Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_24.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Như Uyên
- TUẦN 24 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: RỬA TAY BẰNG XÀ PHÒNG -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: CHUYỆN BÊN CỬA SỔ. NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CẬU BÉ ĐÁNH GIÀY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Chuyện bên cửa sổ”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết đọc đúng lời nhân vật, nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu việc làm suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Nếu bạn yêu quý thiên nhiên thì thiên nhiên cũng sẽ yêu quý bạn. - Nói được những điều đáng nhớ về cách ứng xử đối với thiên nhiên, đối với loài vật. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, thiên nhiên qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết giữ lời hứa qua câu chuyện Cậu bé đánh giày. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. - Phẩm chất công dân: Có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động + Em hãy kể lại một việc tốt em đã làm. - HS kể - Lớp nhận xét, khen. + GV hỏi: những ai đã làm được điều tốt giống - HS nêu. bạn, hoặc đã là điều tốt khác? - GV nhận xét chung , khen. - Để thưởng cho những việc tốt các em đã làm, cô - HS xem phim cho các em xem một đoạn phim nhé! (GV cho HS xem clip về đời sống loài chim) - GV tổ chức cho HS hát múa bài hát con chim - HS tham gia múa hát cùng cô non. giáo + Dự kiến câu trả lời: em sẽ rất + Câu 1: Nếu chúng ta sống cạnh những chú chim vui vì được nghe chim hót, được non đáng yêu, em sẽ có những cảm giác gì? ngắm nhìn đần chin vui đùa thật thú vị. + HS trả lời. + Câu 2: Nếu nhìn thấy một chú chim đậu trên cửa sổ lúc trời mưa rét, em sẽ làm gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: + Các em quan sát tranh: Tranh vẽ sân thượng nhà bên phải một đàn chim đang ríu rít chơi đùa. Con đậu trên cành cây, con đậu trên bờ tường có con như đang nói chuyện với những con khác. Cảnh vật sinh động như vậy, không hiểu vì sao cậu bé ở sân thượng bên cạnh lại có vẻ mặt buồn bã. + Chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện “ Chuyện bên cửa sổ” để hiểu rõ hơn điều này nhé! 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm: miêu tả đàn chim, giọng đọc thể hiện sự vui tươi khi miêu - HS lắng nghe cách đọc. tả cảnh vật ở sân thượng nhà bên; sự suy tư, những câu nói thể hiện sự suy nghĩ của nhân vật cậu bé. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ
- câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến có sân thượng. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến những chậu cây cảnh. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến nom vui quá. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Đoạn 4: Phần còn lại. - HS đọc từ khó. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: lách chách, bẵng, léo nhéo, - 2-3 HS đọc câu dài. nhộn - Luyện đọc câu dài: Chúng ẩn vào các hốc tường,/ lỗ thông hơi,/ cửa ngách để trú chân,/ làm tổ.// - HS luyện đọc theo nhóm 4. Không hiểu vì thích quá/ hay là đùa nghịch,/ cậu - Mỗi HS đọc 1 đoạn (đọc nối đã lên sân thượng/ cầm sỏi ném lũ sẻ.// . tiếp 4 đoạn), đọc nối tiếp 1-2 - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc lượt. đoạn theo nhóm 4. - HS đọc nhẩm. - Đọc nhẩm toàn bài 1 lượt. 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước - Cho HS làm việc các nhân. lớp. - Đại diện 1 nhóm đọc trước lớp. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. + Nơi ngày xưa là khu rừng, - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi bây giờ đã thay thay bằng trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. những khu nhà cao tầng. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Những câu miêu tả sự xuất + Câu 1: Nơi ngày xưa là khu rừng, bây giờ đã hiện của đàn chim ở khu nhà thay đổi như thế nào? tầng là: Khu nhà xây đã lâu, + Câu 2: Tìm những câu miêu tả sự xuất hiện của nay mới thấp thoáng mấy con đàn chim ở khu nhà tầng? chim sẻ lách chách bay đến. Chúng ẩn vào các hốc tường lỗ thông hơi cửa ngách để trú chân, làm tổ. Bầy chim rụt rè xà xuống chậu cây cảnh. + Lần đầu nhìn thấy bầy chim sẻ, cậu bé đã cầm sỏi ném bầy chim sẻ. Kết quả Chúng sợ hãy + Câu 3: Lần đầu nhìn thấy bầy chim sẻ, cậu bé bay sang sân thượng nhà khác. đã làm gì? Kết quả của việc làm đó thế nào? + Sau khi bị ốm, cậu bé nhìn thấy sang sân thượng nhà bên, cậu thấy đàn chim léo nhéo đến
- + Câu 4: Sau khi bị ốm, cậu bé nhìn thấy gì ở sân là nhộn, con bay con nhảy, con thượng nhà bên? Cậu nghĩ thế nào khi nhìn thấy nằm lăn ra giũ cánh rồi mổ đùa cảnh đó? nhau ... nom rất vui. Cậu bé rất ân hận. Cậu nghĩ: Đáng lẽ lũ chim ấy đã ở trên sân thượng nhà mình. + Dự đoán: Từ những việc đã làm, cậu bé hẳn là rất ân hận. Chắc chắn cậu bé sẽ không bao + Câu 5: Theo em, cậu bé hiểu được gì từ những giờ đối xử với bầy chim như thế việc đã làm và những điều đã thấy? nữa. Nhìn đàn chim ríu ran nô đùa, cậu bé hiểu rằng: Nếu con người yêu thương, bảo vệ chim chóc thì chim chóc cũng sẽ gần gũi, gắn bó và mang lại niềm vui cho con người. - HS nêu theo hiểu biết của mình. -2-3 HS nhắc lại - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Nếu bạn yêu quý thiên nhiên thì thiên nhiên cũng sẽ yêu quý bạn. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Cậu bé đánh giày 3.1. Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ nhất - 1 HS đọc to chủ đề: Nghe và trong kì nghỉ hè vừa qua. kể lại câu chuyện Cậu bé đánh - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. giày + Yêu cầu: Nghe và kể lại câu chuyện: Cậu bé đánh giày - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS nhìn - HS kể theo nhóm ttranh trong sách và kể lại câu chuyện theo trí ( Lưu ý giọng kể: Người dẫn nhớ. truyện: giọng rõ ràng, truyền cảm; Giọng ông Oan-tơ: trầm lắng ấm áp; Giọng của cậu bé: nhẹ nhàng, thể hiện sự lễ phép.) - HS luân phiên nhau kể từng đoạn của câu chuyện. (Nhóm trưởng và các thành viên nhận xét, thống nhất cách kể để trình
- bày trước lớp. - 1 nhóm trình bày trước lớp. - HS nhóm khác có thể nêu câu hỏi chất vấn. – Nhận xét. Sau đó đổi nhóm khác trình bày. - HS nêu - HS thảo luận: - Nếu biết giữ lời hứa, sẽ được mọi người tín nhiệm, tôn trọng, - GV gọi nhiều nhóm trình bày tùy thời gian. quý mến. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Và nếu không giữ được lời 3.2. Hoạt động 4 hứa, sẽ đánh mất niềm tin của - GV hỏi HS về nội dung câu chuyện. mọi người dành cho mình., GV kết luận: (Câu chuyện kể về cậu bé đánh giày, không làm gương cho các em giúp chúng ta hiểu hơn về việc biết giữ lời hứa nhỏ .... với người khác.) - GV cho HS làm việc nhóm 2: Theo các em: nếu biết giữ lời hứa, các em sẽ được gì? Và nếu không giữ được lời hứa, các em sẽ ra sao? - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS kể một câu chuyện về việc mình đã giữ - HS theo dõi lời hứa. + GV động viên HS mạnh dạn kể một câu chuyện + Trả lời các câu hỏi. về việc mình đã không giữ lời hứa. Và hậu quả thế nào? Em đã rút ra kinh nghiệm gì? - Nhắc nhở các em nên rèn thói quen giữ lời hứa - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương
- IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép trừ các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp). - Rèn kĩ năng tính nhẩm, kĩ năng tính đế giải quyết được các bài tập liên quan đến phép toán. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học: Tìm nhà cho thỏ. +HS đặt tính và tính đúng thì sẽ giúp thỏ tìm được nhà của mình - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1,2. (Làm việc cá nhân).
- - HS làm việc cá nhân. - Nối tiếp nhẩm theo mẫu - HS nhận xét, đối chiếu bài. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện - GV tổ chức hỏi, đáp nhanh 2 bải tập này mà không cẩn yêu cầu HS viết vào vở. - GV tổ chức nhận xét, củng cố cách nhẩm phép trừ các số tròn nghìn, tròn trăm trong phạm vi 10 000. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) - HS làm bài vào vở - Nối tiếp lên bảng đặt tính rồi tính - HS nhận xét, đối chiếu bài. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện - GV tổ chức nhận xét, củng cố cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính trừ. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm việc cá nhân) - HS đọc đề; - Trả lời. - GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề: - HS làm vào vở. + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? + Làm thế nào để tính trong xe còn bao - Chữa bài; Nhận xét. nhiêu lít dầu? Bài giải - GV cho HS làm bài tập vào vở. Cách 1: Sổ lít dầu xe chở dẩu đã bơm - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. trong hai lần là: 2 500 + 2 200 = 4 700 (l) - GV nhận xét, tuyên dương. Trong xe còn lại số lít dầu là: 9 000 - 4 700 = 4 300 (l) Cách 2: Sau khi bơm lẩn đầu, trong xe còn lại số lít dầu là: 9 000 - 2 500 = 6 500 (/)
- Trong xe còn lại số lít dầu là: 6 500 - 2 200 = 4 300 (l) Đáp số: 4 300 ldầu. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh nhận biết cách đặt tính và thực - HS tham gia chơi TC để vận dụng hiện tính cộng đúng kiến thức đã học vào làm BT. + Bài tập: Tính nhẩm a. 7000 - 2000 b. 5400 - 200 c. 4800 - 800 c. 2600 - 400 - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Đạo đức (Cô Thắm dạy) -------------------------------------------------------- Mĩ thuật (Cô Thu dạy) -------------------------------------------------------- Công nghệ (Thầy Nam dạy) -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt Nghe – Viết: CHUYỆN BÊN CỬA SỔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - Viết đúng chính tả một đoạn trong bài “ Chuyện bên cửa sổ ” (theo hình thức nghe – viết ) trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần ưu/iu hoặc vần im/iêm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu động vật, thiên nhiên qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần + Trả lời: trái lựu, con cừu, xe ưu/iu. cứu hộ. Bưu điện cái rìu, cái địu, + Trả lời: con chim, cây kim, + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần quả tim, con nhím, im/iêm. Cái liềm, - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài “ Chuyện bên - HS lắng nghe. cửa sổ ”: Nếu bạn yêu quý thiên nhiên thì thiên nhiên cũng sẽ yêu quý bạn. Qua đó thấy được suy nghĩ của bạn nhỏ về với thiên nhiên. - GV đọc đoạn chính tả từ Bẵng đi một vài tuần - HS lắng nghe, quan sát trên
- đến vui quá. màn hình. - Mời 1,2 HS đọc đoạn chính tả . - HS đọc lần lượt. - GV hướng dẫn cách viết đoạn chính tả: - HS lắng nghe. + Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + HS viết ra nháp những từ ngữ dễ viết sai chính tả, một số từ dễ nhầm lẫn: VD buồn quá, léo nhéo, giũ cánh,..... - HS nghe viết chính tả. - HS viết bài. - GV đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS - GV đọc từng câu cho HS nghe. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - GV đọc lại câu cho HS dò rồi đọc câu tiếp theo. - HS nghe, dò bài. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: - GV hướng dẫn HS chọn bài tập a hoặc bài tập b. Tìm và viết đúng từ ngữ chứa vần ưu/iu hoặc vần im/iêm. (làm việc nhóm 2). - GV mời 1,2 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - 1 HS đọc yêu cầu bài. tập - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau thảo - Các nhóm sinh hoạt và làm luận và chọn vần cần điền. việc theo yêu cầu. - Kết quả: a) Gió hiu hiu thổi Chúng em lưu luyến chia tay cô giáo. Lửa cháy liu riu. Ông em có bộ sưu tập tem thư. b) tiêm phòng, dừa xiêm, lưỡi liềm, bàn phím, kiềm chế, lim dim - Mời đại diện nhóm trình bày câu a) - Câu b) chơi trò chơi, GV phát thẻ trắng và yêu
- cầu các nhóm ghi tiếng đã chọn vào thẻ. Các nhóm thi gắn thẻ lên bảng. Nhóm thắng cuộc là nhóm làm đúng và nhanh nhất. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Đặt 2 câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 2 - Các nhóm nhận xét. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: nhóm nhận thẻ - 1 HS đọc yêu cầu, các HS trắng cho các nhóm để ghi kết quả vào thẻ. khác đọc thầm theo. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm làm việc theo yêu - GV nhận xét, tuyên dương. cầu. - Đại diện các nhóm trình bày 3. Vận dụng - GV kể cho HS nghe câu chuyện Cậu bé đánh - HS lắng nghe để lựa chọn. giày. - GV hướng dẫn HS kể lại câu chuyện hoặc kể lại 1 đoạn mà em thích nhất cho người thân nghe. - HS nêu nhận xét về nhân vật chú bé đánh giày - GV gợi ý: Cậu bé đánh giày là nhân vật có lòng - Lên kế hoạch trao đổi với tự trọng, biết giữ lời hứa. Đặc biệt cậu bé rất nhân người thân trong thời điểm thích hậu, biết yêu thương bạn bè, những người cùng hợp cảnh ngộ với mình. Cậu bé sẵn sàng chia sẻ với bạn bè những điều tốt đẹp.). - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân về ý nghĩ câu chuyện (Lưu ý với HS là phải trao đổi với người thân đúng thời điểm, rõ ràng, cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương thức phù hợp.) - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. GV tổng kết bài học sau 3 tiết dạy. - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi GV có thể nói thêm: Bài đọc Chuyện bên cửa sổ của GV giúp em hiểu vá có cách ứng xử đối với thiên nhiên, đối với loài vật. Về nhà kể cho người thân nghe về câu chuyện - HS lắng nghe để lựa chọn Cậu bé đánh giày và chia sẻ suy nghĩ của em về cậu bé. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù -– Thực hiện được phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (không nhớ hai lần liên tiếp). – Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giản. – Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số và bài toán giải bằng hai bước tính – Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Câu 1: 5 200 – 200 = ? + Trả lời: 5 000 + Câu 2: 6 378 – 2 549 = ? + Trả lời: 3 829 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá -GV giới thiệu tình huống: “Một chú thuyền - HS thực hiện phép cộng để tìm
- trưởng là chủ của hai chiếc sà lan chở gạo. Trên kết quả. mỗi chiếc sà lan có 1 034 bao gạo. Hỏi cả hai chiếc sà lan có bao nhiêu bao gạo?” - GVđặt vấn đề rằng nếu có 7 chiếc sà lan thì - HS lắng nghe. cộng lại sẽ rất mất công, vì thế nên sử dụng phép nhân. - GV viết ra bảng phép nhân: “1 034 × 2”. - HS ghi vào bảng -GV hướng dẫn thuật toán thực hiện phép nhân - HS lắng nghe (như trong SGK). - GV gọi một số em đọc lại các bước tính. - 1 vài HS nêu lại - GV nêu tình huốn: “Lần này chú thuyền trưởng - HS nêu phép nhân để tìm kết thuê thêm một chiếc sà lan nữa. Vậy là chú có ba quả. chiếc sà lan chở gạo, mỗi chiếc chở 1 225 bao gạo.” - GV viết ra bảng phép nhân: “1 225 × 3”. - HS ghi vào bảng - GV cho HS tự thực hiện với sự tham khảo các - HS thực hiện phép tính bước của phép tính trước - GV chữa bài, nhận xét - HS lắng nghe - GV chốt lại kĩ thuật tính, nhấn mạnh lại: + Phép nhân thực hiện từ phải qua trái. - HS lắng nghe + Nếu kết quả một phép nhân chữ số một hàng của thừa số thứ nhất ra kết quả lớn hơn 10 thì phải nhớ số chục sang hàng tiếp theo. 3. Luyện tập Bài 1. (Làm việc nhóm 4) Tính - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 1. - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT1 - GV tổ chức thi đua giữa bốn nhóm theo hình - Các nhóm chơi trò chơi thức tiếp sức. Mỗi nhóm gồm bốn bạn và lần lượt từng bạn lên thực hiện phép tính. Nhóm nào làm chính xác và nhanh hơn thì thắng. HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 2. - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT2 - GV cho HS làm vào bảng - HS làm vào bảng - GV chữa bài, nhận xét HS - HS lắng nghe
- - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT3 Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Tính nhẩm - HS lắng nghe - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 3. - GV hướng dẫn HS tính nhẩm theo mẫu. - HS làm vào vở - GV cho HS làm bài vào vở a) Nhẩm 4 nghìn x 2 = 8 nghìn 4 000 x 2 = 8 000 b) Nhẩm 3 nghìn x 3 = 9 nghìn 3 000 x 3 = 9 000 c) Nhẩm 2 nghìn x 4 = 8 nghìn 2 000 x 4 = 8 000 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 4. - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT4 - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình - 1 vài HS nêu lại vuông. - GV cho HS làm bài vào vở -HS làm vào vở Bài giải Chu vi khu đất là: 1 617 x 4 = 6 468 (m) Đáp số: 6 468 mét. - HS lắng nghe - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố lại thức đã học vào thực tiễn. bài đã học. + Câu 1: 2 000 x 2 = ? + HS trả lời: + Câu 2: 1 102 x 2 = ? Câu 1: 4 000 - Nhận xét, tuyên dương Câu 2: 2 204 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất (Cô Huệ dạy) -------------------------------------------------------- Tiếng Anh ( Cô Thắm dạy) -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội Bài 20: CƠ QUAN TUẦN HOÀN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Lắp ghép được các thẻ chữ thích hợp vào các sơ đồ cơ quan tuần hoàn. - Nêu được chức năng của các cơ quan tuần hoàn. - Biết luật chơi và tham gia trò chơi liên quan đến bài học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Yêu quý mọi người, yêu quý bản thân có ý thức bảo vệ các cơ quan trên cơ thể con người . - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở bài hát “Con cào cào” để khởi động bài - HS lắng nghe bài hát. học. + GV nêu câu hỏi: Cơ quan tuần tuần hoàn gồm + Trả lời: Gồm 2 bộ phận Tim mấy bộ phận là những bộ phận nào? và mạch máu.. + Nêu chức năng của cơ quan tuần hoàn. + Trả lời: Vận chuyển máu đi - GV Nhận xét, tuyên dương. khắp cơ thể. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành Hoạt động 1. Chơi trò chơi “ Lắp thẻ chữ” ( Hoạt động nhóm 4) - GV chia nhóm, phát các thẻ từ và phát tranh - HS chuyển hình thức nhóm. câm của cơ quan tuần hoàn cho các nhóm. + Từng HS trong nhóm thực hiện ghép các bộ - Từng HS trong nhóm ghép thẻ phận của cơ quan tuàn hoàn vào bộ tranh? vào bảng. + Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm về tên - HS chia sẻ các bộ phận cơ quan tuần hoàn vừa hoàn thành. - GV mời các nhóm HS treo sản phẩm của mình - Các nhóm thực hiện lên bảng và chia sẻ trước lớp. - GV mời các nhóm nhận xét lẫn nhau và tìm ra - HS nhận xét ý kiến của bạn. nhóm tốt nhất. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. + GV chốt đáp án: 1. Tim, 2. Các mạch máu, 3.Mao mạch phổi, 4. Tim, 5. Tĩnh mạch, 6. Động mạch, 7. Mao mạch các cơ quan nối động mạch với tĩnh mạch. Hoạt động 2. Tìm nhịp đập của mạch (làm việc cặp đôi) - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu
- - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó cầu bài và tiến hành thảo luận. mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + 1 bạn đặt ngón tay tìm mạch ở + Tìm mạch trên cổ tay hoặc cổ? cổ tay, 1 bạn đưa ngón tay tìm mạch ở cô và chia sẻ về nhịp đập của mạch với bạn. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Hoạt động 3. Tìm và đếm nhịp đập của tim. (làm việc nhóm đôi) - Học sinh làm việc nhóm để trả - GV mời từng cặp HS quan sát hình 5 và hướng lời câu hỏi. dẫn đặt tay lên ngực trái để tìm nhịp dập của tim. + 4-5 học sinh trả lời theo hiểu + Đếm số nhịp đập của em trong 1 phút khi ngồi biết của mình. yên và sau khi vận động một lúc? - HS thực hành. + GV cho HS điền vào bảng theo gợi ý. + Tại sao khi vận động số nhịp đập của tim lại tăng cao hơn. - Học sinh chia sẻ. + Mời 2 HS chia sẻ số nhịp đập của tim mà em đếm được. - HS đọc - Mời HS đọc phần Em có biết - HS lắng nhe - Lưu ý các em về Hiến máu nhân đạo- một nghĩa cử cao đẹp. - Mời HS đọc phần Ông mặt trời và ghi nhớ nội dung bài học. - GV nhận xét chung và tuyên dương. 3. Vận dụng - GV gọi HS nêu lại các bộ phận của cơ quan - HS nhắc lại tuần hoàn. - HS nêu - Nêu chức năng của cơ quan tuần hoàn - Lắng nghe - Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ: ĂN UỐNG NGOÀI HÀNG QUÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được những quy cơ mất an toàn thực phẩm khi ăn uống ngoài đường, ngoài hàng quán. - Thực hiện những quy tắc đảm bảo an toàn khi cần ăn uống bên ngoài. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về những việc làm cụ thể để đảm bảo an toàn trong ăn uống . - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng xây dựng được quy tắc ứng xử trong ăn uống để có thể đảm bảo an toàn trong bữa ăn gia đình - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về quy tắc ứng xử trong ăn uống để có thể đảm bảo an toàn trong bữa ăn gia đình. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về quy tắc ứng xử trong ăn uống để có thể đảm bảo an toàn trong bữa ăn gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để cùng những người thân trong gia đình chuẩn bị những bữa ăn an toàn cho cả gia đình. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với mọi người trong gia đình và cả xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức Trò chơi “ bữa sáng đầy năng lượng ” -GV đề nghĩ mỗi HS tự tưởng tượng và nhận mình là một món ăn mà HS yêu thích. - GV dẫn dắt: Thế giới này có thật nhiều món ngon. - “ Tôi là xôi lạc! Xin mời Tôi thường không ăn sáng ở nhà mà ra ngoài hàng. các bạn”
- Bước ra đường, món ăn để tôi lựa chọn cho một bữa - “Tôi là phở gà; Tôi là mỳ sáng đầy năng lượng.Mời các bạn hãy tự giới thiệu, quảng; Tôi là miến lươn; Tôi mình là món ăn gì nhé! là....” - Kết luận: Một bữa sáng ngon sẽ giúp chúng ta có năng lượng để bắt đầu một ngày học tập, làm việc hiệu quả. Chúng ta có thể lựa chọn đồ ăn ở nhà hoặc ở ngoài hàng. Bên ngoài, các món ăn có vẻ đều rất ngon và hấp dẫn, nhưng cũng coi chừng, chúng cũng có thể tiềm ẩn nguy cơ mất vệ sinh an toàn thực phẩm. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Khảo sát về thói quen ăn uống của các gia đình. (làm việc theo nhón) - GV mời một số HS lập thành nhóm phóng viên gồm ba người có nhiệm vụ tìm hiểu về thói quen ăn uống của gia đình các HS trong lớp. - GV hướng dẫn nhóm phóng viên phân công công việc - 1 số HS đóng vai phóng cho từng người ( người phỏng vấn người ghi chép, người viên. chụp hình). - Mỗi “nhóm phóng viên” đến một tổ để khảo sát thông tin với câu hỏi gợi ý. - GV hướng dẫn các nhóm phóng viên tổng hợp nhanh - Một số nhóm chia sẻ kết quả và công bố trước lớp để thấy được thói quen ăn trước lớp. uống của gia đình các bạn trong lớp. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của - GV nhận xét chung, tuyên dương. bạn. - GV chốt ý và mời HS đọc lại. - Có thể thấy rằng, vì cuộc sống bận rộn mà nhiều gia - Lắng nghe rút kinh đình có xu hướng ăn bên ngoài hoặc đặt đồ ăn bên ngoài nghiệm. về nhà. Vì vậy, việc lựa chọn hàng quán đảm bảo vệ sinh - 1 HS nêu lại nội dung an toàn thực phẩm là điều rất cần thiết. 3. Luyện tập
- Hoạt động 2.Thảo luận về chủ đề “Ăn ở nhà hàng hay ở nhà”. (Làm việc theo nhóm ) - GV chia lớp thành 2 đội: một đội ủng hộ và một đội phản đối việc ăn uống ngoài hàng quán. - Học sinh chia nhóm, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cả 2 nhóm cách bày tỏ ý kiến của mình khi phản biện như: - Các nhóm thảo luận đưa ra lí - GV mời các nhóm hội ý đưa ra lí do của nhóm do của nhóm mình. Tôi nghĩ ...., mình. Tôi cho rằng....., Tuy nhiên....., Tuy vậy....., .... - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - KL: Từ các ý kiến đã nêu, GV cùng HS tổng hợp lại các bí kíp tự bảo vệ mình khi ăn uống ngoài hàng quán: - Bận, vội; ngày kỉ niệm – muốn - Nên ăn hàng, uống quán vào những hoàn cảnh thảnh thơi một ngày; sinh nhật;.. nào? - Nên lưu ý điều gì để dảm bảo an toàn những khi phải ra ngoài ăn? Lựa chọn hàng quán thế nào? Kiểm tra vệ sinh an toàn của quán ra sao? 4. Vận dụng - GV đề nghị HS cùng người thân trao đổi về những nguy cơ mất vệ sinh khi ăn uống ngoài hàng - Học sinh tiếp nhận thông tin quán sau khi đã quan sát những hàng quán mình và yêu cầu để về nhà ứng dụng. đến, đánh giá về vệ sinh an toàn thực phẩm ở đó. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................

