Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_22.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên
- TUẦN 22 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2022 Tiếng Việt ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Cao bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. Biết sắp xếp các tranh (sách giáo khoa) cho đúng thứ tự và kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Giáo dục HS sự tự tin khi giao tiếp, hành động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa, ti vi. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TẬP ĐỌC ( TIẾT 1) Hoạt động 1. Khởi động : - 2 HS đọc lại bài quảng cáo: Chương trình xiếc đặc sắc. - Chương trình quảng cáo có gì đặc biệt? - GV nhận xét GV Giới thiệu bài: - GVgiới thiệu danh nhân Cao Bá Quát: nhà thơ, lãnh đạo của phong trào nông dân khởi nghĩa thế kỉ XIX. Truyện Đốí đáp với vua thể hiện tài năng bản lĩnh của ông ngay từ nhỏ. Hoạt động 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp câu. - HD HS đọc đúng các từ: xa giá, leo lẻo, vùng vẫy. - Đọc từng đoạn trước lớp: 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc ĐT bài văn Hoạt động 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - HS thảo luận nhóm 4 trong thời gian 3 phút- thống nhất câu trả lời rồi chia sẻ kết quả trước lớp:
- H: Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? (Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây) H: Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì? (Cao Bá Quát muốn nhìn rõ mặt vua. Nhưng xa giá đi đến đâu, quân lính cũng thét đuổi mọi người, không cho ai đến gần.) H: Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó? (Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động: cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm cho quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói. Cậu không chịu, la hét, vùng vẫy khiến vua phải truyền lệnh dẫn cậu tới.) H:Vua đã ra vế đối như thế nào ? (Nước trong leo lẻo cá đớp cá.) H: Cao Bá Quát đã đối lại như thế nào? (Trời nắng chang chang người trói người). HS nêu nội dung câu chuyện:Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. TIẾT 2 Hoạt động 4. Luyện đọc lại: - GV đọc đoạn 3. Sau đó hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn. - Một số HS thi đọc đoạn văn. KỂ CHUYỆN Hoạt động 5.GV nêu nhiệm vụ: Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn của truyện rồi kể lại toàn bộ câu chuyện. Hoạt động 6. Hướng dẫn HS kể chuyện: a. Sắp xếp tranh : - HS quan sát từng tranh rồi sắp xếp tranh đúng thứ tự. - HS phát biểu. GV cùng lớp chốt đáp án đúng: 3 - 1 - 2 - 4. b. Kể lại toàn bộ câu chuyện - 4 HS dựa vào 4 tranh, kể lại câu chuyện (kể nối tiếp). - 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất. Hoạt động 7. Vận dụng: - Hỏi: Em biết những câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau. - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS học tập tốt . ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________
- Toán TIỀN VIỆT NAM. LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết tiền Việt Nam loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. - Biết các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - BT tối thiểu làm được : Bài 1(a,b), Bài 2(a,b,c). Bài 3 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học (BT1), giao tiếp và hợp tác (BT2, 3 ) 3. Phẩm chất: GD HS tính cẩn thận, chính xác và kĩ năng đổi, trả tiền khi đi mua hàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tiền mô hình và tiền thật theo mệnh giá. - Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động: - GV cho HS thi kể nối tiếp tên gọi ( mệnh giá) tiền của các nước trên thế giới mà em biết. - GV nhận xét. Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay, chúng ta làm quen với đơn vị tiền Việt Nam là đồng,... Hoạt động 2 : Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng: - GV cho học sinh xem các loại tờ giấy bạc trên. - HS quan sát và nhận xét các loại tờ giấy bạc đó về: màu sắc, các dòng chữ - Sau đó cho HS xem một số tờ giấy bạc mới: 10 000, 20 000, 200 000,.... Hoạt động 3. Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu - Cho HS tự làm bài rồi chữa. (khuyến khích HS làm hết các bài tập) Lưu ý: Cộng nhẩm rồi trả lời câu hỏi của bài. Kết quả: Chú lợn a: 6200 ; Chú lợn b: 8400; chú lợn c: 4000 Bài 3: HS đọc yêu cầu - GV tổ chức cho HS TLN4. a. Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ, so sánh giá tiền của đồ vật để xác định vật có giá tiền ít nhất là bóng bay. Vật có giá tiền nhiều nhất là lọ hoa. b. Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng: 1000 + 1500 = 2500 c. Thực hiện phép trừ: 8700 - 4000 = 4700 - Chữa bài. Hoạt động 4. Luyện tập
- Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS nêu miêng kết quả. - Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. - Ở bài này có nhiều cách làm khác nhau: Ví dụ: 3000 + 500 + 100 = 3600 (đồng) hoặc: 2000 +1000 + 500 + 100 = 3600 (đồng). Bài 3: HS nêu yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh , thảo luận nhóm 4. - Gọi đại diện HS nêu miêng kết quả. - Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. a) Mai có 3000 đồng, Mai có vừa đủ để mua 1 cái kéo. b) Nam có 7000 đồng, Nam mua được 1 cái ko và 1 cây bút. Hoạt động 5. Vận dụng: - Về nhà cùng với người thân thực hành xem các tờ bạc có mệnh giá khác nhau và nhớ trả tiền đủ khi đi mua hàng, nhận tiền thối lại cho đủ. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Tự nhiên và xã hội CÔN TRÙNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người. Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật. Biết côn trùng là những vật không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giaotiếp - hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát,...Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động (thực hành) giữ vệ sinh môi trường vệ sinh nơi ở, tiêu diệt các loại côn trùng gây hại. 3. Phẩm chất Giáo dục HS nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. Nhận biết sự cần
- thiết phải bảo vệ các con vật. Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên (liên hệ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa, ti vi. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động: H: Nêu những điểm giống nhau và khác nhau của động vật? - HS đọc bài học SGK. - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài : Trong giờ tự nhiên xã hội hôm nay cô cùng các em sẽ tìm hiểu về loài Côn trùng. Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số bộ phận bên ngoài của côn trùng. Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát. GV đưa ra câu hỏi gợi mở: -Kể tên một số loài côn trùng mà em biết? HS kể : chuồn chuồn, bọ ngựa, bớm, châu chấu, bọ ngựa, -Nhận xét về hình dạng và kích thước của côn trùng, chúng có giống nhau không? GV nêu: côn trùng có hình dạng, kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có xương sống. Vậy bộ phận của chúng là gì? Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS qua vật thực hoặc hình vẽ côn trùng -HS làm việc cá nhân thông qua vật thực hoặc hình vẽ về côn trùng và ghi lại những hiểu biết của mình vào vở. Bước 3: Đề xuất các câu hỏi và phương án tìm tòi: -GV cho HS làm việc theo nhóm 4 -HS làm việc theo nhóm 4: tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm - Đại diện các nhóm nêu đề xuất câu hỏi. -GV chốt lại các câu hỏi cuả các nhóm: nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học : H: Chỉ các bộ phận: ngực, bụng, chân, cánh của từng côn trùng có trong hình. H: Chúng có mấy chân ? chúng sử dụng chân, cánh để làm gì? H: Bên trong cơ thể chúng có xương sống không? Bước 4: Thực hiện phương án tím tòi, khám phá . - GV hướng dẫn, gợi ý HS đề xuất các phương án tìm tòi, khám phá để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3. Bước 5: Kết luận, rút ra kiến thức bài học.
- -GV cho các nhóm lần lượt trình bày kết luận sau khi quan sát, thảo luận. - GV nhận xét, chốt lại: => Côn trùng ( sâu bọ ) là những động vật không có xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các côn trùng đều có cánh. * Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. Mục tiêu: Kể tên được một số côn trùng có ích và có hại đối với con người . Nêu được một số cách diệt trừ những côn trùng có hại Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Dựa vào các côn trùng mình sưu tầm được và một số côn trùng trong SGk, HS phân loại côn trùng thành 3 nhóm: có ích, có hại, không có ảnh hưởng gì đến con người. - Nêu cách diệt trừ các côn trùng có hại Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - Giới thiệu kết quả của nhóm mình. - H: HS nêu sự hiểu biết của mình về ong, tổ ong và hoạt động nuôi ong Bước 3: GV tổng kết. Hoạt động 4.Vận dụng -Kể tên các loại côn trùng mà em biết, cách diệt trừ chúng? - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học . ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________ Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2022 Mỹ thuật (Cô Thu dạy) ___________________________________ Tiếng Anh (Cô Hương dạy) ___________________________________ Tiếng Việt TIẾNG ĐÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài đọc: Tiếng đàn của thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ: Cảm nhận được cái hay của âm nhạc. 3. Phẩm chất: Âm nhạc có thể làm cho tâm hồn, tính cách, tình cảm của con người thay đổi, dịu dàng hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh họa, ti vi. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. Khởi động - 2 HS đọc bài: Đối đáp với vua - GV nhận xét khen ngợi. GV giới thiệu bài: Trong các môn nghệ thuật có Âm nhạc được thể hiện bằng các dụng cụ như đàn, kèn, trống, sáo, Bài tập đọc hôm nay, sẽ đưa các em đến với tiếng đàn vi-ô- lông của một bạn nhỏ, giúp các em hiểu tiếng đàn đem lại những điều kì diệu cho con người. Hoạt động 2.Luyện đọc: - GV đọc mẫu: (giọng nhẹ nhàng, chậm rãi) - Đọc nối tiếp câu: Kết hợp phát âm từ khó: vi - ô - lông, ắc - sê, sẫm màu, mát rượi,. - Đọc nối tiếp đoạn: (2 đoạn) kết hợp giải nghĩa từ khó: lên dây, ắc - sê. - Luyện đọc theo nhóm: Thi đọc giữa các nhóm. Hoạt động 3.Tìm hiểu bài: - HS thảo luận nhóm 4 trong thời gian 3 phút- thống nhất câu trả lời rồi chia sẻ kết quả trước lớp: H: Tiếng đàn của Thuỷ được miêu tả qua những từ ngữ nào? ( ...trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của căn phòng) H: Cử chỉ nét mặt của Thuỷ thể hiện điều gì? (Thủy rất cố gắng tập trung vào việc thể hiện bản nhạc...) H: Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình xung quanh? (Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi...) GV: Tiếng đàn rất trong trẻo, hồn nhiên và hòa hợp với không gian thanh bình xung quanh.
- Hoạt động 4.Luyện đọc lại: - Gv chọn đọc mẫu đoạn 1, HS phát hiện các từ cần nhấn giọng. - HS tự luyện đọc đoạn 1. - Tổ chức thi đọc hay: 3- 5 em thi đọc. Hoạt động 5. Vận dụng: - Gọi HS nêu nội dung của bài: Bài văn tả tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên, hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống thanh bình xung quanh. - Nhận xét giờ học. Dặn h/s về nhà đọc lại bài. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Toán LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU. LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU( TIẾP THEO) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu làm quen với dãy số liệu. - Biết xử lý số liệu ở mức độ đơn giản và lập được dãy số liệu.(ở mức độ đơn giản ) 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học(BT1,2,3), giao tiếp và hợp tác (BT4) (HĐ KP), giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy lập luận. Khuyến khích HS làm hết các bài tập. 3. Phẩm chất: GD HS tính cẩn thận, chính xác khoa học và yêu thích môn toán, biết hoàn thành một số bảng thống kê theo yêu cầu trong thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi. - Học sinh: Thước dây . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1.Khởi động: Mời 4 học sinh nêu chiều cao của mình. GV ghi số dãy số liệu lên bảng và nhận xét để vào bài. *Giới thiệu bài - Trong giờ học này, các em sẽ được làm quen với bài toán về thống kê số liệu. Hoạt động 2. Làm quen với dãy số liệu: a. Quan sát để hình thành dãy số liệu.
- - GV cho HS quan sát tranh: Hình vẽ gì? (Hình vẽ bốn bạn học sinh, có số đo chiều cao của 4 bạn) - Gọi 1 HS đọc tên và số đo chiều cao từng bạn, - 1 HS ghi lại các số đo: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm. Sau đó GV giới thiệu: Các số đo chiều cao trên là dãy số liệu b. Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu. Hỏi : Số 122cm là số thứ tự mấy trong dãy? (thứ tự thứ nhất) Dãy số liệu trên có mấy số? (4 số) H: Hãy xếp tên các bạn HS theo thứ tự từ thấp đến cao. H: Bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất? - Gọi một em lên bảng ghi tên các bạn theo thứ tự chiều cao để tạo ra danh sách: Anh; Phong; Ngân; Minh. Hoạt động 3. Làm quen với bảng thống kê số liệu: a. Hình thành bảng số liệu: - HS quan sát bảng số liệu trên bảng: H: Bảng số liệu có những nội dung gì? H: Bảng này có mấy cột và mấy hàng? H: Hàng thứ nhất cho biết điều gì? H: Hàng thứ 2 cho biết điều gì? - GV giới thiệu: Đây là bảng thống kê số con của 3 gia đình. b. Đọc bảng số liệu: - Bảng thống kê số liệu mấy gia đình? - Gia đình cô Lan có mấy người con? - Gia đình cô Mai có mấy người con? - Gia đình cô Hồng có mấy nưgời con? - Gia đình nào có ít con nhất? - Gia đình nào có số con bằng nhau? Hoạt động 4. Thực hành, củng cố: - Khuyến khích h/s làm hết các bài tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu. - H: Bài toán cho ta dãy số liệu gì? (chiều cao của các bạn) - Hs làm bài theo nhóm 2 - HS nêu miệng kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. * Hùng cao 125 cm. Dũng cao 129 cm. Bài 3: HS đọc yêu cầu. - HS quan sát số kg gạo trong 5 bao gạo rồi tự làm bài vào vở. - 1 HS làm vào bảng phụ - Gv cùng lớp nhận xét, chốt đáp án đúng a. 35kg, 40 kg, 45 kg, 50 kg, 60 kg.
- b. 60 kg, 50 kg, 45 kg, 40 kg, 35 kg. Bài 1: Yêu cầu HS đọc bảng số liệu. - HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời các câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày Kết quả: a, Lớp 3B có 13 học sinh giỏi, lớp 3D có 15 học sinh giỏi. Bài 2: HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân - 1 HS làm bảng phụ. - Cả lớp và GV nhận xét. Kết quả: Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất Lớp 3B trồng ít cây nhất Bài 3: HS nhìn vào bảng số liệu trả lới các câu hỏi. Bảng số liệu cho biết điều gì? Cửa hàng có mấy loại vải? Tháng hai cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải mỗi loại? Trong ba tháng đầu năm cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải tất cả? - HS suy nghĩ rồi trả lời miệng. - GV đến từng bàn hướng dẫn HS yếu. Tháng 1 2 3 Vải Trắng 1240 m 1040 m 1475 m Hoa 1875 m 1140 m 1575 m - Tháng 2 cửa hàng bán được vải trắng: 1040 m, vải hoa: 1140m - Nhận xét bài làm , động viên HS. Hoạt động 5. Vận dụng : - Nhận xét giờ học. Dặn h/s về nhà thống kê chiều cao của các thành viên trong gia đình em. Chiều cao của từng người. Xem ai cao nhất, ai thấp nhất trong gia đình em. - Tổ chức cho HS đo bạn ngồi cạnh rồi đọc to số đo cho lớp biết. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2022 Thể dục
- BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN. TRÒ CHƠI: ĐUA NGỰA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình. - Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp - Chơi trò chơi: Đua ngựa Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động. - HSHN tập theo bạn. I. ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN - Sân trườmg, tranh thể dục III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phần Nội dung ĐL Phương pháp - GV: Nhận lớp phổ biến nội 1’ - Tập hợp đội hình 2 hàng dọc Mở dung yêu cầu giờ học. - Cán sự điều khiển đầu - HS đứng tại chỗ vổ tay và hát. 2’ - HS chạy một vòng trên sân 1’ tập. - Trò chơi: Kết bạn. 2-3l
- a.Ôn tập hợp hàng ngang, dóng 2- 3 Cán sự lớp điều khiển. Các hàng, điểm số. lần nhóm tập luyện. *Các tổ luyện tập ĐHĐN. 8-10’ GV theo dõi sửa sai 2- 3 - Các nhóm thi đua tập. b.Ôn đi vượt chướng ngại vật lần Mỗi động tác thực hiện 2x8 Cơ thấp và đi chuyển hướng phải, 8-10’ nhịp. bản trái. c.Trò chơi : Đua ngựa. 6-8’ - GV nêu tên trò chơi và 3 - 4 hướng dẫn cách chơi. lần - HS chơi - GV theo dõi cuộc chơi. - HS đứng tại chỗ vổ tay hát 2’ - Đội hình vòng tròn. Kết - Hệ thống lại bài học và nhận 1’ - GV nhận xét giờ học. thúc xét giờ học. - Ôn luyện tập bài TD phát triển 1’ chung. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Chính tả TIẾNG ĐÀN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng đoạn bài chính tả Tiếng đàn; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập bài tập 2a; phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn: s/x. - Viết đúng: mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh, rụng xuống,... - Rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả.
- - Biết viết hoa các chữ đầu câu. - Kĩ năng trình bày bài khoa học. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ: Cảm nhận được cái hay của âm nhạc. 3. Phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - Giáo viên: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động 1. Khởi động - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. - Nêu nội dung bài hát. - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: san sẻ, soi đuốc, xới dất, xông lên - Gv gt bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc một lần đoạn văn, 1 HS đọc lại - Mời 1 HS nói lại nội dung đoạn văn. - HS tập viết chữ khó : Ví dụ : thuyền, vũng nước, lướt nhanh. b. GV đọc bài cho HS viết. c. Đọc khảo bài. d. Chấm, chữa bài. - HSHN: GV theo dõi, hướng dẫn em viết bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - GV HD HS làm bài tập 2 (b ) vào vở bài tập - Ví dụ : đủng đỉnh, rỗi rãi, ........
- - GV tổ chức cho HS thi tìm theo nhóm vào bảng phụ. Sau 5 phút GV thu bài rồi dán lên bảng lớp. Gọi HS đọc lại kết quả đúng. Mang thanh hỏi đủng đỉnh, rủng rỉnh, lủng củng,tủm tỉm,thỉnh thoảng, bẩn thỉu, hể hả,chủng chẳng,thủng thỉnh.... Mang thanh ngã rỗi rãi, võ vẽ, vĩnh viễn, bỗ bã, dễ dãi, lễ mễ, khễ nễ, nghễnh ngãng.... - Nhắc những HS mắc lỗi chính tả chú ý để lần sau viết đúng. - GV nhận xét giờ học. Hoạt động 4. Vận dụng - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng s/x. - Sưu tầm đoạn văn, bài văn viết về những người đánh đàn có tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên, hòa hợp với cuộc sống xung quanh và khung cảnh thiên nhiên và tự luyện viết cho đẹp. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài đọc: Tiếng đàn của thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. 2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ: Cảm nhận được cái hay của âm nhạc. 3. Phẩm chất: Âm nhạc có thể làm cho tâm hồn, tính cách, tình cảm của con người thay đổi, dịu dàng hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh họa, ti vi. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. Khởi động - 2 HS đọc bài: Đối đáp với vua
- - GV nhận xét khen ngợi. Gv giới thiệu bài: Trong các môn nghệ thuật có Âm nhạc được thể hiện bằng các dụng cụ như đàn, kèn, trống, sáo, Bài tập đọc hôm nay, sẽ đưa các em đến với tiếng đàn vi-ô- lông của một bạn nhỏ, giúp các em hiểu tiếng đàn đem lại những điều kì diệu cho con người. Hoạt động 2.Luyện đọc: - GV đọc mẫu: (giọng nhẹ nhàng, chậm rãi) - Đọc nối tiếp câu: Kết hợp phát âm từ khó: vi - ô - lông, ắc - sê, sẫm màu, mát rượi,. - Đọc nối tiếp đoạn: (2 đoạn) kết hợp giải nghĩa từ khó: lên dây, ắc - sê. - Luyện đọc theo nhóm: Thi đọc giữa các nhóm. Hoạt động 3.Tìm hiểu bài: - HS thảo luận nhóm 4 trong thời gian 3 phút- thống nhất câu trả lời rồi chia sẻ kết quả trước lớp: H: Tiếng đàn của Thuỷ được miêu tả qua những từ ngữ nào? ( ...trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của căn phòng) H: Cử chỉ nét mặt của Thuỷ thể hiện điều gì? (Thủy rất cố gắng tập trung vào việc thể hiện bản nhạc...) H: Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình xung quanh? (Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi...) GV: Tiếng đàn rất trong trẻo, hồn nhiên và hòa hợp với không gian thanh bình xung quanh. Hoạt động 4.Luyện đọc lại: - Gv chọn đọc mẫu đoạn 1, HS phát hiện các từ cần nhấn giọng. - HS tự luyện đọc đoạn 1. - Tổ chức thi đọc hay: 3- 5 em thi đọc. Hoạt động 5. Vận dụng: - Gọi HS nêu nội dung của bài: Bài văn tả tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên, hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống thanh bình xung quanh. - Nhận xét giờ học. Dặn h/s về nhà đọc lại bài. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Đạo đức TÔN TRỌNG ĐÁM TANG(TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang - Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác - Có thái độ tôn trọng đám tang. *GDKNS: + Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác + Kĩ năng ửng xử phù hợp khi gặp đám tang. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. - HSHN biết quan sát tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các tấm thẻ màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1 . Khởi động Lớp phó văn nghệ cho cả lớp hát một bài hát. - GV giới thiệu bài, viết tên bài lên bảng 2. Hoạt động hình thành thành kiến thức mới Hoạt động 1: Kể chuyện : Đám tang GV kể chuyện : Kết hợp sử dụng tranh minh hoạ - HS lắng nghe và theo dõi. - 1 HS đọc lại câu chuyện. - GV cùng lớp thảo luận trả lời các câu hỏi: H: Mẹ bạn Hoàng và một số người đã làm gì khi gặp đám tang ? H: Vì sao mẹ Hoàng dừng xe lại để nhường đường ? H: Hoàng đã hiểu ra điều gì khi nghe mẹ giải thích ? H: Qua câu chuyện trên, em thấy cần phải làm gì khi gặp đám tang ? H: Vì sao phải tôn trọng đám tang ? GDKNS Kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm điều gì xúc phạm đến tang lễ. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi - HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV nêu lại yêu cầu bài tập : Em hãy ghi vào ô trống những việc làm sai khi gặp đám tang. - HS trình bày kết quả làm việc và giải thích lí do ? - GV nhận xét, chốt các việc nên làm: b; d. Các việc làm còn lại không nên làm
- Hoạt động 3: Tự liên hệ (HS có thể đóng vai và ứng xử khi gặp đám tang) - GV nêu yêu cầu- HS tự liên hệ trong nhóm nhỏ. - Mời 1 số HS trao đổi với các bạn trong lớp. - GV nhận xét và khen những HS đã biết cư xử đúng khi gặp đám tang. GDKNS - Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc bạn bè cùng thực hiện. - GV nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS tích cực xây dựng bài. 3. Vận dụng Thực hiện tốt các hành vi tôn trọng đám tang vào thực tiễn cuộc sống nơi đia phương các em sinh sống. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2022 Tiếng Việt ÔN CHỮ HOA R I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R(1 dòng), Ph, H(1 dòng) ,viết đúng tên riêng Phan Rang(1 dòng) và câu ứng dụng: Rủ nhau có ngày phong lưu(1 lần )bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Năng lực ngôn ngữ, văn học( hiểu câu thành ngữ) 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn. Yêu thích luyện viết chữ đẹp. Giáo dục sự cần cù chịu khó vượt qua bao khó khăn sẽ có ngày thành công II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa R, P, H các chữ Phan Rang và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: Vở tập viết 3 tập hai, bảng con, phấn, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. Khởi động : - 1 HS lên bảng viết: Quang Trung - Cả lớp viết vào bảng con. - GV nhận xét. Gv giới thiệu bài:
- Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa R có trong từ và câu ứng dụng. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS viết chữ hoa: a. Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa có trong bài: H. Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào? - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết chữ R, trên bảng con. - GV nhận xét bài viết trên bảng con. b) Luyện viết từ ứng dụng: (tên riêng) - HS đọc từ ứng dụng: Phan Rang - GV giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận. - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS nêu độ cao từng con chữ: con chữ P,R, g cao 2 ô li rưỡi; con chữ a, n cao 1 ô li. - HS viết bảng con. - GV nhận xét, chỉnh sửa. c) Luyện viết câu ứng dụng: - 1 HS đọc câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy, đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu - GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu ca dao:khuyên người ta chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có ngày được sung sướng, đầy đủ. - HS tập viết trên bảng con : Rủ, Bây giờ Các chữ có chiều cao như thế nào? Chữ R, B, g, h, k,l cao 2 li rưỡi; chữ đ, p, cao 2 li ; các chữ còn lại cao 1 li. GV viết mẫu câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng. - HS tập viết trên bảng con: Hoạt động 3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu: + Các chữ R: 1 dòng; Chữ T và S :1 dòng + Viết tên riêng: Phan Rang: 2 dòng + Víêt câu ứng dụng: 2 lần - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm, nhắc HS tư thế ngồi viết và cách cầm bút. *. HSKT tập viết một số chữ trong bài tuỳ thuộc vào khả năng viết của em. - Nhận xét. - GV chấm, chữa 5- 7 bài.
- Hoạt động 4. Vận dụng: Tổ chức cho HS thi viết nhanh chữ hoa B, R, P - GV nhận xét tiết học .Về nhà tiếp tục hoàn thành phần luyện viết thêm ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc, phân tích, xử lí số liệu 1 dãy số và bảng số liệu đơn giản. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học (BT2), giao tiếp và hợp tác( BT1,3,4), giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy lập luận. 3. Phẩm chất: GD HS tính cẩn thận, chính xác khoa học và yêu thích môn toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. Khởi động: - 2 HS lên bảng đọc kết quả thống kê cân nặng của các thành viên trong gia đình, bảng thống kê cân nặng của những ai. Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. Ai nặng nhất, ai nhẹ nhất ? Người nhẹ nhất là bao nhiêu kg? - GV nhận xét, khen động viên học sinh. * Giới thiệu bài: - GV: Bài học hôm nay, sẽ giúp các em rèn các kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu của dãy số và bảng số liệu . Hoạt động 2. Thực hành – Luyện tập : Bài 1: HS đọc yêu cầu bài. - GV treo bảng phụ nội dung bài tập 1. H: Bài tập yêu cầu ta làm gì? H: Các số liệu đã cho có nội dung gì? + Bảng trên nói gì? - Bảng này nói lên số liệu thóc thu hoạch trong các năm của gia đình chị Út. + Ô trống ở cột thứ hai ta phải điền gì ? + Ta phải điền thêm “ Số thóc gia đình chị Út thu hoạch trong năm“
- + Năm 2001 gia đình chị Út thu hoạch được bao nhiêu ki lô gam thóc? + Thu hoạch được 4200 kg. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi lần lượt từng em lên điền vào các cột còn lại. - Giáo viên nhận xét đánh giá. + GV có thể hỏi thêm: - Trong ba năm đó, năm nào thu hoạch được nhiều thóc nhất ?.... - Cả lớp nhận xét. * Kết quả : Năm 2001 2002 2003 Số thóc 4200kg 3500kg 5400kg Bài 2: HS đọc bảng thống kê số cây của bản Na trả lời các câu hỏi. H: Bảng thống kê số liệu gì? Bản Na trồng mấy loại cây? - GV HD mẫu câu a *Kết quả: a)Số cây bạch đàn bản Na trồng năm 2002 nhiều hơn năm 2000 là: 2165 - 1745 = 420 (cây) - HS tự làm câu b vào vở rồi trả lời miệng. b) Năm 2003 bản Na trồng được số cây thông và số cây bạch đàn là: 2540 + 2515 = 5055(cây) Bài 3: HS đọc yêu cầu bài. (Khuyến khích học sinh làm, nếu còn thời gian) - Đọc số liệu trong bài rồi trả lời miệng. - GV cùng lớp nhận xét, chốt đáp án đúng Bài 4: (Khuyến khích học sinh làm, nếu còn thời gian) HS đọc yêu cầu bài, - H: Bảng thống kê về nội dung gì? H: Có những môn thi đấu nào? Có những giải thưởng nào? H: Em hiểu như thế nào về cột văn nghệ trong bảng. - HS làm việc theo nhóm 4 điền vào bảng. - GV cùng lớp nhận xét, chữa bài. Môn Văn nghệ Kể chuyện Cờ vua Giải Nhất 3 2 1 Nhì 0 1 2 Ba 2 2 0 - Nhận xét bài làm, động viên HS. Hoạt động 3. Vận dụng Tổ chức cho HS nhìn bảng GV chuẩn bị sẵn nêu dãy số có bao nhiêu số. Số bé nhất và số lớn nhất trong dãy số, số thứ nhất lớn hơn số thứ tư trong dãy bao nhiêu đơn vị ?

