Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_24.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Hà Thị Hiên
- TUẦN 24 Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2022 Tập làm văn KỂ VỀ LỄ HỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được kiến thức về kể chuyện thông qua tranh ảnh. - Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức tranh. 2. Năng lực chung : - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác : lắng nghe và phản hồi tích cực. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo:Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu. 3.Phẩm chất : Giáo dục HS biết giúp đỡ những người xung quanh mình bằng những gì có thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ truyện, 1 chiếc quạt giấy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1. Khởi động: - Học sinh kể lại câu chuyện "Người bán quạt may mắn" - GV nhận xét . - GV giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh kể về lễ hội: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập ở SGK. - GV ghi bảng. - HS quan sát 2 bức ảnh trong SGK a) Giới thiệu cảnh đu quay: + Ảnh chụp cảnh gì? Diễn ra ở đâu? Ai tham gia vào lễ hội. + Cảnh vật xung quanh thế nào? b) Giới thiệu cảnh đua thuyền: - Ảnh chụp cảnh hội gì? Diễn ra ở đâu? - Trên sông có nhiều thuyền đua không? Thuyền đua ngắn hay dài? Trên mỗi thuyền có khoảng bao nhiêu người? Trông họ thế nào? - Hãy miêu tả tư thế hoạt động của nhóm người trên thuyền. - Quang cảnh hai bên bờ sông như thế nào? - Em có cảm nhận gì về những lễ hội của nhân dân ta qua các bức ảnh trên? - GV chia nhóm quan sát - Thảo luận theo nhóm - HS quan sát thật kĩ 2 tấm ảnh theo nhóm 2. Trao đổi, bổ sung, nói cho nhau nghe quang cảnh và người tham gia lễ hội trong từng ảnh. - Gọi một số nhóm lên tham gia giới thiệu về lễ hội ở hai bức ảnh Ảnh 1: Đó là quang cảnh lễ hội với trò chơi đu quay trước một sân đình ở làng quê: Người người tấp nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm, khẩu hiệu đỏ “Chúc mừng năm mới” treo trước cửa đình. Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu. Họ
- nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Người chơi đu chắc phải dũng cảm lắm. Mọi người chăm chú, vui vẻ ngước nhìn hai thanh niên vẻ tán thưởng Trước sân đình rộng lớn của làng quê, mọi người đứng vây quanh thành một vòng tròn người chặt như nêm. Có hai thanh niên đang chơi trò đu quay. Mọi người tham dự lễ hội thật náo nhiệt. Quần áo đẹp đủ màu sắc, không khí từng bừng, với tiếng hò reo cổ vũ. Ngang tầm với lá cờ ngụ sắc, họ nắm tay đu để đánh những khoảng xa và cao rất dũng cảm điêu nghệ. Làm mọi người xem ngước nhìn theo từng nhịp chao đảo của họ. Sau mỗi lần lộn vòng, tiếng hò reo vang lên như sấm. Không khí vô cùng vui tươi và sôi nổi. Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông: Một chùm bóng bay to, nhiều màu được neo bên bờ, càng làm tăng vẻ náo nức cho lễ hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc thuyền đua. Các thanh niên đều là những người trai tráng, khoẻ mạnh. Ai nấy đều cầm chắc tay chèo, gù lưng, dồn sức vào tay để chèo thuyền. Những chiếc thuyền lao đi vun vút. - Cả lớp và GV nhận xét (lời kể, diễn đạt) - Bình chọn bạn giới thiệu tự nhiên, hấp dẫn . Hoạt động 3. Học sinh viết những điều em vừa kể vào vở bài tập: - GV theo dõi, hướng dẫn thêm. - Gọi một số em đọc bài viết của mình. - GV và cả lớp nhận xét. Hoạt động 4. Vận dụng: - Cho HS nối tiếp kể tên một số trò chơi hoặc lễ hội mà em biết , quê em có lễ hội gì không? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Tập đọc SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Kể lại từng đoạn của truyện theo tranh. 2.Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS sự cảm thông với những người có số phận kém may mắn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa - Học sinh: Sách giáo khoa.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động : - Lớp hát 1 bài hát - GV giới thiệu bài: Ở các miền quê nước ta, thường có các vị thần, hoặc đền thờ những người có công với đất nước. Hàng năm, nhân dân ta thường mở hội, làm lễ ở những đền thờ ghi công đó. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự tích lễ hội Chử Đồng Tử - một lễ hội của người dân sống hai bên bờ sông Hồng, được tổ chức suốt mấy tháng mùa xuân. Hoạt động 2. Luyên đọc: a. GV đọc diễn cảm toàn bài (Giọng đọc nhẹ nhàng) b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc nối tiếp câu. - Đọc đúng: du ngoạn, khóm lau, hoảng hốt. - Đọc từng đoạn trước lớp. (Đọc từ chú giải cuối bài) - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài. Hoạt động 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm 4 (thời gian 3 phút) + HS cá nhân đọc câu hỏi, đọc lướt từng đoạn rồi suy nghĩ, sau đó thảo luận theo cặp, chia sẻ trong nhóm theo các câu hỏi trong SGK. + GV đi đến các nhóm để theo dõi, hướng dẫn h/s cách hỏi, đáp và thống nhất câu trả lời trong nhóm. - Chia sẻ trước lớp: H: Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khổ? (Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử thương cha, đã quấn khố chôn cha, còn mình đành ở không) H: Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra thế nào? (Chữ Đồng Tử thấy chiếc thuyền bèn lấy cát vùi mình. Công chúa vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội làm trôi cát, lộ ra Chữ Đồng Tử). - HS đọc thầm đoạn 3, 4 và trả lời: H: Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử? (Công chúa cảm động. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước). H: Chử Đồng Tử cùng Tiên Dung giúp dân làm những việc gì? (Hai người truyền cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Chữ Đồng Tử hiển linh giúp dân đánh giặc). Hoạt động 4. Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm đoạn 1, 2, hướng dẫn HS luyện đọc 1 số câu. Nhà nghèo,/ mẹ mất sớm,/ hai cha con chàng chỉ có một chiếc khố mặc chung.// Khi cha mất,/ chàng thương cha nên đã quấn khố chôn cha,/ còn mình đành ở không.// Giọng đọc ngậm ngùi, nhấn giọng những từ ngữ in đậm - Một vài HS thi đọc câu, đọc đoạn văn. - Một HS đọc cả chuyện. Hoạt động 5. Vận dụng : - H: Khi gặp những người bạn kém may mắn hơn mình em sẽ làm gì? - HS luyện kể cả câu chuyện. Dặn h/s về nhà kể cho người thân nghe.
- ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số. - Bài tập tối thiểu HS cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4(a). 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học,( BT2 ) giao tiếp và hợp tác, .(BT1,3), giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy lập luận.(BT4) 3. Phẩm chất: GD HS tính cẩn thận, chính xác khoa học và yêu thích môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động: - TBVN cho lớp chơi trò chơi Hộp quà bí mật - Nội dung chơi: + Tìm số liền trước và số liền sau của các số: 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999. - HS tham gia chơi - GV cùng HS nhận xét. - Giới thiệu bài. Hoạt động 2 :Hình thành kiến thức mới: cách so sánh các số trong phạm vi 100 000 GV viết bảng: 999 ... 1002 - HS nhận xét: số 999 có ít chữ số hơn số 1002 nên 999 < 1002 GV viết bảng: 9790 ..... 9786 - HS nhận xét: + Hai số có cùng bốn chữ số. + Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải: Chữ số hàng nghìn đều là 9. Chữ số hàng trăm đều là 7. Ở hàng chục có 9 > 8 + Vậy : 9790 > 9786 - Khi so sánh các số có 4 CS với nhau chúng ta so sánh như thế nào? - Dựa vào cách so sánh các số có 4 CS bạn nào nêu được cách so sánh các số có 5 CS với nhau. - HS nêu cách so sánh bắt đầu từ hàng chục nghìn...
- Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100 000: - So sánh 100.000 và 99. 999: HS đếm số chữ số => 100.000 > 99.999 - So sánh các số có cùng số chữ số: 76200 và 76199 + Nhận xét: Có cùng số chữ số (5) + Ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải. => 76200 > 76199. - GV cho HS so sánh một số cặp số khác nhau. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu - Củng cố về so sánh số. - HSHĐ N2 sau đó làm bài vào vở. - Gọi HS lên bảng treo kết quả, cả lớp thống nhất kết quả. 10 001 > 4589 8000 = 7999 + 1 99 999 35275 3527 > 3519 86573 < 96573 Bài 2: HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm bảng phụ - Cả lớp và GV nhận xét 89 156 76 860 * GV chốt: Cách so sánh các số trong phạm vi 100 000. Bài 3: Củng cố cho HS về số lớn nhất và số bé nhất trong dãy số. - HS TLN3, sau đó gọi vài hs nêu kết quả. a) Soá lôùn nhaát laø 92 368 b) Soá beù nhaát laø : 54 307. - Làm thế nào em xác định được 92386 là số lớn nhất? - Vì số 92386 có hàng chục nghìn lớn nhất. - Làm thế nào em xác định được 54370 là số bé nhất? - Vì số 54370 là số có hàng chục nghìn bé nhất. * GV chốt: Bieát tìm soá lôùn nhaát, soá beù nhaát trong 1 nhoùm 4 soá maø caùc soá laø soá coù 5 chöõ soá. Bài 4: Củng cố cách sắp xếp số theo thứ tự từ lớn đến bé và từ bé đến lớn. - Yêu cầu HSTLN2 giải thích cách sắp xếp của mình. - Gọi hai HS lên bảng viết kết quả phần a và b 8 258; 16 999 ; 30 620; 31 855; 76 253; 65 372; 56 372; 56 327 - Nhận xét bài làm , động viên HS. Hoạt động 4. Vận dụng - HS nêu lại cách so sánh các số trong phạm vi 100.000 - Vận dụng để so sánh trong thực tế ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________
- Tự nhiên và xã hội TÔM, CUA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nêu được ích lợi của tôm, cua đối với đời sống con người. - Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm, cua trên hình vẽ. - HSNK: Biết tôm, cua là những động vật không xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân được phân chia thành các đốt. *GDMT: + Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên , ích lợi của chúng đối với con người. + Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. + Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL quan sát ,... 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. - HSHN biết quan sát tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trong sgk tr. 98, 99; tôm, cua thật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Trò chơi: truyền điện HS nối tiếp nhau nêu một số côn trùng có lợi, một số côn trùng có hại. - GV nhận xét tư vấn. - Giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận chính của cơ thể tôm, cua.(BTNB) Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề - GV nêu câu hỏi: Trình bày những hiểu biết của em về các bộ phận chính của cơ thể tôm, cua. Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS Yêu cầu HS viết những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép về các bộ phân của tôm cua HS thảo luận nhóm và trình bày vào bảng nhóm. Gọi HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi GV tập hợp các nhóm biểu tượng ban đầu, sau đó HDHS so sánh sự khác nhau của các ý kiến ban đầuvà HS các em đề xuất các câu hỏi liên quanđến ND kến thức. VD các câu hỏi liền quan GV tổng hợp và chỉnh sửa các câu hỏi cho phù hợp với ND H: Nêu lên một số điểm giống và khác nhau của tôm và cua? + Bạn có nhận xét về kích thước của chúng?
- + Bên ngoài cơ thể chúng có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể chúng có xương sống không? + Đếm xem cua có bao nhiêu chân, chân của chúng có gì đặc biệt? Tổ chức cho HS thảo luận Bước 4. Thực hiện phương án tìm tòi HS ghi các dự đoán vào vở ghi chép HS quan sát và nghiên cứu Hình vẽ trang 98,99 (theo N4) - Quan sát hình 1, 2, 3, 4 (sgk) mô tả các bộ phận của côn trùng Bước 5: Kết luận kiến thức GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi nghiên cứu tranh và HDHS so sánh với biểu tượng ban đầu để khắc sâu kiến thức. Kết luận: Tôm, Cua có hình dạng, kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ một lớp vỏ kín. Chúng có nhiều chân và chân phân thành các đốt. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. - Hs thảo luận nhóm 2 và cho biết H: Tôm, Cua sống ở đâu? ( chúng sống ở dưới nước tron các ao, hồ, sông, biển nên chúng được gọi là hải sản) H: Nêu lợi ích của Tôm, Cua? - Đại diện các nhóm trả lời: Tôm cua được làm thức ăn cho người, động vật ( cá, gà ) và làm hàng xuất khẩu. - HS nêu một số loại tôm, cua ( tôm càng xanh, tôm rào, tôm sú, tôm lướt, cua bể, cua đồng ) GV kết luận: Tôm, Cua là những thức ăn chứa nhiều chất đậm cần cho cơ thể con người. - Hiện nay ở nước ta nghề nuôi Tôm khá phát triển và Tôm đã trở thành 1 mặt hàng xuất khẩu ở nước ta. - Giới thiệu về hoạt động đánh bắt Tôm, Cua mà em biết. GV: Ở nước ta có nhiều sông ngòi, đường bờ biển dài nên nghề nuôi tôm, cua rất phát triển. - Một số tỉnh nuôi nhiều tôm, cua: Kiên Giang, Cà Mau, Huế, Cần Thơ, Đồng Tháp . - Liên hệ ở tỉnh Hà Tĩnh: Các đĩa phương có cánh đồng nuôi tôm: Xuân Yên – Nghi Xuân, Thạch Kim – Thạch Hà, Kì Ninh – Kì Anh.......... 3. Vận dụng. - Nhắc lại nội dung bài học. Nhân xét tiết học. - Kể được ích lợi của tôm, cua cho bố, mẹ nghe. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________ Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2022 Mỹ thuật (Cô Thu dạy)
- ___________________________________ Tiếng Anh (Cô Hương dạy) ___________________________________ Tập đọc RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND và bước đầu hiểu ý nghĩa của bài: Trẻ em Việt Nam rất thích phá cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong ngày tết trung thu, các em thêm yêu quí và gắn bó với nhau.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2.Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: Giáo dục HS biệt được ý nghĩa của tết Trung thu là tết của đoàn viên. Đêm Trung thu gắn với tuổi thơ của biết bao nhiêu người dân Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh họa - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động: - 2 HS đọc nối tiếp bài: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. - GV giới thiệu bài Tết Trung thu ngày 15/8 âm lịch (còn gọi là rằm tháng Tám) ngày hội thiếu nhi. Đêm ấy, trăng rất sáng, rất tròn. Trẻ em Việt Nam ở khắp nơi đều vui chơi đón cỗ, rước đèn dưới trăng. Bài học hôm nay kể về ngày hội của bạn Tâm và thiếu nhi cùng xóm. Hoạt động 2: Luyện đọc a. GV đọc toàn bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp câu. - Đọc đúng: bập bùng, tua giấy, mâm cỗ... - Đọc từng đoạn trước lớp. Đọc giải nghĩa từ khó hiểu ở cuối bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm. Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài * Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm 4 (thời gian 3 phút) + HS cá nhân đọc câu hỏi, đọc lướt từng đoạn rồi suy nghĩ, sau đó thảo luận theo cặp, chia sẻ trong nhóm theo các câu hỏi trong SGK. + GV đi đến các nhóm để theo dõi, hướng dẫn h/s cách hỏi, đáp và thống nhất câu trả lời trong nhóm. - Chia sẻ trước lớp. H: Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ? (Đoạn 1: Tả mâm cỗ của Tâm; đoạn 2 tả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn)
- H: Mâm cỗ trung thu của Tâm được bày những gì? (Mâm cỗ được bày rất vui mắt. Một quả Bưởi có khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, để bên cạnh một nải chuối ngự và bó mía tím. Xung quanh mâm cỗ còn bày mấy thứ đồ chơi của Tâm. Nom rất vui mắt) H: Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp ? (Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt. Ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc, trên đỉnh ngôi sao cắm ba lá cờ con) H: Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui? (Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái đèn, hai bạn thay nhau cầm đèn, có lúc cầm chung đèn, cùng reo tùng tùng tùng dinh dinh! ) H:Cho HS rút ra nội dung, ý nghĩa bài, GV bổ sung: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý và gắn bó với nhau. Hoạt động 4: Luyện đọc lại - Một HS NK đọc lại toàn bài. - GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu. Đọc nhấn giọng ở 1 số từ ngữ trong đoạn trên màn hình ti vi. Chiều rồi đêm xuống./Trẻ con hàng xóm bập bùng trống ếch rước đèn // Tâm thích nhất cái đèn ông sao của bạn Hà bên hàng xóm. // Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, / trong suốt / ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc. // Trên đỉnh ngôi sao cắm ba lá cờ con. // - Ba HS thi đọc đoạn văn. - Hai HS thi đọc cả bài. Hoạt động 5. Vận dụng: - Em đã dược tham gia rước đèn, phá cỗ đêm trung thu chưa? Cảm giác của em lúc đó thế nào? - GV cho HS xung phong trả lời - HS nhắc lại nội dung bài học và GV nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc và biết thứ tự các số có năm chữ số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số. - Biết so sánh các số. - Biết làm tính với các số trong phạm vi 10 000 (tính viết và tính nhẩm). - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2(b), bài 3, bài 4, bài 5. 2. Năng lực chung:
- - Góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học(BT1,2,3), giao tiếp và hợp tác (BT4,5) (HĐ KP), giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy lập luận. Khuyến khích HS làm hết các bài tập. 3. Phẩm chất: GD HS tính cẩn thận, chính xác khoa học và yêu thích môn toán, biết hoàn thành một số bảng thống kê theo yêu cầu trong thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, ti vi. - Học sinh: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1.Khởi động: 2 HS lên bảng làm bài so sánh số, cả lớp làm vào bảng con: 9715 ...... 9175 ; 1629 ...... 1692 100 000... 99 999 GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. *Giới thiệu bài: - Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về so sánh số, thứ tự các số có năm chữ số, các phép tính với các số có bốn chữ số. Hoạt động 2. Thực hành : Bài 1: HS đọc yêu cầu. - HS quan sát dãy số và nêu đặc điểm từng dãy. - HS làm bài vào vở. 3 HS lên bảng chữa bài. - Gv cùng lớp nhận xét, chốt đáp án đúng. 99 601; 99 602; 99 603; 99 604 18 200; 18 300; 18 400; 18 500; 18 600 89 000; 90 000; 91 000; 92 000; 93 000 Bài 2: HS đọc yêu cầu - GV củng cố cho HS về so sánh các số. - Gọi HS nêu cách làm phần b + Thực hiện phép tính ở vế bên trái trước + So sánh kết quả với số bên phải và điền dấu thích hợp. - HS làm bài vào vở. 1 HS làm bảng phụ. Gv cùng lớp chữa bài. Bài 3: Củng cố về tính nhẩm. - HS nêu nối tiếp kết quả, GV ghi nhanh lên bảng. Ví dụ: a) 8000 – 3000 = 5000. b) 200 + 8000 : 2 = 4200 ; 300 + 4000 x 2 = 8300 Bài 4: Củng cố cho HS về số lớn nhất, số bé nhất có 5 chữ số. - HS suy nghĩ rồi nêu miệng: 99 999; 10 000 Bài 5: Củng cố về đặt tính viết. - Cả lớp làm bài vào vở - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện. - Cả lớp và GV thống nhất kết quả 5 727; 3 410; 1 410; 3 978 Hoạt động 3. Vận dụng : - Vận dụng làm các bài tập dưới đây : Bài 1: Điền dấu >, <, = vào chỗ trống 54 321 . 54 213 57 987 . 57 978 89 647 . 89 756 24 789 . 42 987 64 215 . 65 421 78 901 . 100 000
- Bài 2: Khoanh tròn vào số lớn nhất: a) 67 598, 67 985, 76 598, 76 895 b) 43 207, 43 702, 32 470, 37 402 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2022 Thể dục NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN. TRÒ CHƠI : LÒ CÒ TIẾP SỨC” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây. - Học trò chơi: chuyển bóng tiếp sức. Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. - Ghép 2 tiết bài 43, 44 thành 1 tiết. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ, năng lực giao tiếp và hợp tác trong tổ. Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, rèn luyện. Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - HSHN biết tham gia nhảy dây và chơi trò chơi cùng bạn. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Dây nhảy, bóng III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phần Nội dung Định Hình thức và PPDH lượng - GV nhận lớp, phổ biến 5' - Đội hình 3 hàng ngang, cán sự ND, yêu cầu giờ học. 1lần điều khiển, GV theo dõi, hướng dẫn Mở - Tập bài thể dục PTC. thêm. đầu - Chạy chậm theo địa hình 1lần - Đội hình 3 hàng ngang . tự nhiên. - Theo đội hình 1 hàng dọc. - Trò chơi:"Đứng ngồi theo 1- - GV điều khiển HS chơi. lệnh" 2lần
- a.Ôn nhảy dâycá nhân kiểu 14- - Cả lớp tập 1-2 lần. chụm hai chân. 18’ - Chia tổ tập luyện. Cơ 1-2lần - Các tổ tập thi với nhau. bản - HS tập theo từng đôi. Tập xong thả lỏng tích cực. b.Chơi trò chơi :"Chuyền 6-9' - GV nêu tên trò chơi. Tập hợp lớp bóng tiếp sức " 1-2lần theo 3 hàng dọc có số người bằng nhau, em đầu hàng cầm bóng. GV hướng dẫn cách chơi, 1 nhóm chơi thử, chơi chính thức. Kết - Chạy chậm thả lỏng tích 2’ - Đội hình 3 hàng ngang. thúc cực. 1lần - HS lắng nghe và thực hiện - GV cùng HS hệ thống bài. 3' - Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân. - GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Chính tả RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn r/d/gi; hoặc ên, ênh. 2. Năng lực chung: - Hình thành kĩ năng tự chủ, tự học sáng tạo, giải quyết vấn đề ( hoạt động 2) - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp 3. Phẩm chất : - Góp phần hình thành phẩm chất yêu thiên nhiên. - Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa dạng của tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1. - Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động
- - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp 4 từ có vần ưt hoặc ưc. - Nhận xét bài làm của học sinh, khen em viết tốt. - Giới thiệu bài:Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết đoạn trong bài Rước đèn ông sao – Ghi đầu bài lên bảng. Hoạt động 2: Chuẩn bị viết chính tả( Hoạt động cả lớp) a. Trao đổi về nội dung bài viết - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại. - Đoạn văn tả gì? – Mâm cỗ đón Tết Trung thu của Tâm b. Hướng dẫn trình bày: - Những chữ nào trong bài viết hoa? – Viết hoa các chữ cái đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và tên Tết Trung thu, Tâm c. Hướng dẫn viết từ khó: - HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả : Tết Trung thu, Tâm, nải chuối, bày xung quanh - 1 HS lên bảng lớp viết, cả lớp viết vào vở nháp, giáo viên sửa lỗi. - GV cùng lớp nhận xét, sửa sai. Hoạt động 3: Viết chính tả (Hoạt động cá nhân) - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của HS Hoạt động 4. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 a,Tìm và viết tên các con vật, đồ vật - Bắt đầu bằng r: rổ, rá, rựa, rùa, rắn, ..... - Bắt đầu bằng d: dao, dây, dê, dế, ..... - Bắt đầu bằng gi: giá sách, giáo mác, gián, giun, ..... Hoạt động 5. Vận dụng - Tìm hiểu các hoạt động được tổ chức vào Tết Trung thu ở địa phương em sinh sống ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI. DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội(BT1).
- - Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội( BT2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.(BT3 a/b/c) 2.Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; 3.Phẩm chất: Giáo dục HS lòng tự hào về bản sắc văn hóa của dân tộc. HS biết giữ gìn và bảo tồn những giá trị văn hóa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, Ti vi. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động: - Một em nhắc lại nhân hóa là gì ? - Cho HS xem video về lễ hội Chữ Đồng Tử. - GV giới thiệu bài:Trong giờ LTVC tuần này, các em sẽ cùng nhau tìm các từ ngữ theo Chủ điểm Lễ hội, sau đó làm các bài tập về sử dụng dấu trong câu. Hoạt động 2. Hiểu được nghĩa từ Lễ, hội Bài tập 1: HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Dán lên bảng lớp 3 tờ giấy khổ to. - Mời 3 em lên bảng thi làm bài. - Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng + Lễ : Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa. + Hội : Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt. + Lễ hội : Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội. Hoạt động 3. Một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội Bài tập 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm viết nhanh một số lễ hội, các hoạt động của lễ hội và hội vào phiếu. - Mời 3HS lên bảng thi làm bài. - GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. Tên một số lễ hội Lễ hội đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, núi Bà, chùa Keo Tên một số hội Hội vật, bơi trải, đua thuyền, chọi trâu, đua voi ,đua ngựa, thả diều, hội Lim Tên một số hoạt động Cúng Phật, lễ Phật, thắp hương, tưởng niệm, đua trong lễ hội và hội thuyền, đua xe đạp, thả diều, chơi cờ tướng Hoạt động 4. Dấu phẩy Bài tập 3: HS đọc yêu cầu BT. - GV giúp HS nhận ra điểm giống nhau giữa các câu, mỗi câu đều bắt đầu bằng bộ phận chỉ nguyên nhân( vì, tại, nhờ) - HS làm bài cá nhân. - GV mời 4 HS lên làm bài trên 4 băng giấy. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Ví dụ: Vì nhớ lời Mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô-Phi đã về ngay. Hoạt động 5. Vận dụng - Em hãy đặt dấu phẩy vào câu văn sau cho phù hợp Sáng nay trời mưa nặng hạt mà Hải quên áo mưa nên bị ướt khi đi đến trường. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Đạo đức TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN NGƯỜI KHÁC( TIẾT 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác - Biết : không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác - Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người (trẻ em có quyền được tôn trọng bí mật riêng tư) - Cã kÜ n¨ng nhËn xÐt c¸c hµnh vi liªn quan ®Õn thư tõ tµi s¶n cña người kh¸c - GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định, ra quyết định - Ghép 2 tiết thành 1 tiết - HSHN: Biết quan sát tranh 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp – hợp tác (biết mạnh dạn chia sẻ ý kiến trước tập thể); giải quyết vấn đề - sáng tạo 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có hứng thú học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. - HSHN biết quan sát tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Cả lớp hát một bài hát. GV Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Xử lý tình huống qua đóng vai ( Thảo luận nhóm) - HS thảo luận, thể hiện trò chơi đóng vai: 3 HS lên đóng vai thể hiện tình huống. - HS dưới lớp thảo luận nhóm 4 thể hiện cách xử lí tình huống đã nêu - HS lên đóng vai xử lí tình huống. - Trong những cách giải quyết mà các nhóm đưa ra, cách nào là phù hợp nhất? - Em thử đoán xem, ông Hà sẽ nghĩ gì về Nam và Minh nếu thư bị bóc? Kết luận: Minh cần khuyên bạn không được bóc thư của người khác. Đó là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - HS đọc yêu cầu bài a, b - Các nhóm (2) thảo luận để điền từ vào BT 2 (VBT) 1 nhóm làm vào bảng phụ - HS đọc bài làm. GV cùng lớp chữa bài trên bảng phụ. - Các từ cần điền theo thứ tự: của riêng, sai trái, pháp luật, bí mật. - HS giải thích vì sao chọn nên hay không nên. *GV: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác là hỏi mượn khi cần; chỉ sử dụng khi được phép; bảo quản khi sử dụng. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế - HS trao đổi theo cặp và TLCH + Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản của người khác chưa? + Việc đó xảy ra như thế nào? - Từng cặp HS trao đổi với nhau. - GV mời 1 số HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi em đã biết tôn trọng thư từ và tài sản của người khác. - GV yªu cÇu tõng cÆp HS th¶o luËn bài tập 4. - HS thảo luận theo nhóm 2. - Gäi ®¹i diÖn 1 sè cÆp tr×nh bµy kÕt qu¶ th¶o luËn cña m×nh trưíc líp, c¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung - GV kÕt luËn vÒ tõng néi dung + T×nh huèng: a, c Sai. + T×nh huèng: b, d §óng. Hoạt động 4: §ãng vai - GV yªu cÇu c¸c nhãm th¶o luËn, ®ãng vai theo 2 t×nh huèng - T×nh huèng1: B¹n em cã quyÓn truyÖn tranh míi ®Ó trong cÆp, giê ra ch¬i em muèn mưîn xem nhưng ch¼ng thÊy b¹n ®©u. - T×nh huèng 2: Giê ra ch¬i ThÞnh ch¹y lµm r¬i mò. ThÊy vËy, mÊy b¹n liÒn lÊy mò lµm “qu¶ bãng ®¸”. NÕu cã mÆt em sÏ lµm g×? - C¸c nhãm th¶o luËn. - Theo tõng t×nh huèng, 1 sè nhãm tr×nh bµy trß ch¬i ®ãng vai. - GV kÕt luËn. + T×nh huèng 1: Khi b¹n quay vÒ líp th× hái mưîn chø kh«ng tù ý lÊy ®äc. + T×nh huèng 2: Khuyªn ng¨n b¹n kh«ng lµm háng mò cña ngưêi kh¸c vµ nhÆt mò tr¶ l¹i cho ThÞnh. * KÕt luËn chung: Thư tõ, tµi s¶n mçi ngưêi thuéc vÒ riªng hä, kh«ng ai ®- ưîc x©m ph¹m. 3. Vận dụng - Hs nhắc lại nội dung bài học - Dặn HS thực hiện việc tôn trọng thư từ tài sản người khác
- ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2022 Toán DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích thông qua bài toán so sánh diện tích các hình. - Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn hình kia; Một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách. - Bài tập tối thiệu HS cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học (BT2), giao tiếp và hợp tác( BT1,3), giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy lập luận. 3. Phẩm chất: GD HS tính cẩn thận, chính xác khoa học và yêu thích môn toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động: - T/C Hái hoa dân chủ. - TBHT điều hành + Nội dung chơi T/C về So sánh các số trong phạm vi 100 000 ( ) - HS tham gia chơi - GV nhận xét, khen động viên học sinh. - GV giới thiệu bài :Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen với một khái niệm mới trong toán học đó là diện tích của một hình. Hoạt động 2: Giới thiệu về diện tích của một hình: a. Ví dụ 1: GV lần lượt đưa ra hình tròn và hình chữ nhật: Hỏi đây là hình gì? - GV đặt hình chữ nhật lên trên hình tròn, HS quan sát hình và nêu: Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn. b. Ví dụ 2: H: Hình A có mấy ô vuông? (5 ô vuông). - GV ta nói diện tích hình A bằng 5 ô vuông. Hình B có mấy ô vuông? (5 ô)? - Ta nói diện tích hình B bằng 5 ô vuông. Kết luận: Diện tích hình A bằng diện tích hình B. c. Ví dụ 3: H: Diện tích hình P bằng mấy ô vuông?
- - GV dùng kéo cắt hình P thành 2 hình M, N. Cho HS nêu số ô vuông ở mỗi hình. - HS nhận xét: Diện tích hình P bằng tổng diện tích hình M, N. Hoạt động 3. Thực hành: Bài 1: HS đọc yêu cầu - Yêu cầu cả lớp quan sát hình. - Yêu cầu 1 HS đọc các ý a, b, c trước lớp. - HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi trong bài: - GV hỏi: Diện tích hình tam giác ABC lớn hơn diện tích hình tứ giác ABCD, đúng hay sai, vì sao? ( sai vì diện tích hình tứ giác ABCD bằng tổng diện tích hình tam giác ABC và diện tích tam giác ADC) - Đại diện các nhóm trả lời. - GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2: HS nêu yêu cầu rồi làm bài. - Cả lớp làm vào vở. - Nối tiếp nhau đọc kết quả - Cả lớp và GV kết luận Kết quả: Hình P gồm 11 hình vuông; hình Q gồm 10 hình vuông Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q Bài 3: HS đọc yêu cầu H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS quan sát hình, đếm số ô vuông mỗi hình và trả lời. Kết quả: Diện tích hình A bằng diện tích hình B vì 2 hình có diện tích bằng 9 ô vuông nhỏ. 3. Vận dụng : - Về nhà đo chiều dài và chiều rộng của 1 viên gạch, sau đó tính diện tích viên gạch đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Tập làm văn KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu biết kể về một ngày hội theo các gợi ý cho trước.(BT1) - Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc (khoảng 5 câu).(BT2) 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: Giáo dục HS tư duy sáng tạo trong khi viết bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - Tranh ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động: - Gọi hai em lên bảng kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo một trong hai bức ảnh ở tuần 25. - Gv nhận xét. - Giới thiệu bài: Hoạt động 2. Hướng dẫn HS kể : Bài tập 1: Gọi 1 học sinh đọc bài tập. + Em chọn để kể ngày hội nào? - GV nhắc HS: + Bài tập yêu cầu các em kể về một ngày hội nhưng các em có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội. + Có thể kể về ngày hội em không trực tiếp tham gia chỉ thấy khi xem ti vi, xem phim + Gợi ý là chỗ dựa để các em kể, tuy nhiên vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. - Mời một em kể mẫu, giáo viên nhận xét bổ sung. - Gọi một vài em nối tiếp nhau kể thi kể. - Nhận xét tuyên dương những HS kể hay, hấp dẫn . Hoạt động 3. Hướng dẫn HS viết: Bài tập 2 . Một HS đọc yêu cầu bài tập. - Lưu ý : Chỉ viết những điều em vừa kể về những trò vui trong ngày hội. Viết thành 1 đoạn văn từ 5 - 7 câu. - GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS viết bài. - Gọi 1 số HS đọc bài viết . - Cả lớp và GV nhận xét. Mỗi năm một lần, hội rước đèn đêm Trung thu ở xã em diễn ra tại sân vận động của xã rất từng bừng, náo nhiệt. Tối mười bốn tháng tám âm lịch, trên bãi sân rộng, thiếu nhi trong xã xếp hàng từng đội theo xóm. Tay bạn nào cũng cầm theo một cái lồng đèn được mua hoặc tự làm hay ống tre làm thành đuốc. Ban tổ chức gọi tổ trưởng lên bàn nhận bánh kẹo về cho tổ mình. Sau khi tổ trưởng phát xong kẹo bánh, có vài tiết mục văn nghệ "Cây nhà lá vườn" diễn ra ở sân rộng, thiếu nhi đồng vỗ tay theo nhịp, ủng hộ những nghệ sĩ không chuyên nghiệp của xã nhà. Tiếp đó là lệnh đốt nến. Tất cả các lồng đèn, đuốc được thắp sáng. Lúc bấy giờ sân bãi đẹp lung linh, kì ảo với hàng trăm ánh nến xanh, vàng, đỏ và ánh hồng của cây đuốc làm bằng ống tre. Lễ rước đèn Trung thu bắt đầu bằng bài hát "Rước đèn Trung thu". Thiếu nhi vừa cầm lồng đèn, vừa hát "Tết Trung thu...". Đoàn rước đèn đi một vòng quanh xã. Các anh chị Thanh niên xã đoàn đi kèm thiếu nhi đều giữ hàng ngũ ngay ngắn, trật tự, vừa tạo mĩ quan của hội rước đèn, vừa coi sóc phòng cháy (do đốt đèn nến và đuốc nên phải tăng cường phòng vệ, trông coi). Dọc đường, có bạn cầm lồng đèn từ trong nhà chạy ra nhập vào đoàn thiếu nhi đang "rồng rắn" rước đèn. Trên đường về, bạn nào nhà gần đường đi rước đèn có thể tách hàng về nhà. Trăng lúc này đã lên cao, tròn vành vạnh soi ánh vàng trong trẻo xuống mặt đất. Đoàn thiếu nhi vừa đi, vừa hát trở lại chỗ xuất phát. Các anh chị xã đoàn bắt nhịp bài hát
- "Như có Bác trong ngày đại thắng". Kết thúc ngày hội, chúng em chia tay nhau và ra về. Buổi lễ rước đèn là sinh hoạt rất vui của thiếu nhi xã em và đã trở thành thông lệ không thể thiếu trong ngày lễ Trung Thu. Em rất yêu quê và yêu ngày hội Trung thu ở quê hương mình. Hoạt động 4. Vận dụng: GV tổ chức cho 2 bạn ngồi cạnh đổi chéo bài đọc bài nhau giúp nhau sửa lỗi - GV hệ thống lại nội dung bài học và GV nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Tiếng anh (Cô Hương dạy) ___________________________________ Âm nhạc ( Cô Hà dạy) ___________________________________ Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2022 Tiếng Anh (Cô Hương dạy) ___________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II( TIẾT 1, 2, 3) I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/ phút); trả lời được một số câu hỏi về nội dung đọc. - HS năng khiếu đọc tương đối lưu loát (tốc độ đọc khoảng trên 65 tiếng/ phút). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) biết dùng phép nhân hoá để kể chuyện cho lời kể thêm sinh động. - HS năng khiếu kể được toàn bộ câu chuyện. 2.Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS biết chia sẻ, đoàn kết với nhau, không tranh giành thành quả của người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Phiếu bốc thăm các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26, tranh minh họa. - Học sinh: Sách giáo khoa.

