Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên

docx 18 trang Hà Thanh 26/11/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_23.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên

  1. TUẦN 23 Thứ hai ngày 5 tháng 2 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: MỪNG ĐẢNG MỪNG XUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được những nét đẹp truyền thống trong Tết cổ truyền của dân tộc. - Hiểu được ý nghĩa của phong tục mừng tuổi tặng quà ngày Tết. - Biết trân trọng và giữ gìn những giá trị truyền thống. HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 2. Năng lực chung - Năng lực chung: góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tựchủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip về tết cố truyền - Máy tính. Máy chiếu. 2. Học sinh: Tranh ảnh về đón Tết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi - Lớp trưởng nhận xét thi đua. đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới 2. Khám phá Hoạt động 1: Giao lưu “Đón Tết cổ truyền của dân tộc” - Cô Tổng phụ trách, giới thiệu hoạt - HS lắng nghe động: Trong buổi sinh hoạt hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau chia sẻ những hiểu biết của mình về Tết cổ truyền, - GV cho HS tìm hiểu về những hoạt HS quan sát trả lời động vào dịp ngày tết Nguyên đán bằng cách chiếu một số hình ảnh hoặc video clip về Tết cố truyền của dân tộc ( trước, trong và sau Tết) - Tranh 1: Mọi người đang đi chợ Tết, - GV nêu một số câu hỏi người bán hàng, người mua hàng. Các mặt + Những người trong mỗi hình đang hàng phục vụ ngày Tết như: hoa đào, chậu
  2. làm gì ? cảnh trang trí nhà . + Trước Tết mọi người thường tham Tranh 2: Hai bà cháu đang ngồi gói bánh gia vào các hoạt động gì? chưng, xa xa, bố mẹ bạn nhỏ đang luộc + Trong Tết mọi người thường tham bánh chưng gia vào các hoạt động gì? Tranh 3: Bố chuẩn bị bàn thờ để cúng tổ tiên Trang 4: Đêm giao thừa, gia đình đoàn tụ , chúc Tết nhau Tranh 5: Cả nhà đi chơi ngày Tết Tranh 6: Xem hát quan họ trong lễ hội. - HS trả lời - GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến - HS giới thiệu bằng tranh ảnh, của mình. - GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý kiến hay. - HS hát. * Hát tập thể bài Ngày Tết quê em Hoạt động 2: Người thân mong muốn gì khi tặng quà cho em - GV nêu câu hỏi: + Mọi người mừng tuổi, tặng quà cho trẻ em mong muốn điều gì? Thảo luận nhóm đôi, thực hiện theo yêu - GV yêu cầu HS nhớ lại để trả lời cầu câu hỏi: + Ngày Tết em đã được mừng tuổi, tặng quà gì? - Mời HS trả lời + Những người tặng quà cho em đã mong muốn gì? - GV động viên HS chia sẻ, nói những ý kiến khác không bắt chước bạn - GV tổng hợp ý kiến, phân tích, bổ - HS lắng nghe sung. Kết luận: Mọi người mừng tuổi, tặng quà ngày Tết là mong mọi điều tốt lành đến với các em. *Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: BẦY VOI RỪNG TRƯỜNG SƠN. ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng các âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản Bầy voi rừng Trường Sơn. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
  3. - Nhận biết được bài văn nói về bầy voi rừng Trường Sơn. Hiểu biết về môi trường sống, những hoạt động thường ngày, đặc điểm của loài voi. - Đọc mở rộng theo yêu cầu (tự tìm được câu chuyện, bài thơ, bài văn,... nói về cây cối. Muông thú, biết ghi chép các thông tin chính của bài đọc vào phiếu đọc sách. Chia sẻ với các bạn những thông tin trong bài đã đọc) - Hiểu biết về thế giới thiên nhiên, từ đó biết yêu quý, bảo về các laoif thú, bảo vệ môi trường sống của chúng. Chia sẻ với người thân những hiểu biết về thế giới thiên nhiên. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức làm việc theo nhóm: Nói điều em - HS làm việc theo sự hướng biết về một loài vật trong rừng. dẫn của nhóm trưởng. - GV đặt thêm câu hỏi để làm rõ ý học sinh nêu. - Đại diện các nhóm báo cáo nội dung thảo luận thống nhất trước - Mời HS nêu nội dung tranh minh họa hoặc GV lớp. - HS lắng nghe hoặc xem video có thể cho HS xem một đoạn video ngắn về một số loài vật trong rừng trong đó có voi. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện đọc Hoạt động 1: Luyện đọc lại (làm việc cá nhân, nhóm ). - GV đọc diễn cảm cả bài. - HS chú ý lắng nghe. - GV cho HS luyện đọc cá nhân, nhóm. - HS luyện đọc nối tiếp.
  4. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - Một số HS thi đọc bài trước - GV mời một số học sinh thi đọc bài trước lớp. lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Đọc mở rộng Hoạt động 2: Đọc câu chuyện, bài thơ, bài văn, .. về cây cối, muông thú,...và viết phiếu đọc sách theo mẫu. - GV hướng dẫn HS chia sẻ cách tìm văn bản đọc - HS có thể sưu tầm các câu mở rộng. Lưu ý HS biết cách chọn bài đọc theo chuyện tron sách hoặc mang chủ điểm. sách truyện đến lớp tự đọc hoặc - GV hướng dẫn HS đọc xong nên ghi chép các đọc trong nhóm. thông tin cơ bản vào phiếu đọc sách hoặc có thể - HS ghi chép thông tin vào trao đổi về nội dung bài đọc.( mẫu phiếu SHS) phiếu đọc sách. Hoạt động 3: Chia sẻ với các bạn thông tin thú vị về thế giới thiên nhiên trong bài đã đọc hoặc bức tranh em vẽ (làm việc nhóm ). - GV cho HS chia sẻ trước lớp - Từng HS đọc các bài thơ, bài văn... về các loài vật đã tìm được trong nhóm. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video về các con vật. - HS quan sát video. + Em có yêu thích các loài vật không? + Chúng có lợi ích gì? + Trả lời các câu hỏi. - Cho các em nêu cách chăm sóc và bảo vệ các loài vật nuôi cũng như các loài vật hoang dã. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt
  5. LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NÚI RỪNG. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU? KHI NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu biết và phân biệt được các từ ngữ chỉ sự vật trong tự nhiên, từ ngữ chỉ đặc điểm của các sự vật; biết đặt câu với các từ ngữ đó. Dựa vào tranh, VB cho trước, biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian địa điểm. - Hiểu biết về thế giới thiên nhiên, từ đó biết yêu quý, bảo về các laoif thú, bảo vệ môi trường sống của chúng. Chia sẻ với người thân những hiểu biết về thế giới thiên nhiên. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS xem clip hoặc tranh ảnh về phong - HS quan sát cảnh thiên nhiên để khởi động bài học. - GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ những hiểu biết về - 1 HS chia sẻ những điều quan nội dung phim ảnh vừa được xem ( Đó là những sát được trước lớp sự vật nào? Sự vật đó có đặc điểm gì?) - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: làm việc cá nhân, nhóm Bài 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích
  6. hợp - GV cho HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - Cho HS làm việc theo nhóm - HS làm việc theo nhóm . - GV mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày: GV và cả lớp thống nhất phương án đúng: - Các nhóm nhận xét, bổ sung. Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ đặc điểm Núi, ruộng bậc Mênh mông, uốn lượn, - HS quan sát, bổ sung. thang, thác nước, ngoằn ngoèo, trắng xóa, suối, rừng. sừng sững, gập ghềnh, quanh co -GV có thể cho HS tìm thêm các từ ngữ chỉ sự vật trong thiên nhiên. 2.2. Hoạt động 2: (làm việc cặp đôi) Bài 2: Đặt 2-3 câu với từ ngữ ở bài tập 1. - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Gợi ý theo mẫu: Ngọn núi sừng sững - HS trao đổi với bạn bên cạnh - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, đặt câu rồi suy nghĩ, đặt câu vào vở trong vở nháp. nháp. - Mời HS đọc câu đã đặt. - Một số HS trình bày kết quả. - Mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét bạn. - GV nhận xét câu HS đặt, khuyến khích, động viên những HS biết đặt câu đúng, hay, có hình ảnh, dùng từ đúng. - GV tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: (làm việc nhóm đôi) Bài 3: Nhìn tranh, đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? -Cho HS đọc yêu cầu, quan sát tranh và đọc mẫu -HS thực hiện theo yêu cầu GV - GV HD HS quan sát tranh: Trong tranh có những con vật nào? Chúng đang làm gì? Ở đâu? - HS TL: Có sóc, cá, kì đà, gấu, đàn chim.... - HS làm việc theo nhóm - Các nhóm làm việc theo yêu - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. cầu và báo cáo kết quả: Sóc đang trên cành cây đùa giỡn - GV mời các nhóm khác nhận xét. nhau. Gấu đang uống nước. Kỳ - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. đà trốn trong khe đá... 2.4. Hoạt động 3: (làm việc nhóm) Bài 4: Dựa vào đoạn thơ dưới đây, đặt và trả lời câu hỏi khi nào? -GV cho HS đọc yêu cầu của bài, đọc đoạn thơ - 1 HS đọc yêu cầu của bài
  7. trong SHS - 1 HS đọc đoạn thơ - HD HS dựa mẫu và nội dung đoạn thơ để đặt - Cả lớp đọc thầm theo. câu hỏi và trả lời - Các nhóm báo cáo kết quả + Rùa con đến cổng chợ khi nào? + Rùa con đến cổng chợ khi sang hè. + Khi nào Rùa con mua hạt giống xong? + Khi chợ đã vãn chiều Rùa con + Rùa con về đến cửa khi nào? mua hạt giống xong. + Rùa con về đến cửa khi trời vừa sang đông. GV nhận xét chung - Các nhóm nhận xét chéo nhau. 3. Vận dụng - GV cho Hs chơi trò chơi “ Truyền điện” - HS nghe phổ biến cách chơi, - GV Phổ biến cách chơi: Đặt câu hỏi khi nào?và luật chơi. hỏi truyền nhau thật nhanh> Bạn nào không trả lời được hoặc quá chậm sẽ bị phạt trò bơm xe - HS tham gia chơi. - GV tuyên dương những bạn có câu trả lời nhanh - HS lắng nghe chính xác và hay - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tính được diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông theo quy tắc đã nêu trong SGK. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông và bài toán giải bằng hai bước tính. - Phát triển năng lực phát triển tư duy định lượng trong không gian thông qua các tình huống liên quan đến diện tích.
  8. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV kiểm tra bài cũ. +Câu 1: Nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật? + Trả lời: +Câu 2:Nêu quy tắc tính diện tích hình vuông? + Trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1a. (Làm việc cá nhân) Tính diện tích chữ nhật, hình vuông. - Nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1. -... b/c - Nhận xét bạn. -.. nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 1 b: (Làm nháp) Diện tích hình vuông ? - Nêu yêu cầu. - Thực hiện vào nháp. - HS làm nháp.
  9. Lời giải - Soi, chữa bài. Diện tích hình H là: - GV Nhận xét, tuyên dương. 49 + 180 = 229(cm2) - Diện tích hình H là bao nhiêu? Đáp số: 229cm2 - Nêu cách tính diện tích của hình H? + ... 229cm2 + ... tính tổng diện tích của hình vuông => Muốn tính diện tích hình vuông em làm thế nào? + ... lấy cạnh nhân với chính nó (cùng đơn vị đo). Bài 2a: Số? (Làm việc nhóm) - Thực hiện vào phiếu bài tập. - Nêu yêu cầu. - HS làm phiếu bài tập. Lời giải - Soi, chữa bài. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Mảnh đất của ba bác kiến có chu vi bằng bao nhiêu? + ... 20cm - Mảnh đất màu đỏ có diện tích băng bao nhiêu? - Mảnh đất màu xanh có diện tích băng bao + ... 25cm2 nhiêu? + ... 21cm2 - Mảnh đất màu nâu có diện tích băng bao nhiêu? + ... 24cm2 =>Cách tính chu vi hình vuông, diện tích hình vuông có gì khác nhau? + ... chu vi = cạnh x4 Bài 2b: So sánh? +....diện tích = cạnh x cạnh - ...đọc thầm nêu yêu cầu
  10. - Nêu yêu cầu. - ...nháp - Chữa bài: Diện tích của ba mảnh đất đỏ, xanh nâu bằng bao nhiêu? So sánh diện tích của ba mảnh đó rồi tìm - ...mảnh đất đỏ: 5 x 5 = 25 cm2 mảnh có diện tích lớn nhất. - mảnh đất xanh: 7 x 3 = 21 cm2 - ...mảnh đất đỏ: 6 x 4 = 24 cm2 - Diện tích mảnh đất màu đỏ lớn nhất => Nêu cách tính chu vi của hình chữ nhật, hình vuông? - ... nêu - Cách tính diện tích của hình chữ nhật có gì khác cách tính diện tích hình vuông. -... diện tích HCN = chiều dài nhân với chiều rộng Bài 3: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông? diện tích HV = cạnh x cạnh - GV cho HS vở. - Gọi HS lên chia sẻ. - HS làm vở. Lời giải Diện tích tấm bìa màu đỏ là: 6 x 3 = 18(cm2) Diện tích tấm bìa hình vuông là: - GV nhận xét, tuyên dương 18 x 2 = 36(cm2) => Em đã vận dụng kiến thức gì khi giải bài toán? Đáp số: 36cm2 - GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện nhóm trả lời: => Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó(cùng đơn vị đo) -... tính diện tích hình vuông. Bài 4: Diện tích hình chữ nhật.
  11. - Chữa bài: Tìm diện tích của tấm kính còn lại. Đầu tiên ta phải di tìm diện tích của cả tấm kính lớn, tiếp theo - Nêu yêu cầu. tìm diện tích của mỗi tấm kính. Tìm diện tích của ba tấm kính. Cuối cùng là tìm tấm kính còn lại. - ...nháp Lời giải Diện tích của tấm kính lớn là: 85 x 30 = 2550 (cm2) Diện tích mỗi tấm kính cắt đi là: 80 x 10 = 800 (cm2) Diện tích 3 tấm kính cắt đi là: 800 x 3 = 2400 (cm2) Diện tích phần tấm kính còn - GV nhận xét, tuyên dương lại là: => Em đã vận dụng kiến thức gì khi giải bài toán? 2550 – 2400 = 150 (cm2) Đáp số: 150 cm2 - GV nhận xét, tuyên dương. => Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo) -... tính diện tích hình chữ nhật. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nắm được thức đã học vào thực tiễn. cách tính diện tích của hình vuông. + Bài toán:.... + HS trả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
  12. -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội CƠ QUAN TIÊU HÓA (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Chỉ và nói tên các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trong cơ thể người. - Nhận biết và trình bày được chức năng của các bộ phận của cơ quan tiêu hóa và chức năng của cơ quan tiêu hóa qua sự tiêu hóa thức ăn( ăn, uống, thải bã, ...) . 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết quan tâm chăm sóc sức khỏe của bản thân và những người trong gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Tranh: sơ đồ cơ quan tiêu hóa và thẻ chữ các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa. - Giấy A4, B2 hoặc B3 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  13. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động HS hát và vận động bài : Em yêu trường em + GV yêu cầu một số HS chỉ và viết lại tên một số bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa. + HS nêu: Một số bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa là Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và hậu môn. - Tuyến tiêu hóa gồm: Tuyến nước bọt, gan, nước bọt, túi mật và tụy. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu bài: Chúng ta đã biết các bộ phận của cơ quan tiêu hóa, vậy chức năng của từng bộ phận đó như thế nào? Để biết được điều gì sẽ xảy ra đối với thức ăn trong cơ thể, cơ quan tiêu hóa có chức năng như thế nào, chúng mình hãy cùng tìm hiểu về quá trình tiêu hóa thức ăn qua một số bộ phận của cơ quan tiêu hóa. 2. Khám phá Hoạt động 1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi(làm việc theo cặp) - GV hướng dẫn từng cặp HS đọc về quá trình - Một HS đặt câu hỏi, một HS tiêu hóa thức ăn ở khoan miệng, dạ dày, ruột non, trả lời câu hỏi. ruột già và nêu được chức năng của từng bộ phận đó. - GV yêu cầu một HS đặt câu hỏi, một HS trả lời câu hỏi. -Hãy chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ.Quá - HS lần lượt lên chỉ và nói quá trình tiêu hóa thức ăn diễn ra ở những bộ phận trình tiêu hóa thức ăn: Khoang nào? miệng, tuyến nước bọt, thực quản, dạ dày, gan, túi mật, tụy,
  14. ruột non, ruột già, hậu môn. - GV mời một số HS lên trình bày. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. -Hãy trình bày chức năng các bộ phận của cơ -Cơ quan tiêu hóa có chức năng quan tiêu hóa thông qua sơ đồ tiêu hóa thức ăn. tiêu hóa thức ăn, biến đổi thức - GV mời một số HS lên trình bày. ăn thành các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể và thải các - GV mời các HS khác nhận xét. chất cặn bã ra ngoài cơ thể. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3.Thực hành + GV chia nhóm và tổ chức trò chơi: “Đó là bộ -HS chơi theo cặp. phận nào?” Để tìm ra bộ phận của cơ quan tiêu hóa và chức năng của chúng theo gợi ý như hình. + Mỗi bạn được phân vai nói về chức năng từng bộ phận của cơ quan tiêu hóa, các bạn khác thi trả lời bộ phận đó là gì, ai trả lời nhanh, đúng được khen thưởng. +VD: Nhào, trộn thức ăn thành dạng lỏng? Đó là bộ phận nào? (Đó là dạ dày). + GV gọi vài HS lên thể hiện trước lớp. + GV nhận xét, tuyên dương các HS thực hiện tốt
  15. sáng tạo. + Lần lượt từng HS lên chơi. - Các cặp khác nhận xét. 4. Vận dụng - GV chia nhóm và yêu cầu HS nhớ lại việc ăn - Bảng gợi ý , uống và thải bã của từng em trong 3 ngày gần Ngày Số Các Số lần đây nhất và hoàn thành bảng gợi ý dưới đây. bữa loại thải - GV mời một số HS lên nhận xét về việc ăn ăn thức chất uống, thải chất cặn bã ( đi đại tiện) của bạn và ăn, đồ cặn bã bổ sung. uống Ngày thứ - GV khen gợi HS tích cực và hoàn thành bảng nhất tốt, sáng tạo. Ngày thứ hai Ngày thứ ba * Tổng kết: - GV cho HS đọc thầm lời chốt của ông Mặt Trời và mời một số bạn lên nói lại chốt kiến thức. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và miêu tả hình ảnh bức tranh và lời thoại nhắc nhở em điều gì? *Đánh Giá:
  16. 1. Câu hỏi: Viết các bộ phận của cơ quan tiêu hóa vào chỗ (...) cho phù hợp ở sơ đồ câm. 2.Gợi ý đánh giá: 1.Miệng; 2.Thực quản; 3.Dạ dày; 4.Ruột non; 5. Ruột già; 6.Hậu môn; 7.Tuyến nước bọt; 8.Gan; 9.Túi mật; 10. Tụy. - Hướng dẫn về nhà; + GV yêu cầu HS suy nghĩ, tìm hiểu về việc: Cần làm gì để chăm sóc và bảo vệ cơ quan tiêu hóa để chuẩn bị cho bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) -------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TỪ CÙNG NGHĨA. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố về về từ cùng nghĩa. - Củng cố về đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài
  17. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý ngôi nhà của mình - Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết, yêu thương những thành viên trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK 2. Học sinh: SGK, Vở ô ly, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. 2. Luyện tập - HS đọc yêu cầu và làm Câu 1.Em hãy tìm những từ cùng nghĩa trong đoạn vào vở. văn sau: - HS làm bài “Chúng tôi kể chuyện về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Các từ cùng nghĩa: mẹ, má, Nam Bộ gọi mẹ bằng má. Bạn Hoà gọi mẹ bằng u. Bạn u, bu, bầm, mạ. Na, bạn Thắng gọi mẹ là bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ là bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.” - HS đọc yêu cầu và làm Câu 2. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi vào vở. nào? - HS làm bài a) Ban sáng, lộc cây vừa mới nhú. Lá non còn cuộn tròn a.Ban sáng, Đến trưa trong búp, chỉ hơi hé nở. Đến trưa, lá đã xoè tung. Sáng hôm sau, lá đã xanh đậm lẫn vào màu xanh bình thường b.Vào các dịp lễ hội mừng của các loài cây khác. xuân b) Người Tày, Nùng thường múa sư tử vào các dịp lễ hội c.Tháng năm mừng xuân. c) Tháng năm, bầu trời giống như chiếc chảo khổng lồ bị nung nóng úp chụp vào xóm làng.
  18. Câu 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi - HS đọc yêu cầu bài. câu sau: -HS tự đặt câu a. Sáng mồng Một, em cùng ba mẹ đi chúc Tết ông bà nội, ngoại. b. Đúng bảy giờ tối, gia đình em lại quây quần bên mâm cơm. c. Nghỉ hè, em được về quê thăm bà. d) Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------