Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_22.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên
- TUẦN 22 Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI THỜI TRANG MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Sau hoạt động HS có khả năng sau : - Biết chọn trang phục phù hợp diễn thời trang - Tự tin thể hiện nét đẹp của bản thân 2. Năng lực chung - Biết nhận xét ,đánh giá vẻ ngoài của bản thân người khác theo hướng tích cực - Biết chọn trang phục phù hợp để tôn dáng vẻ bên ngoài của bản thân, phù hợp với mùa và các loại hình hoạt động. - Thể hiện được một số việc tự chăm sóc bản thân phù hợp lứa tuổi. - Rèn luyện các kĩ năng thiết kế ,tổ chức và đánh giá hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất có trách nhiệm với bản thân và luôn thật thà ngay thẳng trong học tập và làm việc. Không đổ lỗi cho người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, ti vi. - HS: Mặc quần áo đồng phục, trang phục phù hợp để biểu diễn thời trang. Ghế ngồi. Chuẩn bị tiết mục văn nghệ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Ngày hội thời trang môi trường HĐ1: Khởi động - Cho HS hát bài: Trái Đất này là của chúng - Hs hát mình. HĐ2: Giao lưu ngày hội thời trang môi trường Bước 1:GV tuyên bố lí do tổ chức giao lưu” Ngày hội thời trang môi trường
- Bước 2: Lớp trưởng giới thiệu các màn HS lắng nghe. trình diễn trang phục phù hợp với từng hoạt động của lớp trên nền nhạc tạo không khí sôi động. -Trang phục đi học nam, nữ ( Bộ ngắn tay, quần soóc, váy ) - Trang phục đi học bộ quần áo dài tay HS quan sát để đưa ra bình luận,nhận -Trang phục tham gia thể thao xét ,đánh giá và bình chọn những bạn -Trang phục lao động nam, nữ tự tin biểu diễn trang phục mình yêu thích - Trang phục đi chơi nam, nữ Bước 3 : GV đưa ra 1 số câu hỏi và tình huống về ứng xử để HS tham gia trả lời. Bước 4 : Chia sẻ cảm nghĩ: GV: Theo con điều gì làm nên nét ngày hội thời trang môi trường GV kết luận: Nét đẹp: giao lưu ngày hội thời trang môi trường thể hiện qua vẻ đẹp HStham gia và lắng nghe tích cực để bình dị bên ngoài với những bộ trang phục học tập và bình chọn những câu trả lời phù hợp với lứa tuổi .Còn thể hiện vẻ đẹp hay và mình cảm thấy tâm đắc. chân thành ,sự hồn nhiên trong sáng trong Khuyến khích nhiều HS trả lời giao tiếp ,lễ phép và cách ứng xử . HS lắng nghe HĐ3: Tổng kết – Đánh giá + GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS khi tham gia giao lưu. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: CÂY GẠO. VIẾT: ÔN CHỮ HOA P, Q (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản “Cây gạo”. - Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc bài văn miêu tả, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được vẻ đẹp rực rỡ của cây gạo, không khí tưng bừng trên cây gạo khi mùa xuân về; vẻ đẹp trầm tư của cây gạo khi hết màu hoa. - Hiểu được suy nghĩ , cảm xúc, sự gắn bó của tác giả với cây gạo ở những thời điểm khác nhau.
- - Hiểu nội dung bài: Hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản: Cây gạo là biểu tượng đẹp của làng quê. - Ôn lại chữ viết hoa P,Q thông qua viết ứng dụng. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước qua văn bản. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý các loài cây. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV giao nhiệm vụ: - Lắng nghe. + Làm việc theo nhóm: Nói về dặc điểm nổi bật + Làm việc theo nhóm, trao đổi của một loài cây mà em quan sát được. với nhau về loài cây em quan + Đại diện nhóm trình bày. sát. + Đại diện nhóm chia sẻ - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện đọc Hoạt động 1: Luyện đọc lại (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc trước lớp. - Một số HS thi đọc trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện viết Hoạt động 2: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại - HS quan sát video. cách viết chữ hoa P, Q.
- - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - HS viết vào vở chữ hoa P, Q - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. Hoạt động 3: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng. - HS đọc tên riêng: Phú Quốc. - GV giới thiệu: Phú Quốc là hòn đảo lớn nhất - HS lắng nghe. Việt Nam, thuộc tỉnh Kiên Giang. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - HS viết tên riêng Phú Quốc vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Viết câu. - GV yêu cầu HS đọc câu. - 1 HS đọc yêu câu: Phú Quốc – đảo ngọc xanh xanh Trời mây non nước, đất lành trời Nam. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa câu ứng dụng. - HS lắng nghe. ( có thể kết hợp xem tranh ảnh về Phú Quốc) - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: P, Q, N, T. Lưu ý cách viết thơ lục bát. - GV cho HS viết vào vở. - HS viết câu thơ vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - HS nhận xét chéo nhau. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh đẹp ở Việt Nam. - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp nào + Trả lời các câu hỏi. mà em thích? - Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới - Lắng nghe vui vẻ, an toàn. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: BIỆN PHÁP SO SÁNH. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận diện và nêu được tác dụng của biện pháp so sánh; biết đặt câu có sử dụng biện pháp so sánh; biết cách đặt câu hỏi ở đâu? để hỏi về địa điểm diễn ra sự việc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tác dụng của phép so sánh, đặt được câu với từ so sánh, biết đặt câu hỏi để hỏi về địa điểm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia thảo luận nhóm để tìm ra câu trả lời theo gợi ý. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết giúp đỡ nhau trong thảo luận nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức HS hát bài “ Bé tập so sánh” để - HS hát. khởi động bài học. + Tìm hình ảnh so sánh trong bài hát? Nêu tác + Học sinh tìm hình ảnh so sánh: dụng của hình ảnh so sánh? Hình tròn: viên bi, mặt trời, quả banh. Hình vuông: Hộp bánh Pizza.... - GV Nhận xét, tuyên dương. Hình chữ nhật: bàn học.... - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá
- 2.1. Hoạt động 1: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài - 1 số Hs nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo gợi ý: - HS thảo luận theo gợi ý + Những sự vật nào được so sánh với nhau? + Cây gạo – tháp đèn; bông hoa – ngọn lửa; búp nõn – ánh nến. + Chúng được so sánh với nhau ở đặc điểm gì? + Cây gạo – tháp đèn: so sánh hình dạng Bông hoa – ngọn lửa: So sánh về màu sắc Búp nõn – ánh nến: So sánh về hình dạng lẫn màu sắc. + Tác dụng của biện pháp so sánh trong miêu tả + Câu văn chứa hình ảnh so sánh sự vật là gì? đem tới sự nhận thức mới mẻ về sự vật, giúp sự vật cụ thể hơn, sinh động hơn, giàu sức gợi hình, gợi - Mời đại diện các nhóm trình bày cảm hơn. - GV và HS nhận xét, thống nhất kết quả. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả 2.2. Hoạt động 2: Ghi kết quả bài tập 1 vào vở - HS nhận xét. theo mẫu - Mời 1 số HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm việc các nhân: ghi kết quả vào phiếu - Một số HS nêu yêu cầu bài bài tập. - HS làm vào phiếu bài tập - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV và HS thống nhất đáp án. - Một số HS báo cáo kết quả 2.3. Hoạt động 3: Quan sát tranh, tìm những - HS nhận xét sự vật có đặc điểm giống nhau. Đặt câu so sánh các sự vật đó với nhau. - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn trước lớp: + Quan sát tranh con mèo và hòn bi ve , xem mắt - Lắng nghe và thực hiện mèo và hòn bi ve có đặc điểm gì giống nhau? +Mắt mèo và hòn bi đều có hình tròn + Đặt câu so sánh hai sự vật đó với nhau - GV gọi 1-2 HS trình bày - GV và HS thống nhất đáp án. + Mắt mèo tròn như hòn bi ve - Yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát, phân - HS trình bày tích với các tranh còn lại. - Nhận xét bạn - GV yêu cầu các nhóm trình bày. - Thảo luận nhóm theo hướng dẫn - GV và HS thống nhất đáp án. - Yêu cầu HS đặt câu so sánh với các sự vật - Đại diện nhóm trình bày
- - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi - Nhận xét bạn những HS đặt được những câu hay thể hiện sự - Đặt câu liên tưởng thú vị giữa các sự vật. - Lắng nghe 2.4. Hoạt động 4: Cùng hỏi – đáp về địa điểm diễn ra các sự việc trong đoạn văn. - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS phân tích mẫu, thảo luận nhóm để hỏi – đáp về địa điểm diễn ra sự việc trong - Nêu yêu cầu bài tập đoạn văn. - Lắng nghe GV hướng dẫn - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để hỏi – đáp về địa điểm diễn ra các sự việc trong đoạn văn. ‘ - Gọi một số nhóm trình bày - GV và HS thống nhất đáp án. - Một số nhóm trình bày. - GV chốt: Khi hỏi địa điểm diễn ra sự việc - Nhận xét bạn chúng ta phải sử dụng cụm từ Ở đâu? ở đầu hoặc cuối câu. Khi trả lời câu hỏi Ở đâu? chúng ta phải sử dụng từ ngữ chỉ địa điểm. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số hình ảnh và đặt câu so - HS quan sát và đặt câu. sánh các sự vật hoặc đặt câu hỏi về địa điểm. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS tính được chu vi hình chữ nhật, hình vuông. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
- 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy (1 sợi dây, 1 đồ vật hình chữ nhật) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Muốn tính chu vi của hình tam giác, tứ + Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào? giác, tứ giác ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó + Câu 2: Tính chu vi của hình tam giác có độ dài - HS trả lời nhanh: các cạnh lần lượt là: 4cm, 6cm, 7cm 4 + 6 + 7 = 17 (cm) - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1(làm việc cả lớp): Hình thành biểu tượng chu vi hình chữ nhật thông qua hình ảnh trực quan và cách tính chu vi hình chữ nhật - GV dùng sợi dây đã chuẩn bị chăng quanh các - HS quan sát, nhận dạng đồ vật cạnh của đồ vật hình chữ nhật. Cho HS quan sát, có hình chữ nhật.Nói được độ dài nhận dạng đồ vật và nêu được mối quan hệ giữa sợi dây chính là chu vi của hình chiều dài sợi dây và chu vi của hình chữ nhật chữ nhật - GV giới thiệu: Chu vi hình chữ nhật bằng tổng - HS lắng nghe độ dài các cạnh của hình chữ nhật. - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều - HS quan sát và tính: dài 5cm, chiều rộng 3cm. Yêu cầu HS tính chu vi Chu vi hình chữ nhật ABCD là: của hình chữ nhật đó (dựa theo cách tính chu vi 5 + 3 + 5 + 3 = 16 (cm)
- hình tứ giác) - GV gợi ý: vì hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng - HS suy nghĩ và nêu cách tính nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau nên ta có thể tính khác: chu vi hình chữ nhật bằng cách nào khác? (5 + 3) x 2 = 16 (cm) H: Vậy theo cách thứ hai thì muốn tính chu vi - HS trả lời: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào? hình chữ nhật ta lấy chiều dài - GV khắc sâu về cách tính chu vi hình chữ nhật cộng với chiều rộng (cùng đơn vị 2.2. Hoạt động 2 (Làm việc cá nhân): đo) rồi nhân với 2 Hình thành cách tính chu vi hình vuông - GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ có độ dài các cạnh đều là 5cm - Yêu cầu HS tính chu vi của hình vuông đó (dựa - HS quan sát và tính chu vi hình theo cách tính chu vi hình tứ giác) vuông: 5 + 5 + 5 + 5 = 20 (cm) - GV gợi ý HS chuyển phép cộng các số hạng - HS nêu: 5 x 4 = 20 (cm) bằng nhau thành phép nhân H: Vậy theo cách thứ hai thì muốn tính chu vi - HS trả lời: Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào? hình vuông ta lấy độ dài một - GV khắc sâu về cách tính chu vi hình vuông cạnh nhân với 4 3. Thực hành: Bài 1. (Làm việc theo nhóm) Số? - GV gọi HS đọc y/c bài tập: - Hs nêu y/c - GV hướng dẫn HS vận dụng cách tính chu vi - HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông để tính và viết số vào bảng hình vuông - HS thảo luận, ghi kết quả vào - GV cho HS làm bài tập vào phiếu, trình bày bảng và đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. KQ lần lượt là: 32cm; 28cm; Củng cố cách tính chu vi hình vuông 40cm Bài 2: (Làm việc cá nhân) - HS nêu y/c - GV gọi HS đọc y/c bài tập: Tính chu vi hình chữ - HS đọc và phân tích bài mẫu nhật có: Bài giải: a) chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm Chu vi hình chữ nhật là: - GV hướng dẫn HS phân tích bài mẫu a (6 + 4) x 2 = 20 (cm) Đáp số: 24cm - GV y/c HS làm câu b,c vào vở, trình bày - HS làm bài vào vở, trình bày b) Chiều dài 8m, chiều rộng 2m KQ: b) (8 + 2) x 2 = 20 (m) c) Chiều dài 15dm, chiều rộng 10dm c) (15 + 10) x 2 = 50 (dm)
- - GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nhận xét, bổ sung Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật Bài 3: (Làm việc nhóm 2) - GV cho HS đọc y/c bài tập - HS đọc y/c bài toán. - Cho HS quan sát hình vẽ, GV nêu câu hỏi gợi ý - Cả lớp nhận xét, bổ sung + Nam đang xép hình vuông và + Đề bài cho biết gì? Nam sử dụng 3 que tính đê’ xếp thành một cạnh hình vuông. + Để bài yêu cầu tính gì? + Nam cẩn dùng bao nhiêu que tính?. + Làm sao để xác định được Nam cán bao nhiêu + Nhìn vào hình vẽ ta thấy mỗi que tính?(gợi ý HS đếm số que tính mỗi cạnh cạnh có 3 que tính, hình vuông có trong hình vẽ) 4 cạnh, nên Nam cần số que tính - GV nhận xét, tuyên dương. là: 3 x 4 = 12 (que tính) Củng cố cách vận dụng cách tính chu vi hình vuông vào thực tế 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức hái - HS tham gia để vận dụng kiến hoa,...sau bài học để học sinh được củng cố về thức đã học vào thực tiễn. cách tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông + HS tham gia TC - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) --------------------------------------------------------
- Tự nhiên và xã hội BÀI 17: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nói được tên, mô tả được đặc điểm một số bộ phận của thực vật, động vật và chức ăng của chúng - Phân loại được một số thực vật, động vật dựa vào đặc điểm các bộ phận của chúng. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở bài hát “Chị ong nâu và em bé” để - HS lắng nghe bài hát. khởi động bài học. + Câu 1: Con người sử dụng động vật và thực + Trả lời: Làm thức ăn, làm đồ vật vào việc gì? dùng, làm thuốc. + Câu 2: Nêu ví dụ việc sử dụng động vật thực + Trả lời: Nuôi thú cưng, nuôi lấy vật hàng ngày của gia đình em? thịt, trồng rau làm thức ăn . - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương.
- - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Thảo luận và hoàn thành theo sơ đồ gợi ý. (làm việc nhóm 4) - GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến học sinh quan sát và trình bày kết quả. trình bày: - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - Các bộ phận của thực vật: + Rễ cây hút nước và muối khoáng để nuôi cây. - HS nhận xét ý kiến của bạn. Ngoài ra rễ cây còn giúp cây bám chặt vào đất. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. + thân cây vận chuyển nước, muối khoáng, chất - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 dinh dưỡng đi khắp cấc bộ phận và nâng đỡ cây. + Lá cây giúp cơ quan hô haaos và thoát hơi nước. + Hoa giúp cây tạo hạt, khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ tạo thành cây. -Các bộ phận của động vật và chức năng của chúng: + Cơ quan di chuyển giúp động vật di chuyển trong môi trường sống thích hợp. + Lớp bao phủ bên ngoài giúp bảo vệ cơ thể. - Sử dụng hợp lí động vật và thực vật: + Không lẵng phí đồ ăn thức uống. + Không sử dụng thực vật, động vật hoang dã. + Tận dụng quần áo cũ sách vở hợp lí.
- Hoạt động 2. Em ứng xử như thế nào trong tình huống sau. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày cầu bài và tiến hành thảo luận. kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Quyển sách cũ còn nhiều trang giấy. Con có + Nếu em là bạn nam trong hình sử dụng lại làm nháp không? em sẽ giữ lại những trang giấy trắng để làm nháp hoặc đóng thành quyển vở mới vì nếu bỏ quyển vở đó đi sẽ rất lãng phí và làm ô nhiễm môi trường. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung thêm: - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: Sử dụng hợp lí động vật và thực vật: - Đại diện các nhóm nhận xét. + Tận dụng quần áo cũ sách vở hợp lí. Trong - Lắng nghe rút kinh nghiệm. trường hợp trên con có thể sử dụng quyển vở để làm giấy nháp. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 4. Vận dụng - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Gv - HS lắng nghe luật chơi. trình chiếu yêu cầu HS - Học sinh tham gia chơi: + Chỉ ra các bộ phận trên cây? + thân, rễ, cành, lá, hoa, quả. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù - Củng cố về về từ cùng nghĩa. - Củng cố về đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý ngôi nhà của mình - Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết, yêu thương những thành viên trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK 2. Học sinh: SGK, Vở ô ly, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. 2. Luyện tập - HS đọc yêu cầu và làm Câu 1.Em hãy tìm những từ cùng nghĩa trong đoạn vào vở. văn sau: - HS làm bài “Chúng tôi kể chuyện về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Các từ cùng nghĩa: mẹ, má, Nam Bộ gọi mẹ bằng má. Bạn Hoà gọi mẹ bằng u. Bạn u, bu, bầm, mạ. Na, bạn Thắng gọi mẹ là bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ là bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.” - HS đọc yêu cầu và làm Câu 2. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi vào vở. nào? - HS làm bài a) Ban sáng, lộc cây vừa mới nhú. Lá non còn cuộn tròn a.Ban sáng, Đến trưa trong búp, chỉ hơi hé nở. Đến trưa, lá đã xoè tung. Sáng hôm sau, lá đã xanh đậm lẫn vào màu xanh bình thường b.Vào các dịp lễ hội mừng
- của các loài cây khác. xuân b) Người Tày, Nùng thường múa sư tử vào các dịp lễ hội c.Tháng năm mừng xuân. c) Tháng năm, bầu trời giống như chiếc chảo khổng lồ bị nung nóng úp chụp vào xóm làng. Câu 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi - HS đọc yêu cầu bài. câu sau: -HS tự đặt câu a. Sáng mồng Một, em cùng ba mẹ đi chúc Tết ông bà nội, ngoại. b. Đúng bảy giờ tối, gia đình em lại quây quần bên mâm cơm. c. Nghỉ hè, em được về quê thăm bà. d) Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU TÌNH CẢM, CẢM XÚC VỀ CẢNH VẬT TRONG TRANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một cảnh vật trong tranh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một cảnh vật trong tranh. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một cảnh vật trong tranh. 3. Phẩm chất
- - Phẩm chất yêu nước: Yêu thiên nhiên, cảnh vật. - Phẩm chất nhân ái: Viết được đoạn văn - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Kể tên một số cảnh vật em yêu thích ? + Học sinh trả lời + Em thích cảnh nào nhất ? Vì sao? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Quan sát tranh và nêu tình cảm, cảm xúc của em về cảnh vật trong tranh. - GV hướng dẫn HS: Các em quan sát tranh, thảo - Lắng nghe luận nhóm và thực hiện yêu cầu của bài tập theo gợi ý: + Giới thiệu bao quát về cảnh vật. + Nêu đặc điểm nổi bật của cảnh vật. + Nêu tình cảm, cảm xúc của em đối với cảnh vật. - HS làm việc theo nhóm - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2. - Một số HS chia sẻ. - Một số HS trình bày ý kiến. - Lắng nghe - GV nhận xét các nhóm. GV khuyến khích HS bám vào những gợi ý và đặc biệt là HS phải nêu được tình cảm, cảm xúc của mình về cảnh vật trong tranh. - GV khen những HS có chia sẻ thú vị. 2.2. Hoạt động 2: Viết lại tình cảm, cảm xúc của em về cảnh vật theo gợi ý c bài tập 1 - HS viết lại tình cảm, cảm xúc của - GV yêu cầu HS nêu lại yêu cầu bài tập và bản thân về sự vật dựa vào những hướng dẫn HS làm việc cá nhân để viết lại tình điều đã nói ở ý c bài tập 1. cảm, cảm xúc khi ngắm nhìn cảnh vật mình yêu thích. - GV lưu ý HS khi viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc cần sử dụng những từ ngữ như: thích thú, yêu thích, biết ơn, trân trọng, .. 2.3. Hoạt động 3: Đọc lại đoạn văn, phát hiện - HS sửa lỗi nếu có. lỗi và sửa lỗi ( dùng từ, đặt câu, sắp xếp ý,...)
- + GV hướng dẫn HS hoạt động cá nhân: đọc - HS chỉnh sửa theo góp ý. đoạn văn, phát hiện lỗi. - GV và HS nhận xét, góp ý 3. Vận dụng - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động - Lắng nghe GV hướng dẫn và thực vận dụng: hiện ở nhà. + HS thực hiện hoạt động tại nhà. + HS tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,... về cây cối, muông thú. + HS có thể ghi lại một số thông tin về câu chuyện, bài văn, bài thơ,... đã đọc như: tên, nội dung chính của câu chuyện, bài văn, bài thơ,... IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Mặt trời xanh của tôi”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được vẻ đẹp của cây cọ, lá cọ, hoa cọ. Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ qua cảm nhận của tác giả bằng các giác quan khác nhau. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Mỗi loài cây xung quanh chúng ta, có một vẻ đẹp riêng, sức hấp dẫn riêng. - Nghe hiểu câu chuyện: “Sự tích hoa mào gà”, kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn theo lời giáo viên kể). - Bồi dưỡng tình yêu cây cối, sự hứng thú của học sinh khi khám phá thế giới cây cối đa dạng và phong phú. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung
- - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Vì sao cây gạo lại có “ ngày hội mùa + Trả lời: Vì có rất nhiều các xuân”? loài chim về đó tụ hội. + Câu 2: Em thích hình ảnh cây gạo vào mùa + Học sinh trả lời theo ý thích nào? Vì sao? của mình. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: Cho học sinh quan sát - HS chia sẻ: Cây cao, lá to, tranh ( theo nhóm đôi) và nói về loài cây em nhìn thân thẳng, màu xanh, tán lá thấy trong tranh. hình tròn... - GV dẫn dắt sang phần đọc. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai - HS lắng nghe cách đọc. VD: trận, trời, xanh,che, xòe, rừng . - Đọc diễn cảm một số hình ảnh thơ: Như tiếng thác dội về/ Như ào ào trận gió; Gối đầu lên thảm cỏ/ Nhìn trời xanh lá che; Lá xòe từng tia nắng/ giống hệt như mặt trời; Rừng cọ ơi! Rừng cọ!/ Lá đẹp, lá ngời ngời - GV mời 5 HS đọc nối tiếp theo nhóm. -HS làm việc nhóm (5HS/ - Giúp HS hiểu nghĩa của các từ ngữ đã chú giải nhóm) trong mục từ ngữ
- - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. -HS đọc nhẩm cá nhân sau đọc - GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. nối tiếp trước lớp 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS thảo luận theo cặp đôi lời đầy đủ câu. hoặc nhóm thống nhất câu trả + Câu 1: Tiếng mưa trong rừng cọ được tả như lời rồi chia sẻ trước lớp: thế nào? + Tiếng mưa trong rừng cọ được tác giả ví như tiếng thác dội về, như ào ào trận gió. + Câu 2: Buổi trưa mùa hè ở rừng cọ có gì thú vị? + Buổi trưa ở rừng cọ rất là mát ( Câu hỏi này có đáp án mở nên GV khuyến khích vì lá cọ che đi ánh nắng mặt các em trả lời theo sự cảm nhận của mình) trời... . + Câu 3: Tìm những câu thơ nói về vẻ đẹp của + Hoa vàng như hoa cau... hoa cọ và lá cọ. Vì sao lá cọ được gọi là “ mặt trời Lá xòe từng tia nắng/ Giống xanh”? hệt như mặt trời. + Câu 4: Vẻ đẹp của rừng cọ được tác giả cảm + Vẻ đẹp của rừng cọ được tác nhận bằng những giác quan nào? giả cảm nhận bằng các giác quan: Thính giác, thị giác, xúc giác - GV mời HS nêu nội dung bài. + HS nêu theo hiểu biết của - GV Chốt: Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ qua mình. cảm nhận của tác giả bằng các giác quan khác nhau. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video về các loài cây. - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi: Cây có những bộ phận nào? Có đẹp không? Cây có tác dụng gì trong cuộc + Trả lời các câu hỏi. sống hàng ngày? Em cần làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây? - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy)
- -------------------------------------------------------- Công nghệ ( Cô Thu dạy ) -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tin học ( Cô Liễu dạy ) -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS tính được chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học, - HS tham gia trò chơi chuẩn bị các thăm có các câu hỏi sau:. + Câu 1: Muốn tính chu vi của hình tam giác, + HS nêu cách tính CV hình tam tứ giác ta làm thế nào? giác, tứ giác + Câu 2: Muốn tính chu vi hình chữ nhật, hình - HS nêu cách tính chu vi hình chữ

