Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_3_ket_noi_tri_thuc_tuan_25.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 3 (Kết nối tri thức) - Tuần 25 - Năm học 2023-2024 - Hà Thị Hiên
- TUẦN 25 Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8 – 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện nghi thức chào cờ đầu tuần. - Hs nắm được và hiểu được ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học: HS thực hiện đúng nghi lễ chào cờ. - Năng lực giải quyết vấn đề: Tuyên truyền về ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3. 3. Phẩm chất - Biết thực hiện một số việc làm hưởng ứng ngày Quốc tế Phụ nữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Âm thanh, loa,...... (nếu có điều kiện) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Sinh hoạt dưới cờ - Nghi lễ chào cờ. - Hs thực hiện lễ chào cờ. - Tham gia Lễ chào cờ do cô TPT và BCH liên đội điều hành B. Sinh hoạt theo chủ đề: Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ. HĐ1. Tìm hiểu sự ra đời của ngày Quốc tế Phụ nữ và Tuyên truyền về ngày 8/3 - Gv nêu. - Hs lắng nghe. HĐ2. Các hoạt động chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ. - Cho học sinh lên thể hiện. - Hs lên hát, múa, đọc thơ . HĐ3: Tổng kết – Đánh giá - Gv nhận xét. Gv kết luận: Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3 là một ngày rất ý nghĩa với phái nữ. Mỗi chúng ta hãy tuyên truyền và hưởng ứng - Hs lắng nghe. ngày 8/3 một cách trọn vẹn bằng nhiều hoạt động có ý nghĩa và thiết thực nhé. *Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): -------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU LÍ DO THÍCH HOẶC KHÔNG THÍCH MỘT NHÂN VẬT TRONG CÂU CHUYỆN ĐÃ ĐỌC, ĐÃ NGHE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù - Biết viết đoạn văn ngắn nêu lí do thích (hoặc không thích) một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. - Hình thành và phát triển tình cảm tôn trọng một nhân vật nào đó trong một câu chuyện qua cách sử dụng từ khi viết đoạn văn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân hậu: Biết lựa chọn từ ngữ phù hợp khi viết đoạn văn thể hiện quan điểm thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi: + Cho HS chơi trò chơi Hỏi – đáp về chất liệu - 1 HS khác nhận xét. một số đò vật có trong lớp học. - Lớp bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài tập 1: Viết đoạn văn nêu lí do vì sao em thích ( hoặc không thích) một nhân vật trong câu - HS đoc yêu cầu đề bài. chuyện đã đọc hoặc đã nghe. a. Hướng dẫn viết đoạn văn - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - GV gợi ý HS nhớ lại nội dung luyện tập ở bài Quả hồng của thỏ con.
- - GV lập đề bài: Em hãy viết đoạn văn nêu lí do - HS làm việc theo nhóm 4, em thích (hoặc không thích) một nhân vật trong trình bày ý kiến với bạn trong câu chuyện Quả hồng của thỏ con. nhóm. - Đại diện một nhóm lên trình bày lí do em thích (hoặc không thích) một nhân vật trong câu chuyện Quả hồng của thỏ con. - GV nhận xét, chỉnh sửa, khen. - Lớp theo dõi, nhận xét bổ b. Thực hành viết đoạn văn. (làm việc cá nhân) sung. - GV cho HS đoạn văn vào vở. - GV lưu ý HS cách trình bày, lưu ý cách viết hoa, lỗi chính tả trình bày sạch đẹp... - HS bài làm. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chưa giỏi cần hướng dẫn thêm 2.2. Hoạt động 2: Nhận xét. Bài tập 2: Trao đổi bài làm trong nhóm để góp ý và sửa lỗi. Bình chọn các đoạn văn hay. - HS đoc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 2. - HS Làm việc nhóm 4. - Đề bài: Em hãy viết đoạn văn nêu lí do em thích (hoặc không thích) một nhân vật trong câu chuyện - Nhóm trưởng tổ chức cho các Quả hồng của thỏ con. bạn trong nhóm lần lượt đọc đoạn văn vừa viết. - GV hướng dẫn cách thực hiện. Lắng nghe, góp ý cho nhau... Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm lần - Bình chọn bài viết hay trong lượt đọc đoạn văn vừa viết. nhóm, đã chỉnh sửa và đọc - Lắng nghe, góp ý cho nhau về nội dung hình trước lớp. thức, sửa lỗi dùng từ ngữ, lỗi viết hoa, lỗi chính tả - Lớp lắng nghe, nhận xét bổ ... sung. - GV ghi nhận, khen ngợi những đoạn văn rõ ràng về nội dung, sử dụng từ ngữ hay, viết câu chuẩn - HS tiếp tục chỉnh sửa đoạn văn
- trình bày đẹp. theo góp ý của GV và các bạn. (GV trình chiếu bài làm của HS để lớp quan sát tốt.) 3. Vận dụng - GV hướng dẫn, gợi ý cho HS cách thực hiện - HS đọc bài mở rộng. hoạt động vận dụng. - Quan sát một số đồ dùng trong nhà .... Hỏi - HS trả lời theo ý thích của người thân về những đồ dùng mình chưa rõ chất mình. liệu. - HS lắng nghe, về nhà thực - Ghi chép lại những thông tin mà người thân hiện. cung cấp, có thể mang vào lớp chia sẻ cùng các bạn. - GV trao đổi với người thân những về những hoạt động HS yêu thích trong bài học. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. Củng cố: - GV yêu cầu HS nhớ lại nội dung đã học: đọc bài - HS lắng nghe Tay trái và tay phải ; - Ghi nhớ công dụng của dấu ngoặc kép khi viết câu. Đặt và trả lời câu hỏi “Bằng gì?” cho bộ phận câu nói về chất liệu của sự vật và công cụ của hoạt động. Viết đoạn văn ngắn nêu lí do thích (hoặc không thích) một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC: MÈO ĐI CÂU CÁ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ khó, biết đọc bài thơ Mèo đi câu cá của Thái Hoàng Linh( ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp)
- - Nắm được diễn biến sự việc cùng suy nghĩ của các nhân vật trong bài thơ tự sự Mèo đi câu cá. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện anh em mèo trắng đi câu. - Hiểu nội dung bài: Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác. Chỉ như thế, công việc mới có kết quả tốt đẹp. - Nói và nghe theo chủ điểm Cùng vui làm việc, tìm ra những điểm lưu ý khi muốn làm việc nhóm hiệu quả. - Kể với người thân về một việc cùng làm với các bạn và cảm thấy rất vui - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác - Phẩm chất nhân ái: Tích cực tham gia các hoạt động tập thể - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Đọc nối tiếp 2 đoạn cuối của bài Tay + 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn cuối của phải và tay trái bài Tay phải và tay trái + Em hãy nêu bài học rút ra từ câu chuyện + Chúng ta cần cần hợp tác với nhau Tay phải và tay trái trong mọi công việc + Kể về một lần em hoặc bạn mải chơi + HS kể trong nhóm theo các gợi ý nên quên việc cần làm theo nhóm 2 ( Nói rõ việc cần làm, lí do em quên làm, hậu quả của việc quên ấy, bài học rút ra từ lần đó)
- - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Chú ý ngắt đúng nhịp thơ, nhấn giọng đúng chỗ để thể hiện cảm xúc - Hs lắng nghe. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt đúng nhịp thơ, nhấn giọng đúng lời của nhân vật để thể hiện cảm xúc - HS lắng nghe cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo các khổ thơ ( có 5 khổ thơ) - Luyện đọc từ khó: vác, giỏ, lòng riêng, - 1 HS đọc toàn bài. ngả lưng - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ - Giải nghĩa từ: Sông cái, hớn hở, - Ngắt nghỉ đúng - HS đọc từ khó. Anh em/ mèo trắng Vác giỏ/ đi câu - 3 HS đọc ngắt nghỉ 3 khổ thơ Em/ ngồi bờ ao Anh/ ra sông cái.// + GV giới thiệu nội dung các khổ thơ - Khổ 1: Giới thiệu an hem mèo trắng đi câu -HS lắng nghe - Khổ 2: Chuyện câu các của mèo anh - Khổ 3 và 4: Chuyện câu cá của mèo em - Khổ 5: kết quả chuyến đi câu của hai anh em mèo - Luyện đọc 5 khổ thơ: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm 5/ cặp/ cá luyện đọc đoạn theo nhóm 5. nhân - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Anh em mèo trắng làm việc gì ? + Anh em mèo trắng đi câu cá. Em Ở đâu? ngồi ở bờ ao, anh ra sông cái + Câu 2: Vì sao mèo anh ngả lưng ngủ + Mèo anh ngả lưng ngủ luôn một luôn một giấc? giấc vì quá buồn ngủ và yên trí đã có ( Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em mình câu cá rồi. đưa ra ý kiến của mình) + Câu 3: Khi nhìn bầy thỏ vui chơi, mèo + Khi thấy bầy thỏ vui chơi, mèo em em nghĩ gì? rất muốn tham gia và nghĩ: mèo anh (Gợi ý: Câu nào thể hiện suy nghĩ của mèo câu cá là đủ rồi, không cần mình phải em khi muốn vui chơi cùng bầy thỏ ?) câu nữa) + Câu 4: Kết quả buổi đi câu của anh em
- mèo trắng thế nào? Vì sao lại có kết quả đó? ( GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm) + GV hỏi thêm: Kết quả này có làm mèo + 2 – 3 nhóm phát biểu anh bất ngờ không? Theo em, tình cảm của ( Buổi đi câu của anh em mèo không anh em trong bữa tối hôm đó như thế nào? đem lại kết quả - chẳng câu được con + Câu 5: Chọn lời khuyên mà bài thơ Mèo cá nào. Bởi hai anh em đã dựa dẫm đi câu cá muốn gửi gắm vào nhau. Người nọ tin người kia sẽ câu cá, rốt cuộc không ai làm gì.) + HS trả lời - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 + Các em làm việc theo nhóm. Từng em phát biểu ý kiến của mình - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt: Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác. Chỉ như thế, công việc mới có kết quả tốt đẹp. + 3 – 4 em trả lời: Không ỷ lại vào Qua câu chuyện chúng ta hết sức lưu ý: người khác + Em rút ra được bài học: Không nên không tự ý đi câu cá ở sông hồ. Ngồi câu ỷ lại vào người khác các ở sông hồ luôn tiềm ẩn nguy hiểm, dễ -2-3 HS nhắc lại xảy ra hiện tượng đuối nước. + HS lắng nghe 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho đã học vào thực tiễn. học sinh. - HS quan sát video. + Kể với người thân về một việc em làm cùng các bạn và thấy rất vui + Trả lời các câu hỏi. Gợi ý: Việc em làm cùng các bạn là gì? Việc làm đó diễn ra ở đâu ? Không khí làm việc ra sao? Các bạn cùng tích cực tham gia như thế nào? Kết quả công việc thế nào? Nêu cảm xúc của em? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
- -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù -– Thực hiện được phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (không nhớ hai lần liên tiếp). – Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giản. – Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số và bài toán giải bằng hai bước tính. – Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “ Rùa và thỏ ” để khởi động - HS tham gia trò chơi bài học. + Câu 1: 2 180 x 3 == ? + Trả lời: 6 000 + Câu 2: 1 916 x 4 = ? + Trả lời: 3 309 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1: (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 1. - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT1
- - GV cho HS làm vào bảng - HS làm vào bảng - GV chữa bài, nhận xét HS Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số? - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 2. - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT2 - GV cho HS làm bài vào vở - HS làm vào vở - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe Bài giải Ban đầu sư đoàn có số người là: 1 300 x 4 = 5 200 (người) Sau khi bổ sung thêm 450 người, sư đoàn có số người là: 5 200 + 450 = 5 650 (người) Đáp số: 5 650 người. -GV mở rộng: Bài tập cung cấp hiểu biết về biên chế trong quân đội (về cấp độ tổ chức và quân số). Theo phân cấp từ cao xuống thấp, các cấp đơn vị được nhắc đến trong bài toán là sư đoàn (bao gồm nhiều trung đoàn) và trung đoàn. Thực tế số quân mỗi trung đoàn, sư đoàn khác nhau ở mỗi nước và ở từng thời kì. Thông thường trong thời bình, quân số mỗi cấp có xu hướng giảm đáng kể so với thời chiến tranh. -Trong tranh vẽ mô tả cảnh các chú bộ đội hành quân trong đoàn xe bọc thép. Trên bầu trời là UAV, một loại máy bay không người lái và là loại vũ khí hiện đại biểu trưng của thập kỉ 10 và 20 của thế kỉ XXI. Bài 3. (Làm việc nhóm 2) - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT3 - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 3 - HS lắng nghe - GV : Bài tập mô tả cuộc thi cử tạ của hai lực sĩ mèo và rùa. Mỗi lực sĩ nâng tạ có gắn các đĩa tạ hai bên. Có ba loại đĩa tạ là loại đĩa 1 000 g, 500 g và 100 g. Trong bài này, chúng ta bỏ qua khối lượng của đòn tạ và khoá tạ. -HS: Mèo nâng được 3 100 g - GV yêu cầu HS quan sát tranh để tính số cân nặng mỗi bên và cả hai bên có tổng các đĩa tạ mà mèo, và rùa nâng được. cân nặng các đĩa tạ là 6 200 g. Rùa nâng được mỗi bên là 1
- 600 g, và cả hai bên là 3 200 - GV Nhận xét, tuyên dương. g. Bài 4. (Làm việc nhóm 4) - HS lắng nghe - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT4 - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT4 - GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng phép - HS lắng nghe nhân từ phải qua trái để tìm các chữ số còn thiếu: +Ở hàng đơn vị, 4 nhân 5 bằng 20, do đó chữ số hàng đơn vị còn thiếu ở kết quả là 0; +Ở hàng chục, 4 nhân 1 bằng 4, thêm 2 (từ hàng đơn vị nhớ sang) là 6, do đó chữ số hàng chục còn thiếu ở kết quả là 6; +Ở hàng trăm, 4 nhân với chữ số chưa biết của thừa số thứ nhất có tận cùng là 8, chữ số đó có thể là 2 hoặc 7 đều hợp lí; +Ở hàng nghìn của kết quả, làm tương tự như ở hàng chục và đơn vị thì kết quả có thể là 4 hoặc 6. Như vậy phép nhân đầy đủ có thể là một trong hai đáp án sau: -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 làm bài tập b -HS làm bài tập - GV nhận xét tuyên dương -HS lắng nghe 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố lại kiến thức đã học vào thực tiễn. bài đã học. + Câu 1: 1 042 x 6 = ? + HS trả lời: + Câu 2: 1215 x 5 = ? Câu 1: 6 252 - Nhận xét, tuyên dương Câu 2: 6 075 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Âm nhạc ( Cô Hà dạy ) -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Bài 20: CƠ QUAN TUẦN HOÀN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ - Lắp ghép được các thẻ chữ thích hợp vào các sơ đồ cơ quan tuần hoàn. - Nêu được chức năng của các cơ quan tuần hoàn. - Biết luật chơi và tham gia trò chơi liên quan đến bài học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Yêu quý mọi người, yêu quý bản thân có ý thức bảo vệ các cơ quan trên cơ thể con người . - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở bài hát “Con cào cào” để khởi động bài - HS lắng nghe bài hát. học. + GV nêu câu hỏi: Cơ quan tuần tuần hoàn gồm + Trả lời: Gồm 2 bộ phận Tim mấy bộ phận là những bộ phận nào? và mạch máu..
- + Nêu chức năng của cơ quan tuần hoàn. + Trả lời: Vận chuyển máu đi - GV Nhận xét, tuyên dương. khắp cơ thể. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành Hoạt động 1. Chơi trò chơi “ Lắp thẻ chữ” ( Hoạt động nhóm 4) - GV chia nhóm, phát các thẻ từ và phát tranh - HS chuyển hình thức nhóm. câm của cơ quan tuần hoàn cho các nhóm. + Từng HS trong nhóm thực hiện ghép các bộ - Từng HS trong nhóm ghép thẻ phận của cơ quan tuàn hoàn vào bộ tranh? vào bảng. + Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm về tên - HS chia sẻ các bộ phận cơ quan tuần hoàn vừa hoàn thành. - GV mời các nhóm HS treo sản phẩm của mình - Các nhóm thực hiện lên bảng và chia sẻ trước lớp. - GV mời các nhóm nhận xét lẫn nhau và tìm ra - HS nhận xét ý kiến của bạn. nhóm tốt nhất. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. + GV chốt đáp án: 1. Tim, 2. Các mạch máu, 3.Mao mạch phổi, 4. Tim, 5. Tĩnh mạch, 6. Động mạch, 7. Mao mạch các cơ quan nối động mạch với tĩnh mạch. Hoạt động 2. Tìm nhịp đập của mạch (làm việc cặp đôi) - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết cầu bài và tiến hành thảo luận. quả.
- - Đại diện các nhóm trình bày: + 1 bạn đặt ngón tay tìm mạch ở cổ tay, 1 bạn đưa ngón tay tìm mạch ở cô và chia sẻ về nhịp đập của mạch với bạn. - Đại diện các nhóm nhận xét. + Tìm mạch trên cổ tay hoặc cổ? - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Học sinh làm việc nhóm để trả - GV mời các nhóm khác nhận xét. lời câu hỏi. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. + 4-5 học sinh trả lời theo hiểu Hoạt động 3. Tìm và đếm nhịp đập của tim. biết của mình. (làm việc nhóm đôi) - HS thực hành. - GV mời từng cặp HS quan sát hình 5 và hướng dẫn đặt tay lên ngực trái để tìm nhịp dập của tim. + Đếm số nhịp đập của em trong 1 phút khi ngồi - Học sinh chia sẻ. yên và sau khi vận động một lúc? + GV cho HS điền vào bảng theo gợi ý. - HS đọc + Tại sao khi vận động số nhịp đập của tim lại - HS lắng nhe tăng cao hơn. + Mời 2 HS chia sẻ số nhịp đập của tim mà em đếm được. - Mời HS đọc phần Em có biết - Lưu ý các em về Hiến máu nhân đạo- một nghĩa cử cao đẹp. - Mời HS đọc phần Ông mặt trời và ghi nhớ nội dung bài học. - GV nhận xét chung và tuyên dương. 3. Vận dụng - GV gọi HS nêu lại các bộ phận của cơ quan - HS nhắc lại tuần hoàn. - HS nêu - Nêu chức năng của cơ quan tuần hoàn - Lắng nghe - Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- -------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kỹ năng - Củng cố kiến thức, kỹ năng + Biết đặt và trả lời câu hỏi: Bằng gì? + Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về cảnh vật yêu thích. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau tìm công bằng - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Tiếng Việt. 2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết bài, làm được các bài tập được giao 2. Luyện tập Bài 1. Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động trong câu sau: Người ta đã chứng kiến cảnh chim đại bàng đánh lại bầy khỉ khi chúng định kéo nhau đến phá tổ. - GV cho HS thực hiện cặp đôi thực hiện - HS thực hiện cặp đôi yêu cầu. Người ta đã chứng kiến cảnh - Cho học sinh trình bày chim đại bàng đánh lại bầy khỉ khi chúng định kéo nhau đến phá - GV chữa bài
- - GV nhận xét, học sinh thực hiện tốt tổ. Bài 2. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để có câu hoàn chỉnh: (đôi bàn tay, sự kiên nhẫn, pha lê) a. Chiếc bình hoa được làm bằng -HS làm bài a. Chiếc bình hoa được làm bằng trong suốt. pha lê trong suốt. b. Những chú rối được điều khiển bằng b. Những chú rối được điều khiển khéo léo của các cô bằng đôi bàn tay khéo léo của các chú nghệ sĩ. cô chú nghệ sĩ. c. Bằng ., Nen – li đã c. Bằng sự kiên nhẫn Nen – li đã chinh phục được bài kiểm tra Thể dục. chinh phục được bài kiểm tra Thể dục. Bài 3. Đặt câu hỏi Bằng gì? cho bộ phận in đậm trong câu sau: - HS thực hiện yêu cầu a) Voi hút nước bằng vòi. Trình bày KQ a) Voi hút nước bằng gì? b) Em lớn lên bằng tình yêu thương b) Em lớn lên bằng gì? của cha mẹ. c) Chiếc chiếu được làm bằng c) Chiếc chiếu được làm bằng sợi cói. gì? Bài 4. Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về cảnh vật yêu thích. - GV cho học sinh thực hiện cá nhân - HS đọc đoạn văn - GV nhận xét - HS nhận xét 3. Vận dụng - Qua bài em học được điều gì? - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương HS. - Dặn chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh sau bài dạy -------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: MÈO ĐI CÂU CÁ. NÓI VÀ NGHE: CÙNG VUI LÀM VIỆC (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- - Học sinh đọc đúng từ khó, biết đọc bài thơ Mèo đi câu cá của Thái Hoàng Linh( ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp) - Nắm được diễn biến sự việc cùng suy nghĩ của các nhân vật trong bài thơ tự sự Mèo đi câu cá. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện anh em mèo trắng đi câu. - Hiểu nội dung bài: Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác. Chỉ như thế, công việc mới có kết quả tốt đẹp. - Nói và nghe theo chủ điểm Cùng vui làm việc, tìm ra những điểm lưu ý khi muốn làm việc nhóm hiệu quả. - Kể với người thân về một việc cùng làm với các bạn và cảm thấy rất vui - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác - Phẩm chất nhân ái: Tích cực tham gia các hoạt động tập thể - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Đọc nối tiếp 2 đoạn cuối của bài Tay + 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn cuối của phải và tay trái bài Tay phải và tay trái + Em hãy nêu bài học rút ra từ câu chuyện + Chúng ta cần cần hợp tác với nhau Tay phải và tay trái trong mọi công việc + Kể về một lần em hoặc bạn mải chơi + HS kể trong nhóm theo các gợi ý nên quên việc cần làm theo nhóm 2 ( Nói rõ việc cần làm, lí do em quên làm,
- hậu quả của việc quên ấy, bài học rút ra từ lần đó) - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện đọc Hoạt động 1: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Cùng vui làm việc Hoạt động 2: Nói về các hoạt động của các bạn trong tranh. Em đoán xem các bạn cảm thấy thế nào khi làm việc cùng nhau - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội - 1 HS đọc to chủ đề: Cùng vui làm dung, quan sát tranh việc + Yêu cầu: Nói về các hoạt động của các bạn trong tranh và đón xem các bạn cảm thấy thế nào. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 trả lời: Nói về các hoạt động của các bạn - HS sinh hoạt nhóm và trả lời trong tranh. Em đoán xem các bạn cảm + Tranh 1: Các bạn đang học nhóm. thấy thế nào khi làm việc cùng nhau Tranh 2: Hai bạn cùng nhau vẽ tranh. - Gọi HS trình bày trước lớp. Tranh 3: Các bạn đang quét sân - GV nận xét, tuyên dương. trường. Các bạn trong tranh cảm thấy rất vui vẻ khi làm việc cùng nhau. Hoạt động 3: Để làm việc nhóm hiệu quả, cần lưu ý những gì? ( Gợi ý: Kết quả làm việc nhóm sẽ thế nào nếu mỗi người trong nhóm không biết mình phải làm việc gì?Nếu mọi người không tích cực làm việc, không cố gắng làm việc? Nếu nhiều người không hào hứng tham gia/ nếu nhiều người không tập trung vào công việc/ nếu không có trưởng nhóm phụ trách, quan sát tinh thần làm việc của nhóm, nhắc nhở các thành viên
- khi cần thiết ...?) - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: - GV cho HS làm việc nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, trả lời các câu - Mời các nhóm trình bày. hỏi - GV nhận xét, tuyên dương. - 2 – 3 nhóm trình bày trước lớp GV chốt: Để làm việc nhóm hiệu quả cần phải có nhóm trưởng bao quát tình hình chung của nhóm; phải có sự phân công phần việc rõ ràng cho từng người trong nhóm; mọi người phải tích cực làm việc, phải lỗ lực trong công việc; nhiệt tình tham gia nhóm tập trung vào công việc không dựa dẫm vào người khác,.. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho đã học vào thực tiễn. học sinh. - HS quan sát video. + Kể với người thân về một việc em làm cùng các bạn và thấy rất vui + Trả lời các câu hỏi. Gợi ý: Việc em làm cùng các bạn là gì? Việc làm đó diễn ra ở đâu ? Không khí làm việc ra sao? Các bạn cùng tích cực tham gia như thế nào? Kết quả công việc thế nào? Nêu cảm xúc của em? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tiếng Việt Nghe – Viết: BÀI HỌC CỦA GẤU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nghe – viết đúng chính tả câu chuyện “ Bài học của gấu” trong khoảng 15 phút, thấy được bài học cuộc sống từ câu chuyện nêu trong ngữ liệu bài chính tả - Làm đúng các bài tập chính tả ( phân biệt s/x hoặc v/d) - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý động vật - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Chọn tiếng phù hợp với mỗi chỗ trống: - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Mỗi người sẽ có các nét riêng biệt, không ai giống ai. - HS lắng nghe. - GV đọc câu chuyện - 3 HS đọc nối tiếp nhau. - Mời 3 HS đọc nối tiếp câu chuyện - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn : + Đoạn văn có chữ nào cần viết hoa? + Có chữ nào dễ viết lẫn, dễ sai chính tả ? + Cách viết một số từ dễ viết sai: điếng, hươu, nhào,.. - GV đọc mỗi cụm từ 2 – 3 lần - HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, soát bài.
- - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đổi vở kiểm tra bài cho - GV nhận xét chung. nhau. 2.2. Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật, đặc điểm có tiếng đầu bắt đầu bằng s hoặc x (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan - Các nhóm sinh hoạt và làm sát tranh, tìm từ chỉ sự vật, đặc điểm có tiếng bắt việc theo yêu cầu. đầu bằng s hay x ( ẩn trong tranh) - Kết quả: sên/ sóc/ sim/ vũ sữa/ xoài/ xương rồng/ sông/ suối/sỏi,... - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Đặt 2 câu với từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 2( nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi HS đặt 2 câu - HS đặt 2 câu và viết vào thẻ có từ ngữ tìm được ở BT2 sau đó dán lên bảng nhóm – chia sẻ - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng - GV gợi ý cho HS: Kể với người thân về một - HS lắng nghe để lựa chọn. việc em làm cùng các bạn và thấy rất vui - Khi kể cần nói rõ ràng, ngữ điệu phù hợp, kết hợp với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ,.. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................

