Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên

docx 54 trang Hà Thanh 03/12/2025 210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_21.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Như Uyên

  1. TUẦN 21 Thứ hai ngày 22 tháng 1 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: MỪNG ĐẢNG QUANG VINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Tìm hiểu về sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam”. Giao lưu tìm hiểu về Đảng. Qua đó giáo dục học sinh lòng yêu đất nước, tự hào về Đảng. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: 3. Phẩm chất - Chăm chỉ học tập, biết sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Mừng Đảng quang vinh HĐ1: Khởi động - Cho HS hát bài: Em là mầm non của - Hs hát Đảng, nhạc và lời: Mộng Lân HĐ2: Tìm hiểu sự ra đời của Đảng - Hs lắng nghe. cộng sản Việt Nam GV tổng Đội báo cáo. HĐ3: Câu hỏi giao lưu tìm hiểu về Đảng - Hs giao lưu trả lời các câu hỏi. HĐ2: Tổng kết – Đánh giá Tự hào về truyền thống vẻ vang của - Hs lắng nghe Đảng cộng sản Việt Nam, chúng ta cùng nhau phấn đấu dạy tốt học tốt, rèn luyện chăm phấn đấu trở người công dân có ích cho Tổ quốc. - GV nhận xét. *Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
  2. Tiếng Việt ĐỌC: NHỮNG CÁI TÊN ĐÁNG YÊU. ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng rõ ràng câu chuyện “Những cái tên đáng yêu”; ngữ điệu phù hợp với lời nói của mỗi nhân vật. - Biết nghỉ hơi sau mỗi câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc, hành động gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật cụ thể; biết nhận xét về hình dáng, cử chỉ, điệu bộ của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Mỗi sự vật đều có thể được mọi người gọi bằng những cái tên khác nhau, tùy theo cách cảm nhận riêng của từng người. - Đọc mở rộng theo yêu cầu về hiện tượng tự nhiên và viết phiếu đọc sách theo mẫu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thiên nhiên. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Cóc kiện trời” và trả + Đọc và trả lời câu hỏi: Đã lâu lời câu hỏi : Cóc lên thiên đình kiện Trời về điều lắm rồi , trần gian không hề được một giọt nước mưa. gì? + Đọc và trả lời câu hỏi: Bài văn + GV nhận xét, tuyên dương. giải thích vì sao hễ cóc nghiến + Câu 2: Đọc đoạn 2,3 bài “Cóc kiện trời” và nêu răng thì trời đổ mưa. nội dung bài. - HS lắng nghe.
  3. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện đọc Hoạt động 1: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe. - HS đọc phân vai. - HS luyện và thi đọc - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Đọc mở rộng Hoạt động 2: Đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,...về hiện tượng tự nhiên: mưa, nắng, và viết phiếu đọc sách theo mẫu (làm việc cá nhân, nhóm 4) - YC HS đọc bài đã tìm. - HS đọc bài - Trao đổi với bạn và viết thông tin cơ bản vào - Trao đổi và viết thông tin cơ phiếu đọc sách. bản vào phiếu đọc sách. - Gọi 1 – 2 HS trình bày phiếu của mình - 1 – 2 HS trình bày phiếu của - GV nhận xét, tuyên dương. mình Hoạt động 3: Chia sẻ với bạn về những thông tin mới mà em biết sau khi đọc. + GV yêu cầu HS trao đổi với nhau và chia sẻ: + Nhờ bài đọc này, em biết thêm những điều gì? - Hs chia sẻ trước lớp. + Em ấn tượng nhất với thông tin mới nào? - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Nhờ bài đọc này, em biết thêm những điều gì? + Trả lời các câu hỏi. + Em ấn tượng nhất với thông tin mới nào? Câu văn nào thể hiện thông tin đó? - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
  4. Tiếng Việt LUYỆN TẬP: TỪ CÙNG NGHĨA; ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được những từ có nghĩa giống nhau trong ngữ cảnh. - Biết đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kịp thời hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia chơi: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - Nối tiếp nêu tên: mưa phùn, + Gọi tên các loại gió, mưa thích hợp mưa rào, mưa bóng mây; gió mùa đông bắc, gió heo may - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Bài 1 - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: Tìm trong các từ cho sẵn các từ có nghĩa giống - 1 HS đọc yêu cầu bài 1
  5. nhau. - HS làm việc theo nhóm 2. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: Xa tít – xa xôi, yêu quý – yêu mến, trắng phau – - Đại diện nhóm trình bày: trắng tinh, gọn gàng – gọn ghẽ - Các nhóm nhận xét, bổ sung. Bài 2 - HS quan sát, bổ sung. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - GV giúp HS hiểu nghĩa từ: xanh mướt, xinh xắn, kì lạ. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, tìm từ theo - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. nhóm 4 - HS lắng nghe. - Gọi đại diện nhóm trình bày KQ - Mời HS khác nhận xét. - HS suy nghĩ, tìm từ - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung, chốt đáp án: + xanh biếc, xanh tươi, xanh um, xanh - Một số HS trình bày kết quả. + xinh tươi, xinh đẹp, xinh xinh, . - HS nhận xét bạn. + lạ, lạ kì, lạ lùng, lạ lẫm, . Bài 3 - HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Các nhóm làm việc theo yêu - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. cầu. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 2 - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - HS đọc - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án - Các nhóm hỏi - đáp
  6. - 1 số nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét chéo nhau. - Theo dõi bổ sung. 3. Vận dụng - GV cho Hs đọc lại truyện Những cái tên đáng - HS đọc bài yêu - GV trao đổi những về những nhân vật hoặc chi - HS trả lời theo ý thích của tiết HS yêu thích trong bài mình. - GV giao nhiệm vụ HS: Quan sát thiên nhiên - HS lắng nghe, về nhà thực xung quanh để tìm ra vẻ đẹp của các sự vật, hiện hiện. tượng. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000. - Nhận biết được số tròn nghìn; nhận biết được cấu tạo thập phân của một số. - Biết làm tròn sổ đến hàng chục, hàng trăm. - Nhận biết được cách so sánh hai sổ trong phạm vi 10 000. - Xác định được số lớn nhát hoặc bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000). - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại trong một nhóm có không quá 4 sổ (trong phạm vi 10 000).
  7. - Nhận biết được chữ số La Mã và viết được các số tự nhiên trong phạm vi 20 bằng cách sử dụng chữ số La Mã. - Xác định được số lớn nhát hoặc bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Khi làm tròn số đến hàng chục ta làm + Trả lời: như thế nào? + Trả lời + Câu 2: : Khi làm tròn số đến hàng trăm ta làm như thế nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Cách đọc, viết các số trong phạm vi 10 000. - GV hướng dẫn cho HS bài mẫu. - 1 HS nêu cách viết số (3 992) - Học sinh vết các số tiếp theo vào bảng con. đọc số (Ba nghìn chín trăm chín mươi hai). - HS lần lượt làm bảng con viết số, đọc số: + Viết lần lượt các số: 10 000; 8504; 7006;
  8. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - HS làm việc theo nhóm. học tập nhóm. Điền số còn thiếu theo thứ tự trên - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. tia số. Các số cần điền là: a) 3 499; 3 501 b) 9 993; 9 996; 10 000 - Các nhóm trình bày kết quả và nhận xét lẫn nhhau - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3a: (Làm việc cả lớp) Chọn câu trả lời đúng - GV cho HS chọn và viết đáp án đúng vào BC. - HS viết đáp án đúng cho mỗi - GV nhận xét, tuyên dương. câu vào BC. Đáp án lần lượt là: a) D. 6 b) B. 2 850 Bài 4. (Làm việc nhóm 4) - GV gọi 1 HS đọc bài toán - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - GV hướng dẫn các nhóm làm việc vào phiếu - Các nhóm thảo luận, điền kq học tập nhóm. vào phiều. Đại diện nhóm trình - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. bày. Đáp án lần lượt là: a) Bạn nhận được số điểm cao - GV Nhận xét, tuyên dương. nhất là: Việt b) Những bạn nhận được nhiều hơn 2000 điểm là: Việt, Mai c) Những bạn nhận được ít hơn 2000 điểm là: Rô-bốt, Nam Bài 5a. (Làm việc cá nhân) - GV cho HS đọc bài toán. - HS đọc bài toán - GV hướng dẫn HS quan sat hình vẽ, đọc các số, - HS quan sát hình vẽ,đọc các số tìm hai số đánh dấu trên sách bị thiếu trong dãy số có trong hình, tìm và nêu được từ I đến VIII số đánh dấu của hai quyển sách - GV nhận xét, tuyên dương mà bố của Mai đã lấy ra đọc. Đáp án: đó là 2 cuốn được đánh số: III và VI 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh được củng thức đã học vào thực tiễn. cố về cách đọc, viết số tự nhiên và số La Mã + HS tham gia TC
  9. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội Bài 16: SỬ DỤNG HỢP LÍ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: – Nêu được ví dụ về việc sử dụng thực vật và động vật trong đời sống hằng ngày. – Liên hệ thực tế, nhận xét về cách sử dụng thực vật và động vật của gia đình và cộng đồng địa phương. – Lựa chọn và đề xuất cách sử dụng thực vật và động vật hợp lí. Chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện.. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
  10. - GV yêu câu học sinh kể con người sử dụng - HS kể thực vật và động vật để làm gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành Hoạt động 1. (làm việc nhóm) - GV nêu yêu cầu: Tìm hiểu cách sử dụng - Thảo luận nhóm động vật và thực vật trong gia đình, ở cộng đồng địa phương theo gợi ý –GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - Nhóm báo cáo nhóm, các nhóm khác tham quan, học hỏi. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe1 Hoạt động 2. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi: Em - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu ứng xử như thế nào trong các tình huống sau: cầu bài và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày: - Hình 10: Em sẽ khuyên bạn nam quần vẫn còn mới, nếu bỏ đi thì sẽ rất phí, vừa lãng phí tiền của, vừa gây ô nhiễm môi trường. - Hình 11: Em sẽ nói với hai bạn việc săn bắt chim trời và thú rừng là trái phép. Việc này sẽ làm giảm số - GV mời các nhóm khác nhận xét. lượng của các loại vật trên trái đất - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ và gây ra mất cân bằng hệ sinh thái. sung. 3. Vận dụng Hoạt động 4. Cá nhân - GV yêu cầu Hs Đề xuất một số việc em có - Học sinh chia sẻ. thể làm để sử dụng thực vật và động vật hợp - Một số việc em có thể làm để sử lí. dụng thực vật và động vật hợp lí: - Sử dụng rau, vỏ hoa quả để làm
  11. phân bón cho cầy. - Không bỏ thừa thức ăn. - Không ăn thịt thú rừng. - Không bắt gấu để lấy mật, bắt tê giác để lấy sừng. - Các quần áo đã cũ có thể sử dụng làm túi, hoặc khăn lau nhà. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 5. Chia sẻ ý kiến của em với gia đình, những người xung quanh để cùng sử dụng hợp lí thực vật và động vật. - Học sinh chia sẻ. - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) -------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Viết được đoạn văn nói lên tình cảm, cảm xúc của em về cảnh vật 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở ô li Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
  12. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho HS hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - GV nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết đoạn văn trong vở ô ly. 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn - GV đọc yêu cầu HS quan sát tranh, thảo - HS nghe, quan sát, viết bài ra vở luận nhóm và thực hiện yêu cầu của bài luyện viết. tập theo gợi ý: + Giới thiệu bao quát về cảnh vật. + Nêu đặc điểm nổi bật của cảnh vật. + Nêu tình cảm, cảm xúc của em đối với cảnh vật. + Gọi 2 HS đọc lại. - HS đọc bài. + HD HS nhận xét: H: Đoạn văn bạn viết có mấy câu? Cách - HS nhận xét. bạn miêu tả như thế nào? H: Em thích hình ảnh miêu tả nào của - HS nêu và giải thích. bạn? Vì sao? + HD HS sửa từ dùng chưa chính xác. - Lắng nghe, sửa lại. - Cho HS đọc thầm và viết ra lại đoạn văn - Học sinh làm việc cá nhân đã sửa từ, cách diễn đạt. + GV nhận xét , chữa bài. - GV thu chấm 5 - 7 bài nhận xét, rút kinh - HS theo dõi. nghiệm. 3. HĐ Vận dụng - HS chia sẻ. - Em hãy kể một loài cây hay một loài vật mà em yêu thích - HS lắng nghe, theo dõi - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương HS. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau Thứ ba ngày 23 tháng 1 năm 2024 Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy) -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP
  13. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000. - Nhận biết được số tròn nghìn; nhận biết được cấu tạo thập phân của một số. - Biết làm tròn sổ đến hàng chục, hàng trăm. - Nhận biết được cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000. - Xác định được số lớn nhát hoặc bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000). - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại trong một nhóm có không quá 4 sổ (trong phạm vi 10 000). - Nhận biết được chữ số La Mã và viết được các số tự nhiên trong phạm vi 20 bằng cách sử dụng chữ số La Mã. - Xác định được số lớn nhát hoặc bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + HS viết các số GV đọc vào + GV cho HS thi viết các số La Mã vào BC bảng con + HS viết vào BC + Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số (GV dùng BP viết các số) - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) a) Số? - HS làm vào vở, nêu kq.
  14. - GV cho HS làm bài tập vào vở. + 4 128: 4 nghìn, 1 trăm, 2 chục, - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. 8 đơn vị. + 5 062: 5 nghìn, 0 trăm, 6 chục, 2 đơn vị. + 6 704: 6 nghìn, 7 trăm, 0 chục, 4 đơn vị. + 7 053: 7 nghìn, 0 trăm, 5 chục, - GV nhận xét, tuyên dương. 3 đơn vị. b) Làm tròn các số 4 128; 5 062; 6 704; 7 053 đến hàng trăm - GV cho HS nêu cách làm tròn đến hàng trăm - HS nhắc lại cách làm tròn đến hàng trăm - GV cho HS làm bài vào vở, nêu kq - HS nêu kết quả: - GV nhận xét, tuyên dương 4 100; 5 100; 6 700; 7 100 Bài 2: (Làm việc cả lớp) Chọn câu trả lời đúng - GV cho HS tìm và viết đáp án vào BC: a) Số lớn nhất - HS viết vào BC. b) Số bé nhất a) B. 6 783 b) C. 3 687 - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cả lớp) - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm - GV cho HS đọc y/c bài tập: Mỗi bình ghi một rong các số từ XII đến XV. Hỏi bình bị vỡ ghi số nào? - Lần lượt đọc các số từ XII đến - Cho HS đọc các số La Mã. XV - HS viết đáp án vào BC: số XIV - GV cho HS viết số trên bình bị vỡ vào BC - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc nhóm 4) - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - GV gọi 1 HS đọc bài toán - Các nhóm thảo luận, điền kq - GV hướng dẫn các nhóm làm việc vào phiếu vào phiều. Đại diện nhóm trình học tập nhóm. bày. Đáp án: - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. + Voi nặng 6 125kg + Tê giác trắng nặng 2 287kg - GV Nhận xét, tuyên dương + Hươu cao cổ nặng 1 687kg 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh được củng thức đã học vào thực tiễn. cố về cách đọc, viết số tự nhiên và số La Mã + HS tham gia TC
  15. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ HOẠT ĐỘNG QUAN SÁT ĐƯỢC TRONG TRANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được đoạn văn kể về hoạt động (trồng cây) mà bản thân được chứng kiến ( qua quan sát tranh) - Chia sẻ với người thân về ý nghĩa của hoạt động trồng cây. Biết cảm nhận và yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, quan sát, viết đoạn văn đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Học sinh trả lời + Nói về hoạt động ngoài trời mà em được tham gia. + Em có cảm nghĩ gì khi tham gia hoạt động đó? - HS lắng nghe.
  16. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Quan sát tranh, viết đoạn văn kể lại hoạt động của các bạn nhỏ trong tranh. - GV đưa tranh; YC HS QS, nhận biết nội dung - HS làm việc theo nhóm từng tranh. - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm + Dựa vào các câu gợi ý, kể lại hoạt động của - Đại diện các nhóm trả lời các bạn nhỏ trong tranh. + Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét các nhóm, chốt ND: * Các bạn đang cùng trồng cây. Đầu tiên các bạn đào hố. Tiếp theo các bạn đặt cây xuống hố đất.Sau khi cây đặt ngay ngắn, các bạn vun đất vào hố. Việc cuối cùng, các bạn lấy nước tưới cây . - GV hướng dẫn viết đoạn văn vào vở. - HS trình bày đoạn văn vào vở 2.2. Hoạt động2: Trao đổi bài làm của em với bạn, chỉnh sửa và bổ sung ý hay + GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đổi bài và + HS làm việc theo cặp nhận xét cho nhau. + Gọi 1 số trình bày trước lớp; Lớp nhận xét, - 1 số HS trình bày góp ý. - GV nhận xét, tuyên dương. - YC HS hoàn chỉnh đoạn văn sau khi được góp - HS hoàn thiện bài. ý. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cây xanh mang lại lợi ích gì? - HS trả lời + Hoạt động tròng cây có ý nghĩa như thế nào? - Tích cực tham gia trồng cây, chăm sóc và bảo - HS thực hiện vệ cây xanh. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------
  17. Tiếng Việt ĐỌC: NGÀY HỘI RỪNG XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Ngày hội rừng xanh”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được những sự vật nào đã tham gia vào ngày hội. - Hiểu được sự vui nhộn của ngày hội rừng xanh. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Thiên nhiên xung quanh chúng ta là một thế giới vô cùng kì thú và hấp dẫn. - Nói được những hiểu biết về rừng ( Qua phim ảnh, sách, báo) - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, sự hứng thú khi khám phá thế giới thiên nhiên kì thú. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý các loài động vật. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận - HS quan sát tranh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: theo nhóm + Kể tên những con vật đi dự ngày hội rừng + Đại diện nhóm trả lời: chim xanh? gõ kiến, gà rừng, công, khướu, kì nhông. + HS trả lời theo sự hiểu biết.
  18. + Các em hãy đoán thử xem những con vật này làm gì trong ngày hội? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. Giọng sôi nổi, hồ hởi, nhịp hơi nhanh ở khổ 1; giọng thong thả, tươi vui ở khổ 2; giọng thích thú, ngạc nhiên ở khổ 3,4. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: + Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai (VD: nổi, mõ, rừng, xanh, tre, trúc, khoác, lĩnh ..) + Ngắt đúng nhịp thơ Chim Gõ Kiến / nổi mõ / Gà Rừng / gọi vòng quanh/ - Sáng rồi, / đừng ngủ nữa/ Nào, / đi hội rừng xanh!// Tre,/ trúc / nổi nhạc sáo/ Khe suối / gảy nhạc đàn/ Cây/ rủ nhau thay áo/ Khoác bao màu tươi non.// + Đọc diễn cảm hình ảnh thơ: Ô kìa anh cọn Nước / Đang chơi trò đu quay! - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp ( mỗi HS đọc 1 khổ) - HS đọc từ khó. - GV giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã chú giải trong mục Từ ngữ và một số từ ngữ khó hiểu với HS. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - HS làm việc theo nhóm: Đọc nối tiếp. - HS đọc nhẩm - HS làm việc cá nhân: đọc nhẩm toàn bài. - 4 HS đọc nối tiếp trước lớp. - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ trước lớp. - GV nhận xét việc luyện đọc trước lớp của HS. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Tre, trúc nổi nhạc sáo, khe + Câu 1: Các sự vật tham gia ngày hội như thế suối gảy nhạc đàn, nấm mang ô nào? đi hội, cọn nước chơi trò đu quay. + HS dựa vào nội dung bài để hỏi đáp. + Câu 2: Cùng bạn hỏi đáp về hoạt động của các + Tiếng mõ, tiếng gà rừng gọi,
  19. con vật trong ngày hội rừng xanh. ( GV hướng tiếng nhạc sáo của tre trúc, tiếng dẫn HS luyện tập theo nhóm cặp) nhạc đàn của khe suối, tiếng + Câu 3: Bài thơ nói đến những âm thanh nào? lĩnh xướng của khướu. Tác Những âm thanh ấy có tác dụng gì? dụng: Những âm thanh đa dạng đó làm cho ngày hội vui tươi, rộn rã hơn. + HS tự chọn đáp án theo suy nghĩ của mình. + Câu 4: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài - HS nêu theo hiểu biết của thơ? Vì sao? mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. -2-3 HS nhắc lại - GV Chốt: Thiên nhiên xung quanh chúng ta là một thế giới vô cùng kì thú và hấp dẫn. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh rừng bị tàn phá và - HS quan sát video. tác hại của việc phá rừng. + GV nêu câu hỏi: Việc phá rừng gây ra những + Trả lời các câu hỏi. tác hại gì? + Việc làm đó có nên làm không? - Nhắc nhở các em phải biết bảo vệ rừng, tuyên - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. truyền vận động mọi người không chặt, phá rừng để bảo vệ ngôi nhà cho các loài động vật và bảo vệ môi trường sống của chúng ta. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Đạo đức Bài 07: KHÁM PHÁ BẢN THÂN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ - Nêu được một số điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Nêu được vì sao cần biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
  20. - Thực hiện một số cách đơn giản tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: điều chỉnh hành vi , phát triển bản thân,kĩ năng kiểm soát,nhận thức, quản lí bản thân,lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. -Rèn luyện để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc rèn luyện bản thân góp phần xây dựng đất nước - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy, thơ ca bài hát về chủ đề khám phá bản thân. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho chơi trò chơi: “Đi tìm điểm - HS nêu câu hỏi mình có điểm mạnh mạnh của bản thân ” theo nhóm 4 hoặc 5 nào? Cho bạn trong nhóm trả lời để khởi động bài học. + GV gợi ý câu hỏi bạn nêu điểm mạnh + HS trả lời theo hiểu biết của bản thân của bản thân mình. Nhận xét, tuyên về bạn dương nhóm thực hiện tốt. - HS lắng nghe. - GV Kết luận, Ai cũng có điểm mạnh, chúng ta cần phát huy và nhân lên điểm mạnh của mình - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: Khám phá điểm mạnh điểm yếu của bản thân. (Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu 1HS đọc đoạn hội thoại - 1 HS đọc đoạn hội thoại, quan sát trong SGK. tranh và trả lời câu hỏi. + Các bạn trong tranh có điểm mạnh, + Điểm mạnh của tớ là tốt bụng, cẩn điểm yếu gì? thận, điểm yếu của tớ là nhút nhát, tớ sẽ