Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên

docx 27 trang Hà Thanh 08/12/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_23.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên

  1. TUẦN 23 Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2022 Tập đọc – Kể chuyện HỘI VẬT I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Hiểu nội dung bài: cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Giáo dục HS yêu thích, tự hào về các lễ hội truyền thống của quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa, ti vi. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẬP ĐỌC ( TIẾT 1) Hoạt động 1. Khởi động : - 2 HS đọc lại bài: Tiếng đàn - Tiếng đàn của Thuỷ được miêu tả qua những từ ngữ nào? - GV nhận xét Gv giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm mới và bài học đầu tiên của chủ điểm: Các bài học Tiếng Việt trong hai tuần 25, 26 sẽ giúp các em một số hiểu biết về Lễ hội của người Việt Nam ta... Hoạt động 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài (Đoạn 1: đọc với giọng kể; đoạn 2: hơi nhanh; đoạn 3,4: giọng sôi nổi, hồi hộp; đoạn 5: giọng nhẹ nhàng, thoải mái. b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc từng câu - HS đọc từng đoạn trước lớp và đọc từ chú giải cuối bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm. 1 HS đọc cả bài. Hoạt động 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
  2. - HS thảo luận nhóm 4 trong thời gian 3 phút rồi thống nhất câu trả lời và chia sẻ trước lớp: H: Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật? (Tiếng trống dồn dập người xem đông....) H: Cách đánh của ông Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau? (Quắn Đen thì lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết, ông Cản Ngũ chậm chạp...) H: Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào? (Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân bốc lên. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ sẽ ngã và thua cuộc.) H: Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào? (Mặc cho Quắm Đen loay hoay cố bế xốc chân ông lên nhưng ông Cản Ngũ vẫn đứng như cây trồng.) H: Theo em, vì sao ông Cản Ngũ thắng? - HS tự suy nghĩ phát biểu (Ông Cản Ngũ thắng là vì Quắm Đen là người mạnh khoẻ nhưng xốc nổi, thiếu kinh nghiệm, còn ông Cản Ngũ lại là người điềm đạm giàu kinh nghiệm.) H: Nêu nội dung câu chuyện? (Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật một già một trẻ cá tính khác nhau đã kết thúc ...) Hoạt động 4. Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu đoạn 3 và 4, hướng dẫn học sinh luyện đọc. - 2 HS thi đọc lại đoạn văn. - 1 HS đọc cả bài. TIẾT 2 KỂ CHUYỆN Hoạt động 1.GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các gợi ý, học sinh kể từng đoạn câu chuyện" Hội vật". Kể với giọng sôi nổi, hào hùng, phù hợp với nội dung mỗi đoạn. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: Hướng dẫn học sinh kể theo từng gợi ý: - HS đọc yêu cầu phần kể chuyện và 5 câu gợi ý. GV: Để kể lại được hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi cuộc thi tài đến người nghe, cần tưởng tượng trước mắt mình đang diễn ra hội vật. - HS tập kể lại câu chuyện theo nhóm đôi. - 5 HS nối tiếp nhau kể lại 5 đoạn câu chuyện. - GV và cả lớp bình chọn bạn kể hay, kể tốt. C. Vận dụng: - Hỏi: Em biết những trò chơi dân gian nào nữa có trong các lễ hội? - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS học tập tốt . - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
  3. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Toán CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ( TIẾP THEO). LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có năm chữ số. - Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình. - Bài tập tối thiểu HS cần làm : 1, 2 (a, b), 3 (a, b), 4. Khuyến khích HS làm hết các bài tập. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học( BT1,2,3, 4), giao tiếp và hợp tác( HĐ1, HĐ2), giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy lập luận. 3. Phẩm chất: GD HS tính cẩn thận, chính xác khoa học và yêu thích môn toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, 8 hình tam giác. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động : - GV kiểm tra học sinh đọc, viết các số từ : 62 345 đến 62 350 và nhận xét. - Cả lớp viết các số vào bảng con, - Một số em đứng dậy đọc số mà giáo viên chỉ định. - GV nhận xét. * Giới thiệu bài - Tiết học hôm nay chúng ta học các số có năm chữ số tiếp theo. Hoạt động 2. Giới thiệu các số có năm chữ số, trong đó bao gồm cả tr- ường hợp có chữ số 0: - GV kẻ bảng như trong SGK lên bảng lớp - GV yêu cầu HS quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số. - GV cho HS tiến hành tương tự với các dòng còn lại. - GV lưu ý để HS đọc đúng quy định với các số có hàng chục là 0, hàng đơn vị là 0. Ba mươi hai nghìn: 32 000
  4. Ba mươi hai nghìn năm trăm: 32 500 Ba mươi hai nghìn năm trăm sáu mươi: 32 560 Ba mươi hai nghìn năm trăm linh năm: 32 505 Ba mươi hai nghìn không trăm năm mươi: 32 050 Ba mươi nghìn không trăm năm mươi: 30 050 Ba mươi nghìn không trăm linh năm: 30 005 Hoạt động 3. Thực hành: - Khuyến khích hs làm hết các bài tập. Bài 1: HS đọc yêu cầu BT - GV cho HS xem mẫu ở dòng đầu tiên rồi đọc số “tám mươi sáu nghìn không trăm ba mươi ” - HS làm các BT còn lại vào vở. GV theo dõi giúp HS yếu . - Một HS làm bài ở bảng phụ - cả lớp và GV nhận xét Kết quả: Sáu mươi hai nghìn ba trăm: 62 300 Năm mươi tám nghìn sáu trăm linh một : 58 601 Bốn mươi hai nghìn chín trăm tám mươi: 42 980 Bảy mươi nghìn không trăm ba mươi mốt : 70 031 Sáu mươi nghìn không trăm linh hai :60 002 Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát và phát hiện ra quy luật của dãy số (số liền kề sau lớn hơn 1 đơn vị) rồi điền tiếp vào chỗ trống - HS làm vào vở - 1 HS làm bài trên bảng phụ - Cả lớp và GV nhận xét rồi chữa bài . Kết quả: 18 302; 18 303; 18 304; 18 305; 18 306; 18 307 32 607; 32 608 ; 32 609; 32 610; 32 611; 32 612 93 001; 93 002; 93 003 ; 93 004; 93 005. Bài 3: Hs đọc yêu cầu, nêu đặc điểm của dãy số. - HS làm bài theo nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày, cả lớp và GV kết luận - GV chữa bài . Kết quả: a) 18 000; 19 000; 20 000; 21 000; 22 000; 23 000. (Số liền sau hơn 1000 ...) b) 47 000; 47 100; 47 200; 47 300; 47 400; 47 500; 47 600. (Số liền sau hơn 100 ...) c)56 300; 56 310; 56 320; 56 330; 56 340; 56 350; 56 360. (Số liền sau hơn... 10 đơn vị) Hoạt động 4. Luyện tập
  5. Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập (Viết theo mẫu) - HS làm bài CN rồi chữa - Gọi từng em nêu kết quả, cả lớp và GV kết luận * Kết quả: Mười sáu nghìn năm trăm Sáu mươi hai nghìn không trăm linh bảy Sáu mươi hai nghìn không trăm bảy mươi Bảy mươi mốt nghìn không trăm mười Bảy mươi mốt nghìn không trăm linh một => GV củng cố cách đọc các số, số có chữ số 0 ở hàng chục Bài 2: GV hướng dẫn làm. - GV hướng dẫn HS làm dòng đầu.Vừa nhẩm vừa viết số 87 105 vào cột viết số. - HS làm tương tự các bài còn lại vào vở rồi chia sẻ cặp đôi . - Một HS làm bài trên bảng, cả lớp và GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. * Kết quả: 87 105; 87 001; 87 500; 87 000 Hoạt động 5. Vận dụng : - Tiếp tục thực hành luyện đọc và viết các số có 5 chữ số cho người thân nghe. - Tiếp tục đọc và viết các số có 6, 7 chữ số mà em biết. - GV nhận xét chung tiết học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Tự nhiên và xã hội TÔM, CUA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nêu được ích lợi của tôm, cua đối với đời sống con người. - Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm, cua trên hình vẽ. - HSNK: Biết tôm, cua là những động vật không xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân được phân chia thành các đốt. *GDMT: + Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên , ích lợi của chúng đối với con người. + Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. + Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. 2. Năng lực chung
  6. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL quan sát ,... 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. - HSHN biết quan sát tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trong sgk tr. 98, 99; tôm, cua thật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: truyền điện HS nối tiếp nhau nêu một số côn trùng có lợi, một số côn trùng có hại. - GV nhận xét tư vấn. - Giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận chính của cơ thể tôm, cua.(BTNB) Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề - GV nêu câu hỏi: Trình bày những hiểu biết của em về các bộ phận chính của cơ thể tôm, cua. Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS Yêu cầu HS viết những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép về các bộ phân của tôm cua HS thảo luận nhóm và trình bày vào bảng nhóm. Gọi HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi GV tập hợp các nhóm biểu tượng ban đầu, sau đó HDHS so sánh sự khác nhau của các ý kiến ban đầuvà HS các em đề xuất các câu hỏi liên quanđến ND kến thức. VD các câu hỏi liền quan GV tổng hợp và chỉnh sửa các câu hỏi cho phù hợp với ND H: Nêu lên một số điểm giống và khác nhau của tôm và cua? + Bạn có nhận xét về kích thước của chúng? + Bên ngoài cơ thể chúng có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể chúng có xương sống không? + Đếm xem cua có bao nhiêu chân, chân của chúng có gì đặc biệt? Tổ chức cho HS thảo luận Bước 4. Thực hiện phương án tìm tòi HS ghi các dự đoán vào vở ghi chép
  7. HS quan sát và nghiên cứu Hình vẽ trang 98,99 (theo N4) - Quan sát hình 1, 2, 3, 4 (sgk) mô tả các bộ phận của côn trùng Bước 5: Kết luận kiến thức GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi nghiên cứu tranh và HDHS so sánh với biểu tượng ban đầu để khắc sâu kiến thức. Kết luận: Tôm, Cua có hình dạng, kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ một lớp vỏ kín. Chúng có nhiều chân và chân phân thành các đốt. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. - Hs thảo luận nhóm 2 và cho biết H: Tôm, Cua sống ở đâu? ( chúng sống ở dưới nước tron các ao, hồ, sông, biển nên chúng được gọi là hải sản) H: Nêu lợi ích của Tôm, Cua? - Đại diện các nhóm trả lời: Tôm cua được làm thức ăn cho người, động vật ( cá, gà ) và làm hàng xuất khẩu. - HS nêu một số loại tôm, cua ( tôm càng xanh, tôm rào, tôm sú, tôm lướt, cua bể, cua đồng ) GV kết luận: Tôm, Cua là những thức ăn chứa nhiều chất đậm cần cho cơ thể con người. - Hiện nay ở nước ta nghề nuôi Tôm khá phát triển và Tôm đã trở thành 1 mặt hàng xuất khẩu ở nước ta. - Giới thiệu về hoạt động đánh bắt Tôm, Cua mà em biết. GV: Ở nước ta có nhiều sông ngòi, đường bờ biển dài nên nghề nuôi tôm, cua rất phát triển. - Một số tỉnh nuôi nhiều tôm, cua: Kiên Giang, Cà Mau, Huế, Cần Thơ, Đồng Tháp . - Liên hệ ở tỉnh Hà Tĩnh: Các đĩa phương có cánh đồng nuôi tôm: Xuân Yên – Nghi Xuân, Thạch Kim – Thạch Hà, Kì Ninh – Kì Anh.......... 3. Vận dụng. - Nhắc lại nội dung bài học. Nhân xét tiết học. - Kể được ích lợi của tôm, cua cho bố, mẹ nghe. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________ Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2022 Mỹ thuật (Cô Thu dạy)
  8. ___________________________________ Tiếng Anh (Cô Hương dạy) ___________________________________ Chính tả NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc thảo luận nhóm, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua cách trình bày bài viết, chữ viết sáng tạo. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, có trách nhiệm hoàn thành các bài tập. - HSHN nhìn sách viết 2 câu trong bài: Từ Trường đua đến vang lừng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động 1. Khởi động Trò chơi: Thi viết nhanh, viết đúng vào bảng con các từ: trong trẻo, chông chênh, chênh chếch, trầm trồ. GV nhận xét, giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc bài viết 1 lần, 1 HS đọc lại. - Hướng dẫn học sinh trình bày bài viết. H: Đoạn văn có mấy câu? Từ nào trong bài phải viết hoa? - HS đọc thầm bài, tìm và viết ra giấy nháp các từ khó. - HS đọc các từ vừa tìm được. - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - Khảo lỗi. - Nhận xét một số bài. * HSHN: Nhìn sách viết bài vào vở. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài 1: HS đọc thầm yêu cầu - HS làm bài cá nhân vào vở. - 1 HS lên chữa ở bảng phụ
  9. Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở . - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng 3 HS lên thi làm nhanh. - 1 HS đọc kết quả - cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. a. ........chiều chiều em đứng nơi này em trông. b........... cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy. - GV nhận xét bài viết của học sinh Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng Về nhà luyện viết lại các tiếng, từ còn sai chính tả. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Toán SỐ 100 000 – LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết số 100 000. - Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số. - Biết số liền sau của số 99 999 là số 100 000. 2. Năng lực chung : Góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học(BT1,2), giao tiếp và hợp tác( HĐ1,BT3), giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy lập luận(BT4) 3. Phẩm chất: GD HS tính cẩn thận, chính xác khoa học và yêu thích môn toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi, bảng phụ, các thẻ số. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động - GV kiểm tra viết số, đọc số có 5 chữ số ( 2- 3 HS ) - GV đọc - HS viết bảng .Cả lớp theo dõi, nhận xét . Hoạt động 2. Giới thiệu số 100 000 GV thực hiện trên đồ dùng: - Lấy 8 thẻ 1 chục nghìn, được mấy chục nghìn. Đọc số 80 000 - Lấy thêm một thẻ 1 chục nghìn, được mấy chục nghìn. Đọc số 90 000 - Lấy thêm một thẻ 1 chục nghìn, được mấy chục nghìn. - 10 chục nghìn viết là 100 000 - Đọc một trăm nghìn - Số 100 000 có mấy chữ số? Là những chữ số nào?
  10. - HS đọc, viết số 100 000 Hoạt động 3. Thực hành : BT1, 2, 3,4( SGK ) Bài 1: Củng cố về thứ tự các số trong dãy số. - HS đọc yêu cầu: - HS làm bài CN vào vở. - Gọi 1số HS lần lượt đọc từng dãy số đã điền. - Cả lớp theo dõi ,nhận xét. * GV chốt: Cần quan sát, nhận xét xem dãy số tăng 10 000 đv, 1 000đv, 100đv, 1đv để điền số cho thích hợp Bài 2: HS đọc yêu cầu. - HS điền các số thích hợp lên tia số. Hỏi: Hai vạch biểu diễn 2 số liền nhau trên tia số hơn, kém nhau bao nhiêu đơn vị ? - Gọi 1 số HS lên bảng điền vào tia số. Bài 3: HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu, HS nêu cách tìm số liền trước, số liền sau. - HS làm vào vở - 1 HS làm bảng phụ . - HS đọc kết quả bài làm. * GV chốt: Muốn tìm số liền trước, số liền sau của một số ta làm thế nào? Bài 4: HS đọc yêu cầu: - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp theo dõi ,nhận xét. Giải Sân vận động còn số chỗ chưa ngồi là: 7000 – 5000 = 2000(chỗ) Đáp số: 2000 chỗ. Hoạt động 4. Vận dụng - Cho HS nêu lại cách đọc và viết số 100 000. - GV nhận xét giờ học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2022 Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI: “THỎ CHẠY” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù
  11. - Ôn đội hình đội ngũ. Yêu cầu thực hiện thuần thục kĩ năng ở mức tương đối chủ động. - Chơi trò chơi: " Thỏ nhảy ". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi trò chơi. - Ghép 3 tiết bài 37, 38, 39 thành 1 tiết. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác trong tổ. Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, rèn luyện. Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - HSHN biết tham gia vào thực hiện đội hình đội ngũ và trò chơi. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN Sân, còi III. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Phần Nội dung ĐL Hình thức và PPDH - GV nhận lớp, phổ biến 1 - 2' - Đội hình 3 hàng ngang, cán sự ND, yêu cầu giờ học. điều khiển, GV theo dõi, hướng Mở - Giậm chân tại chỗ, vỗ 1' dẫn thêm cho HS. đầu tay theo nhịp và hát. - Chạy chậm theo địa 2’ - Theo đội hình 1 hàng dọc. hình tự 1- 2l - GV điều khiển. nhiên. - Trò chơi: "Chui qua 1’ hầm " 1l a. Ôn tập hợp hàng 10 - - Cả lớp tập 1-2 lần ngang, dóng hàng, điểm 15’ - Chia tổ tập luyện. số. - Các tổ tập thi với nhau. Cơ - Cả lớp tập theo đội hình 3 hàng bản ngang. Lần 1 GV làm mẫu. Lần 2 cán sự điều khiển. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cả lớp cùng chơi. b.Chơi trò chơi: "Thỏ 10- 12’ - GV điều khiển và làm trọng tài nhảy " cuộc chơi.
  12. - Đi thường theo nhịp và 2' - Đội hình vòng tròn sau chuyển Kết hát. thành 3 hàng ngang. thúc - GV cùng HS hệ thống 1’ - HS lắng nghe và thực hiện bài. - Ôn các động tác RLTTCB đã - GV nhận xét giờ học. 1' học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Luyện từ và câu NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO? I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hoá (BT1). - Xác định được bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao? (BT2). - Trả lời đúng 2 - 3 câu hỏi Vì sao? trong BT3. - HS năng khiếu làm được toàn bộ bài tập 3. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học ( BT2) ; Năng lực hợp tác giao tiếp( BT1, 3 ) 3. Phẩm chất: Giáo dục HS sự tự tin, hợp tác với bạn khi giải quyết vấn đề ; năng lực sử dụng từ ngữ bằng cách nhân hóa sự vật để tạo nên cái hay khi đặt câu. II. Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, Ti vi. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học. 1. Khởi động: - Giáo viên cho HS chơi trò chơi tiếp sức nêu lại 3 cách viết nhân hóa một sự vật. - HS nêu. - GV nhận xét, giới thiệu bài: Giờ LTVC này, các em tiếp tục và làm các bài luyện tập về nhân hoá, sau đó chúng ta sẽ ôn luyện câu hỏi Vì sao ? 2. Khám phá: Hoạt động 1. Hướng dẫn tìm hình ảnh Nhân hóa: Bài 1: HS đọc yêu cầu và bài thơ. - GV phát cho 3 tổ 3 bảng phụ, học sinh làm bài vào phiếu theo nhóm 4 trong 5 phút
  13. - GV lấy bảng phụ 3 nhóm đính lên bảng - GV và cả lớp nhận xét từng nhóm, chốt lời giải đúng. - HS làm bài vào VBT theo bảng: Tên các sự Các sự vật, Các sự vật, con vật được miêu Cách gọi và tả các vật, con con vật được tả bằng những từ ngữ nào ? sự vật, con vật, có gì vật gọi bằng gì ? hay ? Lúa chị phất phơ bím tóc Tre cậu bá vai nhau thì thầm đứng học làm cho các con vật, Đàn cò áo trắng khiêng nắng qua sông sự vật trở nên gần Gió cô chăn mây trên đồng gũi, sinh động Mặt trời bác đạp xe qua ngọn núi H:Theo em tác giả đã dựa vào hình ảnh có thật nào để tạo nên những hình ảnh nhân hóa trên? H: Cách nhân hóa con vật, sự vật trên có gì hay? HS: làm cho các con vật, sự vật trở nên gần gũi, sinh động Hoạt động 2.Ôn cách trả lời câu hỏi: Vì sao? Bài 2: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao? - Học sinh đọc yêu cầu - làm bài cá nhân vào vở. - 3 HS lên bảng chữa. a. ..............vì câu thơ vô lí quá. b.................vì họ là những người phi ngựa tốt nhất. c.................. vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền. Bài 3: Học sinh đọc bài " Hội vật" - HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi. - Sau đó gọi từng nhóm lên hỏi và trả lời. a) Người tứ xứ đổ về xem hội rất đông, vì ai cũng muốn được xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ./ Người tứ xứ Vì ai cũng muốn biết ông Cản Ngũ trông như thế nào, vật tài như thế nào? b) Lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh rất hăng còn ông Cản Ngũ thì lớ ngớ, chậm chạp, chỉ chống đỡ./ Lúc đầu vì mọi người thấy ông Cản Ngũ không vật hăng, vật giỏi như người ta tưởng./ c) Ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống vì ông bước hụt, thực ra là ông vờ bước hụt./ Ông Cản Ngũ vì không muốn đánh lừa Quắm Đen../. d) Quắm Đen thua ông Cản Ngũ vì anh đã mắc mưu ông/ Quắm Đen thua ông Cản Ngũ cả về mưu trí, kinh nghiệm và sức lực của anh đều kém xa ông Cản Ngũ./ - GV chữa bài. Hoạt động 3. Vận dụng
  14. GV cho HS chơi trò chơi nối nhanh từ chỉ sự vật được nhân hóa với sự vật được nhân hóa tương ứng. - GV hệ thống lại nội dung bài và nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Tập viết ÔN CHỮ HOA S I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1 dòng) C,T (1 dòng) viết tên riêng Sầm Sơn (1 đòng) và câu ứng dụng Côn sơn suối chảy.... rì rầm bên tai (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Năng lực ngôn ngữ, văn học( hiểu câu ca dao). 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn. Yêu thích luyện viết chữ đẹp. Giáo dục lòng tự hào, yêu mến cảnh đẹp của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa S (C, T), các chữ Sầm Sơn và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. 2. Học sinh: Vở tập viết 3 tập hai, bảng con, phấn, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động : - 1 HS lên bảng viết: Phan Rang - Cả lớp viết vào bảng con. - GV nhận xét. GV giới thiệu bài: Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa S có trong từ và câu ứng dụng. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS viết chữ hoa: a. Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa có trong bài: H. Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào? - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết chữ S, trên bảng con. - GV nhận xét bài viết trên bảng con. b) Luyện viết từ ứng dụng: (tên riêng) - HS đọc từ ứng dụng: Sầm Sơn
  15. - Cho HS nêu những hiểu biết của mình về Sầm Sơn - GV giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá, là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta. - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS nêu độ cao từng con chữ: con chữ S cao 2 ô li rưỡi; con chữ â, ơ, m, n cao 1 ô li. - HS viết bảng con. - GV nhận xét, chỉnh sửa. c) Luyện viết câu ứng dụng: - 1 HS đọc câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai - GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu ca dao: ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn (thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa . Ơ huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương - HS tập viết trên bảng con : Côn Sơn Các chữ có chiều cao như thế nào? Chữ C, S, h, g, b cao 2 li rưỡi; chữ đ cao 2 li ; các chữ còn lại cao 1 li. GV viết mẫu câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng. - HS tập viết trên bảng con: Hoạt động 3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu: + Viết chữ S: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ C, T: 1 dòng. + Viết chữ Sầm Sơn: 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu ca dao 2 lần. - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm, nhắc HS tư thế ngồi viết và cách cầm bút. *. HSKT tập viết một số chữ trong bài tuỳ thuộc vào khả năng viết của em. - Nhận xét. - GV chấm, chữa 5- 7 bài. Hoạt động 4. Vận dụng: Tổ chức cho HS thi viết nhanh chữ hoa B, R, P - GV nhận xét tiết học .Về nhà tiếp tục hoàn thành phần luyện viết thêm ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  16. ___________________________________ Đạo đức TÔN TRỌNG ĐÁM TANG( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. - Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác. *GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác + Kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. - HSHN biết quan sát tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập, các tấm thẻ màu, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: GV giới thiệu bài. Ghi tên bài lên bảng. 2. Thực hành, luyện tập Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến GDKNS - GV lần lượt nêu từng ý kiến , HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành bằng cách giơ thẻ màu xanh, đỏ, a. Chỉ cần tôn trọng đám tang những người mình quen biết. b. Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất, tôn trọng gia đình họ. c. Tôn trọng đám tang là biểu hiện nếp sống văn hoá. - HS giải thích lí do vì sao mình chọn ý kiến đó là đúng hay sai. Kết luận : ý kiến b, c là đúng. Hoạt động 2: Xử lí tình huống - GV chia nhóm, phát phiếu học tập cho mỗi nhóm về cách ứng xử đúng trong các tình huống khi gặp đám tang. + Tình huống a : Em nhìn thấy bạn em đeo băng tang, đi đằng sau xe tang. + Tình huống b : Bên nhà hàng xóm có tang. + Tình huống c : Gia đình bạn học cùng lớp em có tang.
  17. + Tình huống d : Em nhìn thấy các bạn nhỏ trong xóm em chạy theo xem đám tang và la hét ầm ĩ. - Các nhóm thảo luận, nêu cách xử lí tình huống. - Đại diện nhóm trình bày - GV kết luận cách xử lí tình huống của các nhóm. THa) Em không nên gọi hay chỉ trỏ, cười đùa. Nếu bạn nhìn thấy em. em khẽ gật đầu chia buồn.. TH b) Em không nên mở to đài, ti vi, cười đùa, chạy sang xem, chỉ trỏ.. TH c) Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn. TH d) Em nên khuyên ngăn các bạn. Hoạt động 3: Trò chơi : Nên và không nên - GV chia nhóm, phát bảng phụ cho các nhóm - Nêu luật chơi : Trong thời gian 5 - 7 phút các nhóm liệt kê việc nên làm và không nên làm khi gặp đám tang. Nhóm nào ghi được nhiều việc làm đúng nhóm đó thắng cuộc. - HS tiến hành chơi - Cả lớp đánh giá, nhận xét kết quả mỗi nhóm. Kết luận chung: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm đếm tang lễ. Đó là mọt biểu hiện của nếp sống văn hóa. GDKNS - HS nêu lại nội dung bài học 3. Vận dụng Thực hành làm những việc tôn trọng đám tang vào thực tế cuốc sống ở địa phương. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2022 Tập làm văn KỂ VỀ LỄ HỘI I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được kiến thức về kể chuyện thông qua tranh ảnh. - Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức tranh. 2. Năng lực chung : - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác : lắng nghe và phản hồi tích cực.
  18. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo:Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu. 3.Phẩm chất : Giáo dục HS biết giúp đỡ những người xung quanh mình bằng những gì có thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ truyện, 1 chiếc quạt giấy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Học sinh kể lại câu chuyện "Người bán quạt may mắn" - GV nhận xét . - GV giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 2. Khám phá : Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh kể về lễ hội: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập ở SGK. - GV ghi bảng. - HS quan sát 2 bức ảnh trong SGK a) Giới thiệu cảnh đu quay: + Ảnh chụp cảnh gì? Diễn ra ở đâu? Ai tham gia vào lễ hội. + Cảnh vật xung quanh thế nào? b) Giới thiệu cảnh đua thuyền: - Ảnh chụp cảnh hội gì? Diễn ra ở đâu? - Trên sông có nhiều thuyền đua không? Thuyền đua ngắn hay dài? Trên mỗi thuyền có khoảng bao nhiêu người? Trông họ thế nào? - Hãy miêu tả tư thế hoạt động của nhóm người trên thuyền. - Quang cảnh hai bên bờ sông như thế nào? - Em có cảm nhận gì về những lễ hội của nhân dân ta qua các bức ảnh trên? - GV chia nhóm quan sát - Thảo luận theo nhóm - HS quan sát thật kĩ 2 tấm ảnh theo nhóm 2. Trao đổi, bổ sung, nói cho nhau nghe quang cảnh và người tham gia lễ hội trong từng ảnh. - Gọi một số nhóm lên tham gia giới thiệu về lễ hội ở hai bức ảnh Ảnh 1: Đó là quang cảnh lễ hội với trò chơi đu quay trước một sân đình ở làng quê: Người người tấp nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm, khẩu hiệu đỏ “Chúc mừng năm mới” treo trước cửa đình. Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu. Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Người chơi đu chắc phải dũng cảm lắm. Mọi người chăm chú, vui vẻ ngước nhìn hai thanh niên vẻ tán thưởng Trước sân đình rộng lớn của làng quê, mọi người đứng vây quanh thành một vòng tròn người chặt như nêm. Có hai thanh niên đang chơi trò đu quay. Mọi người tham dự lễ hội thật náo nhiệt. Quần áo đẹp đủ màu sắc, không khí từng
  19. bừng, với tiếng hò reo cổ vũ. Ngang tầm với lá cờ ngụ sắc, họ nắm tay đu để đánh những khoảng xa và cao rất dũng cảm điêu nghệ. Làm mọi người xem ngước nhìn theo từng nhịp chao đảo của họ. Sau mỗi lần lộn vòng, tiếng hò reo vang lên như sấm. Không khí vô cùng vui tươi và sôi nổi. Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông: Một chùm bóng bay to, nhiều màu được neo bên bờ, càng làm tăng vẻ náo nức cho lễ hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc thuyền đua. Các thanh niên đều là những người trai tráng, khoẻ mạnh. Ai nấy đều cầm chắc tay chèo, gù lưng, dồn sức vào tay để chèo thuyền. Những chiếc thuyền lao đi vun vút. - Cả lớp và GV nhận xét (lời kể, diễn đạt) - Bình chọn bạn giới thiệu tự nhiên, hấp dẫn . Hoạt động 2. Học sinh viết những điều em vừa kể vào vở bài tập: - GV theo dõi, hướng dẫn thêm. - Gọi một số em đọc bài viết của mình. - GV và cả lớp nhận xét. 3. Vận dụng: - Cho HS nối tiếp kể tên một số trò chơi hoặc lễ hội mà em biết , quê em có lễ hội gì không? - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số. - Bài tập tối thiểu HS cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4(a). 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học,( BT2 ) giao tiếp và hợp tác, .(BT1,3), giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy lập luận.(BT4) 3. Phẩm chất: GD HS tính cẩn thận, chính xác khoa học và yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy học:
  20. - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, ti vi. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - TBVN cho lớp chơi trò chơi Hộp quà bí mật - Nội dung chơi: + Tìm số liền trước và số liền sau của các số: 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999. - HS tham gia chơi - GV cùng HS nhận xét. - Giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1 :Hình thành kiến thức mới: cách so sánh các số trong phạm vi 100 000 GV viết bảng: 999 ... 1002 - HS nhận xét: số 999 có ít chữ số hơn số 1002 nên 999 < 1002 GV viết bảng: 9790 ..... 9786 - HS nhận xét: + Hai số có cùng bốn chữ số. + Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải: Chữ số hàng nghìn đều là 9. Chữ số hàng trăm đều là 7. Ở hàng chục có 9 > 8 + Vậy : 9790 > 9786 - Khi so sánh các số có 4 CS với nhau chúng ta so sánh như thế nào? - Dựa vào cách so sánh các số có 4 CS bạn nào nêu được cách so sánh các số có 5 CS với nhau. - HS nêu cách so sánh bắt đầu từ hàng chục nghìn... Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100 000: - So sánh 100.000 và 99. 999: HS đếm số chữ số => 100.000 > 99.999 - So sánh các số có cùng số chữ số: 76200 và 76199 + Nhận xét: Có cùng số chữ số (5) + Ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải. => 76200 > 76199. - GV cho HS so sánh một số cặp số khác nhau. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu - Củng cố về so sánh số.