Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_22.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên
- TUẦN 22 Thứ hai, ngày 10 tháng 2 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - VÌ TẦM VÓC VIỆT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tích cực tham gia sinh hoạt dưới cờ, nghiêm trang khi chào cờ, lắng nghe và cùng tham gia các nội dung. - Tự giác tham gia các hoạt động thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm trong các bữa ăn. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động. 3. Phẩm chất - HS có thái độ biết ơn, yêu thương, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm chất nhân ái và trung thực. *HSHN: Ra sân tham gia hoạt động cùng bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Loa, míc, video. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo vên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động - GV cho học sinh khởi động hát bài - HS hát và khởi động theo bài hát hát: Vui đến trường. - GV giới thiệu bài, dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe. mới. 2. Khám phá - GV dẫn dắt vào hoạt động. HĐ1: Xem video tuyên truyền an toàn thực phẩm. - Chiếu video tuyên truyền an toàn thực - HS quan sát phẩm. - GV hỏi: + Tác hại của ngộ độc thực phẩm là gì? + Tiêu chảy, kiết lị, thương hàn, tử vong. + Nên chọn thực phẩm như thế nào? + Chọn thực phẩm tươi mới, chọn thức ăn ở siêu thị phải có tem đảm bảo chất lượng sản phẩm, nấu chín kĩ thức ăn, ăn
- ngay sau khi nấu. + Tại sao lại phải ăn ngay sau khi nấu? + Vì thức ăn nấu chín để lâu sẽ bị nhiễm vi khuẩn. + Trước khi ăn cần phải làm gì? + Rửa tay sạch sẽ trước khi chế biến thức ăn và trước khi ăn. Phải rửa tay bằng xà phòng sau khi đi vệ sinh. *GV nhận xét và kết luận: Mỗi chúng ta + HS lắng nghe. cần phải chọn thực phẩm tươi mới, chọn thức ăn ở siêu thị phải có tem đảm bảo chất lượng sản phẩm, nấu chín kĩ thức ăn, ăn ngay sau khi nấu. Rửa tay sạch sẽ trước khi chế biến thức ăn và trước khi ăn. Phải rửa tay bằng xà phòng sau khi đi vệ sinh. HĐ2: Cảm xúc của em - GV yêu cầu hs viết ra giấy nhớ những - HS viết ra giấy nhớ những việc cần việc cần làm để bảo vệ sức khoẻ từ làm để bảo vệ sức khoẻ từ những bữa ăn những bữa ăn gia đình. gia đình. - Gọi HS chia sẻ trước lớp. - GV hỏi: Tại sao phải thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm trong các bữa ăn? - Nhiều hs trả lời. - GV nhận xét và kết luận: Phải thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm trong các bữa ăn giúp cơ thể khoẻ mạnh, gia - Lắng nghe đình hạnh phúc,.. *HSHN: Ra sân tham gia hoạt động cùng bạn 3. Vận dụng, trải nghiệm - HS chia sẻ - Trước khi ăn em phải làm gì? - Chúng ta có nên ăn thực phẩm bị ôi thiu không? - Lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... _______________________________________ Tiếng Việt
- MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI; NÓI VÀ NGHE KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH HOA MÀO GÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Mặt trời xanh của tôi”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được vẻ đẹp của cây cọ, lá cọ, hoa cọ. Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ qua cảm nhận của tác giả bằng các giác quan khác nhau. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Mỗi loài cây xung quanh chúng ta, có một vẻ đẹp riêng, sức hấp dẫn riêng. - Nghe hiểu câu chuyện: “Sự tích hoa mào gà”, kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn theo lời giáo viên kể). - Bồi dưỡng tình yêu cây cối, sự hứng thú của học sinh khi khám phá thế giới cây cối đa dạng và phong phú. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. *HSHN: Đọc và viết h, i, k II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Tranh, bài giảng Power point. - SGK, vở bài tập Tiếng Việt III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
- - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Vì sao cây gạo lại có “ ngày hội mùa + Trả lời: Vì có rất nhiều các xuân”? loài chim về đó tụ hội. + Câu 2: Em thích hình ảnh cây gạo vào mùa + Học sinh trả lời theo ý thích nào? Vì sao? của mình. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: Cho học sinh quan sát - HS chia sẻ: Cây cao, lá to, tranh ( theo nhóm đôi) và nói về loài cây em nhìn thân thẳng, màu xanh, tán lá thấy trong tranh. hình tròn... - GV dẫn dắt sang phần đọc. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai - HS lắng nghe cách đọc. VD: trận, trời, xanh,che, xòe, rừng . - Đọc diễn cảm một số hình ảnh thơ: Như tiếng thác dội về/ Như ào ào trận gió; Gối đầu lên thảm cỏ/ Nhìn trời xanh lá che; Lá xòe từng tia nắng/ giống hệt như mặt trời; Rừng cọ ơi! Rừng cọ!/ Lá đẹp, lá ngời ngời - GV mời 5 HS đọc nối tiếp theo nhóm. -HS làm việc nhóm (5HS/ - Giúp HS hiểu nghĩa của các từ ngữ đã chú giải nhóm) trong mục từ ngữ - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. -HS đọc nhẩm cá nhân sau đọc - GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. nối tiếp trước lớp 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS thảo luận theo cặp đôi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. hoặc nhóm thống nhất câu trả - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời rồi chia sẻ trước lớp: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tiếng mưa trong rừng cọ được tả như + Tiếng mưa trong rừng cọ thế nào? được tác giả ví như tiếng thác dội về, như ào ào trận gió. + Câu 2: Buổi trưa mùa hè ở rừng cọ có gì thú vị? + Buổi trưa ở rừng cọ rất là mát ( Câu hỏi này có đáp án mở nên GV khuyến khích vì lá cọ che đi ánh nắng mặt các em trả lời theo sự cảm nhận của mình) trời... . + Câu 3: Tìm những câu thơ nói về vẻ đẹp của + Hoa vàng như hoa cau... hoa cọ và lá cọ. Vì sao lá cọ được gọi là “ mặt trời Lá xòe từng tia nắng/ Giống
- xanh”? hệt như mặt trời. + Câu 4: Vẻ đẹp của rừng cọ được tác giả cảm + Vẻ đẹp của rừng cọ được tác nhận bằng những giác quan nào? giả cảm nhận bằng các giác quan: Thính giác, thị giác, xúc giác - GV mời HS nêu nội dung bài. + HS nêu theo hiểu biết của - GV Chốt: Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ qua mình. cảm nhận của tác giả bằng các giác quan khác nhau. 2.3. Hoạt động: Luyện đọc học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu 3 khổ thơ đầu. - HS đọc thành tiếng 3 khổ thơ đầu. - HS tự học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu rồi đọc trước lớp. 3. Nói và nghe: Sự tích hoa mào gà 3.1. Hoạt động 3: Dựa vào tranh đoán nội dung câu chuyện. - GV cho HS yêu cầu 1; đoán nội dung câu - HS phát biểu ý kiến trước lớp: chuyện, sau đó trao đổi phán đoán của mình với + Tranh 1: Các bạn gà xúm xít bạn. quanh bạn gà mơ và khem chiếc mào của bạn ấy đẹp “ Chiếc mào của bạn mới đẹp làm sao!” + Tranh 2: Bạn gà mơ thấy một cái cây màu đỏ tía buồn bã nên hỏi “ Bạn làm sao thế?” + Tranh 3: Bạn gà mơ lấy chiếc mào trên đầu mình tặng cho cây. + Tranh 4: Chiếc mào không còn trên đầu gà mơ, còn cái cây lại có một bông hoa rực rỡ giống hệt chiếc mào gà. - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS lắng nghe và quan sát theo - GV và cả lớp nhận xét. tranh. 3.2. Hoạt động 4: Nghe kể chuyện. - GV giới thiệu các nhân vật trong câu chuyện. - HS tham gia trả lời các câu hỏi - GV kể chuyện ( lần 1) kết hợp chỉ các hình gợi nhớ.
- ảnh trong 4 bức tranh - GV kể chuyện ( lần 2) thỉnh thoảng dừng lại đặt câu hỏi gợi nhớ 3.3. Hoạt động 5: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV hướng dẫn cách thực hiện: - HS kể đúng lời nói, đúng lời đối + Bước 1: HS làm việc các nhân, nhìn tranh để thoại (không phải kể đúng từng tập kể từng đoạn câu chuyện. câu từng chữ) + Bước 2: HS tập kể theo cặp hoặc nhóm - HS kể từng đoạn hoặc toàn bộ - Mời các cá nhân HS kể nối tiếp các đoạn. câu chuyện. - GV nhận xét, tuyên dương *HSHN: Đọc và viết h, i, k 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video về các loài cây. - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi: Cây có những bộ phận nào? + Trả lời các câu hỏi. Có đẹp không? Cây có tác dụng gì trong cuộc sống hàng ngày? Em cần làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây? - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ___________________________________ Toán XĂNG – TI – MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS năm được đơn vị đo diện tích chuẩn là xăng-ti-met vuông - Phát triển năng lực lập luận, tư duy về không gian và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. *HSHN: Thực hiện các phép cộng trong phạm vi 6 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bảng phụ, bài giảng Power point. - SGK, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV YC HS so sánh diện tích của hai hình mà - HS quan sát và so sánh. hình lớn chứa hình bé - Lớp nhận xét - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá a/ GV nêu tình huống: Có hai bạn chim di và chào - HS thực hiện theo yêu cầu mào đang tranh cãi xem hình của ai lớn hơn. YC trong nhóm đôi. HS thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi: - Đại diện các nhóm trả lời + Hình của bạn chim di có 4 ô ? Hình của bạn chim di có mấy ô vuông? vuông + Hình của bạn chào mào có 6 ? Hình của bạn chào mào có mấy ô vuông? ô vuông - HS có thể nêu nhiều ý kiến ? Theo em hình của bạn nào lớn hơn? khác nhau - HS lắng nghe
- - Gv KL: Nếu chỉ nhìn bằng mắt thường chúng ta không thể biết được hình của bạn nào lớn hơn. Như vậy là chúng ta cần một đơn vị chung để so sánh diện tích hình của hai bạn. Đơn vị đó là xăng-ti-mét. - HS lắng nghe. 3,4 HS đọc lại. - GV giới thiệu về xăng-ti-mét: Gv chiếu ô vuông HS khác đọc thầm cạnh 1cm minh họa rồi giới thiệu (nêu lại những ý trong khung màu hồng của SGK) b/ GV HD HS dùng đơn vị xăng-ti-mét vuông để tính diện tích các hình chữ nhật và hình vuông. - HS thực hiện theo YC của Gv 2 ? Biết Môi ô vuông nhỏ có diện tích là 1 cm . YC + Diện tích của hình vuông là HS tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông 4cm2; diện tích của hình chữ nhật là 3cm2 - GV nhận xét, tuyên dương - Hs lắng nghe - GV KL: Diện tích hình chữ nhật là 3 cm 2, diện tích hình vuông là 4 cm2. 3. Hoạt động Bài 1: - GV YC HS đọc đề bài - Hoàn thành bảng sau theo mẫu - YC HS làm vở - HS làm việc cá nhân
- - Gọi HS trả lời - HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung + Hai trăm ba mươi tư xăng-ti- mét vuông: 234 cm2 + Một nghìn năm trăm xăng-ti- mét vuông: 1 500 cm2 + Mười nghìn xăng-ti-mét vuông: 10 000 cm2 - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe - GV lấy thêm ví dụ về các số đo có cách đọc đặc - HS thực hiện theo YC biệt Bài 2: - GV YC HS đọc đề bài - 2 HS đọc YC - YC HS đếm số ô vuông ròi điền kết quả vào ô - HS làm việc cá nhân, sau đó trống. Sau đó trao đổi trong nhóm đôi trao đổi trong nhóm đôi - Gọi đại diện các nhóm trả lời - Đại diện 2-3 nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung a/ Dình con sâu gồm 4 ô vuông 1cm2 + Diện tích hình con sâu bằng 4 cm2 b/ Hình con hươu cao cổ gồm 9 ô vuông 1 cm2 + Diện tích hình con hươu cao cổ bằng 9 cm2
- ? Để điền được các số vào ô trống em đã làm như - Em đã đếm số ô vuông 1 cm2 thế nào? ? Em hãy so sánh diện tích hình con sâu và hình - Diện tích hình con sâu bé hơn con hươu? diện tích hình con hươu cao cổ - Gv chốt lại đáp án đúng 4. Luyện tập, thực hành Bài 1: - GV YC HS đọc đề bài - Tính (theo mẫu) - YC HS nghiên cứu mẫu trong nhóm đôi để tìm - HS nghiên cứu mẫu và đưa ra ra cách làm cách làm. Nhận xét - Gv có thể giải thích thêm: cô lấy hai hình chữ - HS lắng nghe và nhắc lại cách nhật (có chiều rộng 1 cm, chiều dài 2 cm) và làm (chiều rộng 1cm, chiều dài 3cm) với diện tích lần lượt là 2cm2 và 3 cm2 rồi ghép thành một hình chữ nhật có chiều rộng 1 cm, chiều dài 5 cm với diện tích 5cm2;.... - YC HS hoàn thành bài tập vào vở - HS hoàn thành vào vở a/ 37 cm2 + 25 cm2 = 62 cm2 50 cm2 – 12 cm2 = 38 cm2 b/ 15 cm2 x 4 = 60 cm2 56 cm2 : 7 = 8 cm2 - Gọi HS đọc bài làm - HS nối tiếp đọc bài làm. Nhận xét - Gv nhận xét, tuyên dương những bạn hoàn thành nhanh Bài 2:
- - Hs đọc yc - HS làm việc cá nhân, trao đổi chéo vở kiểm tra. Một HS lên bảng làm bài - GV YCHS đọc đề bài Bài giải - YC HS làm bài vào vở Diện tích cánh diều màu đỏ hơn diện tích cánh diều màu vàng là: 900 – 880 = 20 (cm2) Đáp số: 20cm2 - HS nhận xét - GV nhận xét, chữa bài giải đúng *HSHN: Thực hiện các phép cộng trong phạm vi 6 5. Vận dụng, trải nghiệm - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS trả lời - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận - HS nêu ý kiến hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ___________________________________ Công nghệ DỤNG CỤ VÀ VẬT LIỆU LÀM THỦ CÔNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Hiểu biết công nghệ: Kể được tên một số vật liệu, dụng cụ đơn giản để làm thủ công. Lựa chọn được vật liệu phù hợp, đúng yêu cầu.
- 2.. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: sử dụng các dụng cụ và vật liệu phù hợp để trang trí thêm góc học tập và giúp hỗ trợ việc học tập hiệu quả. - Giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và mô tả được các vật liệu, dụng cụ. Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo hướng dẫn của thầy cô. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học về dụng cụ, vật liệu vào học tập và cuộc sống hằng ngày trong gia đình. - Trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn dụng cụ, vật liệu trong gia đình. Có ý thức sắp xếp dụng cụ, vật liệu gọn gàng. *HSHN: Quan sát hình vẽ trang 35 và thực hành cùng các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU - Một số dụng cụ thủ công; sản phẩm mẫu thủ công; tranh ảnh ở sách giao khoa; - SGK, bộ đồ dùng thủ công III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi trên powerpoint trả lời các câu hỏi và dẫn dắt vào bài học: 1. Cây suôn đuồn đuột Trong ruột đen thui Con nít lui cui Dẫm đầu đè xuống! - HS quan sát, suy nghĩ và trả Là cái gì?(Bút chì) lời câu hỏi. 2.Đầu vuông đuôi vắn như nhau Thân chia nhiều dốt rất mau, rất đều - HS ghi lại tên các đồ dùng mà Tính tình chân thực đáng yêu em đã nhìn thấy trong ảnh. Muốn biết dài ngắn mọi chiều có em? (Thước kẻ) 3. Đưa hình ảnh giấy màu và hỏi đây là gì?
- - HS trả lời Giấy màu 4. Đủ màu: trắng, xám, đỏ, vàng Nước vào sẽ dẻo, dễ dàng nặn chơi - HS chia sẻ nhóm đôi Trở nên rắn chắc khi khô Nhà ai cũng có vài đồ đã nung? (đất sét) - GV gọi HS chơi - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học: Các đồ dùng các em vừa tìm được qua việc chơi trò chơi đó là các dụng cụ và vật liệu thủ công. Vậy - HS chơi ngoài các dụng cụ và vật liệu thủ công tren còn có những dụng cụ và vật liệu nào nữa để tìm hiểu rõ hơn các em sẽ cùng cô vào học bài 7: Dụng cụ và vậy liệu làm thủ công. (tiết 1) 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về dụng cụ và - 1-2 HS trả lời câu hỏi, HS vật liệu làm thủ công khác nhận xét, góp ý. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi theo nhóm 4: - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài Nhìn nhanh – nhớ đúng + GV chiếu bức tranh trong thời gian 1 phút sau đó ẩn bức tranh và yêu cầu HS ghi lại tên các đồ dùng mà em đã nhìn thấy trong ảnh. - HS quan sát Hình 1, thảo luận nhóm 2 và ghi vào vở. - Gv yêu cầu học sinh ghi bảng nhóm tên các đồ dùng sau khi làm việc nhóm 4. Nhóm nào làm
- đúng nhiều nhất được thưởng. - GV nhận xét - chiếu lại Hình 1 và hỏi: Theo các những đồ dùng nào gọi là dụng cụ thủ công; - HS chơi theo nhóm 4 những đồ dùng nào gọi là vật liệu thủ công? - GV yêu cầu HS chia sẻ nhóm đôi: Ngoài những vật liệu và dụng cụ làm thủ công trong Hình 1, em hãy kể thêm các vật liệu và dụng cụ khác mà em biết? - GV nhận xét và kết luận: Dụng cụ và vật liệu thủ công là những yếu tố chính tạo ra các sản phẩm thủ công. - GV cho HS chơi trò chơi “Ghép đôi” tìm tên gọi phù hợp với các bức tranh. (GV chuẩn bị sẵn tranh và thẻ chữ phù hợp với tranh để HS thực hiện chơi ghép đôi theo nhóm 6) - Tên các đồ dùng có trong ảnh: + Tranh keo; giấy màu, chỉ màu; băng dán màu; bìa; kéo; thước; bút màu; compa; bút chì... - HS trả lời - HS chia sẻ + Thẻ chữ: Xé, nặn, gấp, cắt đường thẳng, cắt đường cong, cắt các đoạn khác nhau, dán bằng hồ dán, dán bằng keo sữa, dán bằng băng dán - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS lắng nghe - GV mời đại diện 3 nhóm lên phân loại các cách tạo hình: a) Dùng tay tạo hình; b) Dùng kéo tạo hình; c) Dùng vật liệu hỗ trợ dán - GV kết luận: Chúng ta có nhiều cách tạo hình với vật liệu thủ công khác nhau. - HS thực hiện chơi Ghép đôi
- Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lựa chọn vật liệu theo nhóm. làm thủ công - Đại diện 2, 3 nhóm trả lời *Tính chất của liệu làm thủ công: - Đại diện 3 nhóm lên phân loại - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, Quan sát Hình 5 và trả lời câu hỏi: + Mời 1 – 2 HS nêu tên các vật liệu có trong - HS lắng nghe hình 5. + Vật liệu nào có tính chất mềm, cứng, thấm nước, không thấm nước? - HS quan sát Hình 5 và trả lời câu hỏi: + HS nêu - GV hỏi thêm: Em hãy nêu một số sản phẩm + HS nêu thủ công được tạo ra từ các vật liệu trên? - GV chiếu thêm 1 số hình ảnh các sản phẩm được tạo từ các vật liệu trên. - GV kết luận: Mỗi vật liệu khác nhau có thể tạo ra được các sản phẩm thủ công khác nhau. * Quan sát tranh và xác định: - GV gợi ý HS khai thác Hình 6 thông qua một - HS trả lời. số câu hỏi phụ như: + Trong tranh có những sản phẩm thủ công nào? + Những sản phẩm ấy được làm từ những vật - HS lắng nghe, ghi nhớ liệu nào? => GV chốt: Vật liệu làm thủ công có nhiều loại. Khi lựa chọn vật liệu thủ công, cần chọn loại có tính chất phù hợp, an toàn, không độc - HS quan sát hai và tận dụng vật liệu tái chế. => Gv mở rộng: Kể tên một số sản phẩm thủ - HS quan sát và trả lời câu hỏi. công đã được tạo nên từ các vật liệu tái chế.
- - GV chiếu hình ảnh một số sản phẩm thủ công đươc làm từ vật liệu tái chế để giới thiệu thêm cho HS. - 1-2 HS chia sẻ *HSHN: Quan sát hình vẽ trang 35 và thực hành - 1 số HS nêu cùng các bạn - HS chia sẻ cảm nhận 3. Vận dụng, trải nghiệm - HS lắng nghe để thực hiện ? Hôm nay em biết thêm những kiến thức gì? ? Nhắc lại nội dung bài học hôm nay? ? Em có cảm nhận gì về tiết học hôm nay? - GV nhận xét, đánh giá tiết học, tuyên dương - Dặn dò: HS về nhà xem lại bài và xem trước tiết 2 của bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ___________________________________ Giáo dục thể chất BÀI TẬP TẠI CHỖ TUNG- BẮT BÓNG BẰNG HAI TAY ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được bài tập tại chỗ tung bắt bóng bằng hai tay. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập tại chỗ tung bắt bóng bằng hai tay. 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước bài tập tại chỗ tung bắt bóng bằng hai tay trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Phẩm chất - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
- *HSHN: Ra sân tập luyện cùng bạn II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Bóng, còi, Tranh ảnh, trang phục thể thao. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Khởi động 5 – 7’ Đội hình nhận lớp Nhận lớp - GV nhận lớp thăm - HS khởi động hỏi sức khỏe HS phổ theo GV. biến nội dung, yêu cầu - Khởi động giờ học. - Xoay các khớp cổ 2x8N - GV HD học sinh - HS Chơi trò tay, cổ chân, vai, khởi động chơi. hông, gối,... - Trò chơi “ Thi xếp - GV hướng dẫn chơi hàng” 2-3’ - Đội hình HS II. Khám phá- thực 16-18’ quan sát tranh hành: - Kiến thức. - Ôn BT tại chỗ - HS quan sát tung bắt bóng bằng - GV làm mẫu lại động GV làm mẫu hai tay tác kết hợp phân tích kĩ thuật , những lưu ý -HS tiếp tục quan khi thực hiện động tác sát
- - Bài tại chỗ tung bắt - Cho 2 HS lên thực bóng bằng hai tay hiện động tác mẫu - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương -GV thổi còi - HS thực hiện động - -Đội hình tập -Luyện tập tác. luyện đồng loạt. Tập đồng loạt 1 lần -Gv quan sát, sửa sai cho HS. -Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập -ĐH tập luyện theo khu vực. theo tổ -Tiếp tục quan sát, Tập theo tổ nhóm 4lần nhắc nhở và sửa sai cho HS Tập theo cặp đôi -Phân công tập theo Tập theo cá nhân GV cặp đôi. Thi đua giữa các tổ - GV Sửa sai - HS vừa tập 3lần - GV tổ chức cho HS vừa giúp đỡ thi đua giữa các tổ. nhau sửa - GV và HS nhận xét động tác sai 3 lần đánh giá tuyên -Trò chơi “Lăn bóng dương. qua đường dích dắc ” - Từng tổ lên thi 1lần - GV nêu tên trò đua chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trình diễn thở và chơi chính thức cho HS. - Chơi theo -Nhận xét tuyên -Bài tập PT thể lực: hướng dẫn dương và sử phạt người phạm luật - Cho HS chạy bước nhỏ tại chỗ đánh tay tự nhiên 20 lần
- - HS thực hiện kết hợp đi lại hít thở *HSHN: Ra sân tập luyện cùng bạn III. Vận dụng, trải nghiệm - Yêu cầu HS quan - HS trả lời - Thả lỏng cơ toàn 4- 5’ sát tranh trong sách thân. trả lời câu hỏi BT? - Thả lỏng cơ toàn - HS thực hiện thân. thả lỏng - Nhận xét, đánh giá -ĐH kết thúc - GV hướng dẫn chung của buổi học. - Nhận xét kết quả, ý Hướng dẫn HS Tự thức, thái độ học của ôn ở nhà hs. - Xuống lớp - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ... ______________________________ Thứ ba, ngày 11 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt NHỚ – VIẾT: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - Viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài Mặt trời xanh của tôi theo hình thức nhớ - viết; biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài đọc và đầu các câu văn. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc in/inh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. *HSHN: Đọc và viết lại h, i, k II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bảng phụ, bài giảng Power point. - Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức hát tập thể bài “ Đi học” của nhạc - HS tham gia nghe nhacj và hát sĩ Bùi Đình Thảo, lời thơ Hoàng Minh Chính. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nhớ - Viết. (làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn HS chuẩn bị: - HS lắng nghe. + Đọc nhẩm lại 3 khổ thơ đầu sẽ nhớ viết - HS nhẩm lại nếu chưa nhớ chính xác có thể mở sách đọc lại. + Quan sát các dấu câu có trong các khổ thơ và cách trình bày các khổ thơ - HS nhắc lại cách viết hoa...

