Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_25.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Hà Thị Hiên
- TUẦN 25 Thứ hai ngày 6 tháng 3 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: MÈO ĐI CÂU CÁ. NÓI VÀ NGHE: CÙNG VUI LÀM VIỆC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ khó, biết đọc bài thơ Mèo đi câu cá của Thái Hoàng Linh( ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp) - Nắm được diễn biến sự việc cùng suy nghĩ của các nhân vật trong bài thơ tự sự Mèo đi câu cá. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện anh em mèo trắng đi câu. - Hiểu nội dung bài: Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác. Chỉ như thế, công việc mới có kết quả tốt đẹp. - Nói và nghe theo chủ điểm Cùng vui làm việc, tìm ra những điểm lưu ý khi muốn làm việc nhóm hiệu quả. - Kể với người thân về một việc cùng làm với các bạn và cảm thấy rất vui - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác - Phẩm chất nhân ái: Tích cực tham gia các hoạt động tập thể - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Đọc nối tiếp 2 đoạn cuối của bài Tay + 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn cuối của phải và tay trái bài Tay phải và tay trái + Em hãy nêu bài học rút ra từ câu chuyện + Chúng ta cần cần hợp tác với nhau Tay phải và tay trái trong mọi công việc + Kể về một lần em hoặc bạn mải chơi + HS kể trong nhóm theo các gợi ý nên quên việc cần làm theo nhóm 2 ( Nói rõ việc cần làm, lí do em quên làm, hậu quả của việc quên ấy, bài học rút ra từ lần đó) - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Chú ý ngắt đúng nhịp thơ, nhấn giọng đúng chỗ để thể hiện cảm xúc - Hs lắng nghe. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt đúng nhịp thơ, nhấn giọng đúng lời của nhân vật để thể hiện cảm xúc - HS lắng nghe cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo các khổ thơ ( có 5 khổ thơ) - Luyện đọc từ khó: vác, giỏ, lòng riêng, - 1 HS đọc toàn bài. ngả lưng - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ - Giải nghĩa từ: Sông cái, hớn hở, - Ngắt nghỉ đúng - HS đọc từ khó. Anh em/ mèo trắng Vác giỏ/ đi câu - 3 HS đọc ngắt nghỉ 3 khổ thơ Em/ ngồi bờ ao Anh/ ra sông cái.// + GV giới thiệu nội dung các khổ thơ - Khổ 1: Giới thiệu an hem mèo trắng đi câu -HS lắng nghe - Khổ 2: Chuyện câu các của mèo anh - Khổ 3 và 4: Chuyện câu cá của mèo em - Khổ 5: kết quả chuyến đi câu của hai anh em mèo - Luyện đọc 5 khổ thơ: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm 5/ cặp/ cá luyện đọc đoạn theo nhóm 5. nhân - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Anh em mèo trắng làm việc gì ? + Anh em mèo trắng đi câu cá. Em Ở đâu? ngồi ở bờ ao, anh ra sông cái + Câu 2: Vì sao mèo anh ngả lưng ngủ + Mèo anh ngả lưng ngủ luôn một luôn một giấc? giấc vì quá buồn ngủ và yên trí đã có ( Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em mình câu cá rồi. đưa ra ý kiến của mình) + Câu 3: Khi nhìn bầy thỏ vui chơi, mèo + Khi thấy bầy thỏ vui chơi, mèo em em nghĩ gì? rất muốn tham gia và nghĩ: mèo anh (Gợi ý: Câu nào thể hiện suy nghĩ của mèo câu cá là đủ rồi, không cần mình phải em khi muốn vui chơi cùng bầy thỏ ?) câu nữa) + Câu 4: Kết quả buổi đi câu của anh em mèo trắng thế nào? Vì sao lại có kết quả đó? ( GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm) + GV hỏi thêm: Kết quả này có làm mèo + 2 – 3 nhóm phát biểu anh bất ngờ không? Theo em, tình cảm của ( Buổi đi câu của anh em mèo không anh em trong bữa tối hôm đó như thế nào? đem lại kết quả - chẳng câu được con + Câu 5: Chọn lời khuyên mà bài thơ Mèo cá nào. Bởi hai anh em đã dựa dẫm đi câu cá muốn gửi gắm vào nhau. Người nọ tin người kia sẽ câu cá, rốt cuộc không ai làm gì.) + HS trả lời - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 + Các em làm việc theo nhóm. Từng em phát biểu ý kiến của mình - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt: Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác. Chỉ như thế, công việc mới có kết quả tốt đẹp. + 3 – 4 em trả lời: Không ỷ lại vào Qua câu chuyện chúng ta hết sức lưu ý: người khác + Em rút ra được bài học: Không nên không tự ý đi câu cá ở sông hồ. Ngồi câu ỷ lại vào người khác các ở sông hồ luôn tiềm ẩn nguy hiểm, dễ -2-3 HS nhắc lại xảy ra hiện tượng đuối nước. + HS lắng nghe 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Cùng vui làm việc
- 3.1. Hoạt động 3: Nói về các hoạt động của các bạn trong tranh. Em đoán xem các bạn cảm thấy thế nào khi làm việc cùng nhau - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội - 1 HS đọc to chủ đề: Cùng vui làm dung, quan sát tranh việc + Yêu cầu: Nói về các hoạt động của các bạn trong tranh và đón xem các bạn cảm thấy thế nào. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 trả lời: Nói về các hoạt động của các bạn - HS sinh hoạt nhóm và trả lời trong tranh. Em đoán xem các bạn cảm + Tranh 1: Các bạn đang học nhóm. thấy thế nào khi làm việc cùng nhau Tranh 2: Hai bạn cùng nhau vẽ tranh. - Gọi HS trình bày trước lớp. Tranh 3: Các bạn đang quét sân - GV nận xét, tuyên dương. trường. Các bạn trong tranh cảm thấy rất vui vẻ khi làm việc cùng nhau. 3.2. Hoạt động 4: Để làm việc nhóm hiệu quả, cần lưu ý những gì? ( Gợi ý: Kết quả làm việc nhóm sẽ thế nào nếu mỗi người trong nhóm không biết mình phải làm việc gì?Nếu mọi người không tích cực làm việc, không cố gắng làm việc? Nếu nhiều người không hào hứng tham gia/ nếu nhiều người không tập trung vào công việc/ nếu không có trưởng nhóm phụ trách, quan sát tinh thần làm việc của nhóm, nhắc nhở các thành viên khi cần thiết ...?) - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: - GV cho HS làm việc nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, trả lời các câu - Mời các nhóm trình bày. hỏi - GV nhận xét, tuyên dương. - 2 – 3 nhóm trình bày trước lớp GV chốt: Để làm việc nhóm hiệu quả cần phải có nhóm trưởng bao quát tình hình chung của nhóm; phải có sự phân công phần việc rõ ràng cho từng người trong
- nhóm; mọi người phải tích cực làm việc, phải lỗ lực trong công việc; nhiệt tình tham gia nhóm tập trung vào công việc không dựa dẫm vào người khác,.. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho đã học vào thực tiễn. học sinh. - HS quan sát video. + Kể với người thân về một việc em làm cùng các bạn và thấy rất vui + Trả lời các câu hỏi. Gợi ý: Việc em làm cùng các bạn là gì? Việc làm đó diễn ra ở đâu ? Không khí làm việc ra sao? Các bạn cùng tích cực tham gia như thế nào? Kết quả công việc thế nào? Nêu cảm xúc của em? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Toán CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số và bài toán giải bằng hai bước tính. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Câu 1: 1 022 x 6 = ? + Trả lời: 6 132 + Câu 2: 1225 x 3 = ? + Trả lời: 3 675 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - GV giới thiệu tình huống: “Phú ông về già muốn - HS lắng nghe. nghỉ ngơi nên đem đổi hết gà lấy thóc. Cứ 3 con gà đổi được 1 thúng thóc. Hỏi phú ông đổi được nhiều nhất bao nhiêu thúng thóc và còn thừa mấy con gà?”. - HS ghi vào bảng –GV dẫn dắt đến phép chia và viết ra phép chia: - HS lắng nghe “9 365 : 3”. - “Để tìm câu trả lời, chúng ta đặt phép chia là 9 - 1 vài HS nêu lại 365 chia cho 3, trong đó 9 365 là số con gà và 3 là - HS làm bài số gà đổi được 1 thúng thóc.” -GV hướng dẫn thuật toán thực hiện phép chia (như - HS lắng nghe trong SGK). - GV gọi một số em đọc lại các bước tính. - HS thực hiện phép tính - GV cho HS làm thêm một phép tính để củng cố lại - HS lắng nghe kĩ năng thực hiện. - GV hướng dẫn thuật toán chia 2 249 cho 4 như SGK. - GV cho một phép : 5 769 : 8 = ? để HS thực hiện .- GV chữa bài, nhận xét - GV chốt lại kĩ thuật tính, nhấn mạnh lại: + Thực hiện phép chia từ trái qua phải; + Nếu một phép chia thành phần có dư thì hạ số dư xuống hàng dưới cho phép chia thành phần tiếp theo; + Trường hợp số đang xét bé hơn số chia thì hạ tiếp chữ số của hàng tiếp theo xuống ghép cặp.
- + Các phép chia vừa thực hiện đều có số dư khác 0. 3. Luyện tập - Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. –Thực hiện được phép chia nhẩm trong trường hợp đơn giản. –Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số và bài toán giải bằng hai bước tính. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc nhóm) Tính - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT1 - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 1. - Các nhóm chơi trò chơi - GV chia 2 đội làm 2 bài tập - GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe Bài 2: (Làm việc cá nhân) - HS nêu đọc yêu cầu BT2 - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 2. - HS làm vào vở - GV cho HS làm vào vở - HS lắng nghe - GV chữa bài, nhận xét HS Bài giải Số nhóm và số người còn dư là: 6 308 : 7 = 901 (dư 1) Đáp số: 901 nhóm dư 1 người. -Mở rộng: Tướng quân Cao Lỗ là một vị tướng giỏi của An Dương Vương. Theo truyền thuyết, ông là người chế tạo ra nỏ thần mỗi lần bắn được hàng trăm mũi tên. GV có thể kể thêm chi tiết để câu chuyện thêm thuyết phục: “Mỗi chiếc nỏ của tướng quân có thể bắn ra hàng trăm mũi tên mỗi lần. Mỗi
- chiếc nỏ cần 7 người sử dụng.”. -Hình vẽ minh hoạ thành luỹ bằng đất và trang phục (dựa trên phỏng đoán) thời An Dương Vương. Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Số? - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 3. -GV cho HS tóm tắt bài bằng sơ đồ - HS nêu đọc yêu cầu BT3 - HS làm vào vở - GV cho HS làm bài vào vở Bài giải Tuổi thọ của ve sầu là: 9 490 : 2 = 4 745 (ngày) Đáp số: 4 745 ngày. - MR: Trong thực tế, tuổi thọ của ve sầu rất đa dạng, chẳng hạn giống ve sầu Neotibicen (màu xanh) sống từ 2 đến 5 năm còn giống ve sầu Magicicada (màu đen nâu) có tuổi thọ từ 13 đến 17 năm. “Trứng nở thành ấu trùng con sẽ chui ngay xuống đất. Sau một thời gian dài ấu trùng ve sầu sẽ chui lên mặt đất, lột xác để ca hát và sinh sản trong một thời gian rất ngắn.”. Nhưng khi chui lên khỏi mặt đất, ve sầu sẽ phải đối mặt với nhiều loài ăn thịt như con chim cu cu (trong hình). - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố lại kiến thức đã học vào thực bài đã học. tiễn. + Câu 1: 9 365 : 3 = ? + HS trả lời: + Câu 2: 2 249 : 4 = ? Câu 1: 3 121 ( dư 2) - Nhận xét, tuyên dương Câu 2: 562( dư 1) 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU
- Công nghệ Bài 10: LÀM ĐỒ CHƠI (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được đặc điểm của xe đồ chơi: màu sắc, hình dạng, kích thước các bộ phận của xe. - HS lựa chọn được vật liệu, dụng cụ phù hợp để làm xe đồ chơi. - Phát triển năng lực công nghệ: Nêu được các bộ phận chính của xe đồ chơi mẫu; chọn đúng, đủ số lượng các vật liệu và dụng cụ để làm xe đồ chơi. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định các sản phẩm công nghệ trong gia đình và bảo quản các sản phẩm đó. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi bằng cách trả lời các câu hỏi: - HS tham gia chơi khởi động + Câu 1: Nêu tên các loại đồ chơi trẻ em? + Trả lời: Đồ chơi trí tuệ, đồ chơi vận động, đồ chơi truyền thống và đồ chơi hiện đại,... + Câu 2: Nêu thông điệp 4Đ? + Trả lời: Thông điệp 4Đ là chơi đồ chơi đúng lúc, đúng chỗ, đúng thời lượng và đúng cách. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu sản phẩm mẫu. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ Hình 3 và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Học sinh chia nhóm 2, thảo các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. luận và trình bày: + Em hãy quan sát Hình 3 và trả lời các câu hỏi: + Xe đồ chơi mẫu gồm 3 bộn phận chính là: Thân xe, trục bánh xe, và bánh xe. +Thân xe hình chữ nhật, có màu xanh dương và 2 sọc màu đỏ. Đáy nhỏ dài 10cm; chiều cao là 6cm. + Trự c bánh xe thon dài 18 cm, trong lòng 2 báng là 14cm. +Bánh xe hình trong vó 2 màu đỏ và trắng, đường kính bánh là 4cm.. + Xe đồ chơi mẫu có những bộ phận gì? + Các bộ phận đó có màu sắc, hình dạng và kích thức như thế nào? - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nêu câu hỏi mở rộng: Vì sao khoảng cách - HS trả lời cá nhân: Vì ở trục giữa 2 bánh ở trục bánh xe là 14 cm nhưng phải bánh xe cần làm dư ra để bánh chiều dài que là 18cm? xe có thể chuyển động được, không bị văng ra ngoài khi đang chuyển động. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
- Yêu cầu sản phẩm: đúng kích thước, chắc chắn, bánh xe chuyển động được, trang trí đẹp. Hoạt động 2. Lựa chọn vật liệu và dụng cụ. (Làm việc cá nhân) - GV chiếu hình 4 lên màn hình, yêu cầu HS chia - HS chia nhóm 4, thảo luận nhóm 4 thảo luận lựa chọn các vật liệu phù hợp chọn vật liệu phù hợp. làm xe đồ chơi. - GV phát cho các nhóm Phiếu học tập kẻ sẵn - Các nhóm nhận phiếu, thảo bảng vật liệu và dụng cụ. luận và hoàn thiện phiếu. - GV gọi đại diện các nhóm chia sẻ phiếu học tập. - Đại diện một số nhóm chia sẻ. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe. 3. Luyện tập Hoạt động 3. Thực hành lựa chọn vật liệu và
- dụng cụ làm xe đồ chơi. (Trò chơi nhóm) - GV tổ chức trò chơi “Chọn đúng, chọn nhanh”. - HS xung phong tham gia, chia - Luật chơi: Chọn 2 đội tham gia chơi, mỗi đội đội. gồm 5 thành viên. Thành viên của mỗi đội lần - HS lắng nghe luật chơi. lượt chạy lên bàn vật liệu và dụng cụ để lựa chọn đúng vật liệu, dụng cụ làm xe đồ chơi mà người quản trò yêu cầu. Trong thời gian 2 phút, đội nào mang về đúng và nhiều vật liệu, dụng cụ hơn thì giành chiến thắng. - GV chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ chia làm 2 bộ. - GV tổ chức cho các đội tham gia thi. - Các đội tham gia trò chơi. - GV mời học sinh khác nhận xét. - HS nhận xét nhận xét bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng - GV yêu cầu HS đưa ra những vật liệu, dụng cụ - HS đưa ra các vật liệu, dụng làm xe đồ chơi đã chuẩn bị. cụ đồ thủ công cá nhân. - GV mời một số HS dự đoán công dụng, vị trí - Một số HS trình bày. của các vật liệu, dụng cụ để làm xe đồ chơi - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - Các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV chú ý HS lấy vật liệu đúng, đủ, sử dụng tiết kiệm. Đối với các dụng cụ sắc nhọn, yêu cầu HS đảm bảo an toàn. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Giáo dục thể chất ( Cô Huệ dạy ) -------------------------------------------------------- Đạo đức ( Cô Thắm dạy) -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 7 tháng 3 năm 2023
- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù –Thực hiện được phép chia nhẩm trong trường hợp đơn giản. - Củng cố, rèn kĩ năng thực hiện phép chia hết và chia có dư số có bốn chữ số cho số có một chữ số; củng cố kĩ năng vận dụng phép chia vào các tình huống khác. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Câu 1: 1 022 x 6 = ? + Trả lời: 6 132 + Câu 2: 1225 x 3 = ? + Trả lời: 3 675 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 3. Luyện tập Bài 1. (Làm việc nhóm) Đặt Tính rồi tính - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 1. - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT1 - GV chia 4 đội làm 4 bài tập - Các nhóm chơi trò chơi - GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe
- Bài 2: (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 2. - GV hướng dẫn HS tính nhẩm theo mẫu. - HS nêu đọc yêu cầu BT2 - GV cho HS làm vào vở - HS lắng nghe - GV chữa bài, nhận xét HS - HS làm vào vở a) 7 nghìn : 7 = 1 nghìn 7 000 : 7 = 1 000. b) 9 nghìn : 3 = 3 nghìn 9 000 : 3 = 3 000. c) 8 nghìn : 4 = 2 nghìn 8 000 : 4 = 2 000 Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Điền dấu - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 3 - GV cho HS làm bài vào vở - GV nhận xét, tuyên dương. a) 6 000 : 2 = 3 000 - HS nêu đọc yêu cầu BT3 6 000 : 2 > 2 999 - HS làm vào vở b) 3 000 : 3 = 1 000 200 x 5 = 1 000 3 000 : 2 = 200 x 5 c) 3 500 : 5 = 700 4 000 : 5 = 800 3 500 : 5 < 4 000 : 5 Bài 4: - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 4 - GV cho HS làm bài vào vở Bài giải Vệ tinh A bay một vòng được số ki-lô-mét là: 1 527 : 3 = 509 (km) Vệ tinh C bay một vòng được số ki-lô-mét là: 509 x 4 = 2 036 (km) - HS nêu đọc yêu cầu BT4 Đáp số: Vệ tinh A: 509 km, vệ tinh C: 2 036 km. - HS làm vào vở 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố lại thức đã học vào thực tiễn. bài đã học. + HS trả lời: + Câu 1: 9 000 : 3 = ? Câu 1: 3 000 + Câu 2: 1 527 : 3 = ? Câu 2: 509)
- - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Anh ( Cô Thắm dạy) -------------------------------------------------------- Tiếng Anh ( Cô Thắm dạy) -------------------------------------------------------- Tiếng Việt Nghe – Viết: BÀI HỌC CỦA GẤU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe – viết đúng chính tả câu chuyện “ Bài học của gấu” trong khoảng 15 phút, thấy được bài học cuộc sống từ câu chuyện nêu trong ngữ liệu bài chính tả - Làm đúng các bài tập chính tả ( phân biệt s/x hoặc v/d) - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý động vật - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Chọn tiếng phù hợp với mỗi chỗ trống: - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Mỗi người sẽ có các nét riêng biệt, không ai giống ai. - HS lắng nghe. - GV đọc câu chuyện - 3 HS đọc nối tiếp nhau. - Mời 3 HS đọc nối tiếp câu chuyện - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn : + Đoạn văn có chữ nào cần viết hoa? + Có chữ nào dễ viết lẫn, dễ sai chính tả ? + Cách viết một số từ dễ viết sai: điếng, hươu, nhào,.. - GV đọc mỗi cụm từ 2 – 3 lần - HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, soát bài. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đổi vở kiểm tra bài cho - GV nhận xét chung. nhau. 2.2. Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật, đặc điểm có tiếng đầu bắt đầu bằng s hoặc x (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan - 1 HS đọc yêu cầu bài. sát tranh, tìm từ chỉ sự vật, đặc điểm có tiếng bắt - Các nhóm sinh hoạt và làm đầu bằng s hay x ( ẩn trong tranh) việc theo yêu cầu. - Kết quả: sên/ sóc/ sim/ vũ sữa/ xoài/ xương rồng/ sông/ suối/sỏi,...
- - Các nhóm nhận xét. - HS đọc yêu cầu - Mời đại diện nhóm trình bày. - HS đặt 2 câu và viết vào thẻ - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. sau đó dán lên bảng nhóm – 2.3. Hoạt động 3: Đặt 2 câu với từ ngữ vừa tìm chia sẻ được ở bài tập 2( nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi HS đặt 2 câu có từ ngữ tìm được ở BT2 - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng - GV gợi ý cho HS: Kể với người thân về một - HS lắng nghe để lựa chọn. việc em làm cùng các bạn và thấy rất vui - Khi kể cần nói rõ ràng, ngữ điệu phù hợp, kết hợp với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ,.. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép nhân và phép chia số có bốn chữ sổ với (cho) số có một chữ số.
- - Áp dụng được phép nhân và phép chia vào các tình huống thực tế. - Thực hiện thành thạo quy tắc tính nhân và chia, HS được phát triển năng lực tư duy chính xác và tính ki luật (phải tuân thủ các bước chặt chẽ của thủ tục). - Thông qua các tương tác trong quá trình làm bài tập, HS được phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: + Trả lời: + Câu 2: + Trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính. - Cho HS đọc yêu cầu đề. -HS đọc đề - Bài có mấy yêu cầu, đó là những yêu cầu nào? -Bài có 2 yêu cầu. Đặt tính và - GV cho HS làm bài làm bảng con. tính. - HS thực hiện đặt tính và tính cho các phép tính lấn lượt từ trái - GV nhận xét, tuyên dương. qua phải. Nếu HS đã thành thạo tính nhẩm Kết quả: 7014 801 5205 1024 Bài 2: (Làm việc cá nhân) - GV cho đọc đề. - Hs đọc đề.
- - Bài toán cho biết gì? -HS trả lời. -Bài toán hỏi gì? - Hs tóm tắt bài toán. - Cho HS lên trình bày tóm tắt bài toán. - HS làm vở. - Yêu cầu HS làm vở Bài giải - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Độ cao của máy bay B là: 6 504 : 2 = 3 252 (m) - GV Nhận xét, tuyên dương. Độ cao của máy bay C là: 3 252 : 3 = 1 084 (m) Đáp số: 1 084 m. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS làm bài tập vào phiếu. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. -HS làm phiếu, - Lên trình bày kết quả của - GV nhận xét, tuyên dương. mình Bài 4a. (Làm việc cá nhân). Kết quả: 417 x 4= 1 668; - GV cho HS đọc yêu cầu bài toán 2 457: 3 = 819 - Bài toán cho biết gì? HS đọc yêu cầu bài toán. -Bài toán hỏi gì? -Trả lời câu hỏi. - Cho HS lên trình bày tóm tắt bài toán. Câu a: Bài tập này yêu cầu - Cho học sinh làm vở, 1 HS lên bảng làm bảng. tính độ dài quãng đường bơi - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. của mỗi con cà cuống rồi so sánh. - Lên tóm tắt bài toán. Bài giải: - GV Nhận xét, tuyên dương. Độ dài đường đi của cà cuống A là: 515 x 4 = 2 060 (cm) Bài 4b. (Làm việc nhóm 2). Độ dài đường đi của cà cuống - GV cho HS đọc yêu cầu bài toán. B là: - Bài toán cho biết gì? 928 x 3 = 2 784 (cm). - Bài toán hỏi gì? Từ đó suy ra quảng đường - Cho HS lên trình bày tóm tắt bài toán. bơi của cà cuống A ngắn hơn. - Cho học sinh làm bảng nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS lên đọc bài. - Kết quả như sau: - HS trả lời câu hỏi. Biết được quảng đường cua cà cuống A thì ta có - HS trả lời câu hỏi. thể suy luộn ra như sau: 2060 : 5 = 412 cm. - HS làm việc theo nhóm. Bài 5a. (Làm việc cá nhân) - Các nhóm nhận xét kết quả của nhau.
- - GV cho HS đọc. - GV cho HS đọc yêu cầu bài toán a. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? -HS đọc yêu cầu đề. - Cho HS lên trình bày tóm tắt bài toán. - HS trả lời câu hỏi. - Cho học sinh làm vở. - HS trả lời câu hỏi. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS lên trình bày tóm tắt. - HS làm bài vào vở. - HS nhận xét kết quả của nhau. Bài giải Mỗi cục pin cân nặng là: Bài 5b. (Làm việc cá nhân) Sau khi lắp cục pin 1 680 : 8 = 210 (g) như hình vẽ, rô bốt nào nhẹ nhất và cân nặng Đáp số: 210 g. bao nhiêu kg? - GV cho HS nêu. - GV hướng dẫn: dựa vào số pin mỗi rô-bốt mang. - Để tính được số rô bốt nào cân nằng hơn thì ta phải tính như thế nào? -HS nêu. - GV nhận xét tuyên dương. - HS dựa vào số pin trên mỗi con rô bốt để so sánh. - cách tính như sau: + rô bốt a: 2000 + 210 x 5 = 3050 + rô bốt b: 2000 + 210 x 6 = 3260 + rô bốt c: 2000 + 210 x 8 = 3680 Dựa vào số pin mỗi rô-bốt mang. Dễ thấy, do cân nặng như nhau nên rô-bốt nào lắp ít pin nhất sẽ nhẹ nhất và đó là rô-bốt A. Cân nặng của nó là: 3050 3. Vận dụng

