Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên

docx 58 trang Hà Thanh 05/12/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_23.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Như Uyên

  1. TUẦN 23 Thứ hai, ngày 17 tháng 2 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: ĂN UỐNG LÀNH MẠNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tích cực tham gia sinh hoạt dưới cờ, nghiêm trang khi chào cờ, lắng nghe và cùng tham gia các nội dung. - Tự giác tham gia các hoạt động ăn uống an toàn, hợp vệ sinh ăn uống lành mạnh. 2. Năng lực chung - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động. 3. Phẩm chất - HS có thái độ biết ơn, yêu thương, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm chất nhân ái và trung thực. *HSHN: Ra sân cùng các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Loa, míc, video. Nước sát khuẩn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo vên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động - GV cho học sinh khởi động hát bài - HS tập trung trật tự trên sân hát: Vui đến trường. - GV giới thiệu bài, dẫn dắt vào bài - HS điểu khiển lễ chào cờ. mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá - GV dẫn dắt vào hoạt động. HĐ1: Xem video về chủ đề: Ăn uống lành mạnh. - Chiếu video hs ăn uống lành mạnh. - HS quan sát - GV yêu cầu hs thảo luận cặp đôi với - HS thảo luận cặp đôi câu hỏi: + Nên lựa chọn những món ăn như thế + Lựa chọn những món ăn có nhiều rau, nào? trái cây, ăn nhiều cá, ăn ít muối, uống nhiều nước, + Không bỏ bữa chính, không uống + Như nào là ăn uống đúng cách? nước ngọt, ăn ít chất béo, + Rửa tay sạch trước và sau khi chế biến + Nêu cách giữ vệ sinh anh toàn thực thực phẩm. Rửa tay sau khi đi vệ sinh.
  2. phẩm? Để riêng thực phẩm sống và chín, - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. *GV nhận xét và kết luận: Lựa chọn - Lắng nghe những món ăn có nhiều rau, trái cây, ăn nhiều cá, ăn ít muối, uống nhiều nước. Rửa tay sạch trước và sau khi chế biến thực phẩm. Rửa tay sau khi đi vệ sinh. Để riêng thực phẩm sống và chín. Nấu kĩ, HĐ2: Thực hành - Yêu cầu hs thực hành nhóm 4 rửa tay - HS thực hành nhóm 4 rửa tay bằng bằng nước sát khuẩn. nước sát khuẩn. - Gọi cả nhóm lên thực hiện. - Cả nhóm lên thực hiện. - Gọi hs khác nhận xét - HS khác nhận xét - Gv nhận xét và tuyên dương nhóm - Lắng nghe thực hiện tốt. *HSHN: Ra sân cùng các bạn 3. Vận dụng, trải nghiệm - HS nêu. - Trước khi ăn em phải làm gì? - Lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ______________________________ ___________________________________ Tiếng Việt LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC; NÓI VÀ NGHE: HỌC TỪ BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. - Hiểu được nội dung văn bản; hiểu được điều tác giả muốn nói qua VB; muốn xây dựng được đất nước giàu mạnh thì mỗi người dân cần phải mạnh khỏe. Tập thể dục là cách nâng cao sức khỏe. - Hình thành phẩm chất biết giao tiếp phù hợp với ngữ cảnh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
  3. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. * GD ANQP: GV trình chiếu video Bác Hồ tập thể dục cho học sinh xem. * GD ĐĐBH: Học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về ý thức tập luyện. *HSHN: Đọc và viết h, i, k II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point, tranh. - SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Tìm + Trả lời: Đường lên Trường những câu văn miêu tả rừng Trường Sơn? Sơn có nhiều cánh rừng hoang vu. Trong rừng, cây mọc tầng tầng lớp lớp, núi đá chen lẫn đồi cây, sương phủ quanh năm,... + Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời Nêu những đặc + Trả lời: Sống thành từng bầy điểm của loài voi rất đông, ăn rất khỏe để nuôi sống cơ thể to lớn của mình,... - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV cho xem tranh và giới thiệu chủ điểm, dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Khởi động - GV hỏi: Em cảm thấy thế nào sau khi tham gia - HS trả lời cá nhân một hoạt động thể thao? - GV nhận xét - GV giới thiệu bức ảnh chủ tịch Hồ Chí Minh - HS lắng nghe đang tập tạ * GD ANQP: GV trình chiếu video Bác Hồ - HS xem tập thể dục cho học sinh xem. - Hs lắng nghe.
  4. - GV dẫn vào bài đọc. 2.2. Hoạt động 2: Đọc văn bản. - HS lắng nghe cách đọc. - GV đọc mẫu: Đọc rõ ràng, diễn cảm thể hiện được hiệu lực của lời kêu gọi, khích lệ. - 1 HS đọc toàn bài. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai, - HS quan sát ngắt giọng ở những câu dài câu dài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến cả nước mạnh khỏe. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến là sức khỏe. - HS đọc từ khó. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 2-3 HS đọc câu dài. - Luyện đọc từ khó: bồi bổ, bổn phận, khí huyết, lưu thông, - Luyện đọc câu dài: giữ gìn dân chủ,/ xây dựng nước nhà,/ gây đời sống mới,/ việc gì cungc cần có sức khỏe/ mới làm thành công; Mỗi một người dân yếu ớt/ tức là cả nước yếu ớt,/ mỗi một người dân mạnh khỏe/ là cả nước mạnh khỏe.//; Ngày - HS luyện đọc theo nhóm 3. nào cũng tập/ thì khí huyết lưu thông,/ tinh thần đầy đủ,/ như vậy là sức khỏe.//. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.3. Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. + giữ gìn dân chủ, xây dựng - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả nước nhà, gây đời sống mới, lời đầy đủ câu. việc gì cũng cần có sức khỏe thì + Câu 1: Bác Hồ đã khẳng định sức khỏe cần thiết mới làm thành công. Một người thế nào trong xây dựng và bảo vệ đất nước ? dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe + Mỗi người dân cần tập thể dục hằng ngày để có sức khỏe./ Để nâng cao sức khỏe, cần luyện + Câu 2: Để có sức khỏe, mỗi người dân cần làm tập thể dục đều đặn, thường gì? xuyên./... + Tự tôi, ngày nào tôi cũng tập + Đoạn 1 - sự cần thiết của sức + Câu 3: Câu nào trong bài cho thấy tấm gương khỏe, đoạn 2- lợi ích của tập thể tập thể dục của Bác. dục, đoạn 3- kêu gọi toàn dân + Câu 4: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn trong bài tập thể dục - HS nêu theo hiểu biết của - GV mời HS nêu nội dung bài. mình.
  5. - GV Chốt: Bài văn cho biết muốn xây dựng -2-3 HS nhắc lại được đất nước giàu mạnh thì mỗi người dân cần phải mạnh khỏe. Tập thể dục là cách nâng cao sức khỏe. * GD ĐĐBH: Học tập tấm gương đạo đức - HS lắng nghe Hồ Chí Minh về ý thức tập luyện. 2.4. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe - Cho HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Học từ bạn 3.1. Hoạt động 4: Kể về những điều em học được từ bạn. - GV gọi HS đọc yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to yêu cầu + Yêu cầu: Kể về những điều em học được từ bạn. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm : HS kể cho - HS làm việc nhóm và kể cho nhau nghe về điều học được từ bạn nhau nghe về điều học được từ bạn - Gọi HS trình bày trước lớp: em học được điều gì - HS đại diện nhóm trình bày từ bạn? Em học từ bạn nào? Vì sao em muốn học bạn điều đó? - GV nhận xét, tuyên dương và nói thêm về giá trị của việc học hỏi những điều tốt từ bạn. 3.2. Hoạt động 4: Khi học được điều hay từ bạn, em cảm thấy thế nào? - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: Khi học được điều hay từ bạn, em cảm thấy thế nào? - GV cho HS làm việc nhóm 2: Mỗi HS nói về - HS làm việc nhóm 2 cảm xúc, suy nghĩ của mình khi học điều hay từ bạn - Mời các nhóm trình bày. - HS trình bày trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương. *HSHN: Đọc và viết h, i, k 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
  6. + Cho HS hiểu ích lợi của việc tập thể dục. Nếu - HS lắng nghe không có sức khỏe thì không thể làm việc. Sức khỏe của mỗi người dân ảnh hưởng đến sự phát triển của đất nước. Vì thế mỗi chúng ta cần noi gương Bác, tập thể dục đều đặn mỗi ngày. + Nhắc nhở học sinh tập thể dục đều đặn, phù hợp - Lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến chu vi, diện tích các hình đã học. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. *HSHN: Thực hiện phép cộng trong phạm vi 7 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bảng phụ - SGK, giấy màu, kéo III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Con vật em yêu” để khởi - HS tham gia trò chơi
  7. động bài học. + Trả lời: + Câu 1: Muốn tính diện tích hình vuông ta làm 1. Muốn tính diện tích hình thế nào? vuông ta lấy cạnh nhân cạnh. + Câu 2: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm 2. Muốn tính diện tích hình chữ thế nào? nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo) + Câu 3: Hình vuông có cạnh 4cm thì diện tích 3. Diện tích bằng 16cm. bằng bao nhiêu? + Câu 4: Hình chữ nhật có chiều dài 6cm và chiều 4. Diện tích bằng 24cm2 rộng 4cm thì diện tích bằng bao nhiêu? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành Bài 1. Làm việc cả lớp. - GV gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu cả lớp làm bài - 1 HS đọc đề bài. vào vở nháp. - Cả lớp làm 2 bài tập a và b vào vở nháp. a. Tính diện tích hình vuông có cạnh 9cm. a. 9 x 9 = 81cm2 b. Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 9cm, b. 9 x 6 = 54 cm2 chiều rộng 6cm. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài làm a và b, - 2 HS lên bảng trình bày cả lớp cả lớp theo dõi, nhận xét. theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung (nếu có) Bài 2. Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm, - 1 HS đọc đề bài và tóm tắt: chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích hình + Chiều rộng: 6cm chữ nhật đó. (Làm việc nhóm 2) + Chiều dài: ?cm - GV gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. + Tính diện tích? - Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 2. - Cả lớp làm theo nhóm 2. Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 6 x 2 = 12 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 6 = 72 (cm2) Đáp số: 72 cm2 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận - Đại diện nhóm trình bày, các xét, bổ sung. nóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương (bổ sung).
  8. Bài 3. Việt cắt được các miếng bìa như hình dưới đây. Hai miếng bìa nào có diện tích bằng nhau. - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 4. - Làm theo nhóm 4 : Quan sát, so sánh để tìm ra 2 miếng bìa có diện tích bằng nhau. - Hai miếng bìa B và C có diện tích bằng nhau. - Gv mời đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận - Đại diện nhóm trình bày, các xét. nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, Kết luận: Từ miếng bìa A, ta cắt bỏ hai bên mỗi bên 3 ô - HS lắng nghe, rút kinh vuông ta được hình B và C. 2 hình B và C mỗi nghiệm. hình đều thiếu 4 ô vuông. Vậy hình B và C có diện tích bằng nhau. Bài 4. Độ dài hình vuông có chu vi 36cm. Tính diện tích của hình vuông đó. (Làm việc cá nhân) - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - GV mời 1 HS tóm tắt bài toán - 1 HS tóm tắt bài toán: - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở. + Chu vi hình vuông: 36cm. + Tính diện tích? - Làm bài cá nhân vào vở. Bài giải Cạnh hình vuông là: 36 : 4 = 9 (cm) Diện tích hình vuông là: 9 x 9 = 81 (cm2) Đáp số: 81 cm2 - Gv thu vở, chấm một số bài, nhận xét, tuyên - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm dương, sửa sai. *HSHN: Thực hiện phép cộng trong phạm vi 7 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức thực hành để học sinh đo và tính - HS chia tổ để thực hành. diện tích. + Vật liệu: 2 tờ giấy A0 hình vuông; 2 tờ giấy A0 hình chữ nhật (kính thước tuỳ ý gv)
  9. + 1 số thước kẻ có vạch cm - GV yêu cầu lớp chia ra các tổ để thực hành đo, - Các tổ đo, tính diện tích các tính diện tích của các miếng bìa trên. miếng bìa - GV nhận xét, tuyên dương (trao thưởng) - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ___________________________________ Buổi chiều Công nghệ DỤNG CỤ VÀ VẬT LIỆU LÀM THỦ CÔNG ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Sử dụng công nghệ: Sử dụng các dụng cụ làm thủ công đúng cách và an toàn. 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Sử dụng các dụng cụ và vật liệu phù hợp để trang trí thêm góc học tập và giúp hỗ trợ việc học tập hiệu quả. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huố ng mất an toàn trong sử dụng các dụng cụ, vật liệu làm thủ công nói riêng và dụn g cụ, vật liệu khác trong sinh hoạt gia đình nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học về dụng cụ, vật liệu vào học tập và cuộc sống hằng ngày trong gia đình. - Trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn dụng cụ, vật l iệu trong gia đình. Có ý thức sắp xếp dụng cụ, vật liệu gọn gàng. *HSHN: Xem tranh trong sách giáo khoa và thực hành cùng bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC VÀ HỌC LIỆU - sản phẩm mẫu thủ công; tranh ảnh ở sách giao khoa; - Hộp đựng đồ thủ công III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi trên - HS tham gia trò chơi powerpoint trả lời các câu hỏi và dẫn dắt - HS quan sát, suy nghĩ và trả lời vào bài học: câu hỏi. 1. Kể tên 2 sản phẩm thủ công mà em biết.
  10. 2. Đâu là dụng cụ và vật liệu làm thủ công? A.) ............ B.)............. C) ............. D) ............. 3. Đưa hình ảnh 1 sản phẩm thủ công và hỏi: Sản phẩm thủ công này được làm từ vật liệu và dụng cụ làm thủ công nào? (Vật liệu: Vải nỉ, chỉ màu Dụng cụ: Kéo, bút chì) - GV gọi HS chơi - 1-2 HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, góp ý. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học: Để - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài làm được các sản phẩm thủ công ta cần phải có vật liệu và dụng cụ. Vậy sử dụng dụng cụ làm thủ công như thế nào để là đúng cách và đảm bảo an toàn cô và các em sẽ cùng học bài 7: Dụng cụ và vậy liệu làm thủ công. (tiết 2) 2. Khám phá Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng dụng cụ làm thủ công - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi theo - HS chơi theo nhóm 4 nhóm 4: Ghép đôi - GV cho HS chơi trò chơi “Ghép đôi” tìm tên gọi phù hợp với các bức tranh. (GV chuẩn bị sẵn tranh và thẻ chữ phù hợp với tranh để HS thực hiện chơi ghép đôi theo nhóm 4) + Tranh
  11. + Thẻ chữ: Dụng cụ không phù hợp với vật liệu;Dụng cụ quá to so với vật liệu; Không tập trung khi sử dụng dụng cụ; Không cất gọn dụng cụ sau khi dùng xong. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. quả - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe - GV hỏi: - HS trả lời: + Khi sử dụng dụng cụ không phù hợp với + Có thể làm hỏng dụng cụ hoặc vật liệu có thể gây ra hậu quả gì? vật liệu thậm chí có thể làm bị thương người sử dụng. + Nêu một số trường hợp làm bị thương + Kéo cắt miếng gỗ hoặc nhựa thì người sử dụng do không chọn dụng cụ phù làm hư kéo nhưng khi cố gắng cắt hợp? có thể làm tay của người sử dụng bị trầy xước, chảy máu. + Không tập trung và không cách gọn dụng + Có thể làm bị thương chính cụ sau khi dùng gây nên hậu quả gì? mình và người xung quanh. - GV kết luận: Chọn dụng cụ vừa với tay - HS lắng nghe và một vài HS nêu cầm, hạn chế có đàu sắc, nhọn. Tập trung lại. khi sử dụng dụng cụ, không đùa nghịch để tránh làm người khác bị thương. Cất dụng cụ vào hộp hoặc bao đựng và để nơi an toàn. 3. Luyện tập, thực hành Hoạt động 4: Thực hành - GV yêu cầu HS quan sát các hình 8 đến 13 - HS quan sát và trả lời câu hỏi. và cho biết: + Để làm được sản phẩm ở hình 13 ta cần + Để làm được sản phẩm ở hình sử dụng những dụng cụ và vật liệu thủ công 13 ta cần sử dụng những dụng cụ
  12. nào? và vật liệu thủ công: Giấy màu, kéo, hồ dán, compa + Nêu một số lưu ý khi sử dung compa, kéo, + HS nêu hồ dán? + Để tạo được sản phẩm này cần mấy bước? + HS trả lời: có 3 bước (vẽ đường tròn; cắt hình tròn; dán hình tròn) - GV yêu cầu HS thực hành làm sản phẩm. - HS thực hành - GV quan sát, theo dõi, hướng dẫn HS trong quá trình làm sản phẩm - Nhận xét, đánh giá sản phẩm theo các tiêu - HS lắng nghe cùng các nhóm chí cụ thể. khác nhận xét và chọn ra sản phẩm đẹp nhất. - GV kết luận lại: Chọn dụng cụ vừa với tay - HS lắng nghe và nhắc lại. cầm, hạn chế có đàu sắc, nhọn. Tập trung khi sử dụng dụng cụ, không đùa nghịch để tránh làm người khác bị thương. Cất dụng cụ vào hộp hoặc bao đựng và để nơi an toàn. *HSHN: Xem tranh trong sách giáo khoa và thực hành cùng bạn - 1-2 HS chia sẻ 4. Vận dụng, trải nghiệm ? Hôm nay em biết thêm những kiến thức - 1 số HS nêu gì? - HS chia sẻ cảm nhận ? Nhắc lại nội dung bài học hôm nay? - HS lắng nghe để thực hiện ? Em có cảm nhận gì về tiết học hôm nay? - GV nhận xét, đánh giá tiết học, tuyên dương - Dặn dò: HS về nhà xem lại bài và xem trước tiết 2 của bài. - Yêu cầu HS về nhà làm 1 sản phẩm thủ công bất kì và đánh dấu X để đánh giá kết quả thực hành theo tiêu chí sau: Tốt Bình Không thường tốt Chọn vật liệu phù hợp Hình thức sản phẩm Sử dụng dụng cụ
  13. an toàn Vệ sinh, gọn gàng sau khi thực hành IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ___________________________________ Giáo dục thể chất BÀI TẬP TẠI CHỖ TUNG- BẮT BÓNG BẰNG HAI TAY ( tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được bài tập tại chỗ tung bắt bóng bằng hai tay. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập tại chỗ tung bắt bóng bằng hai tay. 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước bài tập tại chỗ tung bắt bóng bằng hai tay trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Phẩm chất - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. *HSHN: Ra sân tập luyện cùng bạn II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Bóng, còi, Tranh ảnh, trang phục thể thao. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS
  14. I. Khởi động 5 – 7’ Đội hình nhận lớp    Nhận lớp - GV nhận lớp thăm - HS khởi động hỏi sức khỏe HS phổ theo GV. biến nội dung, yêu cầu - Khởi động giờ học. - Xoay các khớp cổ 2x8N - GV HD học sinh - HS Chơi trò tay, cổ chân, vai, khởi động chơi. hông, gối,... - Trò chơi “ Thi xếp - GV hướng dẫn chơi hàng” 2-3’ - Đội hình HS II. Khám phá- thực 16-18’ quan sát tranh hành:  - Kiến thức.   - Ôn BT tại chỗ - HS quan sát tung bắt bóng bằng - GV làm mẫu lại động GV làm mẫu hai tay tác kết hợp phân tích kĩ thuật , những lưu ý -HS tiếp tục quan khi thực hiện động tác sát - Bài tại chỗ tung bắt - Cho 2 HS lên thực bóng bằng hai tay hiện động tác mẫu - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương -GV thổi còi - HS thực hiện động - -Đội hình tập -Luyện tập tác. luyện đồng loạt. Tập đồng loạt 1 lần -Gv quan sát, sửa sai  cho HS.   -Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập -ĐH tập luyện
  15. theo khu vực. theo tổ Tập theo tổ nhóm -Tiếp tục quan sát,   4lần nhắc nhở và sửa sai  Tập theo cặp đôi cho HS  GV Tập theo cá nhân -Phân công tập theo Thi đua giữa các tổ cặp đôi. - HS vừa tập - GV Sửa sai vừa giúp đỡ 3lần - GV tổ chức cho HS nhau sửa thi đua giữa các tổ. động tác sai - GV và HS nhận xét -Trò chơi “Lăn bóng 3 lần đánh giá tuyên qua đường dích dắc ” dương. - Từng tổ lên thi 1lần - GV nêu tên trò đua chơi, hướng dẫn cách trình diễn chơi, tổ chức chơi thở và chơi chính - Chơi theo thức cho HS. hướng dẫn -Bài tập PT thể lực: -Nhận xét tuyên dương và sử phạt  người phạm luật  - Cho HS chạy bước nhỏ tại chỗ đánh tay tự nhiên 20 lần - HS thực hiện kết hợp đi lại hít thở *HSHN: Ra sân tập luyện cùng bạn
  16. III. Vận dụng, trải nghiệm - Yêu cầu HS quan - HS trả lời - Thả lỏng cơ toàn 4- 5’ sát tranh trong sách thân. trả lời câu hỏi BT? - Thả lỏng cơ toàn - HS thực hiện thân. thả lỏng - Nhận xét, đánh giá -ĐH kết thúc - GV hướng dẫn chung của buổi học.  - Nhận xét kết quả, ý Hướng dẫn HS Tự  thức, thái độ học của ôn ở nhà  hs. - Xuống lớp - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ... ... ______________________________________ Thứ ba, ngày 18 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng chính tả một đoạn trong bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa l/n (hoặc dấu hỏi/ dấu ngã). - Trao đổi với người thân về ích lợi của việc tập thể dục. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
  17. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. *HSHN : Đọc và viết h, i, k II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point, bảng phụ. - SGK, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Chọn tiếng kết hợp với tiếng dong/ rong + Trả lời + Câu 2: Chọn tiếng kết hợp với tiếng dứt/ rứt + Trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu đoạn viết chính tả: từ đầu đến - HS lắng nghe. người yêu nước - GV đọc đoạn văn. - HS lắng nghe. - Mời 1-2 HS đọc lại - HS đọc - GV hướng dẫn cách viết - HS lắng nghe. + Viết hoa chữ cái đầu câu + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫn: giữ gìn, sức khỏe, yếu ớt - GV đọc cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b - GV hướng dẫn HS chọn bài tập a hoặc b a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau đọc - Các nhóm sinh hoạt và làm đoạn thơ, lần lượt thay l hoặc n vào ô trống việc theo yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: li ti, năm cánh, lưu li, bông lựu, thắp lửa, nở, lộc
  18. vừng, là - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: chọn dấu hỏi hoặc - Các nhóm sinh hoạt và làm dấu ngã cho các chữ in đậm việc theo yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. Kết quả: bụ bẫm, khỏe khoắn, mơn mởn, xối xả, chập chững, phẳng phiu, vẫy vùng, nghĩ ngợi 2.3. Hoạt động 3: Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng l/n (hoặc tiếng chứa dấu hỏi, dấu ngã) (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm và viết từ - Các nhóm làm việc theo yêu ngữ vào vở theo yêu cầu của bài tập 3, trao đổi cầu. với bạn về từ ngữ tìm được - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV tổng hợp, phân loại kết quả theo từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm chiếc làn, núi non, nón ngập lụt, lan tỏa, nói lá, luống rau,.. năng, le lói, ... *HSHN : Đọc và viết h, i, k 3. Vận dụng, trải nghiệm - Trao đổi với người thân về ích lợi của việc tập - HS lắng nghe để lựa chọn. thể dục hằng ngày + Cho HS cùng người thân vào mạng để tìm hiểu các bài tập thể dục. Sau đó trao đổi với người thân về ích lợi của những bài tập thể dục đó. + Hoặc HS có thể hỏi người thân về ích lợi của việc tập thể dục hằng ngày. Sau đó cùng người thân lên kế hoạch tập thể dục hằng ngày - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có)
  19. ... ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tiếp tục củng cố kiến thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến chu vi, diện tích các hình đã học. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. *HSHN : Thực hiện các phép cộng trong phạm vi 8 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bài giảng Power point, bảng nhóm. - SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Em yêu biển đảo Việt - HS tham gia trò chơi Nam” để khởi động bài học. + Trả lời: + Câu 1: Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế 1. Muốn tính chu vi hình vuông nào? ta lấy cạnh nhân 4. + Câu 2: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm 2. Muốn tính diện tích hình chữ thế nào? nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo) + Câu 3: Hình vuông có cạnh 5cm thì chu bằng 3. Chu vi bằng 20cm. bao nhiêu? + Câu 4: Hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều 4. Diện tích bằng 48cm2
  20. rộng 6cm thì diện tích bằng bao nhiêu? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành Bài 1. Để sửa chữa một mảng nền nhà, cần dùng 9 tấm gỗ lát sân, mỗi tấm có dạng hình chữ nhật với chiều dài 45cm và chiều rộng 9cm. Hỏi diện tích mảng nền nhà cần sửa chữa là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? (Làm việc cá nhân). - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - GV mời 1 HS tóm tắt bài toán. - 1 HS đọc đề bài và tóm tắt: + Có 9 tấm gỗ. + Mỗi tấm có: chiều dài: 45cm, chiều rộng 9cm. + Tính diện tích mảng nền nhà? - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở. - Cả lớp làm vào vở, 1 HS bảng nhóm. Bài giải Diện tích một tấm gỗ là: 45 x 9 = 405 (cm2) Diện tích mảng nền nhà là: 405 x 9 = 3645 (cm2) Đáp số: 3645 cm2 - GV thu vở, chấm một số bài, nhận xét, tuyên - HS lắng nghe, rút kin nghiệm. dương, sửa sai. Bài 2. Hình H gồm hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật DMNP như hình dưới đây. (Làm việc nhóm 2) a. Tính diện tích mỗi hình chữ nhật có trong hình vẽ. b. Tính diện tích hình H - GV gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. - 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 2. - Làm theo nhóm 2: làm câu a, b theo yêu cầu.