi hình tam giác Bài 2: (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc y/c bài tập: Tính chu vi hình tứ - HS đọc y/c bài toán. giác có độ dài các cạnh lần lượt là: a) 3dm, 4dm, 5dm và 6dm - HS làm bài, trình bày cách tính: b) 10cm, 15cm, 10cm và 15cm Bài giải: - GV hướng dẫn HS vận dụng cách tính chu vi a) Chu vi hình tứ giác là: của hình chữ nhật vừa học để làm bài 3 + 4 + 5+ 6 = 18 (dm) - GV nhắc HS cần chú ý: độ dài các cạnh phải b) Chu vi hình tứ giác là: cùng đơn vị đo 10 + 15 + 10+ 15 = 50 (cm) - GV cho HS làm bài tập vào vở Đáp số: a) 18dm; b) 50cm - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - Cả lớp nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương. Củng cố cách tính chu vi hình tứ giác Bài 3: (Làm việc nhóm 2) - GV cho HS đọc y/c bài tập - HS đọc yêu cầu - Cho HS quan sát hình vẽ và nhận diện: con - HS quan sát hình vẽ và trả lời: thuyền có dạng hình gì? Con thuyền có dạng hình tứ giác - GV cho HS đọc độ dài các cạnh của thuyền - HS đọc lần lượt độ dài các cạnh của thuyền: 60cm, 25cm, 40cm, 25cm - GV gợi ý: chiều dài dây đèn nháy chính bằng - HS quan sát và lắng nghe chu vi hình tứ giác H: Vậy muốn tính chiều dài dây đèn nháy chúng - Vận dụng cách tính chu vi hình ta vận dụng cách tính chu vi hình gì? tứ giác - GV y/c HS làm bài vào vở và trình bày - HS thảo luận và làm vào vở Bài giải: - GV nhận xét, tuyên dương. Chiều dài sợi dây đèn nháy là:
  14. Củng cố vận dụng cách tính chu vi hình tứ giác 60 + 25 + 40 + 25 = 150 (cm) Vào thực tế Đáp số: 150cm 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức hái - HS tham gia để vận dụng kiến hoa,...sau bài học để học sinh được củng cố về thức đã học vào thực tiễn. cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác + HS tham gia TC - Nhận xét, tuyên dương Điều chỉnh sau bài dạy Giáo dục thể chất (Cô Huệ dạy) ___________________________________________ Tiếng Anh (Cô Thắm dạy) ___________________________________________ Buổi chiều:Thứ ba, ngày 7 tháng 2 năm 2023 Tự nhiên và xã hội Bài 17: ÔN TẬP CHỦ ĐỀTHỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Chia sẻ với mọi người xung quanh và thực hiện được một số việc để sử dụng thực vật và động vật hợp lí. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
  15. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở bài hát “Chị ong nâu và em bé” để khởi - HS lắng nghe bài hát. động bài học. + Câu 1: Con người sử dụng động vật và thực + Trả lời: Làm thức ăn, làm đồ vật vào việc gì? dùng, làm thuốc. + Câu 2: Quan sát tranh nhận xét việc sử dụng + Trả lời: Những việc làm ở hình động vật, thực vật của con người trong mỗi bức 1 và hình 2 là đúng vì việc làm tranh? của mỗi người đang tiết kiệm và bảo vệ môi trường. + Những việc làm ở hình 3 và hình 4 là sai vì các bạn đang lãng phí đồ ăn và lãng phí giấy vệ sinh làm ảnh hưởng đến môi trường. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1 Câu 1: Nêu cách sử dụng hợp lí động thực vật của gia đình em . (làm việc cá nhân) - Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến - GV cho Hs làm phiếu bài tập. trình bày: - GV yêu cầu học sinh lên trình bày Câu 1. Cách sử dụng hợp lí thực - GV mời các HS khác nhận xét. vật và động vật của em và gia - GV nhận xét chung, tuyên dương. đình: + Không lãng phí đồ ăn, thức uống.
  16. + Các vỏ hoa quả, rau đã cũ sử dụng để bón cây. + Vở còn nhiều trang giấy trắng sử dụng để làm nháp. HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Câu 2: Chia sẻ một số việc em đã làm để những người xung quanh sử dụng hợp lý thực Câu 2. Một số việc em đã làm để vật và động vật? ( làm việc nhóm 4) người xung quanh cùng sử dụng hợp lí thực vật và động vật. + Tuyên truyền cho mọi người về tầm quan trọng của bảo vệ môi trường. + Không săn bắt các loài động vật hoang dã. + Không tiêu thụ các sản phẩm từ động vật hoang dã như mật gấu. - GV cho Hs thảo luận nhóm. - GV yêu cầu học sinh lên trình bày - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV yêu cầu HS vẽ hoặc viết lại những gì đã - HS nhận xét ý kiến của bạn. được học trong chủ đề 4: Thực vât động vật - Lắng nghe rút kinh nghiệm. vào phiếu nhóm - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - GV chốt HĐ và mời HS đọc lại thông điệp. - Cách sử dụng hợp lí thực vật và động vật của - HS đọc thông điệp. em và gia đình: + Không lãng phí đồ ăn, thức uống. + Các vỏ hoa quả, rau đã cũ sử dụng để bón cây. + Vở còn nhiều trang giấy trắng sử dụng để làm nháp. + Tuyên truyền cho mọi người về tầm quan trọng của bảo vệ môi trường.
  17. + Không săn bắt các loài động vật hoang dã. 4. Vận dụng - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Gv - HS lắng nghe luật chơi. trình chiếu yêu cầu HS - Học sinh tham gia chơi: +quan sát hình 2 và nói lên những việc bạn nhỏ +Các bạn chia sẻ cách sử dụng đã làm? động vật, thực vật hợp lý. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: BẾP NHÀ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận thức được các nguy Cơ nếu không thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. - Thực hiện được những việc làm cụ thể để đãm bảo an toàn trong ăn uống. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn.. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
  18. Trò chơi: Nếu . thì .: (Chia đội ) - GV Chia lớp thành đội Nếu và đội Thi để dự đoán những nguy cơ sẽ xảy ra nếu không thực - HS thực hiện chia đội theo hiện vệ sinh an toàn thực phẩm trong bếp. phân công của GV. + Nếu bát đũa mốc thì thức ăn GV phổ biến luật chơi: dễ bị nhiễm khuẩn. - Lần lượt một bên nói "Nếu..., bên kia nói Thì.., + Nếu đồ ăn bị ôi thiu thì dễ bị đau bụng. + Nếu sử dụng thực phẩm quá hạn thì dễ bị ngộ độc. sau ba cầu thủ đối lại. Kết luản: GV dẫn vào nội dung chủ đề Qua trò chơi, thầy cô thấy, đã nhiều bạn để ý đến Các tình huống có nguy cơ mất an toàn vệ sinh thực phẩm. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1: Thảo luận về những việc cần làm để đảm bảo vệ sinh an toàn trong ăn uống ( làm việc nhóm 4) - HS đọc yêu cầu - GV mời HS làm việc theo nhóm. - Tiến hành thảo luận nhóm. - Mỗi nhóm chọn một vấn đề để thảo luận: Gợi ý một số việc cần làm để đảm bảo vệ sinh an toàn trong ăn uống tại bếp nhà em: + Bảo quản thực phẩm sống và chín đúng cách. + Thường xuyên kiểm tra chất lượng và hạn sử dụng của các loại thực phẩm trong tủ lạnh, tủ bếp, kệ,... + Thường xuyên vệ sinh các dụng cụ nhà bếp và làm sạch Câu hỏi thảo luận: dụng cụ vệ sinh sau khi dùng. +Vì sao phải kiểm tra bếp Đồ dùng trong bếp cất + Dán nhãn cho các loại hộp, lọ
  19. không đúng chỗ cổ thể gây nguy hiểm thế nào? và đậy nắp kín để bảo quản tốt + Đó chai lọ trong bếp mà tất nhằn ghi tên thì có hơn. nguy hiểu gì không? + Không để thực phẩm chín trên bàn, mâm mà không có lồng + Bát đĩa, nối, dao, thìa, đũa để bắn, mốc có nguy bàn hay nắp đậy che chắn. cơ gì đối với an đoàn thực phẩm Thức ăn thừa - đại diện nhóm lwn trình bày. không cắt ngăn mát, không đậy có thể mang đến - Nhóm khác nhận xét câu trả nguy hiểm lời của bạn. + Yêu cầu HS viết, vẽ vào giấy A3 các nội dung cần thực hiện. - Mời địa diện nhóm lên trình bày. -Nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương. . Kết luận: Ta cần nhắc nhau luôn giữ bếp sạch sẽ, không tạo cơ hội cho vi khuẩn, vi trùng phát triển, bảo vệ sự an toàn của cả nhà. 3. Luyện tập Hoạt động 2. Mở rộng và tổng kết chủ đề (Làm cá nhân) - GV và HS viết vào vở bài tập hoặc tờ giấy - Học sinh đọc yêu cầu bài và những việc mình sẽ thực hiện trong một hai ngày tiến hành viết vào vở hoặc giấy. tới. - Học sinh lên đọc kế hoạch của mình cho các bạn nghe. - Mời HS lên đọc kế hoạch hoạt động của mình. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG Mình sẽ thực hiện những việc sau vào buổi tối ngày 20 tháng 12 1. Cùng mẹ kiểm tra tủ lạnh. 2. Sắp xếp lại thức ăn trong tủ lạnh. 3. . Lau dọn tủ lạnh. - Các HS nhận xét. - GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Kết luận: HS trao đổi với bạn bên cạnh và tự cam kết sẽ thực hiện. 4. Vận dụng - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà
  20. cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận thông tin + Kiểm tra nhãn chai, lọ và yêu cầu để về nhà ứng dụng. + Kiểm tra thực phẩm trong tủ lạnh. + Bảo quản thực phẩm sống và chín trong bếp - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm đúng cách. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU TÌNH CẢM, CẢM XÚC VỀ CẢNH VẬT TRONG TRANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Viết được đoạn văn nói lên tình cảm, cảm xúc của em về cảnh vật 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở ô li Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho HS hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - GV nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết đoạn văn trong vở ô ly.